Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hóa 8 - Trọn bộ kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 58 trang )

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Tiết 37 + 38 Ngày soạn : Tuần
: Ngày dạy:
Chơng 4 : Oxi - Không khí

A.Mục tiêu
a.Kiến thức:
* Học sinh nắm đợc tính chất vật lí , hoá học của oxi
* Viết đợc PTHH của oxi với S , P , Fe
b.Kĩ năng:
*Nhận biết đợc khí oxi , biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong
oxi.
c.Thái độ :
* Học sinh thấy đợc vai trò ,ý nghĩa khí Oxi ,có ý thức bảo vệ môi tròng
không khí trong lành.
B. Chuẩn bị
+Khí oxi , P , S , Fe
+Đèn cồn , ống nghiệm
C . Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV - HS
GV .Yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng
khí oxi đợc đậy nút :
H.Hãy nhận xét trạng thái, màu sắc,mùi
của khí oxi ?
HS. Chất khí ,không màu ,không mùi
H.Tính tan của oxi trong nớc ?
HS. ít tan trong nớc.
H.Tỉ khối của oxi với không khí ?
HS. Nặng hơn không khí
H. Tóm lại khí Oxi có tính chất vật lí nh


thế nào ?
GV. Yêu cầu học sinh đọc hớng dẫn thí
nghiệm sgk .
GV.Gọi một học sinh lên bảng làm thí
nghiệm sau đó nhận xét hiện tợng thí
nghiệm .
Nội dung kiến thức
1. Tính chất vật lý .
+ Là chất khí không màu ,không
mùi không, vị.Tan ít trong nớc nặng
hơn không khí và hoá lỏng ở 183
0
c.
2. Tính chất hoá học
* Tác dụng với các đơn chất.
a. Tác dụng với lu huỳnh
- Lu huỳnh cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt , còn cháy
trong oxi mãnh liệt hơn
- 65 -

Bài 24:tính chất của oxi
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
H.Viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
nếu sản phẩm là SO
2
?
GV. Một số đơn chất phi kim khác cũng
có p với Oxi .
GV.- Yêu cầu học sinh đọc hớng dẫn thí

nghiệm sgk .
-Gọi một học sinh lên bảng làm thí
nghiệm sau đó nhận xét hiện tợng thí
nghiệm .
H. Viết PTHH xảy ra ? ( khói trắng là
P
2
O
5
).
GV. Biểu diễn thí nghiệm đốt sắt trong
khí Oxi .
H.Nhận xét hiện tợng sắt cháy trong khí
O xi?
HS. Sắt cháy trong khí Oxi khá mãnh
liệt,tạo các hạt sáng.
GV.Hạt sáng đó là Fe
3
O
4
( FeO.Fe
2
O
3
)
GV. Yêu cầu HS viết phơng trình hoá
học xảy ra .
GV. -Oxi tác dụng với khá nhiều hợp
chất ( CH
4

, C
2
H
5
OH... )
- Giới thiệu các sản phẩm khi đốt
một số hợp chất với Oxi.
H. Cho kết luận chung về tính chất hoá
học của khí Oxi ? Điều kiện để cócác
tính chất đó?
HS. Tác dụng đợc với các đơn chất và
hợp chất ở điều kiện nhiệt độ .


t
0
PTHH: S + O
2
-> SO
2
b. Tác dụng với phốt pho
- Phốt pho cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt , còn cháy
trong oxi mãnh liệt hơn
t
0
PTHH: 4P + 5O
2
-> 2P
2

O
5
c. Tác dụng với kim loại :
t
0
3 Fe + 2O
2
-> Fe
3
O
4
2 Mg + O
2
-> 2MgO
* Tác dụng với hợp chất .
t
0
CH
4
+ 2O
2
-> CO
2
+ 2H
2
O
C
2
H
5

OH + 3O
2
-> 2CO
2
+ 3H
2
O
D. Củng cố :
* Nêu các tính chất vật lí của khí Oxi?
* Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng cách viết các pt phản ứng phù hợp .
CO
2

P
2
O
5
O
2
Fe
3
O
4


- 66 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
SO
2


E.Về nhà : * Làm các bài tập trong SGK.

Tiết 39 Ngày soạn :
Tuần Ngày dạy :


A.Mục tiêu
a.Kiến thức:
* Hiểu đợc sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hoá .
* Phân biệt đợc đâu là phản ứng hoá hợp .
* ngdụng của khí oxi .
b.Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng viết CTHH của oxi và PTHH tạo oxit .
B. Chuẩn bị - Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
1-Kiểm tra
- Viết các PT để nêu ra tính chất của khí O
2
?
2-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
H.Lấy 2 ví dụ về tác dụng của oxi với
đơn chất và hợp chất ?
H. Đặc điểm chung của 3 p này ?
HS. Đều là sự tác dụng của một chất
với Oxi .
=> Những phản ứng có đặc điểm nh
trên gọi là sự oxi hoá.
H. Vậy sự oxi hoá của một chất là gì ?

HS. Là sự tác dụng của một chất đó với
Oxi.
H.Hãy ghi số chất phản ứng và số chất
sản phẩm trong các phản ứng sau ? Từ
đó tìm điểm chung các p?
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5

2Fe + O
2
-> 2FeO
CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2

Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
+ 2H
2
O-> Fe(OH)

3
I. Sự oxi hoá
Ví dụ :
t
0
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5

2Fe + O
2
-> 2FeO
CH
4
+ 2O
2
-> CO
2
+ 2H
2
O
ĐN (SGK)
II. Phản ứng hoá hợp
Ví dụ : t
0
4P + 5O
2

-> 2P
2
O
5

2Fe + O
2
-> 2FeO
CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2

ĐN (sgk)
- 67 -

Bài 25:sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp
ứng dụng của oxi
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
GV: Những phản ứng trên gọi là phản
ứng hoá hợp.
H. Vậy phản ứng hoá hợp là gì ?
Lấy ví dụ ?
GV đa ra một số phản ứng khác cho
học sinh xác định phản ứng hoá hợp
GV yêu cầu học sinh dựa vào hình sgk
nêu các ứng dụng của oxi
H.Ngoài ra oxi còn có ứng dụng nào
khác ?
H. Những ứng dụng đó dựa trên tính

chất nào của oxi ?
III. ứng dụng của oxi
Sự hô hấp
Sự đốt nhiên liệu
D. Củng cố :
* Hoàn thành các phản ứng sau :
CO + O
2
-> CO
2

KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

H
2
+ S -> H
2
S
Cu + O
2
+ HCl -> CuCl

2
+ H
2
O
H. Phản ứng nào là p hóa hợp ? p nào diễn ra sự Oxi hoá ? Vì sao ?
E.Về nhà.
+ Học thuộc các định nghĩa và làm bài tập trong SGK.
----------------------------------------------------------------------
Tiết40 Ngày soạn:
Tuần Ngày dạy:
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxít .Phân laọi đợc oxit bazơ và oxit axit.
* Biết và đọc tên công thức oxit theo đúng loại .
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng viết CTHH của oxit và PTHH tạo oxit .
B. Chuẩn bị
Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học.
- 68 -

Bài 26:oxit
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
1-Kiểm tra .
-Thế nào là sự oxi hoá?Cho ví dụ?
- phản ứng hoá hợp là gì?Viết PT minh hoạ?
2-Bài mới :Oxi có thể hoá hợp với nhiều đơn chất khác nhau.Sản phẩm tạo
thành từ các phản ứng đó là các oxit.Vậy oxit là gì,oxit đợc phân loại và đọc tên nh
thế nào chúng ta cùng xét bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV: Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi
sgk
Kể tên 3 oxit mà em biết
Nhận xét thành phần các nguyên tố
H. Vậy oxit là gì ?
H.Hãy lấy một số oxit khác?
HS. Đa ra một số ví dụ .
H. Dựa vào khái niệm hãy viết công
thức tổng quát của oxit?
- Vận dụng :
* Lập công thức hoá học của Crôm
(III) oxit và Đi PhốtphopentaOxit.
HS. Vận dụng qui tắc hoá trị làm bài
GV. Hai Oxit Cr
2
O
3
và P
2
O
5
là 2 Oxit
khác loại nhau .Vậy Oxit đợc phân
koại nh thế nào ?
H.Oxit axit thờng là oxit của loại
nguyên tố nào với oxi ?
HS. Thờng là oxit của Phi kim
GV. Bổ xung thêm về trờng hợp của
một số Oxit Phi kim nhng không có
Axit tơng ứng nên không coi là Oxit

Axit. Từ đó hoàn thiện cho hs khái
niệm về Oxit Axit.
I . Định nghĩa :
Ví dụ : CaO , CuO , Na
2
O, SO
2
...
*Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong
đó có 1 nguyên tố là oxi .
II . Công thức của oxit
CTTQ : M
x
n
O
y
II

Theo quy tắc hoá trị : n . x = II . y
x = 2
n = y
Nếu : n = II
x = y = 1
( x,y tối giản )
Ví dụ : Crôm (III) oxit
Cr
x
O
y
=> III.x = II.y

->
y
x
=
3
2
-> x = 2
y = 3
Vậy công thức hoá học là : Cr
2
O
3
- P
x
O
y
-> CTHH là P
2
O
5

III . Phân loại oxit
1. Oxit axit
VD: CO
2
; SO
2
; SO
3
; P

2
O
5
....
Là oxit của phi kim
Mỗi oxit tơng ứng với một axit
VD: CO
2
-> H
2
CO
3
( Axit cacbonic )
SO
2
-> H
2
SO
3
( Axit sunfurơ )
SO
3
-> H
2
SO
4
( Axit sunfuric )
P
2
O

5
-> H
3
PO
4
( Axit photphoric )
2 . Oxit bazơ
VD : Na
2
O ; MgO ; CaO
Là oxit của kim loại và tơng ứng với một
bazơ
VD : Na
2
O -> NaOH ( Natrihiđroxit )
- 69 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
H.Đọc tên các oxit vừa phân loại?
K
2
O ; SO
2
; SiO
2
; CO
2
; Fe
2
O

3

Làm bài sgk + sbt
GV.Đa ra cách đọc tên oxit bazơ.Và
đa tình huống của các oxit sắt là FeO
và Fe
2
O
3
từ đó yêu cầu học sinh lu ý
khi đọc tên oxit bazơ của kim loại có
nhiều hoá trị.
GV.Oxit axit thờng đó là các oxit của
phi kim ngoại trừ một vài trờng hợp
ngoại lê.
HS.áp dụng công thức đọc tên các oxit
axit từ ví dụ.

MgO -> Mg(OH)
2
( Magiehiđroxit )
CaO -> Ca(OH)
2
( Canxihiđroxit )
IV . Cách gọi tên
1 . Tên Oxit bazơ
Tên oxit = Tên nguyên tố KL + oxit
+Nếu nguyên tố KL có nhiều hoá trị thì
đọc kèm cả hoá trị của nó sau tên nguyên
tố kim loại .

2. Tên oxit axit.
Tên Oxit axit = Tên Phi kim + sốnguyên
tử O + Oxit.
1-Mono ; 2 - đi ; 3 tri
4 tetra ; 5 penta
Ví dụ :Đọc tên các oxit có CTHH sau:
CO
2
.......... SO
2
......... N
2
O
5
.........
P
2
O
5
.......... SO
3
.........

D.Củng cố :
Cho các oxit sau: SO
3
; CuO ; CaO ; FeO ; Fe
2
O
3

;P
2
O
5
.
+ Phân loại và gọi tên ?
* Các oxit sau ,oxit nào không đúng với hoá trị II,III của Fe:
* Đọc tên các oxit :CO,Al
2
O
3
,CO
2
,N
2
O
5
,MnO,Na
2
O.
E.Về nhà:
Làm bài sgk + sbt.
Tiết 41 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu
1-Kiến thức: * HS biết phơng pháp điều chế cách thu khí oxi trong PTN và cách
sản suất khí oxi trong công nghiệp .
* HS biết phản ứng phân huỷ là gì ? và lấy ví dụ minh hoạ .
2-Kĩ năng: * HS có khả năng thực hành điều chế khí oxi trong PTN.
B. Chuẩn bị

1-Hoá chất : KMnO
4
; KClO
3
;
2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
- 70 -

Bài 27 -điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
C. Hoạt động dạy học
1-Kiểm tra .
2-Bài mới
Oxi là đơn chất rất quan trọng cho sự sống và trong các ngành sản xuất.Vậy
trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm oxi đợc điều chế và sản xuất nh thế
nào chúng ta cùng xét bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần
1 cho biết:
H.Nguyên liệu điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm là gì ?
HS.Các chất giàu Oxi KMnO
4
KClO
3
H.Tại sao lại đi từ những nguyên liệu đó
?
H.Nêu cách tiến hành thí nghiệm ?
GV: Gọi một học sinh lên tiến hành thí
nghiệm .

- Lớp nhận xét bổ xung
H.Từ thí nghiệm trên nêu hiện tợng
phản ứng ?
H.Viết PTPƯ ?
H.Để kiểm tra có khí hiđro thoát ra
không ta làm ntn ?
- Tơng tự tiến hành thí nghiệm với
KClO
3
(nếu có)
H. Có mấy cách thu khí oxi ?
HS.Có 2 cách thu là cách đẩy nớc và
đẩy không khí.
Học sinh thực hiện các cách thu.
H.Khi thu cần chú ý những điều gì ?
GV : Cho học sinh đọc phần 2 sgk để
nắm đợc cách sản xuất khí oxi trong
công nghiệp
H. Từ những PTHH trên cho biết số chất
tham gia và số chất sản phẩm ?
HS.Chỉ có một chất tham gia ,số chất
sản phẩm có từ hai chất trở nên.
H.Chúng có đặc điểm chung là gì ?
H. Vậy phản ứng phân huỷ là gì ?
H.Cho ví dụ ?
H. Phản ứng phân huỷ khác với phản
I . Điều chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm
1 . Thí nghiệm
a. Nguyên liệu : KMnO

4
; KClO
3

b. Cách tiến hành
( SGK )
c. PTHH : t
o
2KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

2. Cách thu khí oxi
- Đẩy không khí
- Đẩy nớc
II . Sản xuất :
Sản xuất khí oxi từ không khí
Sản xuất từ nớc
III . Phản ứng phân huỷ
ĐN ( SGK )
t
o
VD: CaCO

3
-> CaO + CO
2
( quá trình
nung vôi )
- 71 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
ứng hoá hợp ở chỗ nào ?
HS.Hai p này trái ngợc nhau.
H. Vậy dựa vào đâu để phân biệt 2 loại
p trên ?
D . Củng cố :
*Chọn đáp án Đ
1.Chất khí nào sau đây không thể thu bằng cách đẩy không khí
A.CO
2
B.SO
3
C.CH
4
D.O
3
2.Phản ứng nào sau đây là p phân huỷ
A.H
2
+O
2
->H
2

O B.H
2
O->H
2
+O
2
C.HCl+NaOH->NaCl+H
2
O
3.Trong công nghiệp không chọn KMnO
4
làm nguyên liệu để sản xuất O
2
là vì
A.Khó tạo oxi B.Giá thành không thuận lợi C.Độc
D.Tạo ít oxi
4.Chất nào dùng để làm nguyên liệu sản xuất oxi trong công nghiệp
A.KClO
3
B.NaNO
3
C.H
2
O D.KMnO
4
E.Về nhà.
+Làm các bài tập còn lại trong SGK,xem trớc cách tiến hành thí nghiệm bài 28.
---------------------------------------------
Tiết 42 - 43 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy

A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* HS biết không khí là hỗn hợp của nhiều chất khí , thành phần của khôngkhí theo
thể tích : 78% N
2 ;
21% O
2
; 1% các khí khác .
* HS biết điều kiện của sự cháy , cách dập tắt sự cháy .
2-Kĩ năng:
* HS có khả năng thực hành thí nghiệm chứng minh thành phần của không khí.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất: KMnO
4

2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Bài mới
Trong không khí có nhiều khí khác nhauchúng có thể có hại,cũng có thể có lợi
tuỳ thuộc vào thành phần của chúng.Vậy không khí có thành phần các khí nh thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
- 72 -

Bài 28 - không khí - sự cháy
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
-GV biểu diễn thí nghiệm hình 4.7 sgk
Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời
câu hỏi

H. Mực nớc trong ống thuỷ tinh thay
đổi nh thế nào khi P không cháy nữa
cháy?
HS.Mực nớc trong ống dâng lên.
H. Chất nào ở trong ống đã tác dụng với
P
H. Mực nớc tăng lên 1/5 V giúp ta xác
định đợc tỉ lệ của khí oxi trong không
khí đợc không ?
HS.Thể tích nớc dâng lên chính là thẻ
tích của oxi đã cháy hết với P.
H.Chất khí còn lại trong ống nghiệm là
gì ? Và chiếm 1 tỉ lệ là bao nhiêu ?
Vậy không khí là gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi ở phần này trong sgk
GV cho học sinh đọc mục I . 3 /96
H. Phải làm gì để bảo vệ không khí
trong lành , tránh ô nhiễm ?
HS.Tự đa ra các ý kiến giáo viên chốt
lại
GV giới thiệu thêm về 1 số hình ảnh về
ô nhiễm không khí
GV cho học sinh nhớ lại hiện tợng thí
nghiệm đốt P , S trong oxi
H. Khi quan sát các thí nghiệm đó em
nhận thấy hiện tợng gì
H.Vậy để nhận biết một chất cháy ta
dựa vào dấu hiệu nào ?
Hs.Xem quá trình đó có tỏa nhiệt và

phát sáng không.
H.Vậy sự cháy là gì ?
H.Sự cháy của một chất trong oxi và
trong không khí có gì giống và khác
nhau
H.Cho một số ví dụ về sự oxi hoá chậm
trong tự nhiên?
I . Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm
a. Cách tiến hành
b. Nhận xét
- Mực nớc trong ống thuỷ tinh dâng lên
vạch thứ 2
- Chất khí còn lại không duy trì sự cháy
c. Kết luận : ( SGK )
2. Ngoài khí Oxi , Nitơ không khí còn
chứa các chất khí khác , hơi nớc
3. Bảo vệ không khí trong lành tránh
ô nhiễm
II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm
1. Sự cháy
Là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát
sáng
2. Sự oxi hoá chậm
- 73 -

VO
2
=
5

1
V
kk
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Nếu học sinh không lấy đợc ví dụ giáo
viên gợi ý từ thanh sắt bị han rỉ,viết pt.
H. Thế nào là sự oxi hoá chậm?
H. Sự oxi hoá chậm và sự cháy khác
nhau ở chỗ nào ?
HS.Khác ở chỗ quá trình oxi hóa đó có
hoặc không phát sáng.
H. Vậy sự oxi hoá chậm có thể chuyển
thành sự cháy đợc không ?
H.Cách phòng tránh sự tự bốc cháy là gì
?
H.Hãy nêu các điều kiện phát sinh sự
cháy ?
HS.Đủ nhiệt đến nhiệt độ cháy,đủ khí
Oxi.
H.Muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì?
HS.Cắt đứt các điều kiện phát sinh sự
cháy.
H. ởđịa phơng em đã dùng những cách
nào để dập tắt sự cháy ?
Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không
phát sáng
3. Điều kiện phát sinh sự cháy và các
biện pháp dập tắt sự cháy
a. Điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

- Phải có đủ khí oxi
b. Biện pháp dập tắt sự cháy
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dới nhiệt
độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
D.Củng cố
*Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau:
*Chọn kết luận đúng.
A.Trong không khí có 78%N
2
.21%O
2
,1% khí khác.
B.Sự cháy và sự oxi hóa chậm có bản chất hóa học giống nhau.
C.Muốn dập tắt sự cháy chỉ cần cách li đám cháy với oxi
D.Sự cháy không ảnh hởng gì đến không khí.
E.Về nhà:
Làm các bài tập trong sgk,học nội dung ghi nhớ.
------------------------------------------
Tiết44 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Củng cố , hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chơng 4 về
oxi , không khí , tính chất vật lí , hoá học của oxi , cách điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm , trong công nghiệp . Một số khái niệm hoá học mới ( oxit , sự oxi hoá ,
phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ ) . .
2-Kĩ năng:* Rèn kĩ năng tính toán .
- 74 -


Bài 29 - luyện tập

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
B. Chuẩn bị.
Bảng phụ
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV cho học sinh nhắc lại mối liên
hệ giữa các tính chất vật lí , hoá học ,
điều chế và ứng dụng của oxi , làm rõ
thành phần của không khí , định nghĩa
và phân loại oxit.
- Phân biệt các khái niệm : Phản ứng
hoá hợp , phản ứng phân huỷ , sự cháy
, sự oxi hoá , oxit axit , oxit bazơ .
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ
(SGK)
GV cho học sinh làm miệng các bài
2 , 4 , 5 (SGK)
- Cho học sinh làm bài 1 / 100
- Yêu cầu học sinh gọi tên các chất
sản phẩm , Phân biệt đâu là oxit axit ,
oxit bazơ
Hoạt động 3. Bài 8 / 101
Hãy tóm tắt đề bài
Gv hớng dẫn học sinh
Khí oxi thu đợc hao hụt 10%
V oxi nguyên chất = 100 : 90

+ Tính số mol của oxi
+ Viết PT điều chế oxi từ KMnO
4

+ Tính số mol KMnO
4

+ Tính KL KMnO
4

- Viết PTPƯ điều chế oxi từ KClO
3

- Từ sỗ mol của oxi theo câu a
=> n
KClO3
=> m
KClO3
I.Kiến thức cần nhớ ( SGK )
II.Bài tập
PT: C + O
2
-> CO
2
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5

2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
4Al + 3O
2
-> 2Al
2
O
3
Bài 8 / 101
Đổi 100ml = 0,1 lit
20 lọ khí oxi có dung tích là :
0,1 x 20 = 2 lit
Khi điều chế oxi , oxi bị hao hụt 10%
=> Thể tích khí oxi nguyên chất cần
dùng là : 2 . 100 : 90 = 2,222 lit
=> n
O2
= 2,222 : 22,4 = 0,01 mol
PTHH :
t
o
2KMnO
4
-> K
2

MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

2 1
x 0,099
=> x = 0,198
=> m
KMnO4
= 0,198 x 158 = 31,284 g
b. PT:
t
o
2KClO
3
-> 2KCl + 3O
2

2 3
x 0,099 mol
x = 0,066 mol
- 75 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
=> m
KClO3
= 0,066 x 122,5 = 8,1 g

D.Củng cố
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phản ứng
phân huỷ ?
t
o
2KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

CaO + CO
2
-> CaCO
3

t
o
2HgO -> 2Hg + O
2
t
o
Cu(OH)
2
-> CuO + H

2
O
E.Về nhà : Làm bài 7 / 101.
-------------------------------------------------
Tiết 45 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy.
1-Kiến thức:
* Học sinh nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phàng thí nghiệm , tính chất
vật lí , tính chất hoá học của oxi
2-Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng thực hành .
+ Lắp dụng cụ
+ Quan sát
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất: KMnO
4
, KClO
3
, S , P , que đóm
2-Dụng cụ: Đèn cồn ; ống nghiệm ; chậu nớc ; ...
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Bài mới
Hoạt động 1. Điều chế oxi từ KMnO4
Y/C học sinh trình bày cách lắp dụng cụ điều chế oxi
Các nhóm tiến hành lắp
Trình bày cách thu khí oxi
Các nhóm làm thí nghiệm
Ghi kết quả

Giải thích hiện tợng
KL:
Viết PTHH
Hoạt động 2: Đốt cháy S trong không khí và trtong khí oxi
Cách làm ( học sinh trình bày cách làm )
- 76 -

Bài 30 - Bài thực hành 4

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Quan sát hiện tợng
Cho biết mùi của chất khí tạo ra
Viết PTHH
Hoạt động 3. Viết bản tờng trình thực hành
Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế oxi , thu khí oxi , thử khí oxi , đốt S
trong oxi
Thu dọn đồ thí nghiệm
GV nhắc nhở một số lỗi học sinh còn mắc trong giờ thực hành
Hoạt động 4. VN:
Hoàn thành bản tờng trình
Ôn tập chơng 4 => KT 45 ph
---------------------------------------------------------------

Tiết46 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu
1-Kiến thức:
* Củng cố hệ thống hoá các kiến thức của chơng oxi : Tính chất vật lí , tính chất
hoá học , oxi axit , oxit bazơ , phân biệt các loại phản ứng hoá học
2-Kĩ năng:

* Rèn kĩ năng tính toán theo PTHH
Phần 1. Trắc nghiệm
( khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau )
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng
Oxit là hợp chất trong phân tử có nguyên tố oxi
Oxit là hợp chất do 2 nguyên tố tạo nên trong đó có nguyên tố oxi
Oxit là hợp chất do đơn chất oxi tạo nên
Oxit là hợp chất do oxi phản ứng với chất khác tạo thành
Câu 2. Ngời ta thu khí oxi bằng cách đẩy nớc là nhờ dựa vào tính chất
Khí oxi tan trong nớc
Khí oxi ít tan trong nớc
Khí oxi khó hoá lỏng
Khí oxi nhẹ hơn nớc
Câu 3. Cho các oxit sau : MgO ; Na
2
O ; SO
2
; CaO ; P
2
O
5
; CO
2
; K
2
O dãy các oxit nào
sau thuộc loại oxit bazơ
MgO ; SO
2
, CaO

CaO ; K
2
O ; SO
3
; CO
2
MgO ; Na
2
O ; CaO ; K
2
O
MgO ; Na
2
O ; CaO ; K
2
O ; P
2
O
Phần 2. Tự luận
- 77 -

Kiểm tra 45 phút

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Câu 1. Hãy lập PTHH của các phản ứng sau
Fe + Cl
2
- -> FeCl
3
Fe

2
O
3
+ CO - -> Fe + CO
2
P + O
2
- - > P
2
O
5
KClO
3
- - > KCl + O
2
Cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp , phản ứng nào thuộc loại phản ứng
phân huỷ.
Câu 2 .Đốt 9,2 g Na trong bình chứa oxi thu đợc hợp chất Na
2
O
Viết PTHH
Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lợng Na trên
Tính khối lợng Na
2
O tạo thành
Sơ lợc đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 3 đ)
Câu 1 2 3
Đáp án B B C
II. Tự Luận

Câu 1 ( 2 đ )
+ Lập đúng PTHH 0,5 đ
+ Xác định đúng loại phản ứng 0,5 đ
Câu 2. ( 5 đ )
+ Viết đúng PTHH (1đ)
+ Tính đợc số mol của Na (0,5đ)
+ Tính theo PTHH đợc số mol của Oxi ( 1 đ)
+ Tính đợc thể tích Oxi ( 1đ)
+ Tính theo PTHH đợc số mol của Na
2
O ( 1đ)
+ Tính đợc khối lợng của Na
2
O ( 1đ )
(Lu ý : Nếu viết sai PTHH thì chỉ chấm số mol Na Nếu đúng .)
--------------------------------------------------------------------
Tiết 47 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
Chơng 5 : Hiđro - Nớc
**********************
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Học sinh biết đợc các tính chất vật lí , hoá học của hiđro .
2-Kĩ năng:
- 78 -

Bài 31 -tính chất ứng dụng
của Hiđrô

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009

* Rèn khả năng viết PTPƯ .
+ Làm bài tập tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất Zn , HCl , hỗn hợp H
2
và O
2

2-Dụng cụ: Đèn cồn , ống nghiệm , chậu nớc , nớc xà phòng .
C. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- Trớc hết học sinh nêu lại KHHH ,
NTK , CTHH , PTH của hiđro .
- Các em quan sát lọ đựng khí hiđro và
nhận xét trạng thái , màu sắc .
- Tạo bong bóng xà phòng
H. Bóng xà phòng bay lên đợc chứng tỏ
điều gì ?
HS.Hiđrô là khí rất nhẹ
H. Tính tỉ khối của hiđro so với không
khí ?
GV: Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất
trong các chất khí .
GV: Khí hiđro là chất khí ít tan trong n-
ớc .
H.Vậy khí oxi và hiđro có nhỡng tính
chất vật lí giống và khác nhau NTN ?
HS.H
2
là chất khí không màu nhẹ nhất

trong các khí ,tan ít trong nớc.
- GV giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro .
Cách thử độ tinh khiết của hiđro .
H.Hãy quan sát ngọn lửa đốt hiđro
trong không khí ?
- GV: Đa nhọn lửa hiđro đang cháy vào
trong lọ đựng khí oxi .Các em quan sát
và nhận xét
H. Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm
trên và viết TPHH ?
HS. - Hiđro cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh nhạt . cháy trong
oxi mãnh liệt hơn .
- GV: Đốt hỗn hợp giữa hiđro và oxi
H.Tại sao khi đốt hỗn hợp lại nổ ?
GV: Tổng hợp .
H.Để có một hỗn hợp nổ mạnh nhất ta
I. Tính chất vật lí
( SGK)
II. Tính chất hoá học
1. Hiđro tác dụng với oxi
- Hiđro cháy trong không khí với ngọn
lửa màu xanh nhạt . cháy trong oxi
mãnh liệt hơn .
Nếu V
H2
= 2V
O2
=> hỗn hợp nổ mạnh
- 79 -


Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
trộn tỉ lệ hiđro và oxi là bao nhiêu ?
HS.Tỉ lệ thể tích là V
H2
= 2V
O2

C.Củng cố
Nêu tính chất vật lí của H
2
?Tại sao khi đốt cháy khí H
2
lại phải chờ cho dòng khí
thoát ra một thời gian rồi mới đốt?
E.Về nhà
GV: Hớng dẫn học sinh
- Đây là bài tập chất d. vì vậy ta phải tìm ra chất d trớc .
- Sau đó tính các chất còn lại theo chất phản ứng hết .
Ta có : nH
2
= 8,4 : 22,4 = 0,375 mol
nO
2
= 2,8 : 22,4 = 0,125 mol
TPHH : 2H
2
+ O
2
-> 2H

2
O
Lập tỉ lệ :
nH
2 theo đề bài
/ nH
2 theo pt
so với nO
2 theo đề bài
/ nO
2 theo pt

= 0,375 / 2 > 0,125 / 1
->H
2
d sau p . Vậy tính m

H
2
Otheo oxi
Theo PTHH có : nH
2
O = 2nO
2
= 0,25 mol .
-> mH
2
O = 0,25 x 18 = 4,5 g .
-------------------------------------------------------------------
Tiết48 Ngày soạn

Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu.
1-Kiến thức:
* Học sinh biết và hiểu hiđro có tính khử . Hiđro không những tác dụng với đơn
chất oxi mà còn tác dụng đợc với oxi ở dạng hợp chất .
* Hiểu và giải thích đợc ứng dụng của hiđro .
2-Kĩ năng:
* Rèn khả năng quan sát thí nghiệm và viết PTPƯ .
+ Làm bài tập tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất :Zn , HCl , và CuO
- 80 -

Bài 31 -tính chất ứng dụng của
Hiđro (tiếp)
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
2-Dụng cụ: Đèn cồn , ống nghiệm , chậu nớc , ống dẫn cao su , ống nghiệm
thủng 2 đầu ....
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra
- Nêu các tính chất vật lí của khí Hiđrô?
2.Bài mới
Hiđrô là chất khí nhẹ nhất trong các khí,ngoài p với khí oxi tạo thành hỗn hợp nổ
mạnh Hiđrô còn có tính chất và ứng dung nào khác chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV hớng dẫn các dụng cụ thí
nghiệm cần làm cho thí nghiệm này ,
và hớng dẫn lắp dụng cụ .
- Y/C học sinh quan sát màu sắc của

CuO trong ống nghiệm
- Cho luồng khí hiđro qua CuO ở t
o
th-
ờng .
H.Có hiện tợng gì xảy ra không ?
HS.Không có hiện tợng gì?
Cho luồng khí hiđro đi qua CuO ở t
o

cao 400
0
C .
H. Có hiện tợng gì xảy ra không ?
HS.xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và
nớc .
H. Vậy sau p ta thu đợc sản phẩm gì ?
HS.Thu đợc H
2
và nớc.
- Viết PTPƯ .
- Cho học sinh vận dụng làm bài tập
viết PTHH của hiđro với FeO , Fe
2
O
3
,
ZnO , HgO .....
- GV: Trong các p trên hiđro đã chiếm
oxi của các hợp chất ta nói hiđro có

tính khử .(chất khử)
H.Qua 2 tính chất hoá học của hiđro
em có nhận xét gì ?
- GV: treo tranh ứng dụng chảu hiđro
H. Hiđro có những ứng dụng gì .
H. Những ứng dụng đó dựa trên tính
nào ?
2. Tác dụng với CuO
- ở nhiệt độ thờng không có hiện tợng gì
- ở 400
o
C xuất hiện
+ Chất rắn màu đỏ
+ Nớc
PTPƯ :
t
o
H
2
+ CuO -> H
2
O + Cu
-Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong
hợp chất CuO => Hiđro có tính khử .
*KL : ( sgk)
III. ứng dụng của hiđro
( SGK )
- 81 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009

D.Củng cố.
*Hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau ?
a. Hiđro có hàm lợng lớn trong không khí
b. Hiđro là khí nhẹ nhất
c. Hiđro sinh ra trong quá trình phản ứng giữa Zn với HCl
d. khí Hiđro có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
e.Trong các p H
2
có tính khử vì chiếm oxi của chất khác.
E.Về nhà
Làm các bài tập trong SGK.
-------------------------------------------------
Tiết49 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Nắm đợc các khái niện sự khử , sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá. .* *Hiểu đ-
ợc phản ứng oxi hoá khử và tầm quan trọng của nó .
2-Kĩ năng:
* Phân biệt đợc các khái niệm .
+ Phân biệt đợc phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Bảng phụ hoặc đầu Projector
C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra . Hoàn thành các p sau bằng cách chọn chất phù hợp vào chỗ( )
KMnO
4
-> K
2
MnO

4
+ MnO
2
+
H
2
+ O
2
->
CuO + H
2
-> +
2-Bài mới
Các bài trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu một số loại phản ứng hoá học.Hôm nay
thầy giáo giới thiệu thêm cho chúng ta một loại phanr ứng hoá học có rất nhiều ứng
dụng trong thực tiễn đó là phản ứng oxi hoá khử.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
.
GV : Phân tích phản ứng .
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
H.Trong phản ứng trên quá trình từ
I. Sự khử , sự oxi hoá
Xét phản ứng .
CuO + H
2
-> Cu + H

2
O
- 82 -

Bài 32 : Phản ứng oxi hóa - khử

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
CuO đến Cu có sự thay đổi gì?
HS.Có sự tách Oxi ra khỏi hợp chất.
GV.Quá trình đó gọi là sự khử CuO
H.Vậy thế nào là sự khử ?
HS.Quá trình tách oxi ra khỏi hợp
chất gọi là sự khử.
H.Thế nào là sự oxi hóa?
HS. Quá trình một chất tác dụng với
oxi gọi là sự oxi hoá.
H.Dựa vào bài trớc cho biết trong p
trên chất nào là chất khử ? Chất nào là
chất oxi hoá ?
- GV cho một số p yêu cầu học sinh
xác định chất khử , chất oxi hoá .
- Cho p : C + O
2
-> CO
2
2H
2
+ O
2
-> 2H

2
O
H.Hãy xác định sự khử , sự oxi hoá ,
chất khử , chất oxi hoá ?
HS.Xác định dựa vào các khái niệm
đã học.
H.Sự khử và sự oxi hóa là hai quá
trình diến ra với chiều nh thế nào?
HS.Chúng diễn ra ngợc nhau.
GV.Dù hai quá trình đó diễn ra ngợc
nhau nhng chúng không tồn tại độc
lập mà lại diễn ra đồng thời trong
cùng một p.Và những p đó gọi là p O
K.
H.Vậy thế nào là p oxi hoá khử ?
HS.Phát biểu theo nội dung phân tích
trên..
- Cho học sinh đọc sgk để thấy đợc
tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá
khử
+ Lợi ích
+ Tác hại
+ Quá trình tách nguyên tử oxi ra khói
hợp chất CuO -> Cu gọi là sự khử CuO
(Quá trình từ oxi đơn chất thành oxi trong
hợp chất cũng gọi là sự khử.
+ Quá trình một chất tác dụng với oxi gọi
là sự oxi hoá.
II. Chất khử và chất oxi hoá
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất

khác
- Chất oxi hoá là chất nhờng oxi cho chất
khác
III. Phản ứng oxi hoá - khử
sự khử
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
sự oxi hoá
III. Tầm quan trọng của phản ứng oxi
hoá khử
- 83 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
-Xem phần đọc thêm
D.Củng cố
- Thế nào là sự khử , sự oxi hoá
- Trình bày định nghĩa phản ứng oxi hoá khử,
- Lấy ví dụ :
* Kiểm tra đánh giá
Xác định sự khử , sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá trong các phản ứng sau .
a) Mg + CO
2
-> Mg + CO
b) FeO + CO -> Fe + CO
2
c) ZnO + H
2

-> Zn + H
2
O
d) 2Al + Fe
2
O
3
-> Al
2
O
3
+ Fe
*Giáo viên lu ý cách xác định đơn giản nh sau:
Nếu một chất tham gia là chất oxi hóa thì quá trình chuyển đổi của chất tham
gia thành sp là quá trình diễn ra sự khử và ngợc lại.
E.Về nhà
Học thuộc nội dung các khái niệm,làm bài tập trong SGK.
----------------------------------------------
Tiết50 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu.
1-Kiến thức:* Học sinh biết cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm . Hiểu
đợc phơng pháp điều chế khí hiđro trong công nghiệp .
* Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế .
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phản ứng .Làm các bài toán tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất Zn , HCl ,
2-Dụng cụ: Giá ống nghiệm , chậu nớc .
C. Tổ chức dạy học
1-Kiểm tra .

2-Bài mới
Hiđrô có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn,vậy khí này đợc diều chế nh thế
nào và các p điều chế Hiđrô thuộc loại p gì chúng ta cùng xét bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- GV giới thiệu nguyên liệu và phơng
pháp điều chế khí hiđro trong phòng
I. Điều chế khí hiđro
1. Trong phòng thí nghiệm
- 84 -

Bài 33 -điều chế Hiđro -phản
ứng thế
Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
thí nghiệm .
- GV làm thí nghiệm điều chế khí
hiđro . yêu cầu
+ Học sinh nhận xét hiện tợng .
+ Đa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống
dẫn khí -> Nhận xét hiện tợng
NX:
- Khí thoát ra không làm cho tàn đóm
bùng cháy -> Không phải là khí oxi
- Khí đó cháy trong không khí với
nhọn lửa màu xanh nhạt => Đó là khí
hiđro
+ Lấy một giọt dung dịch trong ống
nghiệm cô cạn
NX: Có một chất rắn màu trắng => đó
là muối kẽm clorua ZnCl
2

Viết PTPƯ
- GV: Để điều chế khí hiđro trong
PTN ngời ta có thể thay Zn bằng Fe ,
Al .... và thay HCl bằng H
2
SO
4
,,
Dựa vào tính chất của hiđro em có thể
thu hiđro bằng những cách nào?
Trình bày từng cách thu
- Khi thu khí hiđro có gì giống và
khác với thu khí oxi ? vì sao
- GV: Giới thiệu điều chế hiđro trong
công nghiệp bằng cách điện phân nớc
- Cho học sinh quan sát sơ đồ điện
phân nớc.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào các
phản ứng trên .
H. Em có nhận xét gì về loại chất
tham gia phản ứng?
HS.Xảy ra giữa đơn chất và hợp chất.
H. Các nguyên tử Zn , Al , Fe đã thay
thế nguyên tử nào của axit?
Các phản ứng hoá học nh vậy gọi là
phản ứng thế .
Vậy phản ứng thế là gì ?
H. Nêu cách điều chế khí hiđro trong
PTN?
a. Nguyên liệu

- Kim loại : Zn , Al
- Axit : HCl , H
2
SO
4
loãng
b. Hiện tợng
- Mảnh Zn tan dần xuất hiện các bọt khí
- Khí hiđro cháy với nhọn lửa màu xanh
nhạt
- Cô cạn dung dịch sẽ thu đợc chất rắn
màu trắng đó là : ZnCl
2
c. PTPƯ
Zn + 2HCl -> ZnCl
2
+ H
2
2. Trong công nghiệp
Điện phân nớc .
2H
2
O -> 2H
2
+ O
2
II. Phản ứng thế
( SGK)
- 85 -


Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
- ĐN phản ứng thế , lấy ví dụ
D.Củng cố
*Hãy hoàn thành các PTPƯ sau và phân loại chúng .
a) P
2
O
5
+ H
2
O -> H
3
PO
4
b) Cu + AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
c) Mg(OH)
2
-> MgO + H
2
O
d) Na
2
O + H
2

O -> NaOH
e) Zn + H
2
SO
4
-> ZnSO
4
+ H
2
E.Về nhà
Làm các bài tập trong SGK,ôn tập kiến thức chơng Hiđrô.
Tiết51 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản nh : Tính chất vật lí , hoá học của hiđro ,
điều chế , ứng dụng của hiđro .
* Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế , phản ứng oxi hoá khử .
2-Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phản ứng .
+ Làm các bài toán tính theo PTHH .
B. Chuẩn bị :Bảng phụ
C. Tổ chức dạy học
1-Kiểm tra :Trong quá trình luyện tập
2-Bài mới
Các bài trớc chúng ta đã biết các tính chất cơ bản của khí H
2
, các ứng dụng của
nó và các loại phản ứng hoá học.Để giúp các em nắm vững hơn những nội dung này
chúng ta cùng đi luyện một số bài tập trong tiết học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
- 86 -

Bài 34 - Bài luyện tập 6

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
- Cho học sinh nghiên cứu 7 nội dung
kiến thức trong sgk
Y/C :
Nhắc lại các nội dung
Viết các PTHH liên quan
Giải thích các nội dung
Gọi học sinh lên bảng viết PTHH biểu
diễn phản ứng của hiđro với O
2
, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
, PbO
- Sau đó gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên bổ sung
H. Qua bài tập 1 giúp em rút ra tính chất
gì của hiđro ?
Học sinh chỉ ra đợc :

H
2
có tính khử
Tính chất hoá học của H
2
H. Hãy phân loại các phản ứng trên ?
Hs.p hóa hợp,p oxi hóa khử.
H. Hãy xác định chất khử , chất oxi hoá
trong mỗi phản ứng ?
HS.Chất khử là H
2
,CO,chất oxi hóa
O
2
,Fe
2
O
3
,Fe
3
O
4
,PbO
Gọi học sinh lên bảng hoàn thành các p
2Al + 6HCl -> 2AlCl
3
+ H
2
Zn + 2HCl -> ZnCl
2

+ H
2
Fe + H
2
SO
4
-> FeSO
4
+ H
2
H. Qua bài tập 2 em rút ra kiến thức gì ?
- Học sinh nêu đợc : Đó là cách điều
chế H
2
trong phòng thí nghịêm
H.Có mấy cách thu H
2
?
HS.Có 2 cách thu H
2

H. Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng gì ?
HS.p thế
Gọi học sinh phân tích đề và tóm tắt
Từ m hh( Fe, Cu) = 6 g
Mà mFe = 2,8 => mCu = ?
I . Kiến thức cần nhớ .
II . Bài tập
1. Bài 1.

Viết PTPƯ của H
2
với các đơn chất O
2
,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, PbO
Giải :
2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O ( 1 )
3H
2
+ Fe
2
O
3
-> 2Fe + 3H
2

O ( 2 )
4H
2
+ Fe
3
O
4
-> 3Fe + 4H
2
O ( 3 )
CO + PbO -> Pb + CO
2
( 4 )

sự oxi hoá
4H
2
+ Fe
3
O
4
-> 4H
2
O + 3Fe
sự khử
Bài tập 2 .
Hãy hoàn thành PTPƯ sau ?
Al + HCl -> AlCl
3
+ ?

Zn + HCl -> ? + ?
Fe + H
2
SO
4
-> FeSO
4
+ ?
- 87 -

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
Từ m Fe => n Fe => n H
2
=> V H
2
Từ m Cu => n Cu => n H
2
=> V H
2
Tổng V H
2
= ?

Bài 3. ( 5 / 119 )
Ta có : m Cu = 6 2,8 = 3,2 g
=> n Fe = 2,8 : 56 = 0,05 mol
n Cu = 3,2 : 64 = 0,05 mol
PT: 3H
2
+ Fe

2
O
3
-> 2 Fe + 3H
2
O
3 2
x 0,05
=> x = 0,05 x3 : 2 = 0,075 mol
PT: H
2
+ CuO -> Cu + H
2
O
1 1
x 0,05
=> x = 0,05 mol
=> Tổng số mol H
2
= 0,075 + 0,05 =
0,125 mol
=> VH
2
= 0,125 . 22,4 = 2,8 lít

D.Củng cố
+Giáo viên hệ thống lại các kiến thức cần nhớ
+Cho học sinh làm bài tập:
Dẫn 2,24 lít khí H
2

( đktc) vào 1 ống
có chứa 12 g CuO đã nung nóng . Sau phản ứng còn lại a (g) chất rắn .
Tính khối lợng nớc tạo thành
Tính a
E.Về nhà
+Làm bài 3 , 4 , 6 /T 119 ,Chuẩn bị bài thực hành 5
( ND: Cách điều chế H
2
trong PTT và thử TC của H
2
)
----------------------------------------------
Tiết52 Ngày soạn
Tuần Ngày dạy
- 88 -

Bài 35 -Bài thực hành 5

Giáo án Hóa Học 8 - Năm học 2008 - 2009
A.Mục tiêu tiết dạy
1-Kiến thức:
* Học sinh đợc rèn luyện kĩ năng thao tác làm thí nghiệm . Biết cách thu khí hiđro
bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí .
* Làm thí nghiệm với hiđro.
2-Kĩ năng:
+ Rèn khả năng quan sát và nhận xét các hiện tợng thí nghiệm .
+ Rèn kĩ năng viết PTHH.
B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1-Hoá chất Zn , HCl , CuO
2-Dụng cụ: ống nghiệm , chậu nớc , đèn cồn , .....

C. Tổ chức dạy học.
1-Kiểm tra .
2-Bài mới
Hoạt động 1.
Thí nghiệm điều chế khí hiđro từ axit HCl và đốt cháy khí hiđro trong không
khí .
GV: Gọi học sinh cho biết nguyên liệu để điều chế khí hiđro trong phòng thí
nghiệm .
Hớng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm
Cách thử độ tinh khiết của hiđro
Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
Theo dõi ghi kết quả
Hoạt động 2 .
Thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí .
Cho học sinh nhắc lại cách thu khí hiđro vào ống nghiệm
Lớp nhận xét
Các nhóm tiến hành
GV: Hớng đẫn học sinh cách thử độ tinh khiết của khí hiđro
GV: Làm mẫu
Các nhóm tiến hành
Hoạt động 3.
Thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy nớc
Cho học sinh nhắc lại cách thu khí hiđro vào ống nghiệm
Lớp nhận xét
Các nhóm tiến hành
Hoạt động 4.
Thí nghiệm hiđro khử đồng II oxit
+ GV: Hớng dẫn cách làm
Cách lắp dụng cụ
Nung nóng ống nghiệm có chứa CuO

Cho hiđro đi qua
- 89 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×