1
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Học viện
quản lý giáo dục, Trường Đại học sư phạm Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ trong
quá trình làm đề tài. Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ quý báu của các đồng
chí lãnh đạo UBND, Sở GD&ĐT Tỉnh Vĩnh Phúc, UBND-Phòng Giáo dục-
Đào tạo Thị xã Phúc Yên, các nhà trường trong thị xã cùng toàn thể bạn bè,
đồng nghiệp và người thân đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, công tác.
Đặc biệt, tác giả sâu sắc biết ơn PGS-TS.............., người thầy đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận
văn.
Tác giả cũng xin hết sức cảm ơn các thầy cô giáo là chuyên gia ngành
quản lý giáo dục của Học Viện QLGD đã hết sức quan tâm, giúp đỡ, tư vấn
để tác giả hoàn thành đề tài.
Trong thời gian có hạn, mặc dù có nhiều cố gắng song đề tài không
tránh khỏi hạn chế, rất mong được sự góp ý của các nhà khoa học, quý thầy
cô và đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Tác giả
2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH: Ban giám hiệu
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CT: Chương trình
CBQL: Cán bộ quản lý
CNTT: Công nghệ thông tin
CMHS: Cha mẹ học sinh
CBGV, NV: Cán bộ giáo viên, nhân viên
CNH – HĐH: Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
DT: Dân tộc
Đoàn TNCS HCM: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Đội Thiếu niên TP HCM: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo
GDPT: Giáo dục phổ thông
HS: Học sinh
HĐND: Hội đồng nhân dân
KHKT: Khoa học kỹ thuật
KT-XH: Kinh tế - xã hội
KHCN: Khoa học công nghệ
MTTQ: Mặt trận Tổ quốc
PCGDTH-XMC: Phổ cập giáo dục tiểu học- Xoá mù chữ
PCGDTH: Phổ cập giáo dục tiểu học
PPDH: Phương pháp dạy học
TBDH: Thiết bị dạy học
TTBDTX: Trung tâm bồi dưỡng thường xuyên
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
UBND: Uỷ ban nhân dân
XHHGD: Xã hội hoá giáo dục
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
3
MC LC
Trang
phần Mở đầu:........................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 8
4. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu....................................................... 8
5. Giả thuyết khoa học................................................................................ 9
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 9
7. Các ph-ơng pháp nghiên cứu................................................................ 9
8. Cấu trúc luận văn................................................................................... 9
Chng 1:CƠ Sở lý luận về QUN Lí CễNG TC xhh giáo dục V S VN
DNG CHO CC TRNG TIU HC ............................................................. 10
1.1. Tng quan v vn nghiờn cu........................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản.......................................................................... 13
1.2.1. Khỏi nim quản lý.............................................................................. 13
1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................... ......... 17
1.2.3. Tiu hc, trng tiu hc.................................................................. 18
1.3. Nhng vn c trng ca cụng tỏc xó hi húa giỏo dc............. 24
1.3.1. Khỏi nim xó hi húa giỏo dc.......................................................... 24
1.3.2. Vai trũ xó hi ca giỏo dc............................................................... 25
1.3.3. Quan im về xã hội hóa giỏo dc.................................................... 27
1.3.4. Quản lý cụng tỏc xã hội hóa giáo dục.............................................. 28
1.4. Cụng tỏc XHH giỏo dc trong bi cnh hin nay Vit Nam........ 29
1.4.1. Quan điểm của Đảng và Nhà n-ớc ta về công tác XHHGD........... 29
1.4.2. Bản chất của xã hội hóa giáo dục.................................................... 29
4
1.4.3. Nội dung của xã hội hóa giáo dục.................................................... 30
1.4.4. Các điều kiện thực hiện xã hội hóa giáo dục................................... 31
1.4.5. Cỏc hỡnh thc xó hi húa giỏo dc........ 32
1.5. Xó hi húa giỏo dc ca mt s nc trờn th gii............................ 33
1.6. Vn dng quan im XHH giỏo dc vo nh trng Tiu hc...... 36
1.6.1. Giỏo dc tiu hc............................................................................... 36
1.6.2. Vn dng quan im XHH giỏo dc vo nh trng Tiu hc...... 37
Tiểu kết ch-ơng 1..................................................................................... 40
Chng 2: THC TRNG QUN Lí CễNG TC X HI HO GIO DC TI CC
TRNG TIU HC TRấN A BN TH X PHC YấN
- TNH VNH PHC......................................................................................... 41
2.1. Khỏi quỏt v c im kinh t, vn húa xó hi Th xó Phỳc Yờn
- Tnh Vnh Phỳc........................................................................................ 41
2.1.1. c im t nhiờn............................................................................. 41
2.1.2. c im kinh t, vn húa- xó hi.................................................... 42
2.1.3. Khỏi quỏt v GD-T Tnh Vnh Phỳc v Th xó Phỳc Yờn............ 43
2.2. Khỏi quỏt v cỏc trng Tiu hc trờn a bn th xó Phỳc Yờn.... 50
2.3. Thc trng qun lý cụng tỏc XHHGD th xó Phỳc Yờn - Tnh
Vnh Phỳc trong giai on hin nay.......................................................... 52
2.3.1. Nhn thc v xó hi hoỏ giỏo dc trong cỏn b, qun chỳng 52
2.3.2. Huy ng cỏc ngun lc XH xõy dng c s vt cht trng,
lp, trang thit b dy hc, cnh quan, mụi trng s phm 56
2.3.3. S phi kt hp giỏo dc gia gia ỡnh- nh trng- xó hi.. 58
5
2.3.4. Cơ chế chỉ đạo thực hiện XHHGD trong các trường tiểu học……. 59
2.4. Đánh giá chung.................................................................................... 62
2.4.1. Các thành tựu………………………………………………………. 62
2.4.2. Các bất cập…………………………………………………………. 64
2.4.3. Các thuận lợi……………………………………………………….. 66
2.4.4. Các khó khăn……………………………………………………….. 67
TiÓu kÕt ch-¬ng 2........................................................................................ 69
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC CHO CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚC YÊN
- TỈNH VĨNH PHÚC.......................................................................................... 70
3.1. Những định hƣớng về xã hội hoá giáo dục ở thị xã Phúc Yên
trong bối cảnh hiện nay............................................................................... 70
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo của Thị uỷ, UBND thị xã Phúc Yên về công
tác xã hội hoá giáo dục…………………………………………………… 70
3.1.2. Những định hướng về xã hội hoá giáo dục ở thị xã Phúc Yên
trong bối cảnh hiện nay…………………………………………………... 71
3.2. Các biện pháp tăng cƣờng quản lý công tác xã hội hoá giáo dục
cho các trƣờng trên địa bàn thị xã Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.............. 73
3.2.1. Phát huy mạnh mẽ ảnh hưởng của trường Tiểu học ra đời sống
cộng đồng..................................................................................................... 73
3.2.2. Tăng cường thu hút sự ủng hộ, hỗ trợ của cộng đồng cho các
nhu cầu phát triển của nhà trường............................................................ 75
3.2.3. Quán triệt các chủ trương của Đảng bộ và chính quyền địa
phương vào kế hoạch giáo dục – dạy học của nhà trường........................ 79
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp của nhà trường với lực lượng cha mẹ
6
học sinh thực hiện các mục tiêu xã hội hóa giáo dục................................ 82
3.2.5. Củng cố mối liên hệ của nhà trường với các tổ chức xã hội của
địa phương xây dựng được“Trường học thân thiện - Học sinh tích cực”
bền vững....................................................................................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................... 91
3.4. Thăm dò sự nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các
biện pháp..................................................................................................... 93
3.4.1. Đối tượng khảo sát............................................................................. 93
3.4.2. Đánh giá mức độ cấp thiết, khả thi của từng biện pháp.................. 93
3.4.3.Nhận xét.............................................................................................. 95
TiÓu kÕt ch-¬ng 3........................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................... 97
Kết luận....................................................................................................... 97
Khuyến nghị................................................................................................ 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 104
PHỤ LỤC .......................................................................................................................
7
phần Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội hóa giáo dục hay xó hi húa s nghip giỏo dc là một ch
trng chiến l-ợc mà Đảng và Nhà n-ớc ta xác định ngay từ khi hình thành
nền giáo dục cách mạng. T sau cỏch mng thỏng 8, Chủ tịch Hồ Chí Minh ó
xác định ba nguyên tắc cơ bản của nền giáo dục n-ớc nhà là: Đại chúng hóa,
DT hóa, khoa học hóa và tôn chỉ phụng sự lý t-ởng quốc gia và dân ch .
T tng giỏo dc ca Ngi cng là s hi t tinh hoa vn húa giỏo
dc nhõn loi, phn ỏnh sõu sc tớnh quy lut khỏch quan ca mi dõn tc
trong s nghip xõy dng mt nn giỏo dc cho mi ngi. Quan điểm ca
Ngi là kim ch nam cho mi hành ng ca Đảng và Nhà n-ớc ta, iu ó
c thể hiện trong nhiều Chỉ thị, Nghị quyết, văn kiện Đại hội Đại biểu toàn
quốc của Đảng Cng Sn Vit Nam. Quan điểm đó đ-ợc Đảng chỉ đạo xuyên
suốt qua đ-ờng lối phát triển giáo dục và đ-ợc khẳng định là xây dựng một
nền giáo dục Của dân, do dân, vì dân, đ-ợc xây dựng trên nguyên tắc khoa
học, dân tộc và đại chúng.
Lut GD 2005 ó xỏc nh : Nh nc gi vai trũ ch o trong
phỏt trin s nghip giỏo dc; thc hin a dng húa cỏc loi hỡnh trng v
cỏc hỡnh thc giỏo dc; khuyn khớch, huy ng v to iu kin t chc,
cỏ nhõn tham gia phỏt trin s nghip giỏo dc. Mi t chc, gia ỡnh v cụng
dõn u cú trỏch nhim chm lo s nghip GD, phi hp vi nh trng thc
hin mc tiờu GD, xõy dng mụi trng giỏo dc lnh mnh v an ton.
Bi vậy, công tác quản lý, chỉ đạo, phát triển giáo dục đào tạo cần phải
gắn vi công tác vận động xã hội, sao cho mọi ng-ời đều quan tâm và tham
gia vào sự nghiệp giáo dục nói chung và quan tâm đến giáo dục đào tạo học
sinh bậc học phổ thông, trong đó có cấp học Tiu hc nói riêng, nht là trong
bi cnh hin nay, khi t nc ta ó tham gia vào t chc thng mi th
gii - WTO thỡ giỏo dc phi c coi nh l mt nhõn t then cht o
8
to v bi dng nhõn ti, gúp phn vo xõy dng, phỏt trin nn kinh t nc
nh bn vng.
Trờn a bn th xó Phỳc Yờn chủ tr-ơng thc hin cụng tác xã hội húa
GD nhng nm gn õy đã đ-ợc ng, chớnh quyn v nhân dân quan tõm,
h-ởng ứng tớch cc và thực sự đi vào cuộc sống. Quy mô phát triển giáo dục
tăng, ngân sách đầu t- cho giáo dục không ngừng phát triển. Tuy nhiên việc
đầu t- các nguồn lực để h trợ cho công tác XH húa GD còn nhiều hạn chế,
c bit l cp tiu hc.
Vì vậy, việc tìm ra "Biện pháp tng cng quản lý công tác xã hội hóa
giáo dc cho cỏc trng tiu hc thuc a bn th xó Phỳc Yờn - Tnh Vnh
Phỳc" sao cho công tỏc xã hội hóa giáo dục hiu qu hn v phự hp vi bi
cnh, xu th to n cu húa hin nay là một việc làm hết sc cần thiết và quan
trọng.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp tng cng quản lý công tác Xã hội hóa giáo dục
cho cỏc trng tiu hc trờn a bn th xó Phỳc Yờn- Tnh Vnh Phỳc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về Giỏo dc, công tác XHH giáo dục .
3.2. Kho sỏt thc t, ánh giá thực trạng các biện pháp quản lý công
tác Xã hội hóa giáo dục cỏc trng tiu hc trờn thuc a bn th xó Phỳc
Yờn- Tnh Vnh Phỳc .
3.3. xut cỏc biện pháp tng cng quản lý công tác Xã hội hóa giáo
dục cho cỏc trng tiu hc trờn a bn th xó Phỳc Yờn- Tnh Vnh Phỳc
trong bi cnh hin nay.
4. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu: Công tác XHH giáo dục ở th xó Phỳc Yờn.
9
4.2 Đối t-ợng nghiên cứu: Biện pháp tng cng quản lý công tác xã
hội hóa giáo dục cho cỏc trng tiu hc trờn a bn th xó Phỳc Yờn- Tnh
Vnh Phỳc.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở th xó Phỳc Yờn trong thời gian
qua đã đạt đ-ợc những kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều bất cập c bit
l cỏc trng Tiu hc. Nếu đề xuất đ-ợc các biện pháp quản lý phù hợp
gn bú cht ch nh trng v cng ng thỡ sẽ đẩy mạnh và phát huy tốt
hơn tỏc ng ca công tác xã hội hóa giáo dục cho cỏc trng tiu hc trờn
a bn th xó Phỳc Yờn - Tnh Vnh Phỳc trong bi cnh hin nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu khía cạnh quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
ở cỏc tr-ờng tiu hc thuc a b n th xó Phỳc Yờn trong bi cnh hin nay.
7. Các ph-ơng pháp nghiên cứu
7.1 Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích nghiên cứu các tài liệu
có liên quan
7.2 Ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra viết, tổng kết kinh
nghiệm, ph-ơng pháp chuyên gia.
7.3. Ph-ơng pháp thng kờ.
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm 3 phần:
- Mở đầu: cp mt s vn chung ca t i.
- Nội dung ch yu ca lun vn:
+ Chng 1: Nờu c s lý lun v xó hi húa giỏo dc.
+ Chng 2: Phõn tớch thc trng qun lý cụng tỏc xó hi húa
giỏo dc ca cỏc trng tiu hc thuc a bn th xó Phỳc Yờn-
Tnh Vnh Phỳc.
10
+ Chương 3: Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý công tác
XHHGD cho các trường tiểu học trên địa bàn thị xã Phúc Yên-
Tỉnh Vĩnh Phúc.
- KÕt luËn và khuyến nghị
Chƣơng 1
C¥ Së lý luËn vÒ QUẢN LÝ CÔNG TÁC xhh gi¸o dôc
VÀ SỰ VẬN DỤNG CHO CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Dân tộc ta vốn sẵn có truyền thống tốt đẹp như “Tiên học Lễ, hậu học
Văn”, “Tôn Sư trọng Đạo” từ lâu đời. Đó là một di sản quý báu. Còn gì tốt
đẹp hơn tình thầy trò và gửi gắm trong đó là niềm tin yêu của nhân dân với
những người làm nghề dạy học. Ngay từ thời phong kiến hay dưới chế độ
Pháp thuộc, trường học chỉ được thành lập dành riêng cho con nhà giàu và
quan lại nhưng với truyền thống hiếu học, nhân dân ta đã gửi gắm con em
mình cho các thầy đồ hay tự tập trung mời thầy tới dạy và bày tỏ lòng biết ơn
bằng những việc làm giản dị như người góp của, người góp công,...hay những
câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công lao của người thầy đáng kính.
Điều đó nói lên sự quan tâm của xã hội với giáo dục có từ thuở sơ khai, tinh
thần xã hội hóa giáo dục là tư tưởng vốn có trong con người Việt Nam.
Trải qua sự biến đổi của thời gian, qua nhiều giai đoạn lịch sử và sự
thay đổi của các hình thái xã hội, công tác Xã hội hoá giáo dục ở nước ta có
rất nhiều bước phát triển mới. Đặc biệt từ khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,
lãnh đạo đưa đất nước ta chuyển sang thời kì mới, mang đến độc lập, tự do
cho dân tộc mà mốc son là Cách mạng tháng 8 thành công thì quan điểm giáo
dục của Đảng và Bác Hồ đã thật sự khởi sắc, phong trào học tập được phát
11
trin cao . Khu hiu Dit gic dt v sc lnh thnh lp Nh bỡnh dõn
hc v l im khi u cho mt nn giỏo dc ca dõn, do dõn v vỡ dõn.
Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi (1975) n-ớc nhà độc lập,
thống nhất, Đảng và Chính phủ đã có nhiều n lực đầu t- phát triển giáo dục
nh-ng do cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp, tổ chức thực hiện còn máy móc
nên ch-a phát huy hết tiềm năng sẵn có để phát triển mạnh. Thay vì thực hiện
sự quản lý giáo dục của Nhà n-ớc, đã hành chính hóa giáo dục, Nhà n-ớc hóa
giáo dục, làm cho giáo dục mất tớnh chủ động và thiếu tính sáng tạo. Nhận
thức đ-ợc tình hình này, Đảng và Chính phủ đã thực hiện nhiều đợt cải cách
giáo dục nh-ng vẫn còn mang tính chắp vá, chất l-ợng ch-a đáp ứng đ-ợc nhu
cầu kinh tế - xã hội, nhất là trong thời điểm này, khi nhân loại đang b-ớc sang
thời kỳ làn sóng thứ ba, vào thời đại văn minh công nghiệp, khoa học và kỹ
thuật phát triển mạnh mẽ, xu h-ớng hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa, đa
ph-ơng hóa là quy luật tất yếu để phát triển đất n-ớc.
Mặc dầu Đảng và Nhà n-ớc đã ra nhiều quyết định để khắc phục tình
trạng trên nh- Quyết định số 124 về việc thành lập Hội đồng giáo dục ở các
cấp và Quyết định ngày 9/12/1981 của Bộ Giáo dục ban hành điều lệ tổ chức
và hoạt động của Hội đồng giáo dục các cấp chính quyền ở địa ph-ơng nh-ng
mãi đến Đại hội Đảng CSVN lần thứ VI (1986), với đ-ờng lối đổi mới của
Đảng, đất n-ớc ta bắt đầu chuyển mình để b-ớc sang một thời kỳ mới, thời kỳ
đổi mới t- duy trên các lĩnh vực mà tr-ớc tiên là lĩnh vực kinh tế hàng hóa -
kinh tế thị tr-ờng với xu thế mở cửa. Hoàn cảnh khách quan và chủ quan đã
đặt ra nhiều thời cơ và thách thức mới đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam phải
phát triển với tốc độ cao, đạt tới trình độ phù hợp, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội. Quan điểm đa dạng hóa, đa ph-ơng hóa trong giáo dục vốn có
đ-ợc tiếp tục khơi dậy và nâng cao lên một tầm mới.
Ch tch H Chớ Minh ó khng nh Cỏch mng l s nghip ca
qun chỳng, cng vỡ vy trong sut quỏ trỡnh lónh o cỏch mng ng ta
12
luụn coi lc lng ụng o qun chỳng nhõn dõn l trng yu, ng v Bỏc
luụn vn ng, tp hp, ng viờn, khớch l qun chỳng tham gia xõy dng v
phỏt trin mi lnh vc ca i sng xó hi trong ú cú lnh vc giỏo dc, õy
cng chớnh l ch trng xó hi húa giỏo dc, tuy vy n i hi ng ln
th t thỡ tinh thn ú mi c chớnh thc tr thnh mt trong nhng quan
im hoch nh cỏc chớnh sỏch xó hi ca ng v Nh nc trong s
nghip Giỏo dc. T ú Xó hi húa giỏo dc tr thnh mt cuc vn ng
rng khp ton xó hi, ton dõn tham gia vo xõy dng giỏo dc.
Trc õy giáo dục chỉ đ-ợc quan niệm là một bộ phận quan trọng của
công tác t- t-ởng và văn hóa, do ch-a đánh giá đúng mức vai trò quan trọng
của giáo dục đối với sự phát triển nên giáo dục chỉ đ-ợc xem là phúc lợi xã
hội, nay vi s phỏt trin ngy cng cao ca thi i mi, giỏo dc c coi
l Quc sỏch hng u, bi u t cho giỏo dc l u t cho s phỏt trin
ca xó hi. T sau Hi ngh ln th t Ban chp hnh Trung ng ng khoỏ
VIII, xó hi húa giỏo dc (XHHGD) l thut ng c s dng rng rói
Vit Nam. Vn kin Hi ngh nờu rừ XHH cụng tỏc giỏo dc l Huy ng
ton xó hi lm giỏo dc, ng viờn cỏc tng lp nhõn dõn gúp sc xõy dng
nn giỏo dc quc dõn di s qun lý ca nh nc.
Cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc l mt ch trng rt ỳng n ca ng
v Nh nc ta nhm ỏp ng yờu cu khỏch quan, ú l khc phc c ch
qun lý tp trung, quan liờu, bao cp ó li thi, m bo cho giỏo dc phỏt
trin theo ỳng bn cht xó hi v cỏc quy lut vn cú ca nú. V xó hi hoỏ
giỏo dc cng chớnh l gii phỏp mang ý ngha chin lc nhm thc hin i
mi trong lnh vc giỏo dc. õy chớnh l mt trong nhng lý do cn nghiờn
cu thy c tớnh u vit ca cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc, gúp phn thc
hin cỏc mc tiờu giỏo dc ca ng l: Nõng cao dõn trớ, o to nhõn lc,
bi dng nhõn ti cho t nc. Mt khỏc, cng phi thy rng, cn phi y
mnh cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc nhm khuyn khớch, huy ng v to iu
13
kiện để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục, tạo cơ hội cho mọi người ở
mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học thường xuyên, học suốt đời, tiến tới một
xã hội học tập.
Nghị quyết 05/2005/NQ-CP của Chính phủ (ngày 18/4/2005) nêu rõ
phương hướng và chủ trương của xã hội hoá giáo dục và Nghị định số
69/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao,
môi trường. Văn kiện Hội nghị BCH TW 7 khoá X tiếp tục nêu rõ vấn đề trên,
khẳng định: “Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân”. Như
vậy XHHGD không chỉ là công việc của ngành giáo dục mà là sự nghiệp của
toàn dân, của mọi tổ chức kinh tế xã hội dưới sự lãnh đạo của đảng và quản lý
của nhà nước. XHHGD không là một giải pháp ngắn hạn trong lúc ngân sách
nhà nước dành cho giáo dục còn hạn hẹp mà là một giải pháp lâu dài, mang
tính chiến lược. XHHGD nhằm đến thực hiện công bằng xã hội trong giáo
dục, nhằm làm cho không chỉ thế hệ trẻ mà là mọi người dân được hưởng các
quyền lợi mà giáo dục đem đến đồng thời khuyến khích và tạo điều kiện cho
mọi người dân, mọi tổ chức chính trị - kinh tế - văn hoá xã hội phát huy cao
nhất trách nhiệm và năng lực của mình đóng góp cho cho sự nghiệp giáo dục.
XHHGD còn nhằm đến mục tiêu xây dựng xã hội học tập trên đất nước, hình
thành thói quen học suốt đời trong từng người dù là trí thức hay lao động chân
tay, dù trẻ hay cao tuổi, đặc biệt là trong sự phát triển như vũ bão của CNTT,
xu thế tất yếu của bối cảnh toàn cầu hóa với mục tiêu chung là phải nỗ lực hết
mình để Việt Nam phát triển nhanh, mạnh và bền vững trong một thế giới hòa
bình và ổn định.
1.2. C¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n
1.2.1. Khái niệm qu¶n lý
14
Thut ng qun lý giỏo dc c nh ngha theo nhiu cỏch khỏc nhau
trờn c s nhng cỏch tip cn khỏc nhau nh: quan im tip cn lch s, tip
cn phõn tớch tng hp, tip cn mc tiờu, tip cn h thng,...
Theo một số tác giả, tiếp cận trong quản lý là đ-ờng lối xem xét hệ
thống quản lý l c s x lý cỏc vn ny sinh trong qun lý. ó cú nhiu
cụng trỡnh ca nhiu tỏc gi nh: Qun lý, qun lý giỏo dc tip cn t
nhng mụ hỡnh ca tỏc gi ng Quc Bo; Nhng khỏi nim c bn v
Qun lý giỏo dc ca Nguyn Ngc Quang; Qun lý hnh chớnh nh nc
v qun lý ngnh giỏo dc- do Phm Vit Vng ch biờn, l nhng tỏc
phm cú giỏ tr.
V ni dung thut ng Qun lý cú nhiu cỏch hiu:
- Trong giỏo trỡnh Khoa hc qun lý (Tp 1. NXB Khoa hc k thut,
H Ni. 1999) ó ghi rừ:
Qun lý l cỏc hot ng c thc hin nhm m bo s hon thnh
cụng vic qua n lc ca ngi khỏc.
Qun lý l cụng tỏc phi hp cú hiu qu cỏc hot ng ca nhng
ngi cng s khỏc trong cựng chung mt t chc.
Qun lý l mt hot ng thit yu m bo s phi hp nhng n lc
cỏ nhõn nhm t c mc ớch ca nhúm.
Cú tỏc gi li quan nim:
Qun lý l tỏc ng va cú tớnh khoa hc, va cú tớnh ngh thut tỏc
ng vo h thng con ngi, nhm t cỏc mc tiờu kinh t- xó hi.
Qun lý l s tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch ca ch th qun lý
lờn i tng v khỏch th qun lý, nhm s dng cú hiu qu nht cỏc tim
nng, cỏc c hi ca t chc t c mc tiờu t ra trong iu kin bin
ng ca mụi trng.
15
Hin nay Qun lý c nh ngha rừ hn: Qun lý l quỏ trỡnh t n
mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng (chc nng) k hoch
húa, t chc, ch o (lónh o) v kim tra - ỏnh giỏ.
Tỏc gi ng Quc Bo cho rng: Qun lý l quỏ trỡnh gm hai b
phn: Qun lý = Qun + Lý.
- Qun l chm súc, gi gỡn nhm t c mc tiờu to ra s n nh.
- Lý l quỏ trỡnh sa sang, sp xp i ti s phỏt trin, s i mi
phỏt trin.
- Qun lý chớnh l quỏ trỡnh gm 2 mt: mt qun v mt lý nhm
a n s n nh v phỏt trin ca b mỏy. Mun duy trỡ n nh cn
phi phỏt trin nu khụng s d n s suy thoỏi v tt hu, nu ch cú phỏt
trin m khụng n nh cng s dn n ri ren, khụng bn vng.
Quá trình quản lý có 4 chức năng cơ bản có liên quan mật thiết với nhau
bao gồm: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra ỏnh giỏ.
- Lập kế hoạch: Kế hoạch là văn bản, trong đó xác định những mục tiêu
đề ra. Có thể hiểu lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ
thống, các hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện đ-ợc các mục tiêu
đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý.
- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và
các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt
đ-ợc các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.
Đối với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức của đơn vị
cũng khác nhau. Ng-ời quản lý cần có quyền đ-ợc lựa chọn cấu trúc tổ chức
cho phù hợp với những mục tiêu và nguồn lực hiện có. Quá trình đó đ-ợc gọi
là quá trình thiết kế tổ chức. Tổ chức là một công cụ của quản lý.
- Chỉ đạo: Là quá trình tác động đến con ng-ời làm cho họ nhiệt tình, tự
giác nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu của tổ chức.
16
- Kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và
xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Nếu có sự chênh lệch thì
cần điều chỉnh hoạt động. Trong tr-ờng hợp cần thiết thì có thể điều chỉnh
mục tiêu.
Các chức năng cơ bản của quá trình quản lý có quan hệ mật thiết với
nhau và cùng với các yếu tố khác có liên quan tới cả 4 chức năng đó thì thông
tin kích thích (khuyến khích/ tạo động cơ ) và ra quyết định.
Hệ thống thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng, là sức mạnh của công
tác quản lý. Thông tin là mạch máu l-u thông tin tức giữa các bộ phận đảm
bảo cho toàn bộ hệ thống hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý.
Quá trình quản lý phụ thuộc chặt chẽ vào các thông tin. Vai trò của thông tin
trong quản lý rất quan trọng: Là cơ sở, chất liệu hình thành các quyết định
quản lý. Chất l-ợng hiệu quả của quyết định quản lý phụ thuộc vào tính đầy
đủ, chính xác, kịp thời của thông tin.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và hệ thống thông tin đ-ợc
biểu diễn thành sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý và thông tin trong quản lý
Nh vy, i vi mi h thng hot ng qun lý cú th phõn chia
thnh 4 ni dung ln: Lp k hoch, t chc, ch o vic thc hin k hoch,
Lập kế hoạch
Kiểm tra Thông tin
Chỉ đạo
Tổ chức
17
kiểm tra- đánh giá các hoạt động và việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra và
thông tin là yếu tố quan trọng để người quản lý thực hiện 4 chức năng. Trong
những điều kiện cần thiết có thể điều chỉnh lại kế hoạch, hoặc mục tiêu hoặc
các hoạt động cụ thể hoặc có thể điều chỉnh hai hoặc ba nhân tố cho phù hợp.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghề vừa là một nghệ thuật.
Đây là một đặc điểm quan trọng của quản lý. Quản lý là một khoa học vì quản
lý có đối tượng nghiên cứu riêng là các mối quan hệ quản lý. Quản lý có các
phương pháp luận nghiên cứu riêng và chung, theo quan điểm triết học Mác-
Lê nin là quan điểm hệ thống, quản lý có những phương pháp cụ thể sử dụng
để nghiên cứu như các phương pháp phân tích, các phương pháp toán kinh tế,
các phương pháp xã hội học, các phương pháp tổ chức - hành chính, các
phương pháp lịch sử,… Quản lý còn đồng thời là một nghệ thuật vì nó còn
phụ thuộc một phần vào tài nghệ, bản lĩnh, nhân cách, trí tuệ, bề dạy kinh
nghiệm của người lãnh đạo tæ chức. Quản lý là một nghề với nghĩa các nhà
lãnh đạo tổ chức phải có tri thức quản lý (qua tự học, tự tích lũy và qua các
quá trình được đào tạo ở các cấp độ khác nhau hoặc ít nhất học phải có các
chuyên gia về quản lý làm trợ lý).
Quản lý là một hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao. Đó là những
quyết định đúng đắn và có hiệu quả của chủ thể quản lý nhằm giải quyết tốt
nhất những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Trong quá trình quản lý nhà lãnh
đạo phải luôn tìm ra các phương pháp quản lý phù hợp bởi vấn đề có ý nghĩa
quyết định trong thực tiễn là biện pháp giải quyết. Khi điều kiện môi trường
khách quan thay đổi thì mục tiêu, yêu cầu của biện pháp quản lý phải thay đổi
cho phù hợp. Đây chính là hoạt động hiệu quả của quản lý. Có biện pháp
thích hợp sẽ nhanh chóng giải quyết, làm sáng tỏ vấn đề và có quyết định kịp
thời, chính xác.
18
Có thể khái quát: Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn
các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục
đích đã đề ra. Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để đối tượng
quản lý luôn phấn khởi, đem hết năng lực và trí tuệ để tạo ra lợi ích cho bản
thân, tổ chức và xã hội.
1.2.2. Qu¶n lý gi¸o dôc
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển xã hội. Ngày nay với sứ mệnh phát triển giáo dục thường
xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người,
mọi lứa tuổi, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ nên Quản lý giáo dục được
hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân chia công tác lao động. Quản
lý là hoạt động chăm sóc, giữ gìn và sửa sang, sắp xếp để cộng đồng theo sự
phân công hợp tác lao động được ổn định và phát triển. Giáo dục là bộ phận
kết cấu hạ tầng của xã hội do vậy quản lý giáo dục là quản lý một loại quá
trình kinh tế - xã hội nhằm thực hiện đồng bộ, hài hòa sự phân hóa xã hội để
tái sản xuất sức lao động có kĩ thuật phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội.
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các thành tố của hệ thống
giáo dục nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan, đơn vị
trong hệ thống giáo dục, làm cho hệ thống giáo dục phát triển liên tục cả về
qui mô cũng như chất lượng.
Như vậy, Quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định
hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng
19
quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn hệ thống giáo
dục đạt tới mục tiêu đã định. Quản lý giáo dục là một nghề thuộc lĩnh vực đặc
biệt, tinh tế và khó khăn của ngành giáo dục: nghề lãnh đạo, tổ chức con
người trên mặt trận GD&ĐT, có tác động trực tiếp tới vị thế và vận mệnh của
quốc gia dân tộc trong cả trước mắt lẫn lâu dài.
1.2.3. Tiểu học, trường tiểu học
a) Tiểu học, trường tiểu học
Tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống GD quốc dân. Đây là cấp
học bắt buộc với mọi trẻ từ 6 đến 14 tuổi, thực hiện trong 5 năm từ lớp 1 đến
lớp 5.
Cấp tiểu học có các cơ sở giáo dục là các trường tiểu học và các trường
này được phân bố theo dân cư, điều kiện kinh tế, giao thông của từng vùng
miền ở tất cả các địa phương trong cả nước.
Trường Tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục
quốc dân. Nhà trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học theo Điều lệ trường tiểu
học quy định:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình GDPT do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, vận động trẻ em tàn tật,
khuyết tật, trẻ em bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và
chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo
dục của các cơ sở giáo dục khác thực iện chương trình giáo dục tiểu học theo
sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn
thành chương trình tiểu học của học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa
bàn quản lý của trường.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
20
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính
theo quy định của pháp luật.
+ Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham
gia cac hoạt động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp
luật.
Vai trò và chức năng của trường tiểu học:
+ Trường Tiểu học là cơ sở giáo dục của cấp tiểu học, là cầu nối giữa
bậc học Mầm non với cấp Trung học cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường tiểu học có vai trò rất quan trọng trong viêc trang bị kiến thức cơ bản
nhất để học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn
và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học lên cấp Trung học cơ sở.
+ Trường Tiểu học là nơi con người chính thức được tổ chức học tập,
rèn luyện “chính quy” nghiêm túc nhất. Trường Tiểu học là nơi lần đầu tiên
tác động đến trẻ em bằng phương pháp nhà trường (bao gồm cả nội dung,
phương pháp và tổ chức giáo dục); nơi đầu tiên tổ chức một cách tự giác hoạt
động học tập với tư cách là một hoạt động chủ đạo cho trẻ em; nơi diễn ra
cuộc sống thực của trẻ em và là nơi tạo cho trẻ môi trường học hỏi và trau dồi
kĩ năng sống cơ bản nhất.
b) Đặc điểm hoạt động quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học
Đối tƣợng và nội dung quản lý của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học:
Quản lý học sinh của trường tiểu học:
+ Đối tượng quản lý: Trẻ em trong độ tuổi tiểu học trên địa bàn: trẻ em
đi học đúng độ tuổi, trẻ em tàn tật, khuyết tật và trẻ em bỏ học.
+ Nội dung quản lý:
21
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê số trẻ em thuộc diện quản lý;
Huy động toàn bộ số trẻ em trong độ tuổi tiểu học trên địa bàn đi học;
vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em bỏ học đến trường;
Quản lý quá trình giáo dục đối với các đối tượng nêu trên nhằm đạt các
mục tiêu đề ra.
Quản lý đội ngũ giáo viên
+ Đối tượng quản lý: Giáo viên nhà trường tiểu học.
Đặc điểm: Giáo viên làm chủ nhiệm lớp dạy hầu hết dạy tất cả các
môn; đội ngũ giáo viên tiểu học đa dạng về trình độ đào tạo, hiện nay trên
98% đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; đội ngũ giáo viên tiểu học
có tỷ lệ nữ chiếm khá cao (trên dưới 90%); về cơ bản đã đủ về số lượng và
đang được từng bước đồng bộ về cơ cấu.
22
+ Nội dung quản lý:
- Xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ; Năng lực sư
phạm, trình độ chuyên môn, chất lượng dạy học và giáo dục của giáo viên;
- Lao động sư phạm của giáo viên: số giờ dạy, số ngày dạy, các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, việc chấp hành các quy chế chuyên môn, ...
- Công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng và thực hiện các chế
độ chính sách đối với đội ngũ;
- Quản lý môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết và hợp tác.
Quản lý tổ chức bộ máy nhà trường tiểu học
+ Đối tượng quản lý: Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, các hội đồng
tư vấn, ...
+ Nội dung quản lý : Thành lập các tổ chức, bổ nhiệm các chức vụ
quản lý trong quyền hạn của Hiệu trưởng. Đề xuất các thành viên của Hội
đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Quản lý chuyên môn của trường tiểu học
+ Đối tượng quản lý: Quản lý các hoạt động giáo dục học sinh.
+ Nội dung quản lý: Tổ chức thực hiện CT giáo dục tiểu học. Cụ thể:
- Tổ chức thực các hoạt động dạy học trên lớp;
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
- Tổ chức học hai buổi/ngày; bán trú.
- Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật
trong nhà trường (nếu có);
- Quản lý hệ thống hồ sơ sổ sách của giáo viên, nhân viên: giáo án, sổ
ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm lớp, sổ công tác Đội,
kế hoạch năm, tháng, sổ theo dõi chất lượng dạy học, giáo dục, ...
Quản lý tài chính, tài sản của trường tiểu học
+ Đối tượng quản lý: Quản lý các nguồn tài chính, tài sản và cơ sở vật
chất giáo dục của trường tiểu học.
23
+ Nội dung quản lý:
- Quản lý tài chính:
- Xây dựng kế hoạch (dự toán) ngân sách và tổ chức hạch toán, kế toán
trong nhà trường;
- Quản lý các nguồn thu;
- Quản lý các khoản chi;
- Quản lý các nguồn vốn: Xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu,
chống xuống cấp, v.v...
- Quản lý tài sản, cơ sở vật chất giáo dục của nhà trường : Xây dựng,
khai thác sử dụng và duy trì bảo quản thực hiện theo các quy định của pháp
luật để đáp ứng yêu cầu và đảm bảo chất lượng của giáo dục tiểu học.
Quản lý các hoạt động phối hợp với phụ huynh, cộng đồng và xã hội
để thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
+ Đối tượng:
- Các hoạt động phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, với phụ
huynh trong giáo dục học sinh;
- Các hoạt động phối hợp với các tổ chức chính trị, xã hội trong và
ngoài nhà trường góp phần phát triển nhà trường và giáo dục học sinh;
- Các hoạt động phối hợp với cộng đồng xã hội nơi trường đóng góp
phần phát triển cộng đồng và giáo dục học sinh.
+ Nội dung:
- Các hoạt động tuyên truyền về truyền thống và giới thiệu nhà trường;
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục với nội dung: Phối hợp với gia đình và
cộng đồng trong việc giáo dục học sinh; huy động các lực lượng xã hội tham
gia xây dựng và phát triển giáo dục tiểu học; nhà trường góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
- Tham mưu cho các cấp ủy Đảng, cho chính quyền địa phương và phối
hợp các tổ chức chính trị, xã hội để thực hiện nhiệm vụ giáo dục của nhà trường;
24
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham
gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
c) Đặc điểm lao động quản lý của ngƣời hiệu trƣởng trƣờng tiểu học
Trường tiểu học là cơ sở giáo dục của cấp đầu tiên trong hệ thống
giáo dục phổ thông
- Về quy mô: Nhà trường là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng;
- Huy động trẻ em đúng độ tuổi, trẻ em trong độ tuổi tiểu học đi học và
quản lý học sinh;
- Tổ chức các hoạt động giảng dạy, học tập và giáo dục theo chương
trình giáo dục tiểu học để đạt mục tiêu là "nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học trung học cơ sở".
- Góp phần phát triển kinh tế - xã hội đối với cộng đồng.
* Yêu cầu chung về năng lực đối với hiệu trưởng trường tiểu học:
Người hiệu trưởng trường tiểu học phải là người được đào tạo về giáo
dục tiểu học đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy đinh; có năng lực tốt về
chuyên môn, nghiệp vụ của giáo dục tiểu học; có kiến thức, phương pháp và
kỹ năng thực hiện tốt nhiệm vụ lãnh đạo và quản lý nhà trường tiểu học. Tóm
lại, người hiệu trưởng trường tiểu học vừa là một giáo viên giỏi vừa là người
lãnh đạo, người quản lý có năng lực.
Nhiệm vụ quản lý
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý
các hoạt động giáo dục của nhà trường có chất lượng. Hiệu trưởng có thẩm
quyền cao nhất về mặt hành chính và chuyên môn, thay mặt nhà trường xây
dựng mối liên kết giữa nhà trường với cộng đồng, với các lực lượng xã hội
nói chung để tạo môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh cho trẻ.
Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng trường tiểu học được quy định
cụ thể trong Điều lệ trường tiểu học (có 8 nhiệm vụ).
25
c im qun lý trng tiu hc
- Cỏc i tng qun lý cú tớnh c thự ca giỏo dc tiu hc.
- Hot ng qun lý trng tiu hc cú tớnh ton din, y , sõu sỏt;
- Trng tiu hc gn cht vi a phng nờn hiu trng trng tiu
hc phi cú nng lc tt trong hot ng xó hi, cng ng.
1.3. Nhng vn c trng ca cụng tỏc xó hi húa giỏo dc
1.3.1. Khỏi nim xó hi húa giỏo dc
Xã hội hóa là quá trình hội nhập của một cá nhân vào xã hội hay một
trong các nhóm của xã hội thông qua quá trình học các chuẩn mực và các giá
trị xã hội. Đó cũng là quá trình tiếp thu và phê phán các giá trị chuẩn mực và
khuôn mẫu hành động mà trong đó mỗi thành viên xã hội tiếp nhận và duy trì
đ-ợc năng lực hành động xã hội. Xó hi húa giỏo dc cú th hiu l quỏ trỡnh
to ra mt xó hi hc tp v khi mi ngi c hng th giỏo dc thỡ mi
ngi, mi gia ỡnh v ton xó hi phi cú trỏch nhim v tinh thn v vt
cht i vi giỏo dc.
Ngh nh Chớnh ph s 90/CP ngy 21/8/1997 v phng hng ca
ch trng xó hi húa cỏc hot ng giỏo dc, y t, vn húa ó xỏc nh rừ
khỏi nim v ni hm ca khỏi nim xó hi húa giỏo dc l:
- Vn ng v t chc s tham gia rng rói ca nhõn dõn, ca ton xó
hi vo s phỏt trin s nghip giỏo dc;
- Xõy dng cng ng trỏch nhim ca cỏc tng lp nhõn dõn v ng
b, Hi ng nhõn dõn, U ban nhõn dõn, cỏc c quan nh nc, cỏc on th
qun chỳng, cỏc t chc kinh t, cỏc doanh nghip úng ti a phng v ca
tng ngi dõn i vi vic to lp v ci thin mụi trng kinh t xó hi lnh
mnh thun li cho hot ng giỏo dc;
- M rng cỏc ngun u t, khai thỏc cỏc tim nng v nhõn lc, vt
lc v ti lc trong xó hi (k c t nc ngoi ); phỏt huy v s dng cú hiu
qu cỏc ngun lc ny.