-
1
-
Chương 6:
Hệ thống phân phối khí
1. Nhiệm vụ, yêu cầu
+ Nhiệm vụ
Hệ thống thay đổi khí có nhiệm vụ đóng và mở các xupap xả và
n
ạp đối với động cơ 4 kỳ, còn ở động cơ 2 kỳ thì pittông điều
khiển việc đóng mở các cửa quét và cửa xả, nhằm phục vụ cho
vi
ệc xả sạch hết sản vật cháy trong xylanh từ chu trình trước ra
kh
ỏi xylanh và nạp đầy không khí sạch vào xylanh động cơ.
-
2
-
Đảm bảo đốt cháy hết nhiên liệu trong chu trình tiếp theo, lượng
không khí n
ạp
càng nhi
ều và công suất động cơ sinh ra càng lớn.
+ Yêu
cầu
Các xupap phải đóng, mở đúng thời điểm quy định. Đối với
động cơ xăng 2 kỳ, pittông phải đóng mở đúng thời điểm, các
b
ộ phận truyền động phải chính xác.
Các xupap ph
ải kín khít, không để lọt khí để đảm bảo công
su
ất động cơ và
hi
ệu suất cao.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (hình 1.13)
Hình 1.13: Sơ đồ hệ thống phân
ph
ối
khí
1. Trục cam 7. Móng hãm
2. Con
đội 8. Đòn gánh
3. Xu páp 9. Tr
ục đòn bẩy
-
3
-
4. Bạc dẫn hướng xupáp 10. Vít điều chỉnh
5. Lò xo xu páp 11. Đũa đẩy
6. Đĩa tựa lò xo xu páp
-
4
-
Khi trục khuỷu quay, qua hệ thống bánh răng trung gian kéo
tr
ục cam 1 quay theo, cam trên trục cam sẽ đẩy các chi tiết trên
nó (con
đội 2, đũa đẩy 11, đòn gánh 8) tác dụng đến đầu xupáp,
ép xupáp xu
ống mở thông buồng cháy; không khí được nạp vào
xylanh ho
ặc khí thải sẽ được xả ra ngoài. Khi cam quay khỏi vị trí
tác dụng, xu páp dưới tác dụng của lò xo xupáp 5 sẽ đóng kín
c
ửa nạp hoặc cửa xả.
Đặc điểm cấu tạo (hình 1.14)
Hình 1.14 : Hệ thống phân phối khí
A- Biểu đồ phân phối khí
V- Khe h
ở nhiệt
1- Bạc hướng dẫn 7- Đòn bẩy 13- Cần bẩy
2- Lò xo xupap 8- Vít điều
ch
ỉnh
14- Con đội
3
-
Tay
đ
òn
cơ
c
ấu
g
i
ảm
áp.
9- Móng hãm 15- Trục phân phối
4- Trục đòn bẩy10- Đĩa tựa lò xo xupap 16- Cam ở trục phân
ph
ối
5- Trục cơ cấu giảm
áp
11- Bạc hãm 17- Cổ trục phân phối
6- Giá đỡ trục đòn
b
ẩy
12- Xupap 18- Bánh răng trục
phân
ph
ối
19- Vít chặn
-
5
-
Đường kính đĩa xupap nạp bằng 52mm, đường kính đĩa
xupap xả là 45mm. Góc nghiêng của miệng vát chân xupap
là 45
0
đối với xupap hút và xả.
Để đả
m bảo các xupap đóng mở đúng khít, kín thì trên các
xupap có l
ắp các lò xo. Trên mỗi xupap có lắp hai vòng lò xo:
lò xo trong và lò xo ngoài l
ồng vào nhau.
Đũa đẩy xupap có dạng như sau: phần cuối của đũa đẩy có
d
ạng hình cầu và phần đỉnh phía trên của đũa đẩy có dạng hình
côn- tròn.
Đòn gánh và trục đòn gánh được cố định trên các giá đỡ lắp
trục đòn gánh.
+
Cơ cấu giảm áp
Dùng để giảm nhẹ lực quay trục khuỷu bằng tay khi điều
chỉnh xupap hoặc khi khởi động cơ. Cơ cấu giảm áp gồm có 2
tr
ục 5 lắp tự do trong lỗ giá đỡ trục đòn gánh 6 và nối với nhau
b
ằng rãnh.Trên trục có các mặt cạnh vát đối diện với mỗi đòn
b
ẩy.
Ở
vị trí ly khai các mặt vát của trục 5 quay xuống dưới và
không
ảnh hưởng đến việc đóng hoàn toàn xupap. Ở vị trí gài
m
ặt hình trụ tròn của trục quay 5 xuống duới, ấn vào đầu đòn
b
ẩy và làm mở tất cả các xupap.