Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tuần 8 lop 3(cktkn 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.84 KB, 31 trang )

1
Th hai , ng y 11 tháng 10 n m 2010ứ à ă
TËp ®äc - kÓ chuyÖn
Các em nhỏ và cụ già
I. Môc tiªu:
A- TËp ®äc
- Đọc đúng , rành mạch- bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời nhân vật. LĐ đúng 1 số từ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt
mỏi..
- Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau .
- GD häc sinh ph¶i biÕt yªu th¬ng mäi ngêi trong céng ®ång.
B- KÓ chuyÖn:
KC : kể lại được từng đoạn của câu chuyện HS khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câuchuyện
theo lời một bạn nhỏ
Ti t 1ế
2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
+ Vì sao mọi ngời, mọi vật bận mà vui?
Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- L t khú ln 1.
- HS c ni tip cõu,phỏt hin t
HS c sai, L ( ln 2)
- L ỳng :
- Những câu hỏi của các bạn nhỏ (ở


đoạn 2) đọc với giọng lo lắng, băn
khoăn, câu hỏi thăm cụ già của các bạn
nhỏ (ở đoạn 3) lễ độ, ân cần.
- Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào.
- c mu, HS lng nghe, c li.
b. on:
- Chia on, HS c ni tip
on,kt hp gii ngha t.
- c nhúm. Thi c.
Nx, td.
Ti t 2
3. Tìm hiểu bài:
* 1 em c đoạn 1 và 2.
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Trên đờng về nhà các bạn đã gặp ai?
+ Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ nh thế
nào?
+ Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông
cụ nh vậy?
* Hs đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ,
ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
* 1 em c đoạn 5, trả lời câu hỏi cuối:
+ Chọn một tên khác cho truyện theo
- 2 Hs lên bảng đọc.
- HS chú ý nghe để nắm đợc cách
đọc.

1. Các bạn nhỏ quan tâm muốn
giúp đỡ ông cụ.
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một
cuộc dạo chơi vui vẻ.
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi
ở vệ cỏ ven đờng.
- Thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp
mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với
nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có
bạn đoán ông cụ bị mất cái gì đó .
Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi
thăm cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan,
nhân hậu, các bạn muốn giúp đỡ ông
cụ.
2. Ông cụ gặp chuyện buồn.
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong
bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Ông cảm thấy đỡ cô đơn, đỡ buồn
3
Rút kinh nghiệm tiết dạy
:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.....
********************************
Toán
Luy n t p
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải bài toán liên quan

đến bảng chia 7.
- Rèn cho hs kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
-BT cn lm: bi 1, 2( ct 1,2,3), 3,4.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ.(bi 1), túm tt (bi 3).
III. Các hoạt động daỵ học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Chữa bài 3(VBT- 43).
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn luyện tập: (SGK- 36)
Bài 1 :
- Đọc yêu cầu bài 1.
- HS nờu ming.

- Em có nhận xét gì về hai phép tính
( ly tớch chia chia cho tha s
ny c kt qu l tha s kia).
Bài 2: Tinh.
- HS lm nhúm.
+ Nhận xét về các phép chia? (là các
phép chia hết).
- 2 Hs đọc bài.
* Bài 3: Bài giải:
Số lít dầu mỗi can có là:
35 : 7 = 5(l)
Đáp số: 5l dầu.

Tính nhẩm:
a) 7 x 8 = 56; 7 x 9 = 63;
56 : 7 = 8; 63 : 7 = 9 ;
7 x 6 = 42 7 x 7 = 49
42 : 7 = 6 49 : 7 = 7
b) 70 : 7 = 10; 28 : 7 = 4
63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
14 : 7 = 2 42 : 7 = 6
30 : 6 = 5; 18 : 2 = 9
35 : 5 = 7 27 : 3 = 9
35 : 7 = 5 56 : 7 = 8
Củng cố bảng chia 7.
Tính:
28 7 35 5 21 7
28 4 35 7 21 3
0 0 0
4
Bài 3:
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Gv ghi tóm tắt, Hs nhìn tóm tắt đọc
lại bài toán.
+ Muốn biết chia đợc bao nhiêu nhóm
ta cần biết gì? ( Số hs cả lớp và số hs
mỗi nhóm).
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 1 em lm bng ph.
- Nhận xét, td.
Bài 4: - Hs đọc đề bài.
+ Em hiểu thế nào là

1
7
?
+ Đếm số con mèo của mỗi hình vẽ?
+ Tìm
1
7
của 21con mèo; 14con mèo?
- HS nêu miệng.
- Chữa bài, nhận xét.lk
C. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi tựa.
- Chuẩn bị : Giảm một số đi nhiều
lần.
- Nhận xét tiết học.
14 7 28 4 35 7
14 2 28 7 35 5
0 0 0

- 2hs đọc bài toán:
Tóm tắt:
Mỗi nhóm : 7 học sinh
35 học sinh: ... nhóm?
Bài giải :
Số nhóm học sinh đợc chia là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm.
Củng cố cách giải toán có lời văn liên
quan đến bảng chia 7.
Tìm

1
7
số con mèo trong mỗi hình.
- Chia tổng số thành 7phần bằng nhau,
lấy 1phần.
- Hình a) có 21con mèo.
- Hình b) có 14con mèo.
a)
1
7
của 21con mèo là: 21 : 7 = 3(con)
b)
1
7
của 14con mèo là: 14 : 7 = 2(con)
Cách 2:
Đếm số con mèo rồi chia cho 7 sẽ đợc
1
7
số con mèo.
-> Củng cố tìm 1trong các phần bằng
nhau của 1số.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.....
********************************
TH 3
Toán (Tiết 37)
5

Gi m i m t s l n
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs biết thực hiện giảm đi một số lần( bằng cách chia số đó cho số lần).
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- BT cần làm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình : con gà, bông hoa, ...
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu :
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
4

7

3

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 7.
- Đặt tính rồi tính: 49 : 7 ; 35 : 5
+ Gấp 7kg lên 3lần ta làm thế nào?
+ Gấp 7l lên 3lần ta làm thế nào?
- Gv nhận xét , cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn cách giảm một số đi
nhiều lần:
* Ví dụ 1:
- Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu bài toán.
+ Nhận xét số gà hàng trên trên và số gà
hàng dới?
+ So sánh số gà hàng dới với số gà hàng

trên?
=> Vậy: Số con gà ở hàng trên giảm 3
lần thì đợc số con gà ở hàng dới.
* Ví dụ 2:
- Gv kẻ lần lợt các đoạn thẳng AB;CD.
+ Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng ti
mét?
+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng ti
mét?
+ Đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần thì đ-
ợc đoạn thẳng CD?
+ Nêu phép tính tìm độ dài đoạn CD?
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm nh
thế nào?
- 2 Hs đọc bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Ta lấy: 7 x 3 = 21(kg)
- Ta lấy: 7 x 9 = 63(l)
- Hs đọc ví dụ.
- Hàng trên: 6 con gà.
- Hàng dới: 2 con gà.
- Số gà ở hàng dới bằng
3
1
số gà ở
hàng trên.
- 1 Hs nhắc lại.
A 8cm B


C D
2cm
Độ dài đoạn thẳng AB: 8 cm
Độ dài đoạn thẳng CD: 2 cm
Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì
đợc độ dài đoạn thẳng CD.
Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 : 4 = 2 ( cm )
- Ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
6
* Ghi nhớ: SGK- 37
3. Thực hành.( SGK 37,38)
Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Xác định yêu cầu.
Hớng dẫn mẫu:
+ Số đã cho là mấy?( 12 )
+ 12 giảm đi 4 lần ta làm thế nào?
( 12 : 4 = 3 )
+ 12 giảm đi 6 lần ta làm thế nào?
(12 : 6 = 2 )
- 1 Hs lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
-> Chốt cách giảm một số đi nhiều lần.
Bài 2: - Đọc yêu cầu đề bài.
- Xác định yêu cầu.
- Hớng dẫn bài mẫu a).
Tóm tắt: 40quả
Có:
Còn lại:


? quả
- Phần b)
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hs nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Muốn biết làm bằng máy hết bao
nhiêu giờ ta cần biết gì? (Thời gian làm
bằng tay và thời gian làm máy giảm đi
bao nhiêu lần).
- 1Hs làm bảng phụ., cả lớp làm bài vào
vở ôly.
- Nhận xét, chữa bài.
b/ HD, về nhà.
Bài 3:
Đoạn thẳng AB dài 8 cm.
a. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài
đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần.
+ Để vẽ đợc đoạn thẳng CD ta làm thế
nào? (AB = 8cm giảm 4lần đợc đoạn
CD).
+ Giảm AB đi 4lần ta đợc phép tính
- Ta lấy 10 : 5 = 2( kg)
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta
lấy số đó chia cho số lần.
- Vài hs nhắc lại.
Viết( theo mẫu):
Sốđã cho
12 48
Giảm 4lần
12: 4 = 3

48 : 4= 12
Giảm 6lần
12: 6 = 2
48 : 6 = 8
Sốđã cho
36 24
Giảm 4lần
36: 4 = 9 24 : 4 = 6
Giảm 6lần
36: 6 = 6 24 : 6 = 4
Giải bài toán ( theo bài giải mẫu):
Bài giải:
Số quả bởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả bởi
- Hs đọc bài toán phần b.
Tóm tắt:
30giờ
Tay:
Máy
? giờ
Bài giải :
Công việc làm bằng máy hết số giờ
là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
-> Chốt giải toán có lời văn liên quan
đến giảm một số đi nhiều lần.
- Hs đọc bài 3.
7

nào?
b. Độ dài đoạn thẳng MN là đoạn AB
giảm đi 4cm, ta làm thế nào?
+ Tại sao phần a) làm tính chia?
+ Tại sao phần b) làm tính trừ?
C. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
nh thế nào?
- Về nhà học thuộc quy tắc, làm BT
( VBT 45 )
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
a)Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
8 : 4 = 2 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng CD dài 2 cm
C
2cm
D
b) Độ dài đoạn thẳng MN là :
8 4 = 4 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng MN dài 4 cm.
M 4cm N
a) ... giảm 4 lần.
b) ... giảm 4 đơn vị.
- 2hs đọc lại quy tắc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.....
Chính tả (Tit 15)

Cỏc em nh v c gi
I. Mục tiêu:
+ Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già. Viết
hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu. Viết đúng các từ: nghẹn ngào,
bệnh viện, xe buýt, dẫu
- Biết phân biệt cặp vần khó: uôn/uông.
- HS có thái độ yêu thích môn học viết cẩn thận nắn nót có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng :
- SGK, bảng phụ(2b)
III. Các hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3

A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài hôm trớc.
- Viết các từ: nhoẻn cời, nghẹn ngào,
trống rỗng.Nx, td.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và
ghi tên bài.
2. Hớng dẫn nghe viết:
a. H ớng dẫn chuẩn bị :
- HS viết nháp.
- 1hs lên bảng viết.
8
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn viết:

+ Đoạn này kể chuyện gì?
* Hớng dẫn cách trình bày:
+ Không kể đầu bài, đoạn văn trên có
mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Lời ông cụ viết nh thế nào?
* HD viết chữ ghi tiếng khó, dễ lẫn:
- Gv đọc.
- GV nhận xét ,sửa sai.
b) Viết chính tả:
- Gv đọc lại bài viết.
- Uốn nắn t thế ngồi viết của HS.
- GV đọc thong thả từng ý, từng cụm
từ.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc soát lỗi.
- Giáo viên chấm 5 -7 bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Hớng dẫn làm bài tập: (SGK- 64)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn Hs làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng :
Bài 2 b.
- HS lm nhúm. Nx, td.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Hi ta. Nx, td.

- Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cụ già nói với các em nhỏ lí do khiến
cụ buồn. Cụ cảm ơn lòng tốt của các
em. Các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng
nhẹ hơn.
- 7 câu.

- Các chữ cái đầu câu.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch
đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Hs tìm từ khó viết.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết nháp.
- HS viết bài.
- Học sinh tự chữa lỗi.
Tìm các từ:
b) Chứa tiếng có vần uôn/uông có
nghĩa nh sau
buồn - buồng - chuôn
Rút kinh nghiệm tiết dạy
:...............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.....
Tự nhiên - Xã hội
9
V sinh th n kinh
I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết :
- Nêu đợc vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập đợc thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, vui chơi, học
tập một cách hợp lí.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong Sgk trang 34, 35.
- SGK.
III. Hoạt động dạy chủ yếu :
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể những việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh?
+ Trạng thái tâm lí nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?
+ Những thức ăn đồ uống nào không có
lợi cho cơ quan thần kinh ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu và ghi bảng tên bài.
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của giấc ngủ
đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- 2hs quay mặt vào nhau quan sát hình 9
SGK và trả lời theo gợi ý.
+ Theo bạn khi ngủ thì cơ quan nào đợc
nghỉ ngơi?

+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm
giác của bạn ngay sau đêm hôm đó?
+ Để có giấc ngủ tốt cần có những điều
kiện nào?
* Liên hệ:
- 2 hs trả lời, nhận xét.

- HS nghe
- HS thảo luận theo nhóm.
- .. bộ não, các giác quan, cơ bắp...
- ... ngủ ít gây mệt mỏi.
- đi ngủ, thức dậy đúng giờ.
Không ăn quá no, uống quá nhiều
nớc trớc khi đi ngủ. Không dùng
các chất kích thích nh: thuốc lá, bia
rợu, cà phê, trà đặc... Vệ sinh sạch
sẽ trớc khi lên giờng. Chỗ ngủ
10
+ Hàng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ lúc
mấy giờ ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu 1 số cặp lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý và bổ sung.
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh
đặc biệt là bộ não đợc nghỉ ngơi tốt nhất.
Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ
10 tuổi trở lên, mỗi ngày cần ngủ từ 7- 8
giờ.

3. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian
biểu cá nhân hàng ngày.
* Mục tiêu: Lập đợc thời gian biểu hàng
ngày qua việc sắp xếp thời gian ngủ, ăn,
học tập và vui chơi một cách hợp lí.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Hớng dẫn cả lớp.
- GV gọi HS điền thử vào bảng thời gian biểu
treo trên lớp.
Bớc 2: Làm việc cá nhân.
- Cho HS kẻ và viết thời gian biểu theo mẫu
trong SGK.
Bớc 3: Làm việc theo cặp.
- HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn
ngồi bên cạnh và cùng nhau góp ý.
Bớc 4: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS lên bảng giới thiệu thời gian biểu
của mình trớc lớp.
- GV nêu câu hỏi:
+Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ SH và làm việc theo thời gian biểu có lợi gì?
+ Thời gian nào trong ngày bạn học tập có
hiệu quả nhất ?
+ Thời gian nào trong ngày em thờng mệt mỏi,
buồn ngủ?
* Kết luận: Nh trên.
C. Củng cố - Dặn dò:
+ Vì sao chúng ta phải vệ sinh cơ quan
thần kinh?
thoáng mát, sạch sẽ.

- HS lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Hs làm BT 1,2 (VBT- 22)
- HS nghe
- HS lên bảng
- HS lên bảng
- Để sinh hoạt và học tập một cách
khoa học.
- Vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp
nâng cao hiệu quả làm việc.
- 2hs đọc mục: Bạn cần biết
(SGK-35).
11
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện
VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức (Bài 4)
Quan t õm, ch m s úc
ụng b, cha m , anh ch em
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- H biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình..
- Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền đợc cha mẹ quan tâm, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình.
- HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những ngời thân trong gia đình.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ. (hoạt động1).
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
+ Khi em bị ốm đợc mọi ngời trong gia đình
quan tâm, chăm sóc, em cảm thấy nh thế
nào?
+ Em đã làm gì để chăm sóc mọi ngời trong
gia đình ?
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học này ta tiếp tục
học bài quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,
anh chị em.
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm
chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong
gia đình trong những tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xử lí và
đóng vai một tình huống.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi
tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi
ứng xử hay nhận đợc cách ứng xử đó.
- 2HS trả lời.
- Cả lớp hát bài: Cả nhà thơng
nhau.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày cách xử lý tình huống.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
*TH1: Lan đang ngồi học trong
nhà thì thấy em bé đang chơi trò
12
* Gv kết luận: Lan cần chạy ra khuyên can
em không đợc nghịch dại.
Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông
nghe.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: - Củng cố để hs hiểu về các
quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài
học.
- Hs biết thực hiện quyền đợc tham gia của
mình: bày tỏ ý kiến thái độ tán thành hay ko
tán thành những ý kiến sai.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu lần lợt từng ý kiến ở bài tập.
- Hs bày tỏ bằng thẻ và nói rõ lí do vì sao
tán thành và vì sao không tán thành?
-> Gv kết luận:
- Các ý kiến a, c là đúng.
- ý kiến b là sai.
4. Hoạt động 3: Liên hệ
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs bày tỏ tình
cảm của mình đối với ngời thân
* Cách tiến hành :
-Từng cặp hs giới thiệu món quà mình
muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em
trong các ngày lễ hay sinh nhật.
- Vài hs giới thiệu với cả lớp.

-> Kết luận: Đây là những món quà rất quý
vì đó là tình cảm của em với ngời thân. Em
hãy mang về tặng cho ngời thân. Mọi ngời
sẽ rất vui.
5. Hoạt động 4:
- Hs múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề
bài học.
- Thảo luận ý nghĩa của bài hát, bài thơ đó.
-> KLC: Ông bà, ... là những ngời thân yêu
nhất của em, luôn yêu thơng, quan tâm,
chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp
nhất. Vì thế em cần có bổn phận quan tâm
chăm sóc ông bà, ... để gia đình luôn êm
chơi nguy hiểm ở ngoài sân, Nếu
em là Lan em sẽ làm gì ?
* TH2 : Ông của Huy có thói
quen đọc báo hàng ngày. Nhng
mấy hôm nay ông bị đau mắt nên
không đọc đợc báo. Nếu em là
Huy em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS nhắc lại.
Hs làm bài tập 5(VBT).
- Hs giơ thẻ:
+Tán thành: Đỏ
+ Không tán thành: xanh
+ Lỡng lự : vàng
- HS vẽ tranh.

- Hs tự biểu diễn các tiết mục.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×