Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

CN 8 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.55 KB, 63 trang )

Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Ngày soạn: Bài soạn Công nghệ 8
Ngày dạy: Phần Một: Vẽ kĩ thuật
Ch ơng 1: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: B1:vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và trong đời
sống
I.mục tiêu:
1. Biết đợc vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
2. Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
3. Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin, công
tắc,đuiđèn và bóng đèn 3v).
2. Học sinh: Đọc trớc bài 1 SGK.
III. tổ chức các hoạt động dạy và học:
HOạT ĐộNG CủA Gv Hoạt động của hs Tiểu kết và ghi
bảng
1. Hoạt động 1: ổn định và
giới thiệu chơng học
GV: Muốn xây đợc một ngôi nhà
đẹp theo thiết kế, ngời thợ thi công
công trình cần phải nghiên cứu hiểu
rõ thông tin nào?
- GV gợi ý: Một trong các thông tin
dùng hằng ngày,đợc minh hoạ ở
hình 1.1 SGK , ngời thợ cần rõ
thông tin nào?
- KL; Ngôn ngữ hình vẽ đợc dùng
chủ yếu để trao đổi trong kỹ thuật
trong chế tạo máy, trong xây dựng
và nhiều ngành sản xuất khác. Đó là
BV, vậy BV có vai trò gì trong sản


xuất và đời sống?
* Lớp trởng báo cáo sỹ số.
1, HS mở SGK suy nghĩ vấn
đề Gv đặt ra tìm phơn án trả
lời:
- các ý kến.
-HS quan sát hình 1.1 SGK.
-HS: Chọn thông tin hình
vẽ.
-HS dự đoán vai trò của
BVKT.
-Ghi vở ND bài mới.
Tiết 1- Bài 1
Vai trò của BVKT
trong sản xuất và đời
sống.
I. BVKT đối với sản
xuất:
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
1
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT
đối với sản xuất:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK phần I.
- Đa ra các tranh minh hoạ: ngôi
nhà , mô hình vật thật (đinh vít, trục
xe đạp, )? những công trình và sản
phẩm đó đợc làm ra nh thế nào?
muốn công trình hay sản phẩm làm
ra đúng nh ý muốn của ngời nghĩ ra

nó, ngời thiết kế phải thể hiện qua
ngôn ngữ nào?
- Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu
hỏi: trong quá trình SX, ngời công
nhân cần dựa vào đâu để trao đổi
thông tin về sản phẩm, công trình.?
- Vậy; theo em BVKT có vai trò gì
trong sản xuất?
- Tổng hợp ghi bảng.
3.hoat động 3: Tìm hiểu BVKT
đối với đời sống.
-Quan sát H 1.3 SGK ( treo tranh sơ
đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ hình
vẽ đó có ý nghĩa gì khi chúng ta sử
dụng nó?
-Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu quả,
an toàn các đồ dùng, thiết bị, căn
hộ ta cần phải rõ điều gì?
Tóm lại BVKT có vai trò nh thế nào
trong đời sống?
- GV chót lại ghi.
4.Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh
vực kỹ thuật
-GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy
quan sát sơ đồ và cho biết BV đợc
dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
- Cá nhân đọc nhẩm
phần I. đa ra ý kiến
của mình.
-Ngời thiết kế phải thể hiện

ý tởng của mình cho ngời
khác hiểu bằng hình vẽ hay
đó chính là BVKT.
-HS ghi vở,
-HS; ngời CN cần BVKT
làm cơ sở để sản xuất hay
thi công công trình.
- ý kiến:
-Từng cá nhân quan sát
tranh suy nghĩ để trả lời câu
hỏi của GV.
-Trả lời: Biết sơ đồ điện để
lắp mạch điện cho đúng
nguyên lý của dòng điện,
tránh lắp tuỳ tiện gây cháy
hay hỏng thiết bị.
Biết sơ đồ nhà ở giúp ngời
sử dụng ngôi nhà biết bố trí
đồ đạc ngăn lắp khoa học,
tránh lãng phí
- HS quan sát và trả lời câu
hỏi.Sau đó thảo luận nhóm
để hoàn thành câu trả lời.
1. Các sản phẩm máy
móc, hay các công
trình nhà cửa,giao
thông.,kiến trúc,đều đ-
ợc làm ra từ BV do các
nhà thiết kế tạo ra.
2.BVKT là ngôn ngữ

chung của các nhà kỹ
thuật, vì nó đợc vẽ theo
quy tắt thống nhất.
BVKT dùng để các nhà
kỹ thuật trao đổi thông
tin với nhau.
3.BVKT là cơ sở để sản
xuất, thi công, kiểm tra,
sửa chữa ,lắp ráp, một
sản phẩm hay công
trình.
II. BVKT đối với đời
sống
Trong ĐS các sản
phẩm, công trình nhà
ở thờng đi kèm theo
sơ đồ hình vẽ hay
BVKT giúp ngời sử
dụng an toàn, hiệu quả
và khoa học.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
2
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
nào?
- Nêu các ví dụ về trang thiết bị cơ
sở hạ tầng của mỗi ngành khác
nhau? Chúng có cần BV hay không?
- GV chótd lại và nhấn mạnh: đặc
trng mỗi ngành KT là khác nhau
nên có BVKT đặc thù riêng.

-Theo em ,hiện nay , các BVKT
đợc vẽ bằng những cách nào?
- Học BV để làm gì?
5. Tổng kết, củng cố, HDVN.
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần
ghi nhớ SGK(7)
- qua bài học em cần nhớ những gì?
Vì sao nói BVKT là ngôn ngữ
chung của các nhà kỹ thuật?
-BVKT có vai trò ntn đối với sản
xuất và đời sống?
*HDVN:- Học kỹ bài để trả lời đ-
ợc 3 câu hỏi SGK trang 7
- Đọc và chuẩn bị cho bài 2 HìNH
CHIếU
- Tìm hoặc làm các vật thể có
dạng nh hình 2.3 và một miếng
bìa cứng cho tiết học sau.
- VD:+Cơ khí gồm các máy
công cụ, nhà xởng
+Xây dựng: máy xây dựng,
phơng tiện vận chuyển,
+ Giao thông: phơng tiện
giao thông , đờng đi,cầu
cống
+ Nông nghiệp: máy nông
nghiệp, công trình thuỷ lợi,
cơ sở chế biến.
chúng đều cần đến BV.
-HS trả lời,


-Học BV để áp dụng vào SX
và ĐS(vai trò nh ở trên), tạo
điều kiện học tốt các môn
học khác nh: hình học,vật
lý, hoá học, mĩ
thuật
- HS đọc phần ghi nhớvà trả
lời câu hỏi của GV.
- vì nó đợc vẽ theo quy tắt
chung và đợc dùng để trao
đổi thông tin KT.
- HS
Hs ghi lại phần chuẩn bị ở
nhà cho tiết học sau.
III. BVKT trong các
lĩnh vực kỹ thuật.
1. BVKT liên quan đến
nhiều ngành kỹ thuật
khác nhau; mỗi lĩnh
vực lại có một loại BV
riêng.
2. Các BVKT đợc vẽ
thủ công hoặc bằng trợ
giúp của máy tính.

Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
3
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Ngày soạn: Tiết 2: Bài 2:

Ngày dạy : hình chiếu
I. mục tiêu ; GV cần làm cho HS:
1. Hiểu đợc thế nào là hình chiếu, nhận biết đợc các hình chiêú của vật thể trên BVKT
2. Có kỹ năng nhận ra các hình chiểutên một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
II. chuẩn bị: Cho cả lớp : Một hình hộp và khối hộp có mở rađợc(vd: bao diêm); một
hình hộp mở ra đợc sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu
(cứng) để cắt thành 3 MP hình chiếu.
III. tổ chức các hoạt động day học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
HĐ1: ổn định, kiểm tra, vào
bài:
- BVKT có vai trò gì đối với
sản xuất và đời sống?
- GV gọi 1học sinh trả lời.
*Vào bài :Nhà thiết kế muốn
thể hiện ý tởng của mình về
một vật thể ,một chi tiết máy
hay một công trình , bằng
cách vẽ ra các hình chiếu của
nó trên một bản vẽ.
Vậy, thế nào là hình chiếu của
vật thể? (Ghi bài mới)
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu:
GV dùng đèn pin chiếu 1 vật
thể sao cho hình chiếu của nó
in trên bảng. Hãy quan sát và
xem hình 2.1 SGK để tìm hiểu
thế nào là hình chiếu của 1 vật

thể? Mặt phẳng chiếu là mặt
nào? các đờng nh thế nào tia
chiếu?
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
-HS dự đoán ,
- Mở SGK (TR8) ghi vở.
- Cá nhân quan sát và tìm
thế nào là hình chiếu của
vật thể.
- HS trả lời : hình in trên
mặt phẳng bảng là hình
chiếu của vật thể, mặt
phẳng bảng gọi là mặt
phẳng chiếu. Các tia sáng đi
từ nguồn sáng qua các điểm
Tiết 2 ;Bài 2: Hình chiếu
II. Khái niệm về hình chiếu
+Mặt phẳng chiếu là MP
chứa hình chiếu của vật thể
+ Điểm A trên vật thể có hình
là điểm A
,
.
+ Tia sáng đi từ nguồn sáng S
qua điểm A xuống điểm
chiếu A
,
gọi là tia chiếu SAA
,

+ Hình chiếu của vật thể bao
gồm tập hợp các điểm chiếu
của vật thể trên mặt phẳng
chiếu.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
4
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
A A
,
S
của vật thể xuống mặt
phẳng chiếu gọi là các tia
chiếu. (Các tia này phân kỳ)
HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc
điểm các tia chiếu trông các hình a,b,c?
- HS :Trao đổi và nhận xét:
+Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu
phân kỳ xuyên qua vật xuống MP chiếu
+Phép chiếu song song có các tia chiếu
song song với nhau.
+Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu
vừa song song vừa vuông góc với MP
chiếu.
-HS :Ngời ta dùng phép chiếu vuông
góc để vẽ các hình chiếu của vật thể
trong BVKT.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
5
O

A
B
C
A
,
B
,
C
,
A
B
C
D
A,
B, C,
D
,
A
B C
D
A,
B, C,
D
,
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
GV Ngời ta dùng phép chiếu nào để vẽ các
hình chiếu trong BVKT?
-Phép chiêú song
2
và phép chiếu xuyên tâm

dùng để làm gì? .Giới thiệu hình phối cảnh ba
chiều của một ngôi nhà minh họa cho BV thiết
kế ngôi nhà đó.
- phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm
dùng để vẽ hình phối cảnh ba chiều bổ
sung vào BVKT để minh họa thêm cho
bản vẽ.
HĐ 4:Tìmg hiểu các hình chiếu vuông góc:
*GV dùng trực quan giới thiệu
các MP chiếu:
-Gập miếng bìa cứng thành
3MP chiếu, giới thiệu đây là
hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- Thế nào là MP chiếu đứng?
Chiếu bằng? chiếu cạnh?
*Làm trực quan tiếp:
_Đặt vật trớc 3 mp chiếu nh thể
nào là đúng? GV đặt thử sai sau
đó chỉ rõ đặt cách đặt đúng là
nh thể nào.
- Hình chiếu đứng có hớng
chiếu nh thế nào?
-Gợi ý cách quan sát vật thể đặt
trớc 3 MP chiếu:
+ Nhìn vật trớc tới ta quan sát
thấy mặt nào của vật thể? Nó
có hình dạng ntn? tơng tự
cho các hình chiếu khác
-HS quan sát , nhận biết
và độc lập trả lời câu hỏi

của GV.
+MP chiếu đứng là
+MP chiếu bằng là
+MP chiếu cạnh là
- HS khác nhận xét và bổ
sung , ghi vở.
III. Các hình chiếu vuông
góc
1.Các MP chiếu.
+Mặt chính diện là MP
chiếu đứng
+Mặt nằm ngang là MP
chiếu bằng.
+Mặt bên phải là MP chiếu
cạnh.
2.Các hình chiếu: SGK
(tr9)
HĐ 5: Xác định vị trí của các hình chiếu vật thể trong một bản vẽ kỹ thuật
GV: nhìn vào hình 2.5 SGK em hãy
cho biết các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của vật thể vừa xác định đợc ở
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
6
Mp chiếu đứng
MP chiếu bằng
MP chiếu cạnh
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
phần trên đợc sắp xếp nh thế nào
trong 1 BVKT?
-HS:HĐN trả lời câu hỏi trên.

-Tổng hợp các báo cáo và chỉnh sửa,
GV nhấn mạnh quy ớc sắp xếp vị trí
Các hình chiếu và chú ý SGK(10).
HS ghi vở:
-Hình chiếu bằng ở dới hình chiếu đứng;
-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng;
-Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm;
-Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt; Đờng bao các mp chiếu quy ớc không vẽ.
HĐ 6: Củng cố và dặn dò về nhà:
-GV đặt CH kiểm tra HS qua baì học ta nhớ đợc những gì?
+Thế nào là hình chiếu của vật thể? Ngời ta dùng phép chiếu nào để vẽ hình chiếu 1 vật
thể?
+ Một vật thể thờng đợc biểu diễn trên mấy hình chiếu? đó là những hình chiếu nào? Vị
trí của các hình chiếu đó trên bản vẽ kỹ thuật?
-Cho HS làm bài tập SGK (tr10)
- HDVN: +Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+Đọc thêm mục:Có thể em cha biết đẻ hiểu rõ các quy định về khổ giấy, về
nét vẽ, độ rộng nét vẽ trong một BVKT.
Ngày soạn: Tiết 3: Bài 4:
Ngày dạy : bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhe hình hộp
chữ nhận, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình chiếu
của vật thể. Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình chiếu của các vật thể trong SGK
- Mẫu các khối hình : hcn, chóp đều, lăng trụ đều, chóp cụt
- HS: Vẽ trớc các hình chiếu 4.3,4.5, 4.7, ở SGK vào vở ghi.

III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ của Thầy HĐ của HS Tiểu kết,ghi bảng
HĐ1:ổn định, kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu LT Báo cáo sỹ số và
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
7
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
tiến hành kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu tên 3 hình chiếu và
xác định vị trí của từng hình
chiếu trên 1 bản vẽ .
GV giới thiệu các sản phẩm là
các hình khối: HCN,LT, Cái
ấm Em hãy quan sát và nhận
xét về hình dạng cấc vật thể đó?
HĐ2 Tìm hiểu và nhận dạng
các khối đa diện;
GV đa ra từng khối đa diện và
hỏi các khôi hình học này có tên
là gì? chúng đợc bao bởi các
mặt phẳng có dạng hình gì? Có
bao nhiêu cạnh ? đỉnh?
HĐ3. Nhận dạng đặc điểm
khối hình chữ nhật và vẽ hình
chiếu :
GV đặt khối hình chữ nhật và
đặt câu hỏi :Khối hộp chữ nhật
đợc bao bởi những hình nào?
đặc điểm các mặt đối nhau?
-Cả khối hộp có bao nhiêu

cạnh ?đỉnh? bao nhiêu cạnh
bằng nhau?
-GV tổng hợp kết quả thảo luận:
Hìn
h
Hình
chiếu
Hình
dạng
kích
thớc
1 Đứng HCN a,h
2 Bằng HCN a,b
3 Cạnh HCN b,h
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu và
bảng 4.1 vào vở. Vẽ đúng vị trí
các hình chiếu theo quy ớc.
- Lt báo cáo SS
- Cá nhân tự kiểm
tra KT cũ.
- Một HS lên bảng
thực hiện câu hỏi
- HS khác nhận
xét bổ sung,
-Mở SGK (15)
Quan sát cả SGK và
hình mẫu cho nhận xét.
-Cá nhân trả lời sau đó
thảo luận với cả lớp để
hiểu cho đúng và tự ghi

vở;
-HS hoạt động nhóm :
quan sát mẫu vật và
hình vẽ ở SGK để trả
lời câu hỏi :
-các hình cn;các mặt
đối nhau thì bằng
nhau ;có 4 cạnh dài
bằng nhau; 4 cạnh rộng
bằng nhau; 4 chiều cao
bằng nhau.tổng số có
12 cạnh và 8 đỉnh.
- HS chỉ các cạnh các
đỉnh trên vật.
- Dọc bảng 4.1 SGK
Thảo luận trên lớp kết
quả đọc kích thớc và
ghi bảng 4.1 vào vở.
Tiết 3: Bài 4
Bản vẽ các khối đa diện
I.Khối đa diện:
1.ĐN là các khối hình đ-
ợc bao bởi các hình đa giác
phẳng.(HCN,tam giác, hình
thang, hình vuông, )
2.VD: khối hình hộp chữ
nhật, khối lăng trụ, khối
hình chóp , chóp cụt,
II. Hình hộp chữ nhật:
1.K/n: HHCN đợc bao bởi 6

mặt phẳng hình chữ nhật; có
12cạnh; ba cạnh cơ bản là:
dài- rộng- cao (a; b; h).
2.Hình chiếu:
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
8
a
b
h
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
HĐ4 . Hình lăng trụ đều :
-GV đặt hình lăng trụ đều theo chiều
đứng nh SGK .
- Em hãy cho biết khối đa diện này
có tên là gì? nó đợc bao bởi các hình
gì?
- Chốt lại khái niệm hình lăng trụ đều
GV hớng dẫn hớng nhìn quan sát vật
ở vị trí đã đặt. Yêu cầu HĐ nhóm các
câu hỏi phần 2 SGK (17):
- Các hình chiếu 1,2,3 H4.5 là
các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích th-
ớc nào của hình lăng trụ tam
giác đều?
- GV đặt nằm ngang khối hiònh
lăng trụ và gợi ý hs đọc các
hình chiếu của nó?
HĐ5: Hình chóp đều:

Gv tiến hành nh các hoạt động ở
phần HĐ4.
Em có nhận xét gì về hai hình chiếu
đứng và cạnh? Trong bản vẽ nếu có
hai hình chiếu giống nhau ta có thể
bỏ qua một hình chiếu (hoặc cạnh
hoặc bằng)
HĐ6: Củng cố và dặn dò:
GV ? Qua bài học này ta cần biết rõ
những nội dung cơ bản nào?
-Phát phiếu học tập bài tập SGK (19)
Yêu cầu đọc nhanh bảng 4.4
-Hớng dẫn về nhà:
+ Vẽ bổ sung các hình chiêu của các
vật thể trên vào vở( bằng bút chì)
+Đọc bài 5 Chuẩn bị bài thực hành
theo HD: - Giấy vẽ khổ A
4
có kẻ sẵn
khung bản vẽ và khung tên (GV giới
thiệu mẫu bản vẽ để hs biết )
-HS quan sát vị trí vật
thể trên bàn GV và trả
lời câu hỏi :
- Các ý kiến tìm hiểu
k/n hình lăng trụ đều.
- Cá nhân nhắc lại k/n
và ghi vở.
- HĐ theo nhóm vẽ
hình chiếu ; phối hợp

để trả lời CH ở SGK.
-KQ: + là các hình
chiếu đứng; bằng ;
cạnh của hình lăng
trụ.
+Chiếu đứng có 2
hình chữ nhật đứng
ghép lại; chiếu bằng
có hình tam giac s
đều; chiếu cạnh có
hình chữ nhật đứng
-HS hoạt động nh
phần trên theo hớng
dẫn của GV
-Luyện đọc cáchình
chiếu và các kích thớc
của hình sao cho
thành thạo.
- Ghi vở Bảng 4.3
- Hs phát biểu về sự
hiểu biết của mình
-HĐ nhóm phân
phiếu bài tập đợc
giao.
Ghi bài tập về nhà
II. Hình lăng trụ đều:
1.Khái niệm :SGK (16)
1.Hình chiếu: hình dới
Hình HC HD KT
1 a;h

2 a;b
3 h;b
*Hình 4.5 SGK(hs tự vẽ)
IV. Hình chóp đều:
1.Khái niệm: SGK(17)
2. Hình chiếu : H4.7
Hình HC HD KT
1 a;h
2 a;a
3 h;a
V. Luyện tập
Làm bài tập SGK (19)
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
9
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
-Chuẩn bị bút chì thớc kẻ
- Cho phép vẽ trớc hình chiếu H5.1&
5.2 trên khổ giấy trên.
Ngày soạn: Tiết 4: Bài3+5 :
Ngày dạy : Thực hành : hình chiếu của vật thể
đọc bản vẽ các khối đa diện
I. . Mục tiêu:
1. KT: Luyện đọc đợc các hình chếu của vật thể là các khối đa diện ( theo mẫu đọc ở
bảng 5.1 SGK(20)).Phát triển óc tởng tợng của HS.
2. KN ; Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối
cảnh của vật thể hình khối trên. Rèn KN đọc BV có sẵn hình chiếu,đọc kích thớc vật
thể ở trên mỗi hình chiếu.Biết phối hợp nhóm để hoàn thành công việc TH.
3.TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.
II. Mục tiêu:- GV :Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu sau:
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428

10
B
C
A
Hình 3.1
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
11
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội

Vật
thể
Bản vẽ
A B C
1
2
3
-HS: làm tốt bài tập đã giao ở tiết trớc; vẽ sẵn các hình 3.1; 5.1; 5.2 SGK vào vở ghi.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ của Thầy HĐ của HS
HĐ1: ổn định;kiểm tra; giới thiệu bài
học.
GV đa ra một khối hình lăng trụ và đặt
nằm ( khác đặt đứng ở tiết học trớc);KT hs:
Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác
đều đặt // vơí mp chiếu cạnh thì hình chiếu
cạnh ;hình chiếu bằng là hình gì?
-GV giới thiệu mục tiêu và nội dung tiến
trình giờ thực hành ghép bài 3 và bài 5
SGK.Kiểm tra khâu chuẩn bị giấy A

4
.
HĐ2: Hớng dẫn nội dung phần thực
-Lớp trởng b/c ss
- ổn định lớp học
-Ôn lại bài cũ; một HS lên bảng trả lời câu
hỏi và vẽ hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng
của khối lăng trụ nằm.
- HS khác nhận xét và bổ sung,
- Cá nhân đặt phần chuẩn bị giấy A
4
trớc
mặt.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
12
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
hành:
GV hớng dẫn HS cách trình bày các nội
dung cơ bản của một bài thực hành vẽ hình
chiếu trên khổ giấy A
4
.
-Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành
SGK (20)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu
nào? nó có đợc tơng ứng với hớng chiếu
nào? A hay B hay C? hoàn thành bảng 3.1
SGK (14).
-Tìm xem mỗi BV 1,2,3,4 đã biểu diễn vật
thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó HĐ

nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
-Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4( ở H5.1 SGK )
biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có
2hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu
cạnh của vật thể và sắp xếp đúng QƯ cho
đầy đủ .
-GV hớng dẫn các bớc tiến hành thực hành
bài 3SGK (13) và bài 5 SGK (21)
-HS đọc nội dung và phần các bớc tiến
hành TH nh SGK trang13và 20+21
-Trả lời câu hỏi của GV:
+Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể
theo hớng chiếu B Tc là hình chiếu bằng
Hình 2 biểu diễn vật thể theo hớng chiếu C
tức là hình chiếu cạnh. Hình 3 biểu diễn vật
thể theo hớng chiếu A tức nó là hình chiếu
đứng.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật
thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A;
Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình
chiếu 4 biểu diễn vật thể C.
+Các BV ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu
cạnh vì muốn chúng ta ngời học phải tìm
ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí
cacs hình chiếu trên 1 BV.
GV giới thiệu một mẫu trình bày một bản vẽ để HS biết cách thực hiện.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
13
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
HĐ3 Tổ chức cho HS thực hành vẽ hình chiếu và đọc BV hình chiếu vào bảng 3.1

&5.1 trong khổ giấy A
4
.
GV - Giám sát HS thực hành vẽ ,điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
- Kiểm tra phát hiện điển hình làm tốt và làm sai để rút kinh nghiệm trớc lớp.
- Nhấn mạnh cần chú ý khi vẽ:
+Phải xđ hình dạng hình chiếu trớc khi tiến hành vẽ .
+Đầu tiên vẽ mờ , sau đó vẽ đậm.
+Vẽ theo đúng tỷ lệ.
+Vẽ cân đối trên BV (YC thẩm mỹ)
+Kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1 vào góc phải của BV,hoặc sang hẳn mặt bên của tờ giấy.
HĐ 4: Tổng kết và giao bài tập về nhà:
+GV thu bài thực hành tại lớp và hớng dẫn HS tựe nhận xét theo các yêu cầu sau:
-Sự chuẩn bị có đầy đủ và tốt không?
-Bố cục hình vẽ có đúng theo yêu cầu qui ớc không? ví dụ về ddờng nét biểu diễn đúng
không?
- ý thức trong giờ thực hành nh thế nào? có bị nhắc nhở không?
*GVHDVN: - Hoàn thành bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 6 SGK .S u tầm hình khối có dạng nh hình 6.2 SGK (23)
Nếu chuẩn bị tốt ,chất lợng sẽ khuyến khích thởng điểm cho phần thực hành,
Ngày soạn: Tiết 5: Bài6 :
Ngày dạy : bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
1. Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu, chỏp cầu, đới
cầu nón cụt,
2. Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ,hình nón, hình cầu.
3. Biết vẽ các hình chiếu của các khối tròn xoay cơ bản ở trên. Rèn ý thức học tập nghiêm
túc tự giác và hiệu quả.
II. Chuẩn bị: - GV : cấc khối tròn xoay có sẵn ở bộ đồ dùng dạy học công nghệ.
- Hs: Kẻ sẵn các bảng 6.1,6.2;6.3 và các hình chiếu 6.3;6.4;6.5 SGK vào vở.

- GV in phiếu học tập các hình 6.3;6.4;6.5 và bảng đọc 6.1;6.2;6.3 theo số nhóm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: ổn định và kiểm tra bài cũ:
- KT +Nêu cách nhận ra các khối hình chữ nhật, hình lăng trụ đều?
+Nhận xét và bổ sung cho điểm.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
14
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
- GV giới thiệu bài học: có phải tất cả các khối hình đều tạo bởi các đa giác phẳng?
thực tế các vật thể đợc tạo bởi hình ghép nhiều hình với nhau trong đó có cả các MP
các mặt cong, mặt tròn xoay ví nh cái bát cái đĩa, lọ hoa vậy.
- Bài này ta chỉ NC các khối tròn xoay có cấu tạo đơn giản. Bài 6 tiết 5
HĐ2; Tìm hiểu khái niệm về hình khối tròn:
HĐ của thầy HĐ của HS Tiểu kết
1.KN:
Đặt lên bàn một số khối hình sẽ
phải NC .Em hãy quan sát và cho
biết tên gọi các hình trên?
-Trong đời sống hằng ngày em còn
thấy có những hình tròn xoay nào
khác? Theo em các vật đó đợc tạo
ra theo cách nào? Bây giờ ta tập
trung quan sát 3 hình tròn xoay có
tên là hình trụ; hình chóp, hình cầu:
_GV giới thiẹu các khối hình trên
có trục quay đợc ; yêu cầu HĐ
nhóm (3 phút) điền từ còn thiếu
trong ba phát biểu ĐN hình ở
SGK(23)
-Gv tổng hợp kết quả phát

biểu thế nào là hình trụ? Hình nón?
Hình cầu? Thế nào là khối tròn
xoay?
HĐ3 Tìm hiểu các hình chiếu của
ba hình trụ, nón, cầu:
1.GV đa ra hình trụ đặt vị trí đứng
nh SGK trớc 3 MP chiếu Bằng phép
chiêu vuông góc em hãy XĐ 3 hình
chiếu của hình trụ này?
-Trên mỗi hình chiếu em hãy xđ
kích thớc của vật thể? Hoàn thành
bảng 6.1 SGK
_ Trao đỏi với cả lớp kết quả đọc
các hình chiếu và đọc kích thớc .
-Gv chót lại và yêu cầu HS vẽ các
hình chiếu đúng QƯ vào vở.
2.Với hình nón và hình cầu GV tiến
hành tơng tự nh với hình trụ.
GV :Qua việc xđ 3 bản vẽ hình
Mở SGK (23) ghi vở
-Quan sát và nhận xét
cho ví dụ vật có dạng
hình tròn xoay trong
đời sống: Bát, đĩa ,chai,
lọ, chum ,vại ,bóng
đèn
- Các vật tròn xoay đợc
tạo ra bằng thủ công có
bàn xoay hoặc bóng
đền tạo ra bằng PP thổi

thuỷ tinh nóng chảy.
-HĐ theo nhóm phần
điền từg còn thiếu SGK
(23)
-Báo cáo kết quả và
nhận xét kết luận vê
KN các khối hình.
-Quan sát hình đọc
hình dạng các hình
chiếu của khối trụ(theo
pp chiếu vuông góc)
-Đọc từng kích thớc
cao h, đờng kính đáy d,
biểu diễn ở hình chiếu
nào?
-Thảo luận với lớp về
kết quả đọc bảng 6.1
SGK
-Cá nhân vẽ hình chiếu
và ghi vở bảng đọc 6.1.
-HS phát hiện: Các
hình chiếu đứng và
bằng là giống
I. Khối tròn xoay:
1.VD: Hình trụ, hình
nón, hình cầu, hình chỏm
cầu, hình đới cầu;
(thùng phi, cái nón, cái
phiễu, quả cầu, lọ hoa,
viên phấn )

2.KN:SGK phần đã điền
từ đúng.
II.Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu:
1.Hình trụ:
+đọc hình chiếu
+vẽ hình chiếu(VN)
2.Hình nón: SGK
+Đọc
+Vẽ
2.Hình cầu: SGK
+Đọc
+Vẽ
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
15
A
BC
D
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
chiếu của 3 vật thể trên đây em có
nhận xét gì về các hình chiếu đứng
và hình chiếu cạnh của chúng?
-Chốt : chính vì cc hình chiếu đều
biểu diễn cùng một kích thớc của
vật nh vậy, cho nên trong 1 bản vẽ
ta có thể bỏ bớt đi một hình chiếu
đứng hay bằng giống nhau đó( Ko
bỏ đi hc đứng) mà vẫn biểu diễn
đầy đủ hình dạng và kích thớc của
vật thể.

nhau,riêng hình chiếu
của hình cầu là cả 3
HC đều giống nhau.
HĐ4. Tổng kết ,củng cố, HDVN:
+Qua bài học ta cần ghi nhớ những gì? Hs đọc phần ghi nhớ SGK(25)
+GV đặt hình trụ quay nằm ngang và hỏi ? Hình chiếu đứng ,cạnh, bằng của khối trụ bây
giờ sẽ là những hình gì? Tơng tự với hình nón nếu đặt mặt đáy nón song song vơi MP chiếu
cạnh?
HDVN: Học và trả lời các câu hỏi SGK (25) và đọc vẽ hình chiếu của các vật thể hình 6.7-
SGK(26)- Đọc và vẽ hình chiếu hình 7.1 SGK(27).Chuẩn bị sẵn khung bản vẽ khổ giấy A
4
.
Ngày soạn: Tiết 6: Bài 7 :
Ngày dạy : Bài tập thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
1. Luyện đọc các bản vẽ của các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Phát huy trí tởng tợng không gian- Rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu.
3. Thực hiện nghiêm túc có kết quả.
II. Chuẩn bị :
!. GV chuẩn bị mô hình nón cụt,nửa hình trụ,chỏm cầu,đới cầu.
!.HS vẽ các hình 7.1; H7.2 và bảng kê 7.2 & 7.2.
!.GV in phiếu thực hành đọc bản vẽ h 6.6; 6.7 và bảng:6.4 SGK:
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
16
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
17
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
TII
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:

HĐ 1: ổn định tổ chức, kiểm tra ban đầu:
Gv đa ra 3 mô hình nón cụt, chỏm cầu,đới cầu, nửa hình trụ đặt nh SGK hỏi: ba hình này có
tên gọi là gì? em hãy xđ các hình chiếu tơng ứng cho mỗi hình? Hoàn thành bảng 6.4 SGK
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
18
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
(26). GV phát phiếu học tập tới các nhóm và yêu cầu HĐ nhóm trong 3 phút. Gv
kiểm tra việc tập của nhóm bất kỳ nhận xét và cho điểm.
-Các nhóm báo cáo kết quả,HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS cả lớp thực hiện đọc bảng 6.4 vào vở
HĐ 2: Hớng dẫn phân tích hình chiếu của các vật thể hình 7.2 SGK(27+28)
HĐ của GV HĐcủa HS
- GV yêu cầu quan sát h7.1 đối chiếu các
bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 xem nó biểu diễn
vật thể nào ở h7.2?(A,B,C,D?)
- Mỗi bản vẽ trên h 7.1 có mấy hình chiếu?
Ta cần phân tích vật thể để tìm nốt hình
chiếu còn lại.
- Nhìn từ trái sang phải vật thể D ta có hình
dạng của HC là hình gì? nó giống với hình
chiếu nào? tơng tự cho BV số 2,3,4 vật thể
B.,A,C
- Vật thể D đợc cấu tạo bởi những khối
hình cơ bản nào?
- Tơng tự vât thể B,A,C đợc cấu tạo bởi
những khối hình cơ bản nào đã học?
- GV tổng hợp các ý kiến và diễn giải quy
trình làm bài thực hành trên khổ giấy A
4
.

+ Chọn một BV và vật thể em thích để vẽ
vào khổ giấy trên thêo đúng quy ớc (vẽ
thêm cả hình chiếu còn thiếu vừa phân
tích),sau đó kẻ bảng 7.1&7.2 vào mặt sau
tờ giấy để tóm tắt đọc BV.Hình 7.1 và hình
7.2 SGK
- HS quan sát và đối chiếu cho nhận xét:
+BV số 1 biểu diễn vật thể D
+BV số 2 biểu diễn vật thể B
+BV số 3 biểu diễn vật thể A
+BV số 4 biểu diễn vật thể C
- Mỗi BV thiếu 1 hình chiếu, BV 1,2 thiếu
HC cạnh,BV 3,4 thiếu HC bằng.
- HS phát hiện ra hình chiếu còn lại
giống một hình chiếu đã biết.
- Hiểu rõ vì sao lại vẽ thiếu( đã học).
-Vật thể D đợc tạo bởi 3 khối hình cơ bản
là: Hình trụ, hình nón cụt,hình hộp.
- Vật thể B đợc tạo bởi 2 khối hình là: hình
hộp , hình chỏm cầu.
- Vật thể A đợc tạo bởi 2 khối hình là: hình
trụ , hình hộp.
- Vật thể C đợc tạo bởi 2 khối hình là: hình
hộp , hình nón cụt.
HĐ 3: Tổ chức thực hành:
- Cá nhân HS làm bài thực hành theo hớng dẫn của GV
- Chú ý bài vẽ bằng bút chì 2b.Dùng đồ dùng học tập để vẽ đúng quy tắc.
- GV giám sát HS làm bài phát hiện các sai lệch kịp thời uốn nắn sữa sai,rút kinh
nghiệm trớc cả lớp.
- Bài làm hoàn thành trên trong tiết học Cuối giờ GV thu bài về chấm điểm.

HĐ 4: Tổng kết và HDVN:
-Gv chọn ra các bài vẽ đẹp và bài còn cha tốt để rút kinh nghiệm trớc lớp HD HS
biết tự nhận xét bài làm của mình về các mặt: chuẩn bị giấy, chất lợng nét vẽ, sự tơng
ứng giữa các hình chiếu cùng biểu diễn một vật thể, ý thức làm bài trên lớp.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
19
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
- HDVN: Đọc trớc bài 8+9 SGK trang 29+31. Tự giác ôn tập về bản vẽ các khối hình
học đã học.

Ngày soạn: Chơng 2: Bản vẽ kỹ thuật
Ngày dạy : Tiết 7 Bài 8+9 : khái niệm về bản vẽ kỹ thuật hình
cắt
Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
1.Biết đợc một số khái niệm về BVKT, khái niệm công dụng của hình cắt, mặt cắt.
2. Biết đợc nội dung và trình tự đọc một bản vẽ chi tiết.
3. Rèn kỹ năng đọc BVCT theo trình tự đã đợc định sẵn.
Biết thêm kích thơc của một khung tên trên một bản vẽ khổ giấy A
4
.( khổ giấy
297x210;khổ khung tên: 32x140
II. Chuẩn bị :
- Tranh hình bài 8+9 có mẫu bản vẽ.( BV ống lót),bảng trình tự đọc BVCT( B. 9.1)
- Mô hình ống lót mặt cắt hình cắt.
- Mẫu khung tên trong bẩn vẽ khổ giấy A
4
.
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ của thầy HĐ của HS Tiểu kết

HĐ1. ổn định, kiểm tra, giới
-Lớp trởng báo cáo
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
20
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
thiệu bài học:
-Ta đã học bài 1
VTCBVKTTĐSVTKT. BVKT có
liên quan tới những lĩnh vực kỹ
thuật nào?
- Trong chơng học này chúng ta
dề cập tới BVKT của ngành cơ
khí và ngành xây dựng.
- TRớc hết ta nhắc lại BVKT do ai
tạo ra? Nó tạo ra để dùng vào
những việc gì?
HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là
BVKT:
- Tại sao ngời học KT lại đọc đợc
BV, mặc dù nó đợc vẽ bằng rất
nhiều các kí hiệu? (cho xem 1 BV
chỉ các kí hiệu để hs quan sát)
- Khi chúng ta hiểu đợc điều đó là
đã hiểu thế nào là BVKT rồi. Bạn
nào nhắc lại tnl BVKT?
- Bài 1 ta đã đề cập tới sự liên
quan BVKT tới các ngành nghề
khác nhau, mỗi 1 ngành lại có 1
loại BV.bài này ta chỉ xét 2 loại
BV đó là BVCK và BVN(BVXD)

- Em hãy phân biệt BVCK và
BVXD? Về sự liên quan tới các
công việc sx, thi công? Các nhà
KT vẽ BV bằng những dụng cụ
nào?
HĐ3 .Tìm hiểu thế nào là hình
cắt- mặt cắt:
-GV lấy 1 số VD về sự cần thiết
phải hểu rõ bên trong vật thể ntn?
ví nh bổ quả cam xem quả cam có
thực là ngon vầ ko hạt nh lời giới
thiệu của cô bán hàng thì ta làm
thế nào? VD khác quả bí, củ
khoai,bên trong ngôi nhà có nh

-GV giới thiệu mô hình ống lót(đã
ss
- Cả lớp ôn lại bài

- Một HS trả lời CH
của GV.
-Các ý kiến bổ sung
- Cá nhân trả lời câu
hỏi của gv:
- vì rằng các BVKT
vẽ bằng quy tắc có
tính thống nhất
chung,nó nh là ngôn
ngữ chung của các
nhà KT.

-HS phát biểu khái
niệm BVKT ở SGK
-nghe và ghi vở.
-Phân biệt BVXD
với BVCK.
-Phát biểu về cách
dung dụng cụ vẽ BV
-Liên hệ thực tế
muốn biết rõ cấu tạo
bên trong quả cam,
củ khoai quả bí tá
phả làm gì.
-Hiểu tại sao cần có
mp tởng tợng(vì vật
thể cơ khí ko đợc
phép cắt ra thực nó
Tiết 7 Bài 8+9
I.Khái niệm về BVKT-
Hình cắt:
1. Khái niêm về BVKT
a, KN:
- BVKT là tài liệu của sản
phẩm, nó ddợc trình bày các
thông tin kỹ thuật của sản
phẩm dới dạng các hình vẽ và
các kí hiệu theo các quy tắc
thống nhất và thờng vẽ theo tỷ
lệ.
- BVKT dùng trong thiết
kế,trong các quá trình sx,chế

tạo, thi công đến kiểm tra ,sữa
chữa,lắp giáp,vận hành, trao
đổi,
b.2 BV trong lĩnh vực KT là:
+ BVCK- SGK
+BVXD-BVN- SGK
2.Khái niệm về hình cắt
- là hình biểu diễn phần
vật thể ở phía sau mp
cắt (mp cắt tởng tợng)
- Nó dùng để biểu diễn
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
21
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
phóng đại nhiều lần) Ta dùng pp
sử dụng mặt cắt,mp chiếu, hình
cắt để mô tả bên trong ống lót
này.
- Giới thiệu KN mặt cắt tt,mp
chiếu ,cách cắt vật thể nh SGK
(30) bằng hình ảnh thật trên mô
hình.
-Hãy quan sát xem hình nhận đợc
ở mp chiếu có dạng hình gì? phần
gạch gạch thể hiện phần nào của
vật thể?phần trống để trắng thể
hiện phần nào của vật?
-Hình nhận đợc mà phần vật thể
còn lại sau khi mp cắt cắt qua
chiếu trên mp chíêu gọi là hình

cắt của vật thể đó?
-Vậy em hiểu thế nào là hình cắt?
nó dùng đẻ làm gì? qui ớc phần bị
mp cắt cắt qua đợc vẽ ntn?
HĐ4.Giới thiệu về nội dung và
cách đọc BVCT
1.GV Treo bản vẽ ống lót h9.1 lên
bảng. Để biêủ diễn đầy đủ cấu tạo
của cái ống lót ta vẽ các hình
chiếu và hình cắt vào một BV.BV
này chỉ vẽ 1 chi tiết ống lót nên
nó là 1BVCT. Vậy thế nào thì đợc
gọi là BVCT?
- nhìn vao bản vẽ này, hãy cho
biết chúng có những nội dung
nào?
-Treo tranh hình vẽ mẫu khung
tên trong BV
-GV giới thiệu khung tên( vị trí
trên BV, kích thớc,cách ghi các đề
mục ) Cách vẽ đờng khung BV
2.GV (vẫn đang treo bảng vẽ ống
lót). Các nội dung của BV trên đ-
sẽ hỏng)
-quan sát cách tạo ra
hình chiếu của phần
ống lót đã bị cắt đi
và trả lơi CH
-là hình cn- đờng
gạch gạch thể hiện

phần mp cắt qua là
phần vật thể đặc,
phần để trắng là
phần vật thể rỗng.
-Nhắc lại KN hình
cắt. vai trò của hình
cắt trong BV
-Ghi vở,
-Phát biểu tn là
BVCT
- Quan sát
nhận xét.
- Khung tên
- Hình biểu
diễn(các
HC,hình cắt)
- Kích thớc
- YCKT
-HS phát biểu ND 1
BVCT và hiểu cách
tạo khung tên trong
1 BVCT
bên trong vật thể.
- Qui ớc: phần vật thể bị
mp cắt cắt qua đợc kẻ
bằng đờng gạch gạch.
II. Bản vẽ chi tiết:
- BVCT bao gồm các hình
biểu diễn , các kích thớc và
các thông tin KT cần thiết để

xđ chi tiết máy.
1.Nội dung của bản vẽ chi
tiết: (SGK- 31)
2.Trình tự đọc một BVCT
(theo bảng 9.1 SGK)
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
22
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
ợc đọc thêo trình tự nào?
-Dựa vào bảng 9.1 SGK nhìn vào
cột 1 đó chính là trình tự đọc 1
BV em hãy nhắc lại?
-Mỗi phần đọc ta cần làm rõ
những ND nào?(Gý cột2)
-Nhìn vào BV ống lót để đọc rõ
từng ND trên ghi voà cột 3 bảng
9.1- GV đây chỉ là phần ghi tóm
tắt khi đọc ta luyện nhiều lần
bằng cách nhìn vào BV để đọc)
-GV đọc mẫu (chỉ nhìn vào BV để
đọc)- Yêu cầu HS luyện tập đọc
thêo cách đó.
- Nêu trình tự đọc 1
BV:
+Đọc khung tên
+đọc hình bểu diễn
+đọc kích thớc
+đọc YCKT
+đọc tổng hợp
-HS luyện đọc BV

ống lót
HĐ 5: Tổng kết, củng cố và HDVN:
- Thế nào là BVKT? BVCK và BVXD đợc dùng trong những công việc gì?
- Thế nào là hình cắt?nó dùng để làm gì?
- Cho biết ND cà trình tự đọc một BVCT?
- Tự đọc ND bài 10 và vẽ hình 10.1 trên khổ giấy A
4
-phải đung quy ớc.
- Chuẩn bị các chi tiết có ren nh h.11.1
Ngày soạn: Tiết 8: Bài 11: Biểu diễn ren
Ngày dạy :
I. Mục tiêu:
1. Nhận dạng đợc các loại ren trên BVCT, cho đợc VD về các chi tiết có ren trên thực tế.
2. Biết đợc các quy ớc vẽ ren trên BV.
3. Có thái độ nghiêm túc trong học tập và phối hợp nhóm.
II. Chuẩn bị :
1.GV chuẩn bị một số chi tiết vật thể có ren;(bu lông, đai ốc,bóng đèn vặn xoắn,ren trục
xe đạp, ).
2.HS đọc bài 11 và vẽ trớc các hình 11.3; 11.5; 11.6 vào vở ghi;
3. GV in phiếu học tập theo nhóm, mẫu nh hình 11.3; 11.5; 11.6 SGK
III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
HĐ1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài học:
+Kiểm tra:- Thế nào là BVKT?Nó dùng để làm gì?
-Thế nào là BVCT? Nó có những ND nào?
+Giới thiệu mục tiêu bài học (HS đọc SGK (35)
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
23
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Giới thiệu một số chi tiết máy có ren thì đợc vẽ ntn trên BVCT? Bài này chúng ta đề cập
vấn đề chi tiết có ren đợc vẽ theo quy ớc nào? Ghi bài học mới.

+Những hình vẽ sau đây đợc in làm phiếu học tập cho các nhóm:
Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét (1)
Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét.(2)
Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét (3)
Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng nét (4)
Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét (5)
Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét (1)
Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét.(2)
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
24
d
Đỉnh ren
Chân ren
Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Vòng chân ren
d
1
Hình 11.3. Hình chiếu của ren trục
d
Đỉnh ren
Chân ren
Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Vòng chân ren
d
1
Hình 11.5. Hình cắt và hình chiếu của ren lỗ
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét (3)
Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng nét (4)
Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét (5)

+Hình chiếu đứng:( ren bị che khuất):
Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét (1)
Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét.(2)
Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét (3)
+Hình chiếu cạnh: ( đầu có ren không bị che khuất):
Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín bằng nét (4)
Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét (5)
HĐ2. Tìm hiểu các chi tiết có ren và tác dụng của ren:
HĐ của GV HĐ của HS Tiểu kết
GV :- Quan sát hình 11.1 SGK kết
hợp với thực tế, em hãy tìm tên
các chi tiết có ren? Em có biết
công dụng của chi tết có ren là gì
ko?
- Giới thiệu thêm : căn cứ vào mặt
cắt hình cắt ta thấy có các kiểu
ren sau: ren cung tròn, ren hình
tam giác đều,ren vuông,hình
thang. Em hãy tìm vd minh hoạ?
-HS cá nhân làm việc
cho kq:
-Công dụng của chi tiết
có ren là để liên kết các
chi tiết nhờ các ren ăn
khớp và ren còn để
truyền lực.
-VD ren vuông ở trục
ghế xoay,trục êtô, trục
cống thoát nớc.Ren tam
giác chiếm đa số ở các

trục xe, bu lông đai
Tiết 8: Bài 11
I.Chi tiết có ren:
1. VD:
2.Công dụng của ren : liên
kết các chi tiết với nhau và
để truyền lực.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
25
d
Đỉnh ren
Chân ren
Giới hạn ren Vòng đỉnh ren
Vòng chân ren
d
1
Hình 11.6. Hình biểu diễn ren khuất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×