Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lóp 4-tuần 32-cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.38 KB, 18 trang )

Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
TUẦN 32

Ngày soạn: - -2010
Ngày dạy: Thứ hai, ngày - -2010
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3 : TOÁN
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích
không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số.
-Biết so sánh số tự nhiên.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , kiên trì trong khi làm bài.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :
68 + 95 +32 + 5
102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.


-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa
số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 4 :
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a )40 x x = 1400
x = 1400 : 4
x =350
b) x : 13 =205
x = 205 x 13
x = 2665
1 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa bài.
Các bài còn lại hướng dẫn cho hs làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học.
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa
biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
12 500 =125 x 100
257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ;
320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006
15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8

-Về nhà thực hiện.
Tiết 4 TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn
nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp
-2 HS đọc bài.
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu …. Đến chuyên về
môn cười cợt.
Đoạn 2 : Tiếp theo …. Nhưng học
không vào .

Đoạn 3 : Còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc.
2 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du
học.
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng với giọng
chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì
thiếu tiếng cười… HĐ 2 : Tìm hiểàu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
-Cho HS đọc đoạn 2.
+Kết quả ra sao ?
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn
này?
+Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin
đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo

cách phân vai:
“ Vị đại thần vừa xuất hiện …. Đức vua
phấn khởi ra lệnh”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét ghi điểm.
Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô
cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới
của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi
nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy, chim
không muốn hót,
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+Vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô
cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học
không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu,
còn nhà vua thì thở dài. Không khí
triều đình ảo não.

Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học
bị thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào .
Ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
3 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi
cuối bài.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.


Ngày soạn: - -2010
Ngày dạy: Thứ ba, ngày - -2010
Tiết 1 : MĨ THUẬT
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2 : TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải các bài toán liên quan đến các phép tính vói số tự nhiên.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , kiên trì trong khi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
-Đặt tính rồi tính:
1806 x 23
28 8332 : 272
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1a:
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
tính giá trị của biểu thức.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức ở từng
phần.
-GV chấm chữa bài.
-2 HS lên bảng
-HS làm vở, 1 HS làm bảng.
a) Nếu m = 9520, n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m -n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34
-HS nêu và làm bài. 2HS làm bảng
9700 : 100 +36 x 12
= 97 + 432
= 529
( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4
4 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
+Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng
bán được bao nhiêu mét vải cần tìm gì ?
-Theo giõi hs làm bài.
-Gv chấm chữa bài.
Các bài cong lại còn thời gian hướng dẫn
hs làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm các bài còn lại.
= (800 -100) : 4
= 700 : 4 =175
-1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề.
+Tổng số vải bán được trong hai tuần.
-Số ngày bán trong 2 tuần đó.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải
là:
319 + 76 =395( m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải
là:

319 + 395 = 714( m )
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần
là:
7 x 2 = 14 ( ngày )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
số mét vải là:
714 : 14 = 51 ( m )
Đáp số : 51 m vải.
-Về nhà thực hiện.
Tiết 3 : LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU: Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+Với công sức của hàng chục vạn dân lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ nhất nước
ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính, nằm giữa kinh thành là
Hoàng Thành; cacs lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế đượccông
nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK
- Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế.
- Phiếu học tập choHs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn
-3 HS lên bảng
5 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010

không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
-Nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới;
HĐ 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh
thành Huế.
-GV nêu sau khi Nguyễn Ánh lật đổ triều đại
Tây Sơ. Huế được chọn làm kinh đô.
-Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn
… các công trình kiến trúc “
-GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình
xây dựng kinh thành Huế.
-GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành
Huếvà những kiến trúc bên trong kinh
thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của
kinh thành Huế.
-Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh
chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhóm 1: Ngọ Môn
Nhóm 2: Lăng Tự Đức
Nhóm 3 ; Hoàng Thành
Nhóm 4 : Điện Thái Hoà .
-Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi
đến thống nhất về những nét đẹp của công
trình kiến trúc đó.
-Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ
sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh
thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một công

trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 –
12- 1993 , UNESCO đã công nhận Huế là
một Di sản Văn hoá thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
-Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì về
thiên nhiên và con người ở Huế…
-Gv nhận xét tiết học.
-HS nghe.
-Một số HS mô tả trước lớp.(như
SGK)
-Lớp nghe, nhận xét bổ sung.
-HS nghe.
-Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của
các công trình đó.
-Đại diên từng nhóm báo cáo.
-HS nghe hiểu.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-HS dựa vào các kiến thức đã học ở
Địa lí nêu.
6 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu
hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ).
- Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ
thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết : Hai đoạn văn ở BT1( phần NX )
+ Hai đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập )
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Nêu ghi nhớ ? Nêu VD.
-HS nêu miệng bài 3.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.
-Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
-Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu
-GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN
của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ
,làm bằng bút chì vào SGK
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý
nghĩa gì cho các câu trên ?
-Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ vừa tìm được.
Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có
nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi
nhớ

-Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK
-Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ thời
gian.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-2HS lên bảng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các
yêu cầu 1, 2.
-HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS
làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận
trạng ngữ.
-Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải
chạy vào.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung
ý nghĩa thời gian cho câu.
-HS nêu: Viên thị vệ hớt hải chạy vào
khi nào?
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc to.
-HS nối tiếp nhau nêu VD.
7 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra

những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn
văn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm
trạng ngữ đã cho ở BT
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài “Thêm
trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu”
-1 HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . ?
-HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng
lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ
thời gian.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài, phát biểu ý kiến.
-2 HS làm trên 2băng giấy dán
bảng.VD:
a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành
trơ trụi, nom như cằn cỗi. …Đến ngày
đến tháng, cây lại nhờ gió đi phân phát
khắp chốn những muối bông trắng
nuột nà.
b) … Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên
trời… Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp
gió vút lên cao.
-Về nhà thực hiện.

Ngày soạn: - -2010

Ngày dạy: Thứ tư, ngày - -2010
Tiết 1 : ANH VĂN
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Tính:
39275 – 306 x 25
8 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
6720 : 120 + 25 x 100
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
Bài 2:
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a;
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki – lô-
mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là bao
nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành
phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki – lô- mét
vuông ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm
vở.
- Gv nhận xét chữa bài .
Bài 3:

-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
toán trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.1HS làm
bảng.
-Gv chấm chữa bài.
-GV hỏi thêm:Trung bình cửa hàng đó bán
được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại?
Bài 1: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố – Dặn dò:-Gv hệ thống lại kiến
thức liên quan đến bản đồ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài; Ôn tập về phân số.
-2 hs làm bảng
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán
trong SGK.
+Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô- mét
vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki –
lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ
Chí Minh là 2095 ki – lô- mét vuông
-1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích
Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích
Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095- 1255= 840( km
2
)

-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán
trong SGK.
- HS tự làm vào vở.1HS làm bảng
a)Trong tháng 12 cửa hàng bán được
mét vải hoa là:
42 x 50 = 2100( m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là .
( 42 + 50 + 37) x 50=6450( m)
- Cuộn vải mỗi loại trung bình cửa hàng
đó bán được là: ( 42 + 50 + 37): 3 =
43( cuộn )
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
Tiết 3 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )

Tiết 4 : TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
9 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễm cảm bài thơ ngắn với
gịog nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
-Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản
chí trướckhó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS đọc theo hình
thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ
cười và trả lới các câu hỏi về nội dung
truyện.
-GV gọi HS nhận xét bạn đọc và câu trả lời
của bạn
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
BÀI : NGẮM TRĂNG
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a.Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài.
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
giúp HS hiểu các từ ngữ: bương, không đề,
hững hờ,…
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu.
-GV giải thích: Cuộc sống của Bác trong tù
rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất…
b.Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm bài
thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa
Bác với trăng?
+Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác?

+Bài thơ nói lên điều gì?
-Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh
thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc sống, bất
chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi HS đọc bài thơ
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-4 HS lên đọc phân vai
-HS trả lời.
-HS nhắc lại
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-3 Hs đọc.
-HS lắng nghe
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
-2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp
nối nhau trả lời:
+Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm
trăng qua khe cửa nhà tù
+Hình ảnh: Người ngắm trăng soi
ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa
ngắm nàh thơ.
+Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh
thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
+Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu
10 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng

-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn
bài thơ -Nhận xét, ghi điểm từng HS
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
BÀI: KHÔNG ĐỀ
a.Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài thơ
-Gọi HS đọc phần Chú giải
-HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt )
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga,
thư thái, vui vẻ
b.Tìm hiểu bài: +Em hiểu từ “chim ngàn”
như thế nào?
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
-GV: Trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp từ năm 1946-1954, Trung ương
Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu.
Đây là thời kì vô cùng gian khổ của cả dân
tộc ta. Trong hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu
đời, phong thái ung dung, lạc quan. Em hãy
tìm những hình ảnh nói lên điều đó?
+Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào
qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
-GV ghi đại ý bài thơ lên bảng:
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

-Gọi HS đọc bài thơ.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn
bài thơ.
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
3.Củng cố – Dặn dò:
-Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói
lên tinh thần lạc quan,…
-Nhận xét tiết học.
đời của Bác Hồ
-HS lắng nghe
-1 HS đọc toàn bài thơ
-Theo dõi GV đọc mẫu
-HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
-3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-1 HS đọc
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài
-3Hs nối tiếp nhau đọc bài
+Chim ngàn là chim rừng
+Trong thời kí kháng chiến chống
thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu
Việt Bắc. Những từ ngữ cho
biết:đường non, rừng sâu quân đến,
tung bay chim ngàn
-HS lắng nghe
+Những hình ảnh: đường non khách

tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách
bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người
sống giản dị, vui vẻ
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan,
yêu đời của Bác .
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng
-3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài
thơ.
-HS lắng nghe.
11 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
Tiết 5 KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng
đoạn câu chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý, bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : - Gọi HS kể lại chuyến đi du lịch
hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: -Giới thiệu truyện:
-Gv yêu cầu HS, quan sát tranh minh
hoạ,đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện
trong SGK.

HĐ 1:GV kể chuyện.
-Gvkể lần 1
-GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ trong SGK
HĐ 2:Kể chuyện theo nhóm.
-GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm
3HS.
-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện
(mỗi em kể theo 2-3 tranh), sau đó từng em
kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý
nghĩa câu chyuện
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
HĐ 3: Thi kể chuyện trước lớp.
-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
+Vì sao gấu không xong vào con người lại
bỏ đi?
+Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì ?
-Cả lớp và GV nhân xét lời kể,khả năng hiểu
câu chuyện của từng HS
-Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban kể
câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố –dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng.
-HS nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh

hoạ.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-3 nhóm thi kể. 3-4 hs thi kể
+Vì con người đứng im như pho
tượng.
+Con người với khát vọng sống mãnh
liệt đã vượt qua đói , khát, chiến thắng
thú dữ, chiến thắng cái chết.
12 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên
cho người thân nghe.
-2HS nhắc lại.
-Về nhà thực hiện.

Ngày soạn: - -2010
Ngày dạy: sáu, ngày - -2010
Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Thực hiện được cộng và trừ phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
13 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
14 GV: Hồ Thị Xuân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: Quy đồng
mẩu số các phân số:
a)
5
6

1
4
b)
3
5

3
7
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: -Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi
nêu nhận xét. -Yêu cầu HS nêu nhận xét:
6 2 4
7 7 7
− =
2 4 6
7 7 7
+ =

6 4 2
7 7 7
− =


2 4 4 2
7 7 7 7
+ = +
b) Tiến hành tương tự như phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-Gv chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành
phần và kết quả phép tính(như đối với số tự
nhiên)
Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm.
-HS làm bài.
a)
2 4 6 6 2 4 6 4 2 4 2 6
; ; ;
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
+ = − = − = + =
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
1 5 4 5 9 9 1 9 4 5
;
3 12 12 12 12 12 3 12 12 12
+ = + = − = − =
a)Tính:
2 3 10 21 31 31 3 31 21 10 2
;

7 5 35 35 35 35 5 35 35 35 7
+ = + = − = − = =
31 2 31 10 21 3 3 2 21 10 31
;
35 7 35 35 35 5 5 7 35 35 35
− = − = = + = + =
Tìm x:
a)
2
1
9
x
+ =
b)
6 2
7 3
x
− =

2
1
9
x
= −

6 2
7 3
x
= −


7
9
x
=

4
21
x
=
.
-Về nhà thực hiện.
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (trả lời câu hỏi Vì sao
? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
-Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
-Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu có trạng ngữ chỉ thời gian
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong
câu?
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những

câu hỏi nào?
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Kết luận: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải
thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ
buồn chán kinh khủng
HĐ 2: Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân
-GV sửa chữa, nhận xét HS
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-2 HS lên bảng
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1 HS đọc
-2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm
bài
-HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng
cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên
nhân cho câu
Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả
lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ
buồn chán kinh khủng?

-HS lắng nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi
nhớ
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp, ví dụ:
+Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên
đầu lớp.
+Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban.
+Vì bị bệnh nên Lam phải ở nhà.
15 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân
các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là
gì?
-Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng
nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý
nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm
bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và
đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-1 HS đọc
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
-Đáp án:
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,
cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b. Vì rét, những cây lan trong chậu
sắt lại.
c. Tại Hoa mà tổ không được khen.
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe
-1 HS đọc
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài
-Chữa bài cho HS:
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo
khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc
nào cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài
tập.
Tại vì mải chơi, Tuấn không làm
bài tập

-1 HS đọc -HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình
đặt.
-Về nhà thực hiện.
Tiết 3 : ANH VĂN
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ
thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho
bài văn miêu tả con vật yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- HS chuẩn bị ảnh về con vật.
16 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
- GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã
chuẩn bị tiết trước.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
-GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo
luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
-Nhận xét, mở bài, kết luận:
-GV kết luận ý đúng.

Bài 2:
-GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài
gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt
động con vật. Mở bài gián tiếp cho đoạn
văn thân bài đó.
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước
lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét.
-GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm
+Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
+GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả
con vật
-Nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung các cách mở bài kết
bài mà các em đã nêu.
-2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận
xét.
-HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội
dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn “Chim Công

Múa”
-HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc các phần như trong SGK.
-Ý a,b:
-Đoạn mở bài (2 câu đầu)- Gián tiếp
-Đoạn kết bài (câu cuối)
-Kết bài mở rộng
-Ý c:
+Mùa xuân là mùa công múa
+Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè
uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi. Nhận
xét bài của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
+HS nhớ thực hiện.theo nhóm
+4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn
chỉnh , ba phần.
17 GV: Hồ Thị Xuân
Giáo án lớp 4 Năm học : 2009-2010
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn theo
yêu cầu bài 4.
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
18 GV: Hồ Thị Xuân

×