Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 96 Ôn tập phần tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.37 KB, 5 trang )

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
Tiết:96 Tiếng Việt :
Ngày sọan :25-4- 2010
I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:
1.Kiến thức :-Củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học về tiếng Việt đã học.
-Nắm vững các kiến thức về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật, về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về những yêu cầu trong
việc sử dụng tiếng Việt, về lòch sử tiếng Việt, về văn bản tự sự và sự phân biệt văn
bản nói và van bản viết.
2. Kó năng :
-Biết vận dụng những kiến thức nói trên vào việc rèn luyện các kó năng sử dụng
tiếng Việt.
3. Thái độ:Bồi dưỡng tình cảm trân trọng, tự hào về tiếng Việt
II.Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng
2. Chuẩn bò của học sinh:
-Học sinh đọc bài, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên .
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:
1 . n đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra só số, vệ sinh phòng học, đồng phục .
2. Ki ể m tra bài c ũ :(5phút) Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của học sinh
3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)
Giới thiệu sự cần thiết phải ôn tập tiếng Việt để củng cố kiến thức.
-Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

20’


Họat động1 :
Giáo viên hướng dẫn
học sinh ơn tập
Nêu những đặc điểm
chung và cách sử dụng
phương tiện ngôn ngữ
trong phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt và
phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật?
Giáo viên tổ chức cho
học sinh xây dựng
bảng tổng .
Họat động1 :
Học sinh ơn tập
Học sinh nhắc những
đặc điểm chung và
cách sử dụng phương
tiện ngôn ngữ trong
phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt và phong
cách ngôn ngữ nghệ
thuật
Học sinh xây dựng
bảng tổng hợp trên
bảng , mỗi tổ trình bày
I.Nội dung ôn tập:
PCNN
sinh hoạt
PCNN

nghệthuật
-Tính sinh
động cụ thể.
- Tính cá
thể.
-Tính cảm
xúc
-Tính thẩm
mó.
- Tính đa
nghóa.
- Dấu ấn
riêng của
tác giả


Giáo án 10 cơ bản - 1 - – Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
Giáo viên chốt lại yêu cầu, ghi nội dung
vào các cột, sau đó cho
cả lớp bổ sung , trao
đổi .

Cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt
Phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật
Về ngữ âm và chữ viết -Phát âm theo thói quen,

theo tiếng đòa phương.
-Dùng ngữ điệu và các
phương tiện kèm ngôn
ngữ.

-Ngữ âm phát huy tác dụng
gợi tả, tạo các nét nghóa bổ
sung tinh tế
-Các yếu tố ngữ âm được khai
thác tối đa để xây dựng hình
tượng.
Về từ ngữ -Thường dùng những từ
ngữ biểu cảm, mang tính
chất thân mật suồng sã.
-Dùng nhiều từ tình thái.
-Dùng nhiêù từ đòa
phương, biệt ngữ xã hội
-Sử dụng có chọn lọc những
yếu tố của tất cả các lớp từ
ngữ khác nhau.
-Sử dụng lớp từ ngữ riêng
thường dùng trong thơ
( lớp từ thi ca)
Về kiểu câu -Dùng tất cả các kiểu
câu với tính cụ thể, sinh
động.
- Dùng một số kiểu câu
riêng: dùng “nó” làm
CN giả, “thì, là” đặt ở
đầu câu, dùng cá kết cấu

có ý nghóa phủ đònh,
dùng cấu trúc với nhiều
từ ngữ chêm xen: thì, là,
rất là, coi như là…
- Sử dụng rộng rãi các kiểu
câu.
- Vận dụng các kiểu câu đặc
thù , taọ nên kiểu cú pháp thi
ca
Về biện pháp tu từ - Ưa dùng lối nói ví von,
so sánh để miêu tả sự
vật một cách sinh động.
- Ưa dùng cách nói “iêc”
hoá như là cách bộc lộ
cảm xúc của người nói
- Tận dụng mọi biện pháp tu
từ để xây dựng hình tượng, tổ
chức tác phẩm văn chương.
- Biện pháp tu từ ngữ âm, ngữ
pháp
Về bố cục, trình bày -Dùng từ ngữ, câu lặp Coi trọng vẻ đẹp cân đối hài

Giáo án 10 cơ bản - 2 - – Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
hoặc cố ý hoặc vô ý
-Diễn biến tự nhiên.
hoà trong chiều sâu bố cục,
trình bày của tác phẩm
15’
Họat động 2 :

Nêu các chức năng
của ngôn ngữ,
các nhân tố của
hoạt động giáo
tiếp
bằng ngôn ngữ?
Nêu các yêu cầu
trong việc sử dụng
tiếng Việt?
Họat động 2 :


* Chức năng của ngôn ngữ
- Chức năng thông báo.
-Chức năng bộc lộ.
- Chức năng tác động.
-Chức năng thẩm mó.
*Các nhân tố của hoạt động giao
tiếp
-Nhân vật giao tiếp.
- Công cụ giao tiếp và kênh giao
tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
*Về ngữ âm và chữ viết.
Khi nói: phải phát âm theo ngữ
âm tiếng Việt. Người nói cần có
ý thức điều chỉnh thói quen phát
âm thuần tuý đòa phương, hướng
tới cách phát âm được nhiều

người Việt Nam chấp nhận.
Khi viết : Phải viết đúng quy tắc
chính tả tiếng Việt, tránh viết các
âm theo cách phát âm của đòa
phương.
*Về từ ngữ
-Dùng từ đúng nghóa
- cần coi trọng tính nghệthuật
trong việc sử dụng từ ngữ
*Về ngữ pháp
-Phải tuân thủ các quy tắc cấu tạo
câu, cụm từ.
- Để đảm bảo tính nghệ thuật cần
vận dụng linh hoạt và sanùg tạo
các quy tắc đó.
Văn bản nói Văn bản viết

Giáo án 10 cơ bản - 3 - – Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
Hoàn cảnh và điều kiện
sử dụng
Dùng trong giao tiếp trực
tíêp giữa người nói và
người nghe là họat động
giao tiếp cơ bản , sống
động , tự nhiên.
.Phương tiện biểu hiện:
-m thanh, ngữ điệu
-Các phương tiện phi
ngôn ngữ

à khả năng tác động
mạnh, gợi cảm.
Được thể hiện bằng chữ viết
trong văn bản, được tiếp nhận
bằng thò giác.
Người viết phải biết các kí
hiệu chữ viết, các quy tắc
chính tả, cách tổ chức văn bản.
Người đọc có điều kiện đọc
lại, phân tích kó, nghiền ngẫm.
Ghi chép bằng chữ viết trong
văn bản nên đến được với
đông đảo bạn đọc trong phạm
vi rộng lớn và thời gian dài.
Đặc điểm chủ yếu của từ
và câu
+ Về từ:
Từ ngữ được sử dụng
khá đa dạng.
Có các lớp từ khẩu ngữ,
từ đòa phương, tiếng
lóng, biệt ngữ các trợ từ,
thán từ, các từ ngữ đưa
đẩy, chem xen.
+ Về câu :
Dùng hình thức tỉnh
lược, có yếu tố dư, trùng
lặp.
+ Về từ:
Từ ngữ được lựa chọn, thay

thế nên có điều kiện đạt được
tính chính xác. Sử dụng từ hợp
phong cách. Tránh dùng các từ
ngữ mang tính khẩu ngữ từ đòa
phương, tiếng lóng, tiếng tục.
+ Về câu :
Thường dùng câu dài, nhiều
thành phần được tổ chức mạch
lạc, chật chẽ nhờ các quan hệ
từ và sự sắp xếp các thành
phần phù hợp.
Các yếu tố phụ trợ Kết hợp giữa lời nói và
ngữ điệu, nét mặt, ánh
mắt, cử chỉ, điệu bộ của
người nói.
Hệ thống dấu câu, các kí hiệu
văn tự, các hình ảnh minh hoạ,
các bảng biểu, sơ đồ,
4.Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: ( 3 phút)
-Hướng dẫn làm bài tập
- Ra bài tập về nhà:
-Chuẩn bò bài : Luyện tập viết đoạn văn nghò luận.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Giáo án 10 cơ bản - 4 - – Nguyễn Văn Mạnh

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



Giáo án 10 cơ bản - 5 - – Nguyễn Văn Mạnh

×