Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 118, ôn tập về tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.85 KB, 2 trang )

Thứ ngày tháng năm 2009
Ngữ văn: tiết 118:
Soạn văn: Ôn tập phần tiếng việt
I- Ôn tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân:
Câu 1:
Ngôn ngữ chung Lời nói cá nhân
- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi
thành viên trong xã hội nh: âm vị, tiếng, cụm
từ cố định
- Có quy tắc ngữ pháp chung mà mọi thành
viên đều phải tuân thủ nh: tổ chức câu, sắp
xếp trật tự từ, dùng dấu câu.
- Là sản phẩm chung của xã hội, đợc dùng
làm phơng tiện giao tiếp xã hội.
- Sự vận dụng các yếu tố chung để
tạo thành các lời nói cụ thể.
- Vận dụng linh hoạt các quy tắc
ngữ pháp.
- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều ph-
ơng diện nh trình độ, hoàn cảnh
sống, sở thích cá nhân.
Câu 2:
a. Trong bài Thơng vợ, Tú Xơng đã sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tắc chung
của ngôn ngữ toàn dân nh:
- Các từ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ chung.
- Các thành ngữ của ngôn ngữ chung: Một duyên hai nợ, năm nắng mời ma
- Các quy tắc kết hợp từ ngữ.
- Các quy tắc cấu tạo câu: câu tờng thuật lợc chủ ngữ, các câu cảm thán.
b. Phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở:
- Sự lựa chọn từ ngữ
- Sắp đặt trật tự từ ngữ: lặn lội thân cò chứ không dùng theo trật tự thông th-


ờng.
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân là:
+ Ngôn ngữ chung bao gồm toàn bộ ngữ liệu về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
của một ngôn ngữ cụ thể. Nó là cơ sở cho mỗi cá nhân vận dụng để tạo thành những
lời nói cụ thể trong giao tiếp hàng ngày.
+ Lời nói cá nhân là sự vận dụng ngôn ngữ chung của xã hội vào từng tình
huống giao tiếp cụ thể để đạt đợc mục đích giao tiếp. Lời nói cá nhân thờng tồn tại
dới hai dạng là nói (phát ra âm thanh) và viết (dới dạng văn bản).
a. Giọng nói cá nhân: Thể hiện sự khác nhau vè cao độ, trờng âm, âm sắc, ngữ
điệukhi nói.
b. Vốn từ ngữ cá nhân: Thể hiện năng lực, trình độ của mỗi ngời khi vận dụng
vốn từ vựng chung của cộng đồng dân tộc vào hoạt động giao tiếp.
c. Khả năng sáng tạo khi vận dụng vốn từ ngữ chung quen thuộc: Khi viết về
cái chết, chúng ta có thể gặp nhiều cách diễn đạt khác nhau.
d. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân là mối quan hệ hai
chiều vì:
+ Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh lời nói cá nhân.
+ Lời nói cá nhân là kết quả vận dụng giữa ngôn ngữ chung, nhng luôn phải có
mặt ngôn ngữ chung, đồng thời cũng làm góp phần làm đa dạng và phong phú
ngôn ngữ chung.
II- Ôn tập về ngữ cảnh:
- Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cở sở cho việc sự dụng từ ngữ và tạo lập
lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội đợc nội dung ý nghĩa lời nói.
- Ngữ cảnh là yếu tố giúp cho câu trở nên cụ thể khiến ngời nghe, ngời đọc
có thể dễ dàng xác định đợc nhân vật giao tiếp (gồm nhng ai), nội dung giao tiếp
(nói về vấn đề gì), thời gian không gian giao tiếp.
- Gồm có những nhân tố sau:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Gồm các nhân vật tham gia giao tiếp: ngời nói, ngời nghe.
+ Nếu chỉ có một ngời nói và một ngời nghe thì ta có song thoại.

+ Nếu có nhiều ngời tham gia và luân phiên đổi vai nói nghe thì đó là hội
thoại.
+ Mỗi ngời đều có một vai nhất định.
b. Bối cảnh:
c: Văn cảnh: bao gồm tất cả những yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi
trớc hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó.
- Vai trò của ngữ cảnh:
a. Đối với quá trình sản sinh văn bản, Ngữ cảnh chính là môi trờng sản sinh ra
cácphát ngôn giao tiếp, nó chi phối tất cả nội dung và hình thức của phát ngôn.
b. Đối với quá trình lĩnh hội, nhờ ngữ cảnh mà khi lĩnh hội, ngời nghe có thể dễ
dàng giải mã các phát ngôn để hiểu đợc các thông tin miêu tả và thông tin bộc lộ.
III- Ôn tập các thành phần nghĩa của câu.
Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
- ứng với việc mà câu đề cập.
- Sự việc có thể là hành động, trạng thái,
quá trình, sự tồn tại, quan hệ
- Do thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng
ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của
câu biểu hiện.
- Thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá, thái
độ của ngời nói đối với sự việc.
- Thể hiện thái độ, tình cảm của ngời nói
đối với ngời nghe.
- Có thể biểu hiện nhờ các từ ngữ tình
thái.
IV- Ôn tập đặc điểm loại hình tiếng việt.
Đặc điểm loại hình của tiếng việt ví dụ minh hoạ
1. Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng. Mỗi
tiếng về ngữ âm là một âm tiết, còn về
mặt sử dụng thì có thể là từ hoặc yếu tố

cấu tạo từ.
- Về mặt ngữ âm, tiếng là đơn vị phát âm

×