Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tiếng Việt tuần 28 (lớp 3) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.47 KB, 22 trang )

Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC, KỂ CHUYỆN
Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I- MỤC ĐÍCH:
A – Tập đọc
1. Kiến thức : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Kó năng :- Hiểu ý nghóa của bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
3. Thái độ :- HS rèn tính cẩn thận và chu đáo trong công việc.
B – Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ - HS: SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ :(5’)
- Nhận xét về kết quả Kiểm tra giữa HKII.
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI:
TẬP ĐỌC
Hoạt động 1 (2’): - Giới thiệu bài: Cuộc chạy đua trong rừng
- Cho HS quan sát tranh, nêu sơ lược nội dung câu chuyện; nêu
mđ, yc tiết học.
Hoạt động 2 (22’) : Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài ( chú ý giọng đọc )
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
- Đọc từng câu
- Luyện HS đọc từ khó: Chữ Đồng Tử, quấn khố, ẩn trốn, bàng
hoàng, hiển linh, …
- Đọc từng đoạn trước lớp: ( 4 em, mỗi em một đoạn)
- Giải nghóa từ mới: Chữ Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời,
hoá lên trời, hiển linh
- Đọc từng đoạn trong nhóm


- YC 1 HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu bài
- YC HS đọc lại từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau:
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nàh Chữ Đồng Tử rất
nghèo khó? (Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặt
chung. Khi cha mất Chữ Đồng Tử thương cha lấy khố quấn cho
cha, còn mình đành ở không)
+ Câu 2: Cuộc gặp gỡ kì lại giữa Chữ Đồng Tử và Tiien Dung
diễn ra như thế nào? (Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập
bến, hoảng hốt, vội bới cát vùi mình trong bãi lau thưa để trốn.
Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước
dội làm trôi cát, lộ ra Chữ Đồng Tử, công chúa rất đỗi bàng
hoàng)
+ Câu 3: Vì sao côgn chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng

- 3 HS đọc bài
- HS đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS đọc nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm lại bài và trả
lời câu hỏi
Gọi một số Hs
yếu luyện đọc
Gọi một số HS
khá giỏi.
Câu hỏi dành
cho HS giỏi.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ

Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
Tử ? (Công chúa cảm động khi biết hoàn cảnh gia đình Chữ Đồng
Tử, nàng cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết
duyên cùng chàng)
+ Câu 4 : Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dânlàm những việc gì
? (Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa nước, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển
linh giúp dân đnáh giặc.)
+ Câu 5: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử ?
(Nhân dân lập đền thờ, hàng năm vào mùa xuân hai bên sôgn hồn
tổ chức lễ hội để tưởng nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử.)
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
- HD HS luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở một số câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- Một HS đọc lại cả bài
KỂ CHUYỆN (19’)
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh ứng với 4 đoạn và các tình
tiết, đặt tên cho từng đoạn, sau đó kể lại từng đoạn của câu
chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- YC HS quan sát, nhớ nội dung, đặt tên cho từng đoạn và phát
biểu ý kiến.
+ Đoạn 1: Cảnh nhà nghèo khó
+ Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ.
+ Đoạn 3: Truyền nghề cho dân.
+ Đoạn 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn.
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- Gọi HS tiếp nối nhauthi kể lại tùng đoạn của câu chuyện
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn em kể hay nhất.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)

- Giáo dục HS: Qua bài học này cần ghi nhớ điều gì? (cần ghi nhớ
công ơn người xưa, những người có công trong việc truyền
dạynghè cho dân, giúp dân biết làm nghề để sinh sống.)
- Tuyên dương thái độ học tập của HS
- Nhắc HS về nhàt tiếp tục kể lại câu chuyện và chuẩn bò bài mới:
Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Luyện đọc câu
- HS thi đọc
- Đọc lại toàn bài
- Quan sát tranh
- HS kể nhóm
- Mỗi HS kể từng đoạn
- 1 HS kể lại toàn bài
-Lắng nghe.
Dành cho HS
khá - Giỏi.
HS Giỏi
ĐẠO ĐỨC Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 28 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (t1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.Biết vì sao cần phải sử dụng
tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
2. Kó năng: HS nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khổi bò ô nhiễm.
3. Thái độ: HS biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, đòa phương.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
- Tranh minh hoạ
- Vở bài tập đạo đức 3
- Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi : + Em đã làm gì để thực hiện việc bảo vệ và tiết kiệm
nguồn nước? + Hãy cho biết nguồn nước ở đòa phương em đang trong tình trạng nào ?
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Khởi động (1’): - Giới thiệu bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 (11’): VẼ TRANH HOẶC XEM ẢNH
Mục tiêu: HS biết nước là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử
dụng nước sạch đầy đủ trẻ em sẽ có sức khỏe và phát triển tốt.
Tiến hành: Thảo luận nhóm
- Tổ chức cho HS xem tranh và nêu nội dung.
- GV YC các nhóm lấy ra 4 thứ cần thiết, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn.
- GV hỏi: Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
- GV kết luận: Nước là nhu cầu không thể thiếu của con người, đảm bảo cho trẻ em
trong cuộc và phát triển tốt.
Hoạt động 2 (10’): THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn
nước.
Tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo nhóm: nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay
sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước
không bò ô nhiễm.
Hoạt động 3: (5’) THẢO LUẬN NHÓM.
Mục tiêu: HS biết quan tâm, tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
Tiến hành: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận: Nước sinh hoạt nơi em sống thiếu,thừa

hay đủ? Nước sinh hoạt nơi em sống là sạch hay ô nhiễm? Nơi en sống, mọi người sử
dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ sạch hay là cho nước bò ô
nhiễm?)
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận, khen ngợi các nhóm biết quan tâm đến việc sử dụng nước nơi mình
đang sống.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
* Hướng dẫn thực hành:
- Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và các cách sử dụng tiết
kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Đọc tên bài học
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Trình bày.
- Thảo luận nhóm
- HS trình bày.
- Lắng nghe.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
TOÁN Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong một
nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
2. Kó năng: Áp dụng vào làm bài tập.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ; thước kẻ thẳng.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập 2 và 4 SGK trang
146.
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài : So sánh các số trong
phạm vi 100 000
- GV nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
1. Củng cố quy tắt so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Viết lên bảng : 999 … 1012 và YC HS so sánh.
- Nhận xét: 999 có ít số hơn 1012 nên 999 < 1012
-Viết lên bảng : 9790 … 9786 và YC HS so sánh.
- HD cho HS cách só sánh hai số này.
2. Luyện tập cách so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Viết lên bảng số: 100 000 và 99 999 và YC HS só sánh.
- Nhận xét và HD cho HS cách so sánh.
- HD cho HS cách só sánh các số có năm chữ số.
Hoạt động 3: (20’) HD HS làm bài tập
Bài 1: So sánh
- YC HS tự làm bài và chữa bài:
4589 < 10 001 8000 = 7999 + 1 3527 > 3519
- Nhận xét.
Bài 2: So sánh:
- Cho HS tự so sánh và chữa bài:
89 456 < 98 516 69731 > 69713
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm số lớn nhất và số bé nhất
- Tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài:

a) Số lớn nhất trong dãy số là: 92368
b) Số bé nhất trong dãy số là : 54037
- Nhận xét.
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại :
- Tổ chức cho HS tự làm và chữa bài:
2 HS lên bảng
- Thực hiện so sánh.
- Thực hiện so sánh.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC
- HS trả lời và làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
HD một số HS
yếu
Quan tâm HS
yếu
Gọi một số HS
K Giỏi
Gọi một số HS
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
a) 8258; 16 999; 30 620; 31 855
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: ( 5’)
- Tổn g kết tiết học, nhận xét.
- Dặn HS vn làm bài tập vào vở, chuẩn bò bài mới: Luyện tập

- Lắng nghe.
Giỏi
TUẦN 28 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010

TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
Tiết 55 THÚ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọilà thú hay động vật
có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
2. Kó năng: Nêu được lợi ích của thú đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các
bọ phận bên ngoài của một số loài thú.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trg 106-107
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Gọi HS trả lời :+ Hãy nêu đặc điểm chung của loài thú nuôi trong nhà?
+ Em nuôi chúng như thế nào? Và cho chúng ăn gì?
- Gv nhận xét.
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI.
Khởi động : (1’) - Giới thiệu bài: Thú ( tiếp theo)
- Gv nêu mđ và yc tiết học
Hoạt động 1: (8’) QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận của các loại thú rừng.
Phương pháp: Thảo luận
- Tổ chức cho HS quan sát các hình trong SGK trang 106,107 và thảo luận theo
các câu hỏi:
+ Kể tên các loại thú rừng mà em biết
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng mà em quan sát được.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa thú rừng và thú
nhà.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận : thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà: có

lông mao, sinh con và nuôi con bằng sữa. Thú rừng khác thú nhà là chúng còn
nguyên những đặc điểm thích nghi với môi trường tự kiếm sống.
Hoạt động 2: (8’) THẢO LUẬN CẢ LỚP.
Mục tiêu : Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ thú rừng.
Phương pháp: Thảo luận
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để phân loại những tranh các loại thú rừng
- 3 HS trả lời.
- Đọc tên bài học
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
theo các tiêu chí mà các em chọn.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Tổ chức cho các em thi “diễn thuyết” về đề tài “Bảo vệ các loài thú rừng
trong tự nhiên”.
- Nhắc nhở HS cũng như gia đình các em không săn bắt các loại thú rừng.
Hoạt động 3: (7’) : LÀM VIỆC CÁ NHÂN
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS thích.
Phương pháp : Vẽ tự do
- Tổ chức cho HS vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS thích
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Tổng kết tiết học
- Tuyên dương và nhắc nhở thái độ học tập của một số HS
- Chuẩn bò bài mới : Mặt Trời
- Thảo luận nhóm
- Trình bày

- Nhận xét, bổ sung
- HS tự vẽ
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
TUẦN 28 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Kó năng: - Làm đúng BT2b (phân biệt dấu hỏi / dấu ngã)
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự trọng, ham thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ - HS : Vở chính tả.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- YC hai HS lên bảng viết một số từ: bờ bến, mênh mông, mũi tên,
buồn tênh
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS .
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài: Chính tả Nghe viết : Cuộc chạy đua
trong rừng
- Gv nêu mđ, yc của tiết học
Hoạt động 2 : ( 23’) Hướng dẫn HS Nghe viết
a) HD HS chuẩn bò
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài, đọc 1 lần và gọi HS đọc lại.
- Rèn cho HS viết một số rừ dễ sai.

b) GV đọc cho HS viết
c) Chấm bài, chữa bài
- Gv chọn 5 bài chấm và nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
Hoạt động 3: (5’) HD HS làm bài tập
- 2 HS lên bảng.
- Đọc bài chính tả
- Viết chính tả vào vở
- Soát lỗi
Quan tâm hơn
đối với HS
yếu.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
Bài tập 2b : Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
- Cho HS đọc YC bài và làm bài :
… tuổi … nở … đỏ … thẳng … vẻ … của … dũng
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bi cho tiết sau: Chính tả (nghe viết): Cùng vui chơi
- Đọc bài và làm bài tập
- Lắng nghe.
Dành cho HS
giỏi.
TUẦN 28 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
ÂM NHẠC
Tiết 28 ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.TẬP KẺ
KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON.
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

2. Kó năng: - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Thái độ: - HS ham thích học nhạc.
II. CHUẨN BỊ
GV : HS:
- Máy nghe nhạc và băng nhạc. - Vở âm nhạc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I : KHỞI ĐỘNG (5’)
- Ổn đònh,
- Giới thiệu bài : Ôn tập bài hát: Ôn bài hát: Tiếng hát bạn bè
mình. Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
- Nêu mđ, yc tiết học.
HOẠT ĐỘNG II : BÀI MỚI
Hoạt động 1: (10’) Ôn lời bài hát: Tiếng hát bạn bè mình.
- Tổ chức cho HS ôn bài hát 2 lần.
- Luyện cho HS hát theo nhóm, hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 2: (10’) HD cho HS tập hát kết vận động.
- GV HD cho HS vài động tác phụ hoạ.
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhóm.
Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
- HD cho HS tập kẻ khuông nhạc và viết khóa son.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học hát bài: Tập viết các khóa nhạc trên khuông nhạc.
- HS ôn lại bài hát 2 lần
- HS phụ hoạ theo nhóm.
- HS tập vẽ khuông nhạc
và viết khóa Son
Chú ý rèn cho
mọt số HS năng

khiếu.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
TUẦN 28 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tiết 137 LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. Biết so sánh các số.
2. Kó năng: Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
3. Thái độ:- HS yêu thích môn học .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Ổn đònh lớp.
- Kiểm tra bài cũ : Gọi hai HS làm bài tập 2 và 3 SGK trang 147.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI
Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài : Luyện tập
- GV nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2: (25’) HD HS làm bài tập
Bài 1 :Viết số vào ô trống
- YC HS tự viết số vào ô trống
- Nhận xét.
Bài 2 : So sánh
- Tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài:
3000 + 2 < 3200 6500 + 200 > 6621 8700 – 700 = 8000
- Nhận xét.
Bài 3 : Tính nhẩm

- Cho HS tự làm bài và chữa bài:
8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000
- Nhận xét.
Bài 4: Tìm số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số
- Tổ chức chp HS tự làm bài vào vở và chữa bài:
a) Số lớn nhất : 99 999
b) Số bé nhất: 10 000
Bài 5 : Đặt tính rồi tính
- Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
3254 1326
+ 2473 x 3
5727 3978
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: ( 5’)
- Tổng kết tiết học, nhận xét.
- Dặn HS vn làm bài tập vào vở, chuẩn bò bài mới: Luyện tập
- 2 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC
- HS tính nhẩm và trả lời
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Lắng nghe.
Gọi HS TB Yếu
Dành cho HS
TB Yếu
Dành cho HS
TB K
HS Giỏi.
HS giỏi

GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
TUẦN 28 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
THỦ CÔNG
Tiết 26 LÀM ĐỘNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách làm đồng hồ để bàn.
2. Kó năng: Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
3. Thái độ: HS yêu thích học thủ công, yêu thích sản phẩm của mình.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: Giáo dục an toàn giao thông.
II . CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
- Mẫu đồng hồ bằng giấy
- Đồng hồ để bàn
- Tranh quy trình
- Giấy thủ công.
HS
- Giấy thủ công, kéo,hồ dán. …
III. HOẠT ĐỘNG GẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- Nhận xét
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI:
Khởi động (1 ’) : Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn.
- GV nêu mđ, yc tiết học
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: (5 ’) : Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy thủ công
- Cho HS quan sát và nêu hình dạng, kích thước, màu sắc, các bộ

phận của đồng hồ.
Hoạt động 2: (18’) GV hướng dẫn mẫu:
- Nêu các bước thực hiện :
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ: làm khung, làm
mặt, làm đế, làm chân đỡ.
+ Bước 3: làm thành đồn hồ hoàn chỉnh: dán mặt đồng hồ
vào khung, dán khung vào đế, dán chân đỡ vào phía sau đồng hồ.
- Tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (7 ’)
- Đánh giá một vài sản phẩm của HS
- Giáo dục an toàn giao thông : Cho HS quan sát một số tranh về an
toàn giao thông và thảo luận hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
+ Qua các tranh đó, em rút ra cho mình bài học gì khi tham
gia giao thông?
+ Các em cần tham gia đúng quy đònh của luật an toàn giao
thông để không gây tai nạn cho mình và còn cho người khác.
- Quan sát
- Một HS nêu lại quy
trình làm đồng hồ để
bàn
- Thực hành làm đồng
hồ để bàn

- Thảo luận nhóm.
- Phát biểu .
- Lắng nghe.
Quan tâm
đến một số
HS TB Y

GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
- GV nhận xét tình thần, thái độ học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bò đủ ĐDHT để học tiếp bài:Làm đồng hồ để bàn
(t2)
TUẦN 28 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Bài: CÙNG VUI CHƠI
I- MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức: Biết đọc ngắt nhòp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
2. Kó năng: - Hiểu được nội dung, ý nghóa:Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ: - Qua bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức
khỏe, để vui hơn học tốt hơn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ HỖTR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Gọi 4 HS lên kể lại câu chuyện : Cuộc chạy đua trong
rừng và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài: Cùng vui chơi
- GV nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2: (12’) Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài
b) HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu thơ.

- GV sửa lỗi phát âm sai cho HS
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đọc lại toàn bài.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu bài
- YC HS đọc lại từng khổ và trả lời các câu hỏi sau:
+ Câu 1 : Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? (Học
sinh đang chơi đá cầu trong giờ ra chơi)
+ Câu 2 : Học sinhc chơi vui và khéo léo như thế
nào? (Quả cầu giấy bay lên bay xuống quanh chân các
bạn, mắt nhìn rất tinh, chân đá rất dẻo, cố gắng để quả
cầu bay trên không mà không bò rơi xuống đất.)
+ Câu 3 : Vì sao nói “ Chơi vui họccàng vui”? (Vì
chơi vui hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm

- 4 HS kể chuyện
- Quan sát tranh, phát biểu
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ còn sai
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ.
- Đọc nhóm
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi


Gọi HS yếu đọc
bài
Dành cho HS
khá giỏi trả lời.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ

Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn)
Hoạt động 4 : (5’) Luyện đọc lại
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tổ chức cho HS luyện học thuộc bài thơ.
- Tổ chức cho cả lớp thi HTL từng khổ của bài thơ.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- GV hỏi: Bài thơ khuyên các em điều gì? (Cần chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức
khỏe, để vui hơn học tốt hơn)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài cho tiết sau:
Buổi học thể dục
- 1 HS đọc lại
- HS luyện HTL
- HS thi HTL
- Lắng nghe.
Quan tâm đến
một số HS khá.
TUẦN 28 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
Tiết 55 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI :“
HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức :- Biết thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ. Tham gia chơi được trò
chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”
2. Kó năng:- HS thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong luyện tập. Có ý thức kỷ luật cao.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Sân tập sạch sẽ, an toàn .

- Chuẩn bò còi, kẻ vạch, chuẩn bò dụng cụ cho bài tập.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG TG/Đònh
lượng
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đi theo vòng tròn.
- Trò chơi : Tìm những con vật bay được
- Chạy chậm theo một hàng quanh sân tập.
2. Phần cơ bản
a) Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Triển khai đội hình đồng diễn thể dục
- Thực hiện bài thể dục với cờ.
b) Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- Cả lớp thực hiện ( cá nhân )
- Tổ chức cho HS tập theo tổ
- Cho HS nhảy thi xam ai nhảy được nhiều nhất
(7’)
1 lần
(22’)
1 lần

- 4 hàng dọc
- 1 vòng tròn
- 4 hàng dọc

GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
c) Làm quen với Trò chơi “ Hoàng Anh Hoàng Yến”

- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- GV và HS hệ thống bài và nhận xét.
- Gv giao bài tập về nhà :Ôn bài thể dục phát triển chung và nhảy
dây kiểu chụm hai chân.
1 lần
(7’)
- 4 hàng dọc
TUẦN 28 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tiết 138 LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
2. Kó năng: Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi hai HS làm bài tập 2 và 5trang 148
- GV nhận xét, chi điểm cho HS
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI
Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài : Luyện tập
Hoạt động 2: ( 25’) HD HS làm bài tập
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống.
- Tổ chức cho HS viết số và chữa bài:
a) 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902

b) 24 686; 24 687; 34 688; 24 689; 24 690
- Nhận xét.
Bài 2 : Tìm x
- Tổ chức cho HS nêu quy tắt tìm x và tự làm bài rồi chữa bài:
a) x + 1536 = 6924
x = 6924 – 1536
x = 5388
- Nhận xét.
Bài 3: Giải bài tóan
- Cho HS đọc bài tóan, tóm tắt và giải bài tóan:
Bài giải:
Số mét mương đội thủy lợi đào được trong 1 ngày là:
- 2 HS lên bảng.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm
vở.

- 4 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm
vở.
Quan tâm đến
HS yếu
Gọi HS Khá
HS giỏi.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
315 : 3 = 105 ( m)
Số mét mương đội đào được trong 8 ngày là :
105 x 8 = 840 ( m)
Đáp số: 840 mét.

- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP ( 5’)
- Tổng kết tiết học, nhận xét.
- Dặn HS vn làm bài tập vào vở, chuẩn bò bài mới: Diện tích của
một hình.
- Lắng nghe.

TUẦN 28 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28 NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM
GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác đònh được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa.
2. Kó năng: Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Đặt được dấu chấm, dấu hỏi, chấm than vào ô trống
trong câu.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
- Nhận xét kết quả kiểm tra GHKII
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài :Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và
trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- GV nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài tập 1 : Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là
gì ? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?
- Treo bảng phụ, cho HS đọc YC và thảo luận nhóm.

- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận: Bèo lục bình tự xưng là Tôi, xe lu tự xưng là tớ.
(cách xưng hô này làm cho ta có cảm giác như bèo và xe lu rất
gầm gũi với chúng ta khi nói chuyện với chúng ta)
Bài tập 2 : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- Treo bảng phụ, cho HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng:
a) Con phải đến bác thợ rèn để làm gì?
- HS làm bài.
- HS thảo luận, trả lời.
-HS đọc YC và làm bài
vào vở.

HS giỏi
Dành cho HS
giỏi.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để làm gì?
c) Ngày mai muôn thú ở trong rừng mở hội thi chạy để làm gì?
- Gv nhận xét.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.
- Treo bảng phụ cho HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài:
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à?
- Vâng. Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu
không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:

- Sao con nhìn bài của bạn ?
- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục
ấy mà!
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài mới: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy.
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng chữa
bài, cả lớp làm vở.
Lắng nghe.
Quan tâm HS TB
Yếu
TUẦN 28 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
Bài CÙNG VUI CHƠI
I- MỤC ĐÍCH:
1.Kiến thức: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
2. Kó năng : - Làm đúng BT2b (phân biệt thanh hỏi / thanh ngã)
3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự trọng, ham thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ - HS : Vở chính tả.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Gọi hai HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ: đỏ rực, nở nang, dũng
cảm, ngẩn ngơ, làm lễ.
- Gv nhận xét, ghi điểm HS
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài: Chính tả Nhớ viết : Cùng vui chơi

- Gv nêu mđ, yc của tiết học
Hoạt động 2 : (23’) Hướng dẫn HS Nhớ viết
a) HD HS chuẩn bò
- Đọ bài chính tả đọc 1 lần và gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn cho HS viết một số từ dễ lẫn.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc bài chính tả
- Rèn một số từ khó
- Viết chính tả
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
b) GV cho HS viết
c) Chấm bài, chữa bài
- Gv chọn 5 bài chấm và nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
Hoạt động 3: (5’) HD HS làm bài tập
Bài tập 2b : Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã có
nghóa:
- YC HS đọc YC và chữa bài:
a) bóng rổ b) nhảy cao c) võ thuật
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Tổng kết và nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bò bài mới: Chính tả nghe viết: Buổi học thể dục
- Soát lỗi
- 1 HS lên bảng, cả lớp
làm vở.
- Lắng nghe.
Quan tâm đối
với HS yếu.
Dành cho HS

khá giỏi.
TUẦN 28 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TẬP VIẾT
Tiết 28 ÔN CHỮ HOA T
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa T(1 dòng chữ Th) L(1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long(1dòng)
và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng mười viên thuốc bổ(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng:- Viết tương đối nhanh, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; nối đúng nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ :- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên nhẫn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ viết hoa T từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà của HS
- YC HS nhắc lại bài cũ và viết vào bảng con chữ Tân Trào.
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa T
- Gv nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2 (10’) : Hướng dẫn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
- Yc HS tìm các chữ hoa trong bài T, (Th), L.
- GV viết mẫu chữ T và nhắc lại cách viết chữ L
- Tổ chức cho HS tập viết chữ T
- Gv theo dõi, uốn nắn
b) Luyện viết tên riêng:

- Gọi HS đọc từ ứng dụng Thăng Long
- HS trình bày vở.
- HS nhắc lại bài cũ
- 2 HS lên bảng viết.
- Đọc tên bài học mới.
- HS nêu
- HS luyện viết
- HS đọc
Quan tâm uốn
nắn cho HS
yếu.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
- GV giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí
Thái Tổ (Lí Công Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô Hoa Lư
(vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình) ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ
thấy rồng vàng bay lên nên đặt tên là Thăng Long.
- Luyện HS viết trên bảng con từ Thăng Long
c) Luyện HS viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng:Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên
thuốc bổ.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Khuyên con người năng tập
thể dục làm cho con người luôn được khỏe mạnh như uống nghìn viên
thuốc bổ.
- Luyện HS viết trên bảng con các tư ø: Thể dục.
Hoạt động 3 (12’) : Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yc:
+ Viết chữ Th : 1 dòng
+ Viết chữ L : 1 dòng.
+ Viết tên Thăng Long : 2 dòng

+ Viết câu ứng dụng : 5 lần
- Gv theo dõi, hướng dẫn HS luyện viết
Hoạt động 4 (3’) : Chấm, chữa bài.
- Chấm 7 bài, nhận xét, rút kinh ngiệm
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Gv biểu dương những HS viết chữ đúng, đẹp.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Dặn HS chuẩn bò bài cho tiết sau : Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học
- Nghe
- HS luyện viết
- HS đọc
- HS phát biểu
- HS luyện viết.
- HS viết bài vào vở.
- Nghe.
Uốn nắn cho
HS giỏi rèn
chữ
TUẦN 28 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
Tiết 56 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI
“ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức :- Biết thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ. Tham gia chơi được trò
chơi “Nhảy ô tiếp sức”
2. Kó năng:- HS thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong luyện tập. Có ý thức kỷ luật cao.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Sân tập sạch sẽ, an toàn .

- Chuẩn bò còi, kẻ vạch, chuẩn bò dụng cụ cho bài tập.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
NỘI DUNG TG/Đònh
lượng
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đi một vòng vàhít thở sâu.
- Trò chơi : Tìm những quả ăn được.
- Chạy một vòng quanh sân tập.
2. Phần cơ bản
a) Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức cho HS cầm cờ, dàng hàng đồng diễn bài thể dục phát
triển chung.
b) Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
- Cả lớp thực hiện ( cá nhân )
- Tổ chức cho HS tập theo tổ
c) Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhòp vỗ tay và hát
- GV và HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà :Ôn nhảy dây và bài thể dục phát triển
chung
(7’)
1 lần
(22’)

2 lần x 8
nhòp
1 lần
(7’)
- 4 hàng dọc
- 1 vòng tròn
- 4 hàng ngang
- Tự do
- 4 hàng dọc

- 4 hàng dọc
TUẦN 28 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2010
TÓAN
Tiết 139 DIỆN TÍCH MỘT HÌNH
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình. Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia;
Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách.
2. Kó năng: Vận dụng vào giải toán: Tìm diện tích hình đã cho, so sánh diện tích giữa các hình.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi hai HS làm bài tập 2 và 3/ trang
14149.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI
Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài : Diện tích của một hình.

- GV nêu mđ, yc tiết học
- 2 HS lên bảng.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
Họat động 2: ( 5’) Giới thiệu biểu tượng về hình.
- Giới thiệu hình tròn có hình chữ nhật đặt bên trong và
nêu : diện tích hình chữ nhật bé hơn hình tròn.
- Giới thiệu hai hình A và B tuy có hình dạng khác nhau
nhưng có số ô vuông như nhau nên diện tích chúng bằng
nhau.
- Giới thiệu tương tự với hai hình P( hình P tách thành hai
hình M và N )M và N.
Hoạt động 2: (20’) HD HS làm bài tập
Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Tổ chức cho HS quan sát hình, đọc các câu và trả lời:
Câu a và c sai, câu b đúng. ( Hình tam giác ABC nằm trọn
trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tam giác ABCbé
hơn diện tích hình tứ giác ABCD)
- Nhận xét.
Bài 2 : So sánh diện tích hai hình.
- Tổ chức cho HS quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi
hình rồi so sánh:
+ Hình P gồm 11 ô vuông
+ Hình Q gồm 10 ô vuông
Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Nhận xét.
Bài 3: So sánh diện tích các hình.
- Cho HS quan sát, thực hành cắt ghép và so sánh diện tích
hai hình:
+ Cắt hình A thành hai hình tam giác bằng nhau và

ghép lại thành một hình vuông như hình B. Khi đó diện tích
hai hình bằng nhau.
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP ( 5’)
- Tổng kết tiết học, nhận xét.
- Dặn HS vn làm bài tập vào vở, chuẩn bò bài mới: Đơn vò đo
diện tích. Xăng ti mét vuông.
- Lắng nghe và phát biểu.
- Quan sát và đọc thầm các câu
rồi phát biểu.
- Quan sát, đếm và nêu kết quả.
- Thực hành cắt ghép và nêu
kết quả.
- Lắng nghe.
Gọi HS TB
Khá
Gọi HS khá
Gọi HS Giỏi
TUẦN 28 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tiết 56 MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mạt Trời chiếu sáng và sưởi
ấm Trái Đất.
2. Kó năng: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
- Tranh minh hoạ SGK trg 108-109

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Hỏi: + Nêu những đặc điểm chung của thực vật, những đặc điểm chung của
động vật ?
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật ?
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI
Khởi động : (1’)
- Giới thiệu bài: Mặt Trời.
- Gv nêu mđ và yc tiết học
Hoạt động 1: (8’) THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
Phương pháp : Thảo luận :
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài nắng bạn cảm thấy như thế nào ?
+ Nêu ví dụ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
Hoạt động 2: ( 7’) QUAN SÁT NGOÀI TRỜI.
Mục tiêu : Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Phương pháp: Quan sát và thảo luận.
- Tổ chức cho HS quan sát và thảo luận theo nội dung:
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với con người, thực vật và động vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì xẽ xảy ra trên Trái Đất?
- Gọi đại diệnnhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật
khỏe mạnh.
Hoạt động 3: ( 5’)LÀM VIỆC VỚI SGK.

Mục tiêu : Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
Phương pháp : Quan sát, trả lời :
- Tổ chức cho HS quan sát các hình trong SGK và cho biết con người đã sử
dụng ánh sáng và nhiệt Mặt Trời trong cuộc sống.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận : Người ta sử dụng nhiệt Mặt Trời để phơi quần áo, phơi
một số đồ dùng khác, làm nóng nước, …
Họat động 4: ( 4’) THI KỂ VỀ MẶT TRỜI.
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về Mặt Trời mà HS được học ở lớp 2 và lớp 3.
Phương pháp : Thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- 2 HS trả lời
- HS đi thăm thiên nhiên và
làm việc theo nhóm
- Lắng nghe.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
- Tổng kết tiết học
- Tuyên dương và nhắc nhở thái độ học tập của một số HS
- Chuẩn bò bài mới : Thực hành : Đi thăm thiên nhiên.
TUẦN 28 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 28 KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được
nghe tường thuật … dựa theo gợi ý.

2. Kó năng: - HS viết lại được một tin thể thao.
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
- Nhận xét bài viết trong tiết Kiểm tra GHKII
HOẠT ĐỘNG II: DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1 (2’): - Giới thiệu bài: Kể lại một trận thi đấu thể thao.
- Giới thiệu MĐ, YC tiết học
Hoạt động 2 (25’) : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem hoặc
nghe tường thuật trên đài, báo.
- Tổ chức cho HS đọc YC bài, đọc các câu hỏi gợi ý và tập kể theo
nhóm.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
- GV cùng HS bình chọn em kể hay nhất.
Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn.
- YC HS nhớ lại những điều mình vừa kể và viết lại thành một đoạn
văn vào vở.
- Gọi HS đọc bài văn của mình.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (5’)
- Tổng kết và nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bò bài cho tiết sau Viết về một
trận thi đấu thể thao.
- Nghe.
- 1 HS đọc YC bài
- Kể theo nhóm

- Nối tiếp nhau kể trước
lớp.
- Bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
Quan tâm HS
TB Yếu
Luyện cho HS
Khá Giỏi rèn
kó năng kể
TUẦN 28 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
TÓAN
Tiết 140 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG.
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đơn vò đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
2. Kó năng: Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ HỖ TR
HOẠT ĐỘNG I: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi hai HS trả lời bài tập 2 trang
150.
HOẠT ĐỘNG II: BÀI MỚI.
Hoạt động 1: ( 1’) Giới thiệu bài : Đơn vò đo diện tích.

Xăng - ti - mét vuông.
- GV nêu mđ, yc tiết học
Hoạt động 2: (5’) HD tìm hiểu bài
- Giới thiệu Xăng – ti – mét vuông: Để đo diện tích ta
dùng đơn vò diện tích: xăng – ti – mét vuông.
- Xăng ti mét vuông là diện tích của một hình vuông có
cạnh 1cm.
- Xăng ti mét vuông viết tắt là : cm
2
Hoạt động 3: (20’) HD SH làm bài tập
Bài 1 : Viết số:
- HD cho HS đọc và viết số vào ô trống.
- Nhận xét.
Bài 2 : Viết số vào chỗ chấm:
- HD cho HS hiểu số đo diện tích trong một hình theo
xăng ti mét vuông là số ô vuông 1cm trong các hình đó.
- Tổ chức cho HS điền số vào ô trống.
- Nhận xét.
Bài 3: Tính theo mẫu:
- HD mẫu cho HS hiểu rồi cho HS tự làm bài.
- YC HS nối các số còn lại với vạch thích hợp.
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’)
- Tổng kết tiết học, nhận xét.
- Dặn HS vn làm bài tập vào vở, chuẩn bò bài mới:
Diện tích hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng.
- Nghe và phát biểu.
- Đọc số.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm

vở
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm
vở.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- Lắng nghe.
Gọi HS khá
Gọi HS Khá
Gọi HS TB
Khá
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ
Trường Tiểu học An Ninh Tây 2.
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
SINH HOẠT CUỐI TUẦN (TUẦN 28)
I. MỤC TIÊU
- HS biết phê bình và kiểm điểm những hành vi sai phạm.
- HS biết đề ra hướng khắc phục .
- HS nghiêm túc hơn trong những tiết học sau.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
Hoạt động 1: Mở đầu (1’)
- Cho lớp hát tập thể
- GV nêu mđ của buổi sinh hoạt
Hoạt động 2 (7’)
- Lần lượt các tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng báo cáo tình hình học tập, sinh hoạt của
lớp tuần qua.
Hoạt động 2 :(8’) Hướng khắc phục
- Hướng dẫn các tổ bàn cách khắc phục, sửa chữa, cách thực hiện các việc làm cho tuần tới.
- Lần lượt các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo lại hướng khắc phục.
- Gv Hd và nêu chung:
+ Nhận xét chung về thái độ học tập của HS, nhắc HS chuẩn bò đầy đủ ĐDHT trước khi đến lớp.

+ Nhắc HS giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh trường lớp, giữ về sinh chung đối với nhà vệ sinh.
+ Thể dục, hát đầu giờ và giữa giờ cần đều đặn.
+ CSL cần theo dõi lớp chặt chẽ hơn .
+ Hưởng ứng phong trào Cháu ngoan Bác Hồ, phong trào nghìn việc tốt, thực hiện tốt ATGT…
Hoạt động nối tiếp (3’)
- Gv nhận xét tiết sinh hoạt.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực.
GV:TRƯƠNG THỊ THU THUỶ

×