Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUẦN 34 - BUỔI 1 (LỚP 2) - Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.15 KB, 22 trang )

Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Tiết 100 + 101: Ngời làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng
xóm làm nghề nặn đò chơi. (trả lừo đợc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 HS khá - HS khá,
giỏi trả lời đợc câu hỏi 5)
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .
- Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .
- Một số con vật nặn bằng bột.
III. Các hoạt động dạy và học
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài : Lợm. Mỗi em đọc 1
đoạn và trả lời câu hỏi :
+Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của lợm
trong 2 khổ thơ đầu ?
+Luợm làm nhiệm vụ gì ?
+Lợm dũng cảm nh thế nào ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểmình
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1.
*Luyện phát âm
- Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau:
+ làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm
ruộng, suýt khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch


Sanh, sặc sỡ
* Luyện đọc đoạn.
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn , sau đó hớng dẫn
học sinh chia bài thành 3 đoạn nh SGK
- Hớng dẫn HS đọc từng đoạn ,( chú ý đọc các
câu dài và kho ngắt giọng ) . Sau đó yêu cầu HS
tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trớc lớp.
+Tôi suýt khóc/ nhng cố tỏ ra bình tĩnh://
+Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho
chúng cháu.//
- 3 em lên bảng đọc và Trả
lời câu hỏi
- Học sinh dới lớp theo dõi ,
nhận xét .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi lắng nghe giáo
viên đọc mẫu .
- 7 đến 10 em đọc cá nhân
các từ này, cả lớp đọc đồng
thanh .
- Chia bài thành 3 đoạn .
- Một số học sinh luyện đọc .
Đọc từng đoạn và luyện ngắt
giọng các câu theo hớng dẫn
của giáo viên .
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Nhng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của
bácnữa.//
+Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trớc
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
theo nhóm .
*Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân.
- Nhận xét cho điểm
- Một số em nối tiếp nhau
đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2
vòng )
- Lần lợt từng học sinh đọc tr-
ớc nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, thi đọc nối tiếp
một đoạn trong bài.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó gọi
học sinh đọc lại phần chú giải.
- Hỏi hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+Bác Nhân làm nghề gì?
+Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác nh thế nào?
+Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác nh
thế?
+Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+Thái độ của bạn nhỏ nh thế nào khi bác Nhân
định chuyển về quê?

+Thái độ của bác Nhân ra sao?
+Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui
trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Theo dõi bài đọc của giáo
viên. 1 em đọc phần chú giải.
- Một số học sinh phát biểu ý
kiến để cùng tìm hiểu bài .
*Bác Nhân là ngời nặn đồ
chơi bằng bột màu và bán
rong trên các vỉa hè.
*Các bạn xúm đông lại, ngắm
nghía, tò mò xem bác nặn .
*Vì bác nặn rất khéo: ông
bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ
Không, con vịt sắc màu sặc
sỡ.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã
xuất hiện, không ai mua đồ
chơi bằng bột nữa.
*Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình
tĩnh để nói với bác : Bác ở
đây làm đồ chơi bán cho
chúng cháu.
*Bác cảm động .
*Bạn đập con heo đất , đếm
đợc mời nghìn đồng, chia nhỏ
món tiền, nhờ mấy bạn trong
lớp mua đồ chơi của bác.
*Bạn rất nhân hậu, thơng ng-
ời và luôn muốn mang niềm

2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là ngời
nh thế nào?
+Thái độ của bác Nhân ra sao?
+Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
+Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh , tốt bụng
và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác
Nhân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại truyện theo hình thức phân vai
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về học lại bài và chuẩn bị bài sau .
vui cho ngời khác./ Bạn rất tế
nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm,
biết cách an ủi bác.
*Bác rất vui mừng và thêm
yêu công việc của mình.
*Cần thông cảm, nhân hậu và
yêu quý ngời lao động.
*Cảm ơn cháu rất nhiều./
Cảm ơn cháu đã an ủi bác ./
Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ
rất nhớ cháu.
- 6 em đọc bài theo yêu cầu.
- Một số học sinh trả lời theo
ý thích của mình.

*************************************************
Toán
Tiết 166: Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Làm đợc BT 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy và học
- Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng chia.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn tập
*Bài 1:
- Nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- 4 em đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài ,
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khi biết 4x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của
36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của học sinh .
*Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng
biểu thức trong bài và tự làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng và nêu kết qủa bài của mình nếu bạn có
kết qủa khác của mình .
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho
điểm học sinh .
2 x 2 x 3 = 12 3 x 5 6 = 9
40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72
4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Gọi HS lên đặt và TLCH để tìm hiểu đề.
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi gọi
học sinh đọc kết quả bài làm của mình trớc lớp
- Chữa bài và đa ra đáp án đúng:
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận đợc là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số : 9 bút chì.
- Giáo viên nhận xét , cho điểm và tuyên dơng
học sinh .
*Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập .
- Dán hình vẽ lên bảng. Và yêu cầu học sinh tự
làm bài . Sau đó giải thích cách làm.
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng :
Hình b đã khoanh vào một phần t số hình

vuông.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
*Có thể ghi ngay kết quả
36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ đợc thừa
số kia.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài bạn và sửa bài.
*Tính
- 2 em lên bảng làm , dới lớp
làm vào vở .
- Học sinh nhận xét và phát
biểu ý kiến .
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài bạn và sửa bài.
- 1 học sinh đọc .
- 2 học sinh thực hành.
*Nghĩa là chia thành 3 phần
bằng nhau.
- Cả lớp làm bài, sau đó 1 em
lên đọc kết qủa bài làm của
mình, các em khác theo dõi để
nhận xét bài bạn .
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài bạn và sửa bài.
*Hình nào khoanh vào một
phần t số hình vuông.
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp

làm vào sách.
- Sau đó theo dõi bài bạn để
nhận xét.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài bạn và sửa bài.

4
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 34: Ngời làm đồ chơi
I. Mục tiêu
- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể đợc từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy và học .
- Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa .
- Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện:
Bóp nát quả cam, mỗi em kể 1 đoạn .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể chuyện
*Hớng dẫn kể từng đoạn.
+Bớc 1: Kể trong nhóm .
- Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý, kể
chuyện trong nhóm. Khi 1 học sinh kể. Các em

khác trong nhóm theo dõi
+Bớc 2 : Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể, sau mỗi l-
ợt học sinh kể, gọi học sinh khác lên nhận xét .
- Chú ý : Khi học sinh kể, giáo viên có thể đặt câu
hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng .
+Đoạn 1 :
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích chơi những đồ chơi của
bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao em biết?
+Đoạn 2 :
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân nh thế nào?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- 3 em lên bảng kể.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Kể lại trong nhóm. Khi học
sinh kể các học sinh khác
theo dõi, lắng nghe, nhận xét
bổ sung cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên kể ,
mỗi HS trình bày 1 đoạn .
- Nhận xét
*Bác Nhân là ngời làm đồ
chơi bằng bột màu.
*Vì bác nặn toàn những đồ
chơi đủ màu sắc sặc sỡ.
*Cuộc sống của bác rất vui vẻ.

*Vì chỗ nào có bác là bọn
trẻ xúm lại, bác rất vui với
công việc.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã
xuất hiện, hàng của bác bỗng
bị ế.
*Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua
hàng của bác và xin bác
đừng về quê.
*Bác rất cảm động.
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Đoạn 3 :
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi
bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó nh thế
nào?
*Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Yêu cầu học sinh kể theo vai .
- Gọi học sinh nhận xét bạn .
- Gọi học sinh kể lại toàn truyện .
- Gọi học sinh nhận xét bạn .
- Cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà ôn lại câu chuyện.
*Bạn đập con heo đất , chia
nhỏ món tiền ssể các bạn
cùng mua đồ chơi của bác.
*Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn

còn nhiều trẻ con thích đồ
chơi của bác.
- HS phân vai kể theo y/c.
- 1 số em nhận xét
- 3 em lên kể, lớp theo dõi để
nhận xét .
- 1 số em nhận xét
***************************************************
Toán
Tiết 167: Ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ớc lợng độ dài trong một số trờng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Làm đợc BT 1a, 2, 3, 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy và học
Mặt đồng hồ bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và 2.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn tập .
*Bài 1a :
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của
bài và yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- 2 em lên bảng làm BT
- Lớp làm vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Đọc giờ: 3 giờ 30 phút,
5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8
giờ 30 phút.
*2 giờ
*Là 14 giờ.
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
- Nhận xét bài làm của học sinh .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Hớng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm học sinh và đa ra đáp án đúng:
Bài giải
Can to đựng số lít nớc mắm là:
10 + 5= 15 (lít)
Đáp số:15 lít
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Hớng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm học sinh và đa ra đáp án đúng:
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng

*Bài 4 (a, b):
- Yêu cầu học sinh tởng tợng và ghi lại độ dài của
một số vật quen thuộc nh bút chì, ngôi nhà
- Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15 và yêu cầu
học sinh suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ
trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có đợc không? Vì sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có đợc không? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại của bài, sau
đó chữa bài và cho điểm học sinh .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà ôn luyện và làm bài tập .
*Đồng hồ A và đồng E
chỉ cùng một giờ.
- 1 học sinh đọc .
- Hai học sinh đặt câu hỏi
để phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét và
sửa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Hai học sinh đặt câu hỏi
để phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét và
sửa bài
- Học sinh làm bài theo
yêu cầu.

- 1 học sinh điền .
*Chiếc bút bi dài khoảng
15 cm.
*Không. Vì 15mm quá
ngắn, không có chiếc bi
nào lại ngắn nh thế.
*Không đợc vì nh thế là
quá dài.
************************************************
Tập đọc
Tiết 102: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu
II. Đồ dùng dạy và học
7
- Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ ghi các từ , câu , đoạn câu luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc bài:
+Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : 1, 2 trong SGK
+ Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 4 trong SGK
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện đọc .
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 .
*Luyện phát âm
- Yêu cầu một học sinh đọc lại bài.

- Hỏi: Trong bài có những từ khó đọc ? Giáo viên
ghi nhanh những từ này lên bảng lớp .
*Đáp án: giữ nguyên, trong lành, ngọt lành, cao
vút, trập trùng, quanh quẩn, nũng nịu, quơ quơ,
rụt rè
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
*Luyện đọc đoạn .
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có
thể đợc chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn
nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn . Sau mỗi
lần có 1 học sinh đọc, GV dừng lại để hớng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng thích hợp .
*Luyện đọc :
Giống nh những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/
đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa
ăn/ vừa đừa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt
những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng
ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành
một vòng tròn xung quanh anh //
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trớc
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .
- Nhận xét , cho điểm .
- 3 em lên bảng đọc bài và
TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu

- 1 học sinh đọc bài.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của giáo viên .
- Một số HS đọc bài cá nhân ,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh dùng bút chì viết
dấu gạch (/) để phân cách các
đoạn với nhau .
*Bài văn có thể đợc chia làm
3 đoạn .
- Học sinh khá đọc bài kết
hợp luyện ngắt giọng
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1 , 2, 3. (Đọc 2 vòng )
- Lần lợt từng học sinh đọc tr-
ớc nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm thi
đọc nối tiếp, mỗi nhóm đọc
đồng thanh 1 đoạn trong bài.
8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 .
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Hỏi hớng dẫn tìm hiểu bài :
+Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ
Ba Vì đẹp nh thế nào?

+Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của đàn bê với anh Hồ Giáo?
+Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình
nh thế nào?
+Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ
Giáo?
+Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê rất đáng yêu?
+Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo nh
vậy?
+Vì sao anh lại dành những tình cảm đặc biệt cho
đàn bê?
+Anh Hồ Giáo đã nhận đợc danh hiệu cao quý
nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài tập đọc
- Qua bài tập đọc em hiểu điều gì?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là ngời lao động
giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về ngời
lao động.
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về đọc lại bài , chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi bài trong sách giáo
khoa và đọc thầm theo.
- Học sinh nối tiếp phát biểu.
*Không khí: trong lành và rất
ngọt ngào.
+Bầu trời : cao vút, trập trùng
những đám mây trắng.
*Đàn bê quanh quẩn bên anh,
nh những đứa trẻ quấn quýt

bên cạnh mẹ, quẩn vào chân
anh.
*Chúng chạy đuổi nhau thành
một vòng tròn xung quanh
anh.
* Chúng dụi mõm vào ngời
anh nũng nịu, sán vào lòng
anh, quơ quơ đôi chân nh đòi
bế.
*Chúng vừa ăn, vừa đùa
nghịch, chúng có tính cách
giống nh những bé trai và bé
gái.
*Vì anh chăm bẵm, chiều
chuộng và yêu quý chúng nh
con.
*Vì anh là ngời yêu lao động,
yêu động vật nh chính con
ngời.
*Anh đã nhận đợc danh hiệu
Anh hùng Lao động ngành
chăn nuôi.
- 3 em đọc lại bài tập đọc.
- 2 em trả lời. (Đàn bê rất yêu
anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo
cũng yêu quý, chăm sóc đàn
bê nh con của mình.)
******************************************************************
9
Thứ t ngày 5 tháng 5 năm 2010

Luyện từ và câu
Tiết 34: Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm đợc các từ tráI nghĩa điền vào chỗ
trống trong bảng (BT1); nêu đợc từ trái nghĩa với từ cho trớc (BT2).
- Nêu đợc ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)
BT3.
II. Đồ dùng dạy và học
Bài tập 1,3 viết vào giấy to.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng lần lợt đặt câu ở bài tập trớc.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Gọi HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi học
sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài, cho điểm học sinh .
- Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ:
Rụt rè, nhỏ nhẹ, từ tốn.
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau
đó gọi một số cặp trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .

*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học sinh
làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ
đợc nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trớc và
đúng sẽ thắng.
- Gọi HS n/x bài từng nhóm và chốt lời giải đúng
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
- 3 em lên làm bài theo y/c.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
trong sách giáo khoa .
- 1 học sinh đọc bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, d-
ới lớp làm vào vở.
- Học sinh tìm và đọc :
+ Bạo dạn, táo bạo
+ Ngấu nghiến, hùng hục.
*Hãy giải nghĩa từng từ dới
đây bằng từ trái nghĩa với nó.
+HS 1: Từ trái nghĩa với từ
trẻ con là gì?
+HS 2: Là từ ngời lớn
- Một số cặp học sinh thực
hành hỏi đáp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
- Quan sát và đọc thầm đề.
- Học sinh lên bảng làm theo
hình thức nối tiếp.

- Học sinh nghe và ghi nhớ.
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nghề nghiệp Công việc
Công nhân Làm ra giấy viết, vải mặc, giày
dép, bánh kẹo, thuốc chữa
bệnh
Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn
Bác sĩ Khám và chữa bệnh.
Công an Chỉ đờng, giữ trật tự, bảo vệ
nhân dân
Ngời bán
hàng
Bán sách, bút, vải, bánh kẹo, đồ
chơi, máy cày
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về tập đặt câu
************************************************
Toán
Tiết 168: Ôn tập về đại lợng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết thời gian đợc dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg; km.
- Làm đợc BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy và học
Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .

2. H ớng dẫn ôn tập:
*Bài 1 :
- Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh đọc
bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
- Thời gian Hà dành cho việc học là bao nhiêu?
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
*Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Hớng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm HS và đa ra đáp án đúng:
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5= 32 (kg)
Đáp số : 32kg
- Học sinh nghe ghi nhớ .
- 1 HS đọc bảng thống kê, cả
lớp theo dõi trong SGK.
*Dành nhiều cho việc học.
*Thời gian là 4 giờ.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét và sửa bài
11
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.

- Hớng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm HS và đa ra đáp án đúng:
Bài giải
Quảng đờng từ nhà bạn Phơng
đến xã Đinh Xá là:
20 + 11= 9 (km)
Đáp số : 9 km
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài
tập đợc giao về nhà làm .
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét và sửa bài

*************************************************
Chính tả
Tiết 67: Ngời làm đồ chơi
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Ngyơì
làm đồ chơi.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy và học
Viết sẵn nội dung bài tập chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu học sinh viết các từ sau :
*Âm mu , Quốc Toản , nghiến răng , xiết chặt ,
qủa cam. .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1 : Hớng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết 1 lần .
- Gọi học sinh đọc lại .
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc thầm theo.
- Học sinh đọc bài.
*Bác Nhân là ngời nặn đồ
chơi bằng bột màu và bán
rong trên các vỉa hè.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã
xuất hiện, không ai mua đồ
chơi bằng bột nữa.
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm những chữ đợc viết hoa trong bài ?
- Vì sao phải viết hoa ?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm , đọc các tiếng khó viết .

- Yêu cầu học sinh viết các từ này .
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả
*Viết bài: Giáo viên đọc bài cho học sinh viết .
*Soát lỗi
Giáo viên đọc bài , dừng lại phân tích các chữ
khó cho học sinh soát lỗi .
*Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn
bị bài sau .
*Đoạn văn có 3 câu.
*Bác, Khi, Nhân, Một.
*Vì Nhân là tên riêng của ng-
ời. Còn các chữ khác là đầu
dòng.
*Ngời, nặn đồ chơi, chuyển
nghề, lấy tiền, cuối cùng
- 2 học sinh lên bảng viết , d-
ới lớp viết vào vở nháp .
- HS chú ý nghe và viết .
-Soát lỗi , sửa lỗi sai và ghi
tổng số lỗi ra lề vở .
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm

- 2 HS lên làm bài cả lớp làm
vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn.
******************************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Tập viết
Tiết 34: Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2)
I. Mục tiêu
Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chứ 1 dòng); viết đúng các
tên riêng có chữ hao kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn áI Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên
riêng 1 dòng)
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu chữ A, M, N, Q, V hoa ( kiểu 2) đặt trong khung chữ , có đủ các đờng kẻ
và đánh số các đờng kẻ .
- Viết mẫu các cụm từ ứng dụng lên bảng.
- Vở tập viết 2 .
III. Các hoạt động dạy và học
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh viết
- Gọi học sinh lên viết chữ V hoa và cụm từ ứng
dụng Việt Nam thân yêu
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chữ hoa
*Quan sát chữ mẫu:
- Yêu cầu học sinh quan sát và nói lại quy trình
viết các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên có thể nêu lại quy trình viết các chữ

hoa nh đã viết cụ thể ở từng bài.
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ hoa A, M, N, Q, V
( kiểu 2) vào bảng con .
- Giáo viên nhận xét , sửa lỗi .
b. Hoạt động 2: Hdẫn viết cụm từ ứng dụng .
*Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- Yêu cầu học sinh đọc các cụm từ ứng dụng:
*Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng?
- GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ.
*Quan sát và nhận xét .
- So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thờng.
- Giáo viên nhận xét sửa sai .
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng .
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn viết vào vở .
- Yêu cầu học sinh lần lợt viết vào vở .
+Mỗi chữ cái viết một dòng, cỡ nhỏ.
+Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng , cỡ nhỏ.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm viết,
t thế viết .
- Thu và chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng .
- Về nhà hoàn thành bài viết của mình .
- 2 em lên bảng viết, dới lớp
viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu nhận xét, quy trình

viết các chữ hoa nh đã hớng
dẫn ở các tiết trớc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- Học sinh viết the hớng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh đọc nối tiếp .
*Đều là các từ chỉ tên riêng.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
*Chữ hoa A, M, N, Q, V
( kiểu 2) đều cao 2 ly rỡi, chữ
g, h cao 2 ly rỡi, các chữ còn
lại cao 1ly.
- 8 em lên bảng viết , dới lớp
viết vào viết bảng con từng
chữ.
- Học sinh viết bài theo yêu
cầu của giáo viên.
**********************************************
14
Chính tả
Tiết 68: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo.
- Làm đợc BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học :
Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên viết các từ ngữ theo lời GV đọc .
- Giáo viên nhận xét, cho điển học sinh .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1 : Hớng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc lại bài viết.
- Hỏi:
+Đoạn văn nói về điều gì ?
+Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
+Những con bê cái thì sao?
*Hớng dẫn cách trình bày:
+Tìm tên riêng trong đoạn văn?
+Những chữ nào thờng phải viết hoa?
*Hớng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: quấn
quýt, quẩn vào chân anh, nhảy quẩng lên, rụt rè,
quơ quơ.
- Chỉnh sửa cho học sinh
*Viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu
cầu
*Soát lỗi :
- Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích các
tiếng khó cho học sinh chữa .
*Chấm bài :
- Thu và chấm 10 bài .
- Nhận xét về bài viết .
- 2 em lên bảng viết

- Dới lớp viết vào bảng con.
- HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả
lớp theo dõi bài.
- Học sinh trả lời .
*Đoạn văn nói về tình cảm
của đàn bê với anh Hồ Giáo.
*Chúng chốc chốc lại ngừng
ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau
*Chúng rụt rè, nhút nhát nh
những bé gái.
*Hồ Giáo.
*Những chữ đầu câu và tên
riêng trong bài phải viết hoa.
- 3 em lên bảng viết, dới lớp
viết vào bảng con.
- Nghe viết.
- Dùng bút chì , đổi vở cho
nhau để soát lỗi , chữa bài .
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập CT
*Bài 2 a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp,
học sinh đọc đọc câu hỏi, 1học sinh tìm từ.
*Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông ngời mua bán.
HS 2: Chợ

- Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3 ,
chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc .
- Một số cặp học sinh đợc
thực hành.

***************************************************
Toán
Tiết 169: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng đợc và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đờng thẳng, đờng
gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- Làm đợc BT 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy và học
Các hình vẽ trong bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu , ghi tên bài .
2. H ớng dẫn ôn tập
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự
chỉ từng hình vẽ trên bảng và đọc tên từng hình.
- Giáo viên chữa bài đa ra đáp án đúng, ghi điểm
cho học sinh .
*Bài 2 :
- Cho học sinh phân tích để thấy hình ngôi nhà

gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông
nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau
đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở.
*Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng , có đánh số các
phần hình.
- Lắng nghe.
- Đọc từng hình theo y/c.
- Học sinh vẽ hình theo y/c
- Học sinh quan sát hình vẽ.

16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hình bên có mấy tam giác, là những hình tam
giác nào?
- Có bao nhiêu hình tứ giác , là những hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, là những hình nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn luyện bài chuẩn bị bài sau
*Có 5 tam giác là: hình 1,
hình 2, hình 3, hình 4, hình (1
+ 2).
*Có 5 tứ giác đó là: hình
(1+3), hình (1+2+3), hình
(1+2+4), hình (1+2+3+4),
hình (1+2+4)
*Có 3 hình chữ nhật, đó là:
hình (2+4), hình (1+3), hình
(1+2+3+4)

**************************************************
Thể dục
Tiết 67: Chuyền cầu Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC :
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản:
- Phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Tổ chức cho HS:
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít
thở sâu.
+ Ôn các động tác vơn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy
*Giáo viên nêu tên trò chơi Ném
bóng trúng đích
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Ôn Chuyền cầu
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
17
2
3 4
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Phần kết thúc:
- Luyện tập nh tiết 62.
- Nhận xét xem nhóm nào thực
hiện trò chơi đúng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận
xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Tiết 34: Ôn tập tự nhiên
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và
ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
Tranh ảnh su tầm đợc về chủ đề Tự nhiên.

III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra
bài : Mặt Trăng và các vì sao.
+Em hiểu gì về Mặt Trăng?
+ Em hiểu gì về những ngôi sao trên bầu trời?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Triển lãm.
- Yêu cầu các nhóm học sinh đem tất cả những
sản phẩm đã su tầm đợc và các bức tranh tự các
em vẽ về chủ đề Tự nhiên( bao gồm các tranh
ảnh, mẫu
vật ) bày ra bàn.
- Yêu cầu từng thành viên trong nhóm tập thuyết
minh những nội dung đã đợc nhóm trình bày, để
khi nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của
nhóm mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ
định bất cứ bạn nào trả lời.
- Sau khi đã làm tốt mục , cả nhóm sẽ chuẩn bị
sẵn các câu hỏi thuộc những nội dung đã học về
chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
- 2 em trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Mỗi nhóm cử 1 nhóm trởng
để điều hành hoạt động
- Các nhóm thực hành theo
yêu cầu của giáo viên.
18

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhóm trởng điều khiển các bạn làm việc theo 3
nhiệm vụ giáo viên đã giao:
+Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho
đẹp mang tính khoa học.
+Tập thuyết minh , trình bày , giải thích về các
sản phẩm mà nhóm có.
+Bàn nhau để đa ra các câu hỏi, khi đi thăm khu
vực triển lãm của các nhóm bạn.
- Mồi nhóm cử ra một bạn vào ban giám khảo.
- Ban giám khảo cùnggiáo viên đi đến khu vực
trng bày của từng nhóm và chấm điểm. Tuỳ từng
điều kiện cụ
- Giáo viên có thể đa ra những tiêu chí khác
nhau. Dới đây là một số gợi ý:
+Nội dung trng bày đầy đủ, phong phú phản ánh
các bài đã học:
+Học sinh thuyết minh ngắn, gọn, đủ ý.
+Trả lời đúng các câu hỏi ban giám khảo nêu ra.
- Các học sinh khác theo dõi việc làm của ban
giám khảo và cách trình bày , bảo vệ của các
nhóm bạn và các em có thể đa ra ý kiến nhận xét
của mình.
- Giáo viên sẽ là ngời đánh giá nhận xét cuối
cùng khi kết thúc hoạt động này.
- GV tuyên dơng những nhóm thực hiện tốt.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi Du hành vũ trụ
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm:
+Nhóm 1 : Tìm hiểu về Mặt Trời.
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Mặt Trăng.

+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về các vì sao.
- Giáo viên phát cho học sinh một kịch bản để
tham khảo , học sinh có quyền sáng tạo riêng
dựa trên kiến thức đã học .
*Một số gợi ý:
+Cảnh 1: Hai học sinh ngồi trên tàu vũ trụ nhìn
ra ngoài , phía xa có Mặt Trăng.
HS 1:Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật
trông nh quả bóng khổng lồ.
HS 2: A ! Mặt Trăng đấy!
+Cảnh 2: Con tàu đa 2 học sinh đến gần Mặt
Trăng hơn.
*Mặt Trăng: Chào các bạn , mời các bạn xuống
chơi
*HS 1: Chào bạn nhng bạn có nóng nh Mặt Trời
không?
- Học sinh cùng giáo viên
nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nghe giáo viên h-
ớng dẫn trò chơi.
.
19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Mặt Trăng: Các bạn đừng lo, tôi không tự phát
ra ánh sáng và cũng không toả ra đợc sức nóng
giống nh Mặt Trời đâu.`
*HS 2: Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng
thế?
*Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi Tại sao trăng
sáng, Bạn sẽ tự trả lời đợc câu hỏi đó. Chúc các

bạn vui vẻ.
- Dựa vào hớng dẫn , các nhóm sẽ phân vai và hội
ý về lời thoại để đóng vai.
- Các nhóm lần lợt trình bày trớc lớp, giáo viên
khen sự sáng tạo của học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn bài.
- Các nhóm thảo luận và phân
vai.
- 2,3 nhóm lên trình bày.
****************************************************
Toán
Tiết 170: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc,chu vi hình tứ giá, hình tam giác.
- Làm đợc BT 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
2. H ớng dẫn ôn tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh tự làm
bài, sau đó gọi học sinh nêu cách tính độ dài đ-
ờng gấp khúc và báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
*Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài .
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình

tam giác, sau đó thực hành tính.
- Nhận xét bài và cho điểm học sinh .
*Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình
tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Học sinh nghe ghi nhớ .
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- 1 học sinh đọc đề .
- 1 HS nêu cách tính và tính .
- 1 HS đọc đề bài.
- Một số HS nêu.
*Chu vi hình tứ giác đó là:
5cm+5cm+5cm+ 5cm= 20cm
20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta có thể tính chi vi hình tứ giác này
theo cách nào nữa?
- Chữa bài cho điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài
tập đợc giao về nhà làm .
*Các cạnh bằng nhau.
*Bằng cách thực hiện phép
nhân 5cm x 4

**************************************************
Thể dục
Tiết 66: Chuyền cầu Trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC :
Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc:
- Phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Tổ chức cho HS:
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối,
hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít
thở sâu.
+ Ôn các động tác vơn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy
*Giáo viên nêu tên trò chơi: Con
cóc là cậu Ông Trời
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Ôn Chuyền cầu
- Luyện tập nh tiết 65.
- Nhận xét xem nhóm nào thực

hiện trò chơi đúng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống lại bài. Nhận xét giờ
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
21
Thứ bảy ngày 8 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 34: Kể ngắn về ngời thân
I. Mục tiêu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể đợc một vài nét về nghề nghiệp của ngời thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh minh hoạ của tiết luyện từ và câu tuần 33.
- Tranh một số nghề nghiệp khác.
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 5 học sinh lên đọc đoạn văn kể về một việc
tốt của em hoặc của bạn em.

- Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh làm tốt.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Hớng dẫn làm bài tập.
*Bài : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên treo tranh đã su tầm để học sinh định
hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi học sinh tập nói. Nhắc nhở học sinh phải nói
rõ 3 ý để ngời khác nghe và biết đợc nghề nghiệp ,
công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi học sinh nói giáo viên gọi 1 học sinh
khác và hỏi: Em biết gì về bố ( mẹ, chú, anh,
chị ) của bạn?
- Giáo viên sửa câu cho học sinh nếu sai.
- Cho điểm những học sinh nói tốt.
*Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh tự viết.
- Gọi học sinh đọc bài của mình.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài kiểm
tra.
- 5 em đọc bài của mình.
- 1 HS đọc y/c và câu hỏi gợi
ý, cả lớp theo dõi trong SGK
- Học sinh quan sát và trả lời
- Một số học sinh kể.
- Học sinh trình bày lại theo
ý bạn nói.

- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trớc lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt:
22

×