Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Hóa Học lớp 11 Nâng Cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 146 trang )



ôn tập đầu năm

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Ôn lại một số kiến thức cơ bản về hóa học với trọng tâm là Hóa hoc
lớp 10.
+ Cấu hình e nguyên tử, sự phân bố e vào các obitan, bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
+Phản ứng Oxi hóa khử.
+ Nhóm Halogen.
+Nhóm Oxi lu huỳnh.
+Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
2. Kỹ năng.
- Lập PTHH của các PƯ Oxi hóa Khử bằng phơng pháp thăng bằng e.
- Giải các bài tập hóa học.
II. Chuẩn Bị .
- Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng.
III. phơng pháp.
- Đàm thoại ôn tập.
IV. Thiết kế các hoạt động.
1. Kiểm tra bài củ.: kết hợp trong quá trình ôn tập.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV đặt hệ thống câu hỏi:
- Viết cấu hình e dựa trên nguyên
lý và quy tắc nào ?
- Các quy luật biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong BTH ?
- Số Oxi hóa? Các quy tắc xác định


số Oxi hóa?
-Thế nào là chất Oxi hóa, chất
khử, sự oxi hóa , sự khử, Phản ứng
oxi hóa- khử?Các bớc lập PTHH
của PƯ oxi hóa-Khử?
- Nêu các tính chất hóa học cơ
bản của các nguyên tố trong
nhóm Halogen và nhóm Oxi-Lu
huỳnh?
GV yêu cầu HS làm các bài tập.
Bài 1. Nguyên tử X có cấu hình e ở
phân lớp ngoài cùng là 4s
1
. Xác
định cấu hình e đầy đủ của X từ đó
suy ra số hiệu nguyên tử của X.
Bài 2. Lập PTHH của các PƯ oxi hóa
Khử sau bằng ph ơng pháp thăng
bằng e.
a) Fe + H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)

3
+ SO
2
+
H
2
O.
b) FeS
2
+ O
2


Fe
2
O
3
+ SO
2
.
c) Fe
x
O
y
+ CO

Fe
m
O
n

+ CO
2
.
d) Al + HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ N
2
O
+ NO + H
2
O.
I. Lý thuyết.
- Viết cấu hình e dựa trên các
nguyên lý: Pauli, Vững bền và quy
tắc Hun.
- Trong BTH:
Chu kỳ : Theo chiều tăng diện tích
hạt nhân nguyên tử : (

)
+ Bán kính nguyên tử giảm dần
+ Độ âm điện , năng lợng ion hóa
thứ nhất tăng dần (I
1

).
+ Tính axit của Oxit cao nhất và
Hiđroxit tơng ứng tăng dần.
Nhóm A. : Theo chiều tăng diện tích
hạt nhân nguyên tử : (

)
+ Bán kính nguyên tử tăng dần.
+ Độ âm điện , I
1
giảm dần.
+ Tính Bazơ của Oxit cao nhất và
Hiđroxit tơng ứng tăng dần.
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi
của GV.
II. Bài tập.
Bài 1. Cấu hình e của X là :
1s
2
2s
2
3s
2
3s
2
3p
6
4s
1



Z
X
= 19 ( Kali).
1s
2
2s
2
3s
2
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1


Z
X
=24
(Crom).
1s
2
2s
2
3s
2

3s
2
3p
6
3d
10
4s
1


Z
X
=29
( Đồng).
Bài 2.
a) 2
0
Fe
+ 6 H
2
6
S
+
O
4

3
Fe
+
2

(SO
4
)
3
+ 3
4
S
+
O
2
+
6H
2
O.
1x 2
0
Fe


2
3
Fe
+
+ 6e.
3x
6
S
+
+ 2e



4
S
+
b)
2x 2 FeS
2


2
3
Fe
+
+ 4
4
S
+
+ 22e.
Gio n Húa 11 NC
Tit 1
Ngy son : 21/8/08

Biết
2
: 1:3
N O NO
n n =
.
Bài 3. Hòa tan 2,32 gam hỗn hợp FeO,
Fe

2
O
3
và Fe
3
O
4
(trong đó
2 3
Fe O
n
=
FeO
n
)
Cần dùng vừa đủ V lít dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 0,23 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,08
Bài 4. Cho cùng một khối lợng các
kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lợt
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, d thì
thể tích khí H
2
lớn nhất thoát ra
là của kim loại:
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Bài 5. Từ 176g FeS điều chế đợc bao
nhiêu gam H
2
SO
4
? (giả sử các phản
ứng đều có hiệu suất 100%)
A. 64g B. 128g C. 196g D.
192g
Bài 6. Axit no yu nht trong các
axit HCl, HBr, HI, HF :
A. HCl B. HBr C. HI D. HF
11x
0
2
O
+ 4e


2
2O

4FeS
2
+ 11O
2


2Fe
2

O
3
+ 8SO
2
.
c)
2 y
x
x y
Fe O
+
+
2
C O
+



2n
m
m n
Fe O
+
+
4
2
C O
+
.
1x xm

2 y
x
Fe
+
+ 2(my-nx) e

xm
2n
m
Fe
+
(my-nx)x
2
C
+



4
C
+
+ 2e
m
2 y
x
x y
Fe O
+
+ (my-nx)
2

C O
+

x
2n
m
m n
Fe O
+
+ (my-
nx)
4
2
C O
+
.
0
Al
+
5
3
H N O
+



3
3 3
( )Al NO
+

+
1
2
N O
+
+
2
N O
+

+ H
2
O.
Từ
2
: 1:3
N O NO
n n =



1 2
: 2 : 3
N N
n n
+ +
=
3x 5
5
N

+
+ 17e

2
1
N
+
+ 3
2
N
+
17x
0
Al



3
Al
+
+ 3e
17
0
Al
+ 66
5
3
H N O
+



17
3
3 3
( )Al NO
+
+ 3
1
2
N O
+

+ 9
2
N O
+
+ 33 H
2
O.
Bài 3 . Đáp án D
Bài 4 . Đáp án B.
Bài 5 . Đáp án D
Bài 5 . Đáp án D
3.Bài tập về nhà và dặn dò.
* BTVN :
Bài 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 36, trong
đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện, số khối của
X là:
A. 12 B. 24 C. 36 D. kết quả khác
Bài 2. Cho hỗn hợp E gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên

tiếp có khối lợng 17g. Hòa tan hết hỗn hợp E trong H
2
O thu đợc dung
dịch F. Cô cạn F thu đợc 27,2 g chất rắn. X, Y là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
*Dặn dò : Xem trớc bài 1 SGK 11 nâng cao.
V. Rút kinh nghiệm.


Gio n Húa 11 NC


Chơng 1. sự điện li
Bài 1. sự điện li
I - Mục tiêu
1. Vê kiến thức
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li
Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2

. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6

III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài củ.
2. Bài mới.
Hoạt đông của GV Và HS Nọi dung kiến thức
Gio n Húa 11 NC
Tit 2
Ngy son : 23/8/08

Hoạt động 1
GV: hớng dẫn hs làm thí
nghiệm nh sgk
HS : quan sát, nhận xét và rút
ra kết luận.
Hoạt động 2
GV : Tại sao các dung dịch
axit, bazơ, muối dẫn điện?
HS : Trong dung dịch các
chất axit, bazơ, muối có các
hạt mang điện tích dơng và
điện tích âm gọi là ion. Các
phân tử axit, bazơ, muối khi
tan trong nớc phân li thành
các ion .
GV kết luận :
GV đa ra một số axit, bazơ,
muối quen thuộc để HS biểu
diễn sự phân li và gọi tên các
ion tạo thành. Thí dụ : HNO
3
,

Ba(OH)
2
, FeCl
3
.
Hoạt động 3
GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô
tả đợc những đặc điểm cấu
tạo quan trọng của phân tử
nớc.
GV : Để đơn giản phân tử nớc
đợc biểu diễn bằng hình elip :
- +

Hoạt động 4
GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc
điểm cấu tạo của tinh thể
NaCl (hình 2.3 - SGK).
Khi cho các tinh thể NaCl
vào nớc có hiện tợng gì xảy
ra ?
GV nêu hiện tợng hiđrat hóa
Hoạt động 5
GV : đặc điểm cấu tạo phân tử
HCl? Khi cho HCl vào nớc có
hiện tợng gì xảy ra ?
HS : quan sat hình vẽ và trả
lời
GV: Tại sao dới tác dụng của
phân tử phân cực HCl, phân tử

nớc không phân li thành H
+
và ion OH

.
I Hiện t

ợng điện li
1. Thí nghiệm(SGK)
Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và
một số dung dịch : Rợu, đờng,
glixerin không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối trong n -
ớc

Các axit, bazơ, muối khi tan trong n-
ớc phân li thành các ion làm cho
dung dịch của chúng dẫn điện đợc.
3. Định nghĩa:
Sự điện li là quá trình phân li các
chất thành ion
Những chất khi tan trong nớc phân
li thành các ion đợc gọi là chất điện
li.
4.Ph ơng trình điện li:
HCl H
+
+ Cl


NaOH Na
+
+ OH

NaCl Na
+
+ Cl

Ii. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo phân tử n

ớc
Liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử là liên kết cộng hoá trị có
cực.
Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó
phân tử nớc phân cực. Độ phân cực
của phân tử nớc khá lớn.
2. Sự điện li của NaCl trong n

ớc
Do tơng tác của các phân tử nớc
phân cực và sự chuyển động hỗn
loạn của các pt H
2
O, các ion Na
+
và Cl



tách ra khỏi tinh thể đi vào dung
dịch. NaCl Na
+
+ Cl
-
3. Quá trình điện li của phân tử HCl
trong n

ớc
- Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị
có cực
- Do sự tơng tác giữa các phân tử
phân cực H
2
O và HCl phân tử HCl .
Quá trình điện li đó đợc biểu diễn
bằng

.điện li thành các ion H
+

Cl
-
phơng trình:
HCl H
+
+ Cl
-
3. Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk trang 7.

4. BTVN và Dặn dò
* BTVN : 1,2, 4, 5, 6, 7 (Sgk trang 7)
Gio n Húa 11 NC

* Dặn dò : Xem bài 2.
IV. Rút Kinh nghiệm

.



Bài 2 - phân loại các chất điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết đợc thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
Biết đợc thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?
2. Về kĩ năng
Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu
Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li
3. Về tình cảm thái độ
Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc
thế giới vi mô.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung
dịch HCl 0,1M và CH
3
COOH 0,1M.
III. Ph ơng pháp :
- Đàm thọai gợi mở
IV.Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài củ.
H1: Nêu các khái niệm Chất điện li, Sự điện li, Phơng trình điện li,
lấy VD. Giải thích nguyên nhân tính dãn điện của các dung dịch
Axit, Bazơ và muối.
H2 : Viết PT điện li của các chất sau trong dung dịch : Mg(NO
3
)
2
,
HClO
4
, H
2
S , KOH , Pb(OH)
2
, CH
3
COONa.
2. Bài mới.
Gio n Húa 11 NC
Tit 3
Ngy son : 25/8/08

Hoạt động 1
GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất
thí nghiệm
Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên
bàn GV
Các HS khác quan sát, nhận xét và
giải thích.

Hoạt động 2
GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân
li của chất điện li ngời ta dùng đại
lợng độ điện li.
GV viết biểu thức độ điện li lên
bảng và
giải thích các đại lợng
GV : Hoặc biểu diễn dới dạng phần
trăm là = 85%
Hoạt động 3
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết : Thế nào là chất điện li
mạnh ?
Chất điện li mạnh có độ điện li
bằng bao nhiêu?
HS : Phát biểu định nghĩa (SGK)
GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit
mạnh, bazơ mạnh, các muối tan
Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều
điện li và đó là sự điện li hoàn
toàn.
Yêu cầu HS viết phơng trình điện li
của một
I Độ điện li


1. Thí nghiệm:(SGK)
NX: Với dung dịch HCl bóng đèn
sáng rõ hơn so với dung dịch
CH

3
COOH
Điều đó chứng tỏ nồng độ ion
trong dung dịch HCl lớn hơn
trong dung dịch CH
3
COOH. Do đó
HCl phân li mạnh hơn
CH
3
COOH
KL : Các chất khác nhau có khả
năng phân li khác nhau.
2. Độ điện li
a Khai niệm
=
o
n
n
với : độ điện li ; n : Số phân
tử phân li thành ion ; n
0
: Số phân
tử chất đó hoà tan
Độ điện li có thể có các giá trị
nằm trong khoảng : 0 1.
b - TD: Hoà tan 100 phân tử chất
tan A trong nớc có 85 phân tử
chất đó phân li thành ion. Hỏi độ
điện li chất đó bằng bao nhiêu ?

=
85
100
= 0,85
II Chất điện li mạnh, chất điện li
yếu
1. Chất điện li mạnh
a - Đ/n:(SGK)
b-Các chất điện li mạnh là :
Các axit mạnh: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
,
HClO
4

Các bazơ mạnh : NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2

Hầu hết các muối : NaCl, CuSO
4
,
KNO
3


số chất điện li mạnh H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
,
CuSO
4
GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion
trong một số dung dịch :
Thí dụ : KNO
3
0,1M ; Ba(OH)
2
0,05M
Hoạt động 4
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết thế nào là chất điện li
yếu ? Chất điện li yếu có độ điện li
bằng bao nhiêu ?
Những chất điện li mạnh phân li
nhiều nấc thì chỉ điện li mạnh ở nấc
thứ nhất.
GV yêu cầu viết phơng rình điện li
của một số chất điện li yếu : H
2
S,
Fe(OH)

3

GV : Sự điện li của chất điện li yếu
có đầy đủ những đặc trng của quá
trình thuận nghịch. Vậy đặc trng
của quá trình thuận nghịch là gì ?
c - PT & cách tính nồng độ:
Tính nồng độ ion Na
+
và CO
3
2
trong
dung dịch Na
2
CO
3
0,1M?
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2
Theo phơng trình điện li :
2 3
Na CO

Na
n 2n
+
=
= 2ì0,1 = 0,2 (mol)
2
2 3
3
Na CO
CO
n n

=
= 0,1 (mol)
2. Chất điện li yếu
a - ĐN:(SGK)
độ điện li của chất điện li yếu : 0 <
< 1
b - TD:Chất điện li yếu là :
- Các axit yếu : CH
3
COOH, H
2
S,
H
2
CO
3

- Các bazơ yếu : Fe(OH)

3
, Mg(OH)
2

c- PT điện li & cân bằng điện li:
CH
3
COOH

CH
3
COO

+ H
+
Gio n Húa 11 NC

HS : Quá trình thuận nghịch sẽ đạt
đến trạng thái cân bằng. Đó là cân
bằng động.
Khi pha loãng dd các ion ở cách xa
nhau hơn,it có cơ hội va
chạm để tạo lại pt
Hằng số K =
[ ]
+


3
3

H CH COO
CH COOH
Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc
vào nhiệt độ
Sự chuyển dịch cân bằng điện li
cũng tuân theo nguyên lí Lơ Sa-
tơ-li-e
d - Sự pha loãng và độ điện li
Khi pha loãng dd quá trình điện
li xảy ra dễ dàng hơn, độ điện li
tăng.
3. Củng cố: GV Cho HS lm Các bài tập sau :
Bài 1. Trong các chất sau: H
2
O , HF, HCl , NaOH , Na
2
CO
3
, CuSO
4
, H
2
S ,
H
2
SO
4
, CaCO
3
. Chất điện li mạnh gồm :

A. H
2
S , H
2
SO
4
, CaCO
3
B. H
2
O , HF , H
2
S
C. H
2
O , HCl, H
2
S D. HCl , NaOH , Na
2
CO
3
, CuSO
4
, H
2
SO
4
Bài 2. Độ điện li của axit axetic ( CH
3
COOH ) trong dung dịch 2M là

1,2%. Tìm nồng độ mol H
+
và CH
3
COO
-
.
4. BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 1,2,3,4,5,6,7 (SgK trang 10)
* Dặn dò : Xem Bài 3 (Phần I và II).
V. Rút kinh nghiệm.



Bài 3. Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân
biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung tính. Biết viết phơng trình
điện li của các muối.
Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ
ion H
+
và OH


trong dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm
Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
), dung dịch :
HCl, NH
3
, quỳ tím.
III. Ph

ơng pháp

.
- Đàm thoại gợi mở
IVCác hoạt động dạy học
Tiết 4.
1.Bài củ :
H1 : Viết biểu thức tính độ điện li

, phát biểu các kháI niệm chất
điện li mạnh, chất điện li yếu, lấy VD.
H2. Dung dịch HCOOH 0,46% (d=1g/ml) có [H
+
] = 10
-3

M. Tính
HCOOH

Gio n Húa 11 NC
Tit 4,5
Ngy son : 28/8/08

2. Bài mới :
Hoạt động 1
HS đã đợc biết khái niệm về axit,
bazơ ở các lớp dới vì vậy GV cho HS
nhắc lại các khái niệm đó. Lấy thí
dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất
điện li hãy viết ph ơng trình điện
li của các axit, bazơ đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết
ba phơng trình điên li của 3 axit
hoặc 3 bazơ.
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit,
bazơ phân li ra.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào phơng trình điện li HS
đã viết trên bảng, cho HS nhận xét
về số ion H
+
đợc phân li ra từ mỗi
phân tử axit.
HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H
+

1 phân tử H
2
SO
4
phân li ra 2 ion H
+
1 phân tử H
3
PO
4
phân li ra 3 ion H
+
I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut
1. Đinh nghĩa
a - TD:
HCl

H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH

ơ
H
+
+ CH
3

COO
-
KOH

K
+
+ OH
-
Ba(OH)
2


Ba
+
+ 2OH
-
b ĐN(SGK)

2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc:
- TD: (SGK)
HCl, CH
3
COOH, HNO
3
axit một nấc
H
2
S, H
2

CO
3
, H
2
SO
3
axit nhiều nấc
H
3
PO
4


ơ
H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-


ơ
H

+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-


ơ
H
+
+ PO
4
3-
Tổng cộng : H
3
PO
4


ơ
3H
+
+ PO
4
3-
N X:Axit mà một phân tử chỉ phân li
một nấc ra ion H
+

là axit một
nấchay monoaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều
nấc ra ion H
+
là axit nhiều nấc hay
poliaxit.
Dẫn dắt HS tơng tự nh axit
Hoạt động 3
GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và
nhận xét.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm
vào dung dịch muối kẽm cho đến khi
kết tủa không xuất hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai
ống nghiệm
ống thứ nhất cho thêm vài giọt
axit.
ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
Hoạt động 4
GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-
bazơ vào dd NH
3
KL dd NH
3
có tính
bazơ
Theo Bron-stet khi tan vào n-
ớc,phân tử NH
3

tơng tác với pt nớc
sinh ra ion OH
-
NH
3
nhận H
+
là bazơ
HCl nhờng H
+
là axit
> định nghĩa.
HS nhận xét vai trò của nớc trong 2
trờng hợp trên là gì
HS nghiên cứu SGK
b - Bazơ nhiều nấc:
- TD(SGK)
Ca(OH)

Ca(OH)
+
+ OH
-
Ca(OH)
+


Ca
2+
+ OH

-
- NX:
3. Hiđroxit l

ỡng tính
a - TD: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
Phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2

Zn
2+
+ 2OH
-
Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)
2

2H
+
+ ZnO
2
2-
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)
2
là : H
2

ZnO
2
b - ĐN: (SGK)
II- Axit,bazơ theo Bron-stet
1-ĐN
* VD NH
3
+ H
2
O

NH
4
+
+ OH
-
HCl + H
2
O

H
3
O
+
+ Cl
-
H CO
3
-
+ H

2
O

H
3
O
+
+ CO
3
2-

HCO
3
-
+ H
2
O

H
2
CO
3
+ OH
-
*ĐN: SGK
*NX: PT nớc tuỳ trờng hợp có
thể đóng vai trò axit hay bazơ
Axit,bazơ có thể là phân tử
hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet

Những chất là axit,bazơ
theouAreniut thì theo Bron-
stet vẫn là axit,bazơ
Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet
tổng quát hơn.
3. Củng cố : GV yêu cầu HS làm bài tập
Gio n Húa 11 NC

Theo Bron-stêt các chất và ion cho dới đây là axit , bazơ , lỡng tính
hay trung tính : Al
3+
, S
2-
, Zn(OH)
2
, Ba
2+
, Br
-
, Cl
-
? Tại sao ?
4.BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 1, 2, 4, 8 (Sgk trang 16)
* Dặn dò : Xem trớc phần III
V. Rút kinh nghiệm



Tiết 5.

1. Bài củ :
H1 : Phát biểu khái niệm axit - bazơ của A-re-ni-ut và theo Bron-
stêt.Lấy VD.
H2 : BT 8 (sgk trang16)
2. Bài mới :
GV : Yêu cầu HS viết phơng
trình điện li của axit yếu :
CH
3
COOH và viết biểu thức
hằng số phân li của CH
3
COOH.
HS :
GV :Bằng cách tơng tự hãy
viết hằng số phân li bazơ của
cân bằng :
GV : Do dung dich loãng, [ H
2
O]
coi nh không đổi nên đặt :
K
b
= K
c
.[H
2
O] gọi là hằng số phân
li bazơ
III. Hằng số phân li axit và bazơ

1. Hằng số phân li axit
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO

K
a
=
[ ]
3
3
H CH COO
CH COH
+


K
a
là hằng số phân li axit, chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ
NH
3

+ H
2
O

NH
4
+

+ OH

K
c
=
[ ] [ ]
4
3 2
NH OH
NH H O
+





K
c
[H
2
O] =
[ ]

4
3
NH OH
NH
+





= K
b
Kết luận :K
a
, K
b
là hằng số phụ thuộc
vào nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu, K
b
càng
bé lực bazơ càng yếu.
GV : Nghiên cứu SGK hãy cho
biết muối là gì ? Hãy kể tên
một số muối thờng gặp ? Cho
biết tính chất chủ yếu của
muối.
Tính chất chủ yếu của muối :

Tính tan, tính phân li.
(GV nên lu ý rằng những muối
ít tan hay đợc coi là không
tan thì thực tế vẫn tan. Một
phần tan rất nhỏ đó điện li).
IV Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nớc
phân li thành cation kim loại hoặc
cation NH
4
+
và anion gốc axit
Muối thờng gặp :
+ Muối trung hoà
+ Muối axit
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
2. Sự điện li của muối trong nớc(SGK)
3. Củng cố : GV yêu cầu HS làm bài tập
Tính nồng độ ion H
+
trong dung dịch HClO 0,1M . Biết K
a
của HClO là
5,0.10
-5
.
4.BTVN và Dặn dò.
* BTVN : 3,6,7,9,10 (Sgk trang 16)
* Dặn dò : Xem trớc bài 4

V. Rút kinh nghiệm




Gio n Húa 11 NC

Bài 4: sƯ ĐIÊN LI Của NớC , ph , chất chỉ thị axit - bazơ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
-
Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
-
Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
-
Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H
+
và OH
-
trong dung dịch.
-
Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
;
OH
-
; pH; pOH.

-
Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính
axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
), dung dịch bazơ loãng
(NaOH hoặc Ca(OH)
2
),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Ph ơng pháp :
- Đàm thọai gợi mở
Iv Các hoạt động dạy học:
1.Bài củ
H1: Bài tập 7(sgk trang 16)
H1: Bài tập 8(sgk trang 16)
Hoạt động 1:
- Bằng thực nghiệm xác định n-
ớc là chất điện li rất yếu.
- Viết phơng trình điện ly của
nớc theo A-re-ni-ut và theo
thuyết Bron-stet?
- 2 cách viết cho hệ quả giống
nhau và để đơn giản chọn cách
viết 1.
Hoạt động 2:

- Viết biểu thức tính hằng số
cân bằng của cân bằng (1)?
- Nớc phân li rất yếu nên [H
2
O]
trong biểu thức K đợc coi là
không đổi và K. [H
2
O]=const=K
H2O
và gọi là tích số ion của H
2
O.
- Dựa vào K
H2O
hãy tính [OH
+
]và
[OH
-
] ?
- Nớc là môi trờng trung tính,
nên môi trờng có [OH
+
] = 10
-7
mol/l là môi trờng trung tính.
- Tính số ion của nớc là 1 hằng
số đối với cả dung dịch các
chất vì vậy nếu biết [H

+
] trong
dung dịch thì sẽ biết [OH
-
] và
ngợc lại.
- Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung
dịch HCl 0,01M và so sánh 2 giá
trị đó trong dung dịch (môi
trờng axit)?
- Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung
dịch NaOH 0,01M và so sánh 2 giá
trị đó trong dung dịch (môi
trờng bazơ)?
I sự điện ly của n ớc
1. N ớc là chất điện rất yếu
Theo Are-ni-ut:
H
2
O

H

+
+ OH
-
(1)
Theo Bron-stet:

H
2
O + H
2
O

ơ
OH
-
+

H
3
O
+
(2)
2. Tích số ion của n ớc:
* H
2
O

ơ
H
+

+ OH
-
(1)

][
]][[
2
OH
OHH
K
+
=
K
H2O
= K. [H
2
O] = [H
+
]. [OH
-
]

Tích số ion của nớc
K
H2O
=10
-14
(t
o
= 25

o
C)
* [H
+
]= [OH
-
]=
14
10

=10
-7
mol/l
* Môi trờng trung tính là môi trờng có
[H
+
]=[OH
-
=10
-7
mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của n ớc:
a. Môi trờng axit: [H
+
] 10
-7
mol/l
b. Môi trờng trung tínht: [H
+
]= 10

-7
mol/l
c. Môi trờng kiềm: [H
+
] 10
-7
mol/l
Gio n Húa 11 NC
Tit 6
Ngy son : 30/8/08

Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và cho biết pH là gì? Cho
biết dung dịch axit, kiềm,
trung tính có pH bằng bao
nhiêu?
- Để xác định môi trờng của
dung dịch ngời ta thờng dùng
chất chỉ thị nh quỳ, phenol
phtalein.
- Dùng chất chỉ thị axit - bazơ
nhận biết các chất trong 3
ống nghiệm đựng: H
2
O. HCl,
NaOH.
- Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có
khoảng PH đổi màu kế tiếp
nhau đợc hỗn hợp chất chỉ thị

axit-bazơ vạn năng.
- Dùng chất chỉ thị chỉ xác
định pH 1 cách gần đúng còn để
đạt độ chính xác thì phải dùng
máy đo pH.
II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-bazơ:
1.Khái niệm về pH:
* pH là đại lợng đặc trng cho độ axit-
bazơ của một dung dịch.
* Nếu [H
+
]= 10
-a
M

pH=a (pH = -lg[H
+
] )
* Thang pH: 0 ữ 14
Môi
tr-
ờng
10
-7
M
=10
-7
M
10
-7

M
pH
7
= 7
7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Môi trờng
Chất chỉ thị
Axit Trung
tính
Kiềm
Quỳ
Phenolphtalein
Đỏ
Không
màu
Tím
Không
màu
Xanh
Hồng
3.củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 9, 10a(sgk trang 20)
4. BVVN và Dặn dò :
* BTVN : 1,2,3,4,5,6,7,8,10b(sgk trang 20)
*Dặn dò : - Đọc phần t liệu
-Xem bài 5 (sgk trang 22)
V. Rút kinh nghiệm





Bài 5. Luyện tập axit - bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-
Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết
Bron-stet.
-
Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
-
ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, K
H2O
2. Kỹ năng:
-
Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit.
Gio n Húa 11 NC
Tit 7
Ngy son : 3/9/08

-
Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet
để xác định tính axit, bazơ hay lỡng tính.
-
Vận dụng biểu thức hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ
tích số ion của nớc để tính [H
+
], pH.
-
Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung

dịch các chất.
II. chuẩn bị
- HS làm các BT ở nhà
III. Ph ơng pháp
-Đàm thoại ôn tập
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại khái niệm về
axit,bazơ,muối và chất l-
ỡng tính
-các đại lợng đặc trng
cho ãit và bazơ
-Tích số ion của nớc
Hoạt động 2:
- Chữa bài tập SGK.
- Bài tập bổ sung:
Bài 1: 8.1, 8.2 (SBT)
Bài 2: 8.4 (SBT)
Bài 3: 8.6 (SBT)
I. Kiến thức cần nhớ:
1. K/n về axit, bazơ và muối,chất lỡng
tính
-Axit là chât khi tan trong nớc phân li
ra H
+
hoặc là chất nhờng proton
-Bazơ là chất khi tan trong nc phân li
ra OH
-
hoặc là chât nhận proton

-Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng
thể hiện tính axit vừa có khả năng thể
hiện tính bazơ
- Muối là chất khi tan trong nớc phân li
ra cation KL(hoặc NH
4
+
)và anion gốc axit
2. K
a
,K
b
là những đại lợng đặc trng cho
lực axit và lực bazơ của axit yếu và bazơ
yếu trong nớc
3. Tích số ion của nớc K
H2O
= [H
+
] [OH
-
]=10
-14
4- [H
+
]; pH đặc trng cho môi trờng
5- Chất chỉ thị.
II. Bài tập
BT 5 ( Tr 23) :
a) n

Mg
= 0,1 mol ; n
HCl
= 0,3 mol
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2


HCl
d


H
+
+ Cl
-
H
n
+

= n
HCl d
= 0,1 mol
[H
+
] =

0,1
0,1
= 1M

pH = 0
b) n
HCl
= 0,02 mol ; n
NaOH
= 0,03 mol


NaOH d
n
NaOH d
= 0,01


OH
n

= 0,01

[OH
-
] = 0,1

pOH = 1

pH =13

BTVN : Các bài tập trong SBT bài luyện tâp axit- bazơ và muối
Dặn dò : Xem bài 6 I1,I 2a,
V. Rút kinh nghiệm




Bài 6. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
các chất điện ly
Gio n Húa 11 NC
Tit 8,9, 10
Ngy son : 5/9/08


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-
Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch chất điện ly.
-
Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
-
Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
-
Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch
chất điện ly để biết đợc phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Về tình cảm thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
I. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.

- Dung dịch: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NaCH
3
COO, Al
2
(SO
4
)
3
, Giấy quỳ tím.
II. Các hoạt động dạy học:
Tiết 8
1. Bài củ :
H1 : Nêu tính chất hóa học của muối? Lấy VD và cho biết các P đó
thuộc lọai P nào đã học?Đk xãy ra các P đó?
H2 : BT 6 sgk trang 23
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Hớng dẫn HS làm t/ngiữa Na
2
SO
4

BaCl
2
,viết pt phản ứng duời dạng
ion và chi ra thực chất của phản

ứng là sự phản ứng giữa 2 ion Ba
2+

SO
4
2-
tạo thành kết tủa.
- Tơng tự: Viết phuơng trình phân
tử, ion và rút gọn của phản ứng
CuSO
4
và NaOH.
Hoạt động 2:
- Viết pt phân tử,ion và ion rút gọn
của phản ứng giữa 2 dung dịch NaOH
và HCl?
- giữa Mg(OH)
2
với axit mạnh HCl?
NaOH ;
I. Đk xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện ly:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
VD1: Na
2
SO
4
+BaCl
2


BaSO
4
+2NaCl
Phơng trình ion:
2Na
+
+ SO
4
2-
+Ba
2+
+2Cl
-


BaSO
4


+2Na
+
+2Cl
-
Phơng trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4
2-



BaSO
4

VD2: CuSO
4
+ NaOH
* Chú ý: Chất dễ tan và điện ly mạnh
viết thành ion.
- Chất khí, kết tủa, điện ly yếu để
nguyên dạng phân tử.
2. Phản ứng tạo thành chất điện ly
yếu:
a. Phản ứng tạo thành nớc:
VD1: NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-


Na

+
+ Cl
-
+ H
2
O
H
+
+ OH
-


H
2
O
VD2: Mg(OH)
2
+ 2HCl

MgCl
2
+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2H
+

Mg

2+
+ 2H
2
O
3. Củng cố : GV yêu cầu HS làm BT 2a, c
4. .BTVN và Dặn dò
* BTVN : BT 3,5,8(sgk tr 29)
* Xem 2b, 3
Tiết 9.
1. Bài củ .
H1 : Nêu B/c của p trao đổi ion trong dd chất điện li của P tạo ra
chất kết tủa và P tạo thành nớc
H2 : BT 8 sgk trang 29
2. Bài mới .
Gio n Húa 11 NC

-t/n: đổ dung dịnh HCl vào cốc
đựng CH
3
COONa, thấy có mùi giấm
chua.
- Hãy giải thích hiện tợng và viết
phơng trình phân tử ứng dới dạng
phân tử, ion và ion rút gọn.
Hoạt động 1 :
- HS làm t/n: Nhỏ vài giọt dd AgNO
3
vào dung dịch NaCl. Gạn lấy kết
tủa AgCl. Nhỏ dd NH
3

vào kết tủa
AgCl cho đến khi tan hết (tạo ion
phức điện ly yếu).
Hoạt động 2 :
- HS làm t/n,viết pt phản ứng dới
dạng phân tử, ion và ion rút gọn
khi cho dung dịch HCl tác dụng
với dung dịch Na
2
CO
3
?
- tơng tự với dung dịch HCl và kết
tủa CaCO
3
.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
VD1: CH
3
COONa + HCl


c. Phản ứng tạo thành ion phức:
VD: Phơng trình phân tử:
AgCl + 2NH
3


[Ag(NH
3

)
2
]
+
Cl
-
(ion phức)
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
VD1:
H
+
+Cl
-
+2Na
+
+CO
3
2-


2Na
+
+2Cl
-
+CO
2


+ H
2

O
2H
+
+ CO
3
2-
CO
2


+H
2
O
VD2: CaCO
3
+ HCl
Kết luận:
- Phản ứng trao đổi trong dung
dịch chất điện ly thực chất là
phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi trong dung
dịch chất điện ly chỉ xảy ra khi
có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ tạothành chất khí.
+ Tạo thành chất điện ly yếu
3.Củng cố : GV yêu cầu HS làm BT 2 d,g (sgk tr 28)
4.BTVN Dặn dò :
* BTVN : 1,4,6,7 (sgk tr 28,29)

* Dặn dò : Xem II
Tiết 10
1. Bài củ :
H1 : Nêu ĐK p trao đổi ion xãy ra trong dd các chất điện li ? Lấy VD
cho từng trờng hợp?
H2 : BT 6 (sgk tr 29)
2. Bài mới .
Hoạt động 6:
T/n :nhúng quì tím vào 4 dd :
+ ống 1: Nớc cất
+ ống 2: Dung dịch NaCH
3
COO
+ ống 3: Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
+ ống 4: Dung dịch NaCl
- Nhận xét và kết luận môi trờng
của dd
- Khi hoà tan một số muối vào nớc
đã xảy ra phản ứng trao đổi ion
giữa muối và nớc làm pH biến đổi.
Hoạt động 7:
- Từ t/n biết dung dịch NaCH
3
COO có
pH 7 , phản ứng này làm tăng [OH

-
]
nên môi trờng có pH 7.
- Nhận xét thành phần muối
NaCH
3
COO?
- Sp giữa axit và bazơ nào? mạnh
hay yếu?
- Muối tao bởi axit yếu và bazơ
mạnh khi thuỷ phân cho môi tr-
ờng kiềm.
- Từ t/n biết dung dịch Al
2
(SO
4
)
3

II. Phản ứng thuỷ phân của muối:
1. Khái niệm sự thuỷ phân của muối:
* Phản ứng trao đổi ion giữa muối
hoà tan và nớc làm cho pH biến
đổi là phản ứng thuỷ phân của
muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:
*Muối tạo bở axvã yếu và bazơ
mạnh

dd có môi trờng kiềm.

VD1: Dung dịch NaCH
3
COO có pH > 7
NaCH
3
COO+H
2
O

ơ
CH
3
COOH+ OH
-
(HOH)
[OH
-
]

pH > 7
*muối tạo bởi axmạnh, bazơ yếu >
dd có môi trờng axit
VD2: dung dịchAl
2
(SO
4
)
3
cópH <7
Giải thích:Al

2
(SO
4
)
3
> 2Al
3+
+3SO
4
2-
Al
3+
+ HOH

ơ
Al(OH)
2+
+H
+
[H
+
]

pH <7
*dd muối của ax yếuvà bazơ yếu
môi trờng phụ thuộc vào sự thuỷ
phân của 2 ion
VD3: Dung dịch Fe(CH
3
COO)

3
Fe(CH
3
COO)
3

Fe
3+
+3CH
3
COO
-
*dd muối axit môi trờng phụ
thuộc bản chất anion
Gio n Húa 11 NC

pH7
- Nhận xét thành phần
muốiAl
2
(SO
4
)
3
? sản phẩm giữa axit
và bazơ nào?, mạnh hay yếu?
- Muối axit khi hoà tan trong nớc
phân ly ra các ion lỡng tính thì
môi trờng của dung dịch tuỳ
thuộc bản chất anion.

- Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ
mạnh khi tan trong nớc không bị
thuỷ phân.
Hoạt động 8:
Chỉ dùng quì tím nhận biết các dd
sau:
HCl ; Na
2
CO
3
; Ba(NO
3
)
2
VD4: Dung dịch NaHCO
3
NaHCO
3


Na
+
+HCO
3
-
*dd muối củâ ax mạnh ,bazơ mạnh -
>trung tính
VD5: Dung dịch NaCl
NaCl


Na
+
+Cl
-
Kết luận: SGK
3.Củng cố : GV yêu cầu HS làm BT 9,10(sgk tr 29)
4. BTVN- Dặn dò :
* BTVN :11(sgk tr 29)
* Dặn dò : Xem Bài 7
V. Rút kinh nghiệm




Bài 7. luyện tập Phản ứng trao đổi trong dung dịch
các chất điện ly


I- Muc tiêu bài học


1-Về kiến thức
-Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi trong dd chất điện li.
2 Về kĩ năng
Rèn kĩ năng viêt phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rút gọn
II-Các hoạt động dạy học
1. Bài củ:
2. Bài mới :
A Kiến thức cần nhớ:
1-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd chất điện li

2-Phản ớng thuỷ phân của muối là gì?Những trờng hợp nào xảy ra
phản ứng thuỷ phân?
3- phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì ?
B Bài tập
1- a) Không xảy ra b) Pb
2+
+ H
2
S

PbS + 2H
+
c) Pb(OH)
2
+ 2OH
-


PbO
2
2-
+ 2H
2
O d) SO
3
2-
+ H
2
O


ơ
HSO
3
-
+ OH
-
e) Cu
2+
+ H
2
O

ơ
Cu(OH)
+
+ H
+
g)AgBr + 2S
2
O
3
2-


[Ag(S
2
O
3
)
2

2+
+ Br
-

h) SO
3
2-
+ 2H
+


H
2
O + SO
2
i) HCO
3
-
+ H
+


H
2
O + CO
2
2-B; C
3- SO
3
2-

+ H
2
O
2


SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+


BaSO
4
4- Hoà tan các hoá chất vào nớc đợc các dd
- dùng CaCO
3
nhạn biết giấm
-dùng NaOH nhận biết bột nở và phèn :
NH
4
HCO
3

+ NaOH

NaHCO
3
++ H
2
O + NH
3
(mùi khai )
Al
2
(SO
4
)
3
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ Al(OH)
3
(kết tủa tráng)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2

+ H
2
O (tan kết tủa)
- dùng H
2
O
2
và hồ tinh bột nhận biết muối iot :
2I
-
+ H
2
O
2


I
2
+ 2OH
-
(I
2
làm hồ tinh bột có màu xanh)
5- MCO
3
+ 2HCl

MCl
2
+ H

2
O + CO
2
(1)
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O (2)
nHCl = 0,02 x 0,08 = 0,0016 mol
nNaOH =0,00 564 x 0,1 = 0,000564
Gio n Húa 11 NC
Tit 12
Ngy son : 10/9/08

nHCl p (1) = 0,0016 0,000564 = 0,001036 mol
nMCO
3
= 1/2 nHCl = 0,000518 mol
M
MCO3
= 0,1022 : 0,000518 = 197
M
M
= 137 > M là Ba
3.BTVN Dặn dò
*BTVN : Các BT SBT bài luyện tập
* Dặn dò : Chuẩn bị bài 8
V. Rút kinh nghiệm






Bài 8. Bài thực hành số 1
Tính axit-bazơ , phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch chất điện li
I - Mục tiêu
1-Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2-Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hóa chất.
II Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho mỗi nhóm thực
hành.
1- Dụng cụ thí nghiệm.
- Đũa thuỷ tinh - ống nghiệm.
- ống hút nhỏ giọt - Thìa xúc hóa chất.
- Bộ giá thí nghiệm.
2 Hoá chất. SGK
III. Gợi ý tổ chức hoạt đồng thực hành của học sinh.
Thí nghiệm 1: Tính axit bazơ.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.
b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.

b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
IV. Nội dung tờng trình thí nghiệm.
1. Tên HS .Lớp
2. Tên bài thực hành.
3. Nội dung tờng trình.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tợng quan sát đợc,
giải thích và viết phơng trình hoá học(nếu có) các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Tính axit bazơ.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS trong chơng 1.
II. Đề Bài và đáp án
Phần I : Trắc nghiệm (3đ) Đề số 1
Câu 1. Để trung hoà 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H
2
SO
4
0,1
M cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M. V có giá trị là:
A. 400ml B. 500ml C. 300ml D 250ml
Câu 2. Nhóm dung dịch nào sau đây đều có pH < 7
Gio n Húa 11 NC
Tit 12
Ngy son : 10/9/08
Tit 13

Ngy son : 18/9/08

A. AgNO
3
, Na
2
SO
4
, K
2
CO
3
, K
2
S B. AgNO
3
, MgSO
4
, K
2
CO
3
, NaCl
C. . AgNO
3
, CuSO
4,
,AlCl
3
, H

2
S D. Mg(NO
3
)
2
, NaCl , K
2
CO
3
,K
2
S
Câu 3 . Dãy chát nào sau đây đều là bazơ theo Bron-stêt ?
A. Ca(OH)
2
, HNO
3
, Na
2
CO
3
B. Ba(OH)
2
, NH
3
, CuO
C. NaCl, S
2-
, NH
3

D. MgO, Cu(NO
3
)
2
, CO
3
2-
Đề số 2
Câu 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H
2
SO
4
0,1
M cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,2M. V có giá trị là:
A. 400ml B 250ml C. 300ml D. 500ml
Câu 2 . Nhóm các muối nào sau đây đều có phản ứng thủy phân ?
A. NaCl, CH
3
COOK, PbCl
2
B. FeSO
4
, CH
3
COOK, CuCl
2
C. Na
2
CO
3

, BaCl
2
, KNO
3
D. CuS, CaCO
3
, NaHCO
3
Câu 3. Dãy chát nào sau đây đều là axit theo Bron-stêt ?
A. Ca(OH)
2
, HNO
3
, Na
2
CO
3
B. Ba(OH)
2
, HCO
3
-
, CuO
C. HCl, HClO, NH
4
+
D. MgO, Cu(NO
3
)
2

, CO
3
2-

Đề số 3
Câu 1. Cặp chất nào sau đây đều là các chất điện li ?
A. NaOH, C
6
H
6
B. C
6
H
12
O
6
, Ca(OH)
2
C. HCl, H
2
SO
4
D. H
2
SO
4
, C
12
H
22

O
11
Câu 2. Trộn 10 ml dung dịch HCl có pH =1 vào 10 ml dung dịch NaOH có pH
=12 dung dịch thu đợc có pH bằng:
A. 0,3 B. 0,03 C. 3,045 D. 0,003
Câu 3 . Phản ứng vừa đủ giữa các dung dịch nào sau đây tạo thành dung
dịch có pH > 7 ?
A. Ca(OH)
2
và H
2
SO
4
B. KOH và CuCl
2
C. Na
2
CO
3
và Ba(OH)
2
D. HCl và NaHCO
3
Đề số 4
Câu 1. Cặp chất nào sau đây khi tan trong nớc phân li ra ion ?
A. C
12
H
22
O

11
, MgCl
2
B. C
6
H
12
O
6
, Ba(OH)
2
C. Na
2
CO
3
, CH
3
COOC
2
H
5
D. NaCl, NaOH
Câu 2. Trộn 10 ml dung dịch H
2
SO
4
có pH =1 vào 10 ml dung dịch Ba(OH)
2

pH =12 dung dịch thu đợc có pH bằng:

A. 0,03 B. 3,045 C. 0,003 D. 0,3
Câu 3 . Phản ứng vừa đủ giữa các dung dịch nào sau đây tạo thành dung
dịch có pH < 7 ?
A. NaOH và HCl B. Ba(OH)
2
và CuSO
4
C. K
2
CO
3
và Ca(OH)
2
D. HCl và AgNO
3
Phần iI : Tự luận (7đ) Đề số 1
Câu 1. a) So sánh (Có giải thích) nồng độ mol của các dung dịch NaOH
và CH
3
COONa có cùng pH.
b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,025M cần cho vào 100ml dung
dịch gồm HCl và HNO
3
có pH=1 để đợc dung dịch có pH= 2.
Câu 2. Tính độ điện li

của dung dịch CH
3

COOH 0,1M . Biết
3
CH COOH
Ka
= 1,8. 10
-5
Đề số 2
Câu 1. a) So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol của HCl và
CH
3
COOH.Giải thích.
b)Cho X là dung dịch H
2
SO
4
0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi
phải trộn dung dịch X và dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích bằng bao
nhiêu để thu đợc dung dịch Z có pH=2. V
Z
= V
X
+ V
Y
.
Câu 2. Tính nồng độ mol của ion H
+
của dung dịch HY 2M. Biết
HY
Ka
= 1,8.10

-4
.

Đáp án Phần Tự Luận
Đề số 1
Câu 1. a)(2đ) NaOH

Na
+
+ OH
-
CH
3
COONa

CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-
+ H
2
O

ơ

CH
3
COOH + OH
-
2 dung dịch có cùng pH

cùng [OH
-
] = a M
Dd NaOH [NaOH] = [OH
-
] = aM
Dd CH
3
COONa [CH
3
COONa] = [CH
3
COO
-
] > [OH
-
] = aM


[CH
3
COONa] > [NaOH]
b)(3đ)
H

n
+
= 0,01 mol

OH
n

= 2
2
( )Ba OH
n
= 0,05V
Gio n Húa 11 NC

Dd sau p cã pH = 2<7 d axit [H
+
]
d

=
0,01 0,05
0,01
V
V

+
= 10
-2

→

V= 0,15l = 150ml
C©u 2.(2®) CH
3
COOH
→
¬ 
CH
3
COO
-
+ H
+
B® 0,1M
Ph©n li 0,1
α
M 0,1
α
M 0,1
α
M
Cb 0,1(1-
α
)M 0,1
α
M 0,1
α
M
K
a


=
2
0,1
1
α
α

= 1,8.10
-5

→

α


0,013 hay
α


1,3%
§Ị sè 2
C©u 1. a)(2®)
3
CH COOH
pH
> pH
HCl

b) (3®)
Gäi V

1
vµ V
2
lÇn lỵt lµ thĨ tÝch cđa dd H
2
SO
4
vµ NaOH

H
n
+
= 0,04V
1
;
OH
n

= 0,035V
2
Dd sau p cã pH=2
→
d H
+


H
n
+
d

= 0,04V
1
- 0,035V
2
→
[H
+
]
d

=
1 2
1 2
0,04V 0,035V
V V

+
= 10
-2


→
1
2
V
V
=
3
2
C©u 2.(2®) HY

→
¬ 
H
+
+ Y
-
B® 2M
Ph©n li xM xM xM
Cb (2-x)M xM xM
K
a
=
2
2
x
x−
=1,8.10
-4
Chương 2 : Nhãm nit¬
Bài 9 : Kh¸i qu¸t nhãm nit¬
I. MỤC TIE Â U :
1. Kiến thức :
- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .
- Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vò trí của
nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và
một số hợp chất trong nhóm
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử
để hiểu được những tính chất hóa học chung của các

nguyên tố nhóm nitơ .
- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất
của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ .
3. Thái độ :
- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .
- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm
được các qui luật biến đổi của chúng .
4. Trọng tâm :
Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHA Ù P :
Đàm thoại nêu vấn đe– à liên hệ thực tế.–
II. CHUA Å N BỊ : Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIE Á T KE Á CA Ù C HOẠT ĐO Ä NG :
1. Kiểm tra : Không 2. Bài mới :
Gio n Hóa 11 NC
Tit 14
Ngy son : 23/9/08

- Nhóm nitơ thuộc
nhóm mấy ? gồm những
nguyên tố nào ?Nêu tên
và kí hiệu của chúng?
- Hs dựa vào BTH trả lời
- Cho biết số electron lớp
ngoài cùng , phân bố vào
các obitan của các
nguyên tố thuộc nhóm
nitơ ?
- Nhận xét số electron
độc thân ở trạng thái cơ

bản , kích thích ?
Khả năng tạo thành liên
kết hóa học từ các
electron độc thân ?
Nhắc lại qui luật biến
đổi tính KL, PK , tính oxi
hóa- khử , độ âm điện , ái
lực electron theo nhóm A ?
Nhóm nitơ ?
HS thảo luận trả lời :
Nitơ
Bimut
- Bán kính , tính kim loại ,
tăng dần .
- Độ âm điện , A
E
, I
1
, tính oxh
giảm dần
- Tính khử tăng .
- Cho biết hóa trò của R
đối với Hiđro ? viết công
thức chung ?
- Sự biến đổi bền , tính
khử của các hợp chất
hiđrua này như thế nào ?
- Hợp chất với oxi R có số
oxihóa cao nhất là bao
nhiêu ? Cho vd?

- Hãy nêu qui luật ve à :
- Độ bền của các số oxi
hóa ?
- Sự biến đổi về tính axít ,
bazơ của các oxit và
hiđroxit ?
HS: Với số oxi hóa +5:
N
2
O
5
, P
2
O
5
, HNO
3
, H
3
PO
4
.Có độ
bền giảm .
- Với số oxi hóa +3
As
2
O
3
,Sb
2

O
3
, Bi
2
O
3

As(OH)
3
, Sb(OH)
3
, Bi(OH)
3
.Độ bền
tăng .
I. VỊ TR Í CU Û A NHO Ù M NITƠ TRONG BA Û NG
TUA À N HOÀN
Thuộc nhóm V trong BTH .
- Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho
(P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi)
.
- Chúng đều thuộc các nguyên
tố p .
II. tÝnh chÊt chung cđa c¸c nguyªn tè
nhãm nit¬
1. Cấu hình electron của nguyên
tử :
- Cấu hình lớp electron ngoài
cùng : ns
2

np
3
ns
2
np
3
- Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử
của các nguyên tố nhóm nitơ
có 3 electron độc thân , do đó
trong các hợp chất chúng có
cộng hóa trò là 3 .
- Đối với các nguyên tố : P , As , Sb
ở trạng thái kích thích có 5
elctron độc thân nên trong hợp
chất chúng có liên kết cộng
hóa trò là 5 ( Trừ Nitơ ).
- Ở trạng thái cơ bản có 3e độc
thân .
- Các nguyên tố P, As, Sb còn có
phân lớp d còn trống nên có
thể có trạng thái kích thích
với 5e độc thân .
2 . Sự biến đổi tính chất của
các đơn chất :
a. Tính oxi hóa khử :
- Trong các hợp chất chúng có
các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 .
Riêng Nitơ cón có các số oxi
hoá : +1 , +2 , +4 .
- Các nguyên tố nhóm Nitơ vừa

có tính oxi hoá vừa có tính
khử .
- Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ
đến bitmut .
b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim
của các nguyên tố giảm dần ,
đồng thời tính kim loại tăng
dần
3. Sự biến đổi tính chất của
các hợp chất :
a. Hợp chất với hiđro : RH
3

- Độ bền nhiệt của các hiđrua
giảm từ NH
3
đến BiH
3
.
- Dung dòch của chúng không có
tính axít .
b. Oxit và hiđroxit :
- Có số oxi hoá cao nhất với ôxi
: +5
- Độ bền của hợp chất với số
oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là đặc
trưng .
- Tính bazơ của các oxit và

hiđroxit tăng còn tính axit giảm
Theo chiều từ nitơ đến bitmut-
3.Cđng cè : GV yªu cÇu HS lµm BT 2(sgk trang 36)
Gio n Hóa 11 NC

4. BTVN DỈn dß :–
* BTVN : 1,3,4,5(sgk trang 36)
* DỈn dß : Chn bÞ bµi 10
V. Rót kinh nghiƯm




Bài 10 : niT¬
I. MỤC TIE Â U :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong
phòng thí nghiệm.
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải
thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
3. Thái độ :
Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :
-
Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa
học của nitơ .

-
Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ
.
II. PHƯƠNG PHA Ù P :
Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở
III. CHUA Å N BỊ :
- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng
nút cao su
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .
IV. CA Ù C HOẠT ĐO Ä NG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra :
* Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất
của nhóm Nitơ ?
2. Bài mới :
Mô tả liên kết trong
phân tử N
2
?
- Hai nguyên tử Nitơ trong
phân tử liên kết với
nhau như thế nào?
- Hs mô tả , kết luận
Phân tử N
2
gồm hai nguyên
tử , liên kết với nhau
bằng ba liên kết CHT
không có cực .
Cho biết trạng thái vật
lý của nitơ ? có duy trì

sự sống không ? độc
không ?
- N
2
nặng hay nhẹ hơn
không khí ?
- Hs quan sát tính chất
vật lí của Nitơ . Sau đó
cho côn trùng vào , quan
sát và nhận xét .
- Hs dựa vào sgk để trả
lời .
Nitơ là phi kim khá hoạt
I CA– Á U TẠO PHA Â N TƯ Û :
- Công thức electron :
: N :::N :
-
Công thức cấu tạo :
: N ≡ N :
II – T Í NH CHA Á T VA Ä T LY Ù :
→ N
2
không duy trì sự sống
nhưng không độc .
- Là chất khí không màu ,
không mùi , không vò , hơi nhẹ
hơn không khí , hóa lỏng ở -
196
0
C, hóa rắn:-210

0
C
- Tan rất ít trong nước , không
duy trì sự cháy và sự sống
- Là chất khí không màu ,
không mùi , không vò , hơi nhẹ
hơn không khí , hóa lỏng ở -
196
0
C, hóa rắn:-210
0
C
- Tan rất ít trong nước , không
duy trì sự cháy và sự sống
III . T Í NH CHA Á T HO Ù A HỌC
- Nitơ có các số oxi hoá :
-3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
→ nitơ thể hiện tính oxi hoá .
→ Nitơ thể hiện tính khử .
Gio n Hóa 11 NC
Tit 15
Ngy son : 29/9/08

động nhưng ở nhiệt độ
thường khá trơ về mặt
hoá học , hãy giải thích ?
- Dựa vào đặc điểm cấu
tạo phân tử để giải
quyết vấn đề
- Dựa vào số oxi hóa hãy

dự đoán tính chất của
nitơ?
-Hs dựa vào kiến thức
thực tế và sgk để trả
lời .
Gv thông báo : Chỉ với Li ,
nitơ tác dụng ngay ở
nhiệt độ thường
- Trong tự nhiên nitơ có ở
đâu và dạng tồn tại
của nó là gì ?
Người ta điều chế nitơ
bằng cách nào ?
Nitơ có những ứng dụng
gì ?
-N
2
có số oxihoá 0 nên vừa
thể hiện tính oxi hoá và tính
khử .
- Nitơ có E
N

N
= 946 kJ/mol , ở
nhiệt độ thường nitơ khá trơ
về mặt hóa học nhưng ở
nhiệt độ cao hoạt động hơn .
- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và
tính khử , tính oxi hóa đặc

trưng hơn .
1 . Tính oxi hóa :
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao (400
0
C) , áp suất
cao và có xúc tác :
N
2
0
+ 3H
2
D 2
3
N

H
3

∆H = - 92kJ
b. Tác dụng với kim loại :
6Li + N
2
0
→ 2 Li
3
N
( Liti Nitrua )

3Mg + N

2


Mg
3
N
2
(Magie Nitrua )
2 . Tính khử :
- Ở nhiệt độ 3000
0
C (hoặc hồ
quang điện ) :
N
2
0
+ O
2
D 2NO .
∆H=180KJ

Nitơ thể hiện tính khử .
- Khí NO không bền :
2
2+
N
O + O
2
D 2
4+

N
O
2

- Các oxit khác như N
2
O , N
2
O
3
, N
2
O
5

không điều chế trực tiếp từ
nitơ và oxi .
=> Kết luận :
Nitơ thể hiện tính khử khi tác
dụng với các nguyên tố có
độ âm điện lớn hơn .Thể hiện
tính oxihóa khi tác dụng với
các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn .
IV. TRẠNG THA Ù I THIE Â N NHIE Â N VÀ
ĐIE À U CHE Á :
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Ở dạng tự do : chiếm khoảng
80% thể tích không khí , tồn
tại 2 đồng vò :

14
N (99,63%) ,
15
N(0,37%) .
- Ở dạng hợp chất , nitơ có
nhiều trong khoáng vật NaNO
3

(Diêm tiêu ) : cò có trong
thành phần của protein , axit
nucleic , . . . và nhiều hợp chất
hữu cơ thiên nhiên .
2 – Đie à u chế :-
a. Trong công nghiệp :
- Chưng cất phân đoạn không
khí lỏng , thu nitơ ở -196
0
C , vận
chuyển trong các bình thép ,
nén dưới áp suất 150 at .
b. Trong phòng thí nghiệm :
- Đun dung dòch bão hòa muối
amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO
2

NH
4
Cl ) :
Gio n Hóa 11 NC


NH
4
NO
2

→
0t
→ N
2
+ 2H
2
O .
V – Ư Ù NG DỤNG :-
- Là một trong những thành
phần dinh dưỡng chính của
thực vật .
- Trong công nghiệp dùng để
tổng hợp NH
3
, từ đó sản
xuất ra phân đạm , axít
nitríc . . . Nhiều nghành công
nghiệp như luyện kim , thực
phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ
làm môi trường .
3.Cđng cè. GV yªu cÇu HS lµm BT 2,3(sgk trang 40)
4.BTVN DỈn dß.–
* BTVN: 1,4,5,6 (sgk trang 40)
* DỈn dß : Chn bÞ Bµi 11AI,II,III
V. Rót kinh nghiƯm





Bài 11 : Amoniac vµ mi amoni
I. MỤC TIE Â U :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của amoniac
- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ
thuật
Cho HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa
học của amoniac.
-Vận dụng nguyên lý chuyển dòch cân bằng để giải thích
các điều kiện kó thuật trong sản xuất amoniac Rèn luyện
khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương
trìnhtrao đổi ion . . .
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời
sống
4. Trọng tâm :
- Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac .
- Vận dụng nguyên lý chuyển dòch cân bằng để giải thích
các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và
hiđro .

III. PHƯƠNG PHA Ù P :
Trực quan - Đàm thoại
II. CHUA Å N BỊ :
• Dụng cụ : ng nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh
• Hóa chất : NH
3 ,
H
2
O , CuO , NH
4
Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .
• Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK .
IV. THIE Á T KE Á CA Ù C HOẠT ĐO Ä NG :
TiÕt 16
1.Bài củ :
- Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường
nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ?
- Bài 5 / SGK
2. Bài mới :
- Cho biết đặc điểm cấu tạo
của phân tử NH
3
I . CA Á U TẠO PHA Â N TƯ Û :
- CT e CTCT
Gio n Hóa 11 NC
Tit 16,17
Ngy son : 29/9/08

- Mô tả sự hình thành phân
tử NH

3
?
- Viết công thức electron
và công thức cấu tạo của
phân tử NH
3
?
- Viết công thức cấu tạo ,
công thức electron
Gv bổ sung :
Phân tử NH
3
có cấu tạo
hình tháp đáy là tam giác
đều , nguyên tử N ở đỉnh
tháp còn 3 nguyên tử H nằm
ở 3 đỉnh của tam giác đều .
- Nếu có bình khí nitơ cho HS
quan sát : Trạng thái , màu
sắc , mùi ?
- dNH
3
/ kk ?
- Gv làm thí nghiệm mô tả
tính tan của NH
3
,
HS , quan sat nhận xét sự đổi’
màu của dung dòch→ Rút ra
kết luận .

-
- Dung dòch NH
3
thể hiện tính
chất của một kiềm yếu như
thế nào ?
Giải thích tính bazơ của NH
3
:
- Gv hướng dẫn thí nghiệm
NH
3
+ HCl
đặc

- Gv thông báo cho học sinh
biết khả ăng dd NH
3
tác
dụng với một số muối kim
loại .
Gv đặt vấn đề : Ngoài những
tính chất kể trên NH
3
còn
có tính chất đặc biệt khác
đó là gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
* TN
1

:
Cho từ từ d
2
NH
3
+ d
2
CuSO
4

Quan sát ?
- Đầu tiên có kết tủa :
CuSO
4
+2NH
3
+2H
2
O → (NH
4
)
2
SO
4
+
Cu(OH)
2

Sau đó kết tủa tan .
Tiếp tục nhỏ từng giọt

NH
3
cho đến khi thu được d
2

xanh thẫm
H : N : H H N H– –
H H
N

H H
H
- Liên kết trong phân tử NH
3
là liên kết CHT phân cực ,
nitơ tích điện âm , hiđro tích
điện dương .
-Phân tử NH
3
có cấu tạo hình
tháp , đáy là một tam giác
đều
- Phân tử NH
3
là phân tử
phân cực .
II . T Í NH CHA Á T VA Ä T LY Ù :
- Nhẹ hơn không khí .
- Là chất khí không màu ,
mùi khai và xốc , nhẹ hơn

không khí .
- Khí NH
3
tan rất nhiều trong
nước , tạo thành dung dòch
amoniac có tính kiềm yếu .
III. T Í NH CHA Á T HO Ù A HỌC
1 . Tính bazơ yếu :
a. Tác dụng với nước :
- Dựa vào tính chất hóa
chung của bazơ
- Dựa vào thuyết axít bazơ–
của bron-stêt viết phương
trình điện li của NH
3
trong
nước .
Trong dung dòch NH
3
là một
bazơ yếu , ở 25
0
C , K
b
= 1,8. 10
-5

NH
3
+ H

2
O


→
¬ 
NH
4
+
+ OH
-
b. Tác dụng với axít :
- Tạo thành muối amoni .
Vídụ:
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
NH
3
+ H
+


NH
4
+
.
NH
3(k)
+ HCl
(k)
→ NH
4
Cl
(r )
.→ Phản
ứng dùng để nhận biết khí
NH
3
.
Kết luận :
- Amoniac ở trạng thái khí hay
trong dung dòch đều thể hiện
tính bazơ yếu .Tác dụng với
axít tạo thành muối amoni
và kết tủa được hiđroxit
của nhiều kim loại .
c. Tác dụng với dung dòch muối
của nhie à u kim loại , tạo kết
tủa hiđroxit của chúng .
Ví dụ :
Al

3+
+3NH
3
+3H
2
→ Al(OH)
3
+ 3NH
4
+
+2
Fe
+2NH
3
+2H
2
O→Fe(OH)
2
+2NH
4
+
2 . Khả năng tạo phức :
Dung dòch amoniac có khả
năng hòa tan hiđroxit hay
muối ít tan của một số kim
loại , tạo thành các dung
dòch phức chất
Ví dụ :
- Viết phương trình phản ứng
quan sát nêu hiện tượng

Gio n Hóa 11 NC

– Gv bổ xung :
Các ion Cu(NH
3
)
4
]
2+
, [Ag(NH
3
)
2
]
+


các ion phức , được tạo
thành nhờ liên kết cho
nhận giữa cặp electron tự
do của nitơ trong phân tử NH
3

với các obitan trống của
kim loại .
TN
2
:
Nhỏ vài giọt d
2

AgNO
3
vào d
2

NaCl . Nhỏ từ từ d
2
NH
3
cho
đến khi kết tủa tan hoàn
toàn .
- Dựa vào sự hướng dẫn
của giáo viên lên bảng
viết một số phản ứng .
Dự đoán tính chất hóa học
của NH
3
dựa vào thay đổi số
oxihóa của nitơ trong NH
3
?
- Xác đònh số oxihóa của
nitơ ?
- Số oxihóa có thể có của
nitơ ?
-Gv bổ sung : So với H
2
S , tính
khử của NH

3
yếu hơn
- Dùng sơ đồ để giải thích
thí nghiệm .
→ Gv giúp HS rút ra kết luận
* Với Cu(OH)
2
Cu(OH)
2
+4 NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
- Phương trình ion :
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH
-


Màu xanh thẫm
* Với AgCl .
- AgCl + 2NH
3
→[Ag(NH
3
)
2
] Cl
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-

=>Sự tạo thành các ion phức
là do sự kết hợp các phân
tử NH
3
bằng cá electron chưa
sử dụng của nguyên tử nitơ
với ion kim loại
3 . Tính khử :
- Amoniac có tính khử : phản

ứng được với oxi , clo và khử
một số oxit kimloại (Nitơ có
số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).
a. Tác dụng với oxi :
- Amoniac cháy trong không
khí với ngọn lửa màu lục
nhạt :
4NH
3
+3O
2
→ 2N
0
2
+ 6H
2
O .
- Khi có xúc tác là hợp kim
platin và iriđi ở 850 900–
0
C :
4NH
3
+5O
2
→ 4NO + 6H
2
O .
b. Tác dụng với clo :
- Tính khử NH

3
biểu hiện như
thế nào khi tác dụng với
Cl
2
?
- Khí NH
3
tự bốc cháy trong
khí Clo tạo ngọn lửa có
khói trắng :
2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
0
+6HCl .
- Khói trắng là những hạt
NH
4
Cl sinh ra do khí HCl vừa
tạo thành hóa hợp với NH
3
.
c. Tác dụng với một số oxit
kim loại:
- Khi đun nóng , NH
3

có thể khử
oxit của một số kim loại
thành kim loại
Ví dụ :
2NH
3
+ 3CuO
o
t
→
3Cu +N
2
0
+3H
2
O
3.Cđng cè. GV yªu cÇu HS lµm BT 1,3(sgk tr 47)
4.BTVN DỈn dß.–
* BTVN : 2,4,5,6(sgk tr47)
* DỈn dß : Chn bÞ :AIV,V vµ B
TiÕt `17
1 .Bài củ :
H1 : Nêu tính chất hóa học của NH
3
? Viết ptpư minh họa.
H2 : BT 5 (sgk trang 47)
2. Bài m ới :

Nêu ứng dụng của amoniac?
Trong phòng thí nghiệm và

trong công nghiệp NH
3
được
điều chế như thế nào ?
- Làm thế nào để cân bằng
chuyển dòch về phía NH
3
?
-Có thể áp dụng các yếu
tố t° , p , [ ] được không ?tại
IV.Ư Ù NG DỤNG : SGK
V. ĐIE À U CHE Á :
1. Trong phòng thí nghiệm :
- Cho muối amoni tác dụng với
kiềm nóng :
2NH
4
Cl+Ca(OH)
2
→ 2NH
3
+

CaCl
2
+2H
2
O
- Đun nóng dung dòch amoniac đặc .
2 . Trong công nghiệp:

N
2(k)
+ 3H
2(k)

→
¬ 
2NH
3
∆H = - 92 kJ
Gio n Hóa 11 NC

sao ?
- có thể dùng chất xúc
tác gì ?
Nghiên cứu SGK
- gv dùng sơ đồ thiết bò
tổng hợp NH
3
để giải thích
quá trình vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm
trong thiết bò tổng hợp NH
3
.
- Hòa các tinh thể muối
amoni clorua vào nước ,
dùng qùi tím để thử môi
trường của d
2

NH
4
Cl
- Hãy nhận xét trạng thái ,
màu sắc , tính tan và độ pH ?
GV khái quát :
GV : Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm :
Chia dd NH
4
Cl ở trên vào 2
ống nghiệm
- ng 1 : NH
4
Cl + NaOH
- ng 2 : NH
4
Cl + AgNO
3
.
HS nhận xét và giải thích :
- Muối ở đáy ống nghiệm
hết , xuất hiện muối ở gần
miệng ống nghiệm .
- Giải thích , viết phương
trình
- GV nhận xét bổ sung :
• Các pứ trên là phản
ứng trao đổi ion .
• Ở phản ứng 1 ion Nh

4
+
nhường proton cho ion OH
-
nên Nh
4
+
là axit ( dd làm
quỳ tím hoá đỏ )
- GV hướng dẫn thí nghiệm:
Cho NH
4
Cl vào ống nghiệm,
đun nóng .
Nhận xét : muối NH
4
Cl thăng
hoa .
Yêu cầu HS lấy thêm một
số ví dụ : NH
4
HCO
3
thường
gọi là bột nở a5→ GV phân
tích và Kết luận
-Dựa vào phản ứng gv phân
tích để hs thấy được bản
chất của phản ứng phân
huỷ muối amoni

Với nhiệt độ : 450 500–
0
C .
p suất : 300 1000 at –
Chất xúc tác : Fe hoạt hóa .
Tìm hiểu phương pháp điều chế
NH
3
:
tăng p
* Thực hiện ở t° thấp . Tuy nhiên
t° thích hợp khoản 440°C
* Dùng chất xáuc tác .
B. Muối Amoni
I. T Í NH CHA Á T VA Ä T LY Ù :
- Là những hợp chất tinh thể ion
, Phân tử gồm cation NH
4
+
và anion
gốc axit .
- Muối amoni đều dễ tan trong
nước và khi tan điện ly hoàn
toàn thành các ion .
- HS quan sát hiện tượng , viết
phương trình phân tử và ion rút
gọn
Ví dụ :
NH
4

Cl → NH
4
+
+ Cl
-
Ion NH
4
+
không có màu .
II . T Í NH CHA Á T HO Ù A HỌC
1 . Phản ứng trao đổi ion :
VD :
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2 NaOH →2NH
3
↑ + Na
2
SO
4
+ 2H
2
O .
(1)
NH
4

+
+ OH
-
→ NH
3
↑ +H
2
O
→ Phản ứng này dùng để điều
chế NH
3
trong PTN
NH
4
Cl +AgNO
3
→ AgCl↓ + NH
4
NO
3
(2)
Cl
-
+Ag
+
→ AgCl ↓.
→ Các phản ứng trên là phản
ứng trao đổi .
2 – Phản ứng nhiệt phân :
Khi đun nóng các muối amoni dễ

bò nhiệt phân , tạo thành những
sản phẩm khác nhau .
a. Muối amoni tạo bởi axít không
có tính oxihóa :
Khi đun nóng bò phân hủy thành
amoniac và axit
Ví dụ :
NH
4
Cl
(r )
→ NH
3(k)
+ HCl
(k)
.
HCl + NH
3
→ NH
4
Cl
(NH
4
)
2
CO
3
→ NH
3
+NH

4
HCO
3

NH
4
HCO
3
→NH
3
+CO
2
+ H
2
O
b. Muối tạo bởi axít có tính
oxihóa :
- Như axít nitrơ , axít nitric khi bò
nhiệt phân cho ra N
2
hoặc N
2
O và
nước .
Ví dụ :
NH
4
NO
2
→ N

2
+ 2H
2
O

.
NH
4
NO
3
→ N
2
O + 2H
2
O .
-Về nguyên tắc : tuỳ thuộc vào
axit tạo thành mà NH
3
có thể bò
oxi hoá thành các sản phẩm
khác nhau .
3.Cđng cè : GV yªu cÇu HS lµm BT 7(sgk tr 48)
4.BTVN DỈn dß : –
* BTVN : 8(sgk tr 48) + BT SBT bµi 11
* DỈn dß : Chn bÞ Bµi 12AI,II,III
Gio n Hóa 11 NC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×