Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
Phần

I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN
THIẾT KỂ XÂY DỰNG............................................................................................2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty..........................................2
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................2
1.3 Nhiệm vụ, chức năng và mối liên hệ của các phòng ban............................3
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................4
Phần

II

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG.......................................6
2.1 Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty.............................................................6
2.2 Quy trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty..............................................6
2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hố của Cơng ty ..............................................6
2.2.2 Quy trình bán hàng của Cơng ty tại thị trường trong nước ........................7
2.3. Hình thức hạch tốn áp dụng tại Công ty....................................................7
2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp............................11
2.4.1 Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn...................................................................11
2.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................12
2.5 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính..............................................................13
2.6 Cơ cấu lao động và tiền lương......................................................................15
Phần

III



MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.................................................................16
3.1 Nhận xét chung...............................................................................................16
3.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới........................16
3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.....................................................................................................................17
KẾT LUẬN...............................................................................................................18


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến những sự thay đổi lớn trong quá trình hội
nhập WTO, chuyển dần sang một nền kinh tế có tỷ trọng cơng nghiệp và dịch vụ cao,
dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế tồn cầu.
Chính sự chuyển dịch này đã tạo ra nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều
ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều yêu cầu và thách thức mới
cho các cơng ty, địi hỏi các công ty phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những
thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế
thị trường.
Để hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh
chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm
kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt
hiệu quả cao nhất. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản
lý cơng ty thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt
mạnh, mặt yếu của cơng ty nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động
phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và
tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng cơng ty.

Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại và tư vấn thiết kế xây
dựng, được sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú, anh chị trong công ty em đã bổ sung
những kiến thức về mặt thực tế bên cạnh những kiến thức về mặt lý thuyết đã được
tích lũy trong nhà trường để rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân đồng thời
có thể hồn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
 Phần I: Giới thiệu chung về Công ty
 Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
 Phần III: Một sơ nhận xét và kết luận

Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Phần I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
TƯ VẤN THIẾT KỂ XÂY DỰNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Thương mại và tư vấn thiết kế xây dựng là doanh nghiệp độc
lập hoạt động theo hình thức Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số 0102022992 cấp ngày 27/10/2005.
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và tư vấn thiết kế xây dựng.
- Tên giao dịch quốc tế: TRADING AND ENGINEERING CONSULTANT
CONTRUCTION COMPANY LIMITED.
- Tên viết tắt: T.E.C.C.,LTD

- Địa chỉ: Số 125 - Phố 8/3 - Phường Quỳnh Mai - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Tel: 84-43-6361272
- Fax: 84-43-6367543
- Mã số thuế: 0101810152
- Vốn điều lệ: 1.200.000.000 đồng
1.2 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty

Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng kế
tốn

Phịng
kinh
doanh

Võ Hồng Giang _ A12458

Phịng tư
vấn và
thiết kế
xây dựng

Phịng
xuất
nhập
khẩu

Phịng

hành
chính
tổng hợp

Trang 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

1.3 Nhiệm vụ, chức năng và mối liên hệ của các phịng ban


Phịng Kế tốn: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc những vấn đề liên quan
đến tài chính và kế tốn, có trách nhiệm tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn
của cơng ty.

Nhiệm vụ : Cập nhật, tìm hiểu các chủ trương, chính sách và các quy định của Nhà
nước có liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, kế tốn, duy trì quan hệ tốt với các
cơ quan như các ngân hàng, các cơ quan thuế. Kiểm kê hàng tồn kho; kiểm kê quỹ,
két hàng tháng, lập các báo cáo kết quả kinh doanh, hàng tồn kho, quỹ két, cơng nợ
trình Giám đốc hàng tháng, hàng q, hàng năm.


Phịng Kinh doanh: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc và tổ chức thực hiện
kinh doanh.

Nhiệm vụ: Duy trì quan hệ với các đối tác truyến thống, thường xuyên báo cáo Giám
đốc các thông tin về kế hoạch đầu tư, mua sắm của các đối tác và khách hàng đã thu

thập được.


Phịng Tư vấn và thiết kế xây dựng: Có chức năng tư vấn cho khách hàng và
thiết kế các dự án xây dựng.

Nhiệm vụ: Thực hiện và quản lý các cơng trình, các hợp đồng thuộc chuyên môn về
tư vấn, thiết kế, giám sát, xây dựng của cơng ty.


Phịng Xuất nhập khẩu: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc về công tác xuất
nhập khẩu và tổ chức thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu.

Nhiệm vụ: Nghiên cứu, thu thập và tìm hiểu các quy định, luật lệ của Nhà nước Việt
Nam, của các nước liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu; tìm hiểu các
phong tục, tập quán của các thị trường khu vực và quốc tế mà công ty đang hoặc sẽ
tham gia. Tiến hành liên hệ, giao dịch với nhà cung cấp, hãng vận chuyển, làm các
thủ tục cần thiết cho nhập khẩu và giao nhận hàng hoá. Thực hiện việc giao nhận
hàng hố; bảo vệ an tồn kho hàng và tài sản, trụ sở của cơng ty.


Phịng Hành chính tổng hợp: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc về quản lý
nhân sự và quản lý hành chính, có trách nhiệm vể cơng tác tổ chức hành
chính của Cơng ty.

Nhiệm vụ: Tham gia xây dựng và quản lý chương trình đào tạo, phát triển nhân viên;
phối hợp theo dõi, kiểm tra và đôn đốc nhân viên thực hiện các nội quy và quy chế

Võ Hoàng Giang _ A12458


Trang 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

của công ty.Quản lý hồ sơ cá nhân và các tài liệu về BHXH của nhân viên, thực hiện
công tác BHXH cho nhân viên.


Ngồi những nhiệm vụ trên đây, các phịng ban đều phải thực hiện những nhiệm
vụ sau:
- Quản lý, phân công công việc, đôn đốc nhân viên làm việc theo nhiệm vụ.
- Triển khai nội quy và các quy chế đến từng nhân viên đồng thời kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện nội quy và quy chế.
- Tham gia nhận xét, đánh giá hoạt động của nhân viên.
- Phối hợp làm việc với các phòng, các bộ phận khác khi được yêu cầu.
- Đào tạo, hướng dẫn nhân viên.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty
Tổ chức bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung như sau:

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ
TỐN
TIỀN
LƯƠNG,

TSCĐ

Võ Hồng Giang _ A12458

KẾ
TỐN
CƠNG
NỢ

THỦ
QUỸ

Trang 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Chức năng, nhiệm vụ của từng người:
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Tư vấn cho Giám đốc những vấn đề
liên quan đến tài chính và kế tốn, có trách nhiệm tổ chức và thực hiện
cơng tác kế tốn của cơng ty.
Nhiệm vụ : bao qt tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty; đơn đốc, kiểm tra
cơng việc của các kế toán viên, tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài chính
nộp cho cấp trên.
+ Kế tốn tiền lương, TSCĐ: tổng hợp đầy đủ, chính xác tiền lương, các
khoản trích theo lương và trích BHXH, BHYT cho cán bộ, nhân viên đồng
thời thực hiện phần kế tốn tăng giảm, trích khấu hao TSCĐ của cơng ty.
+ Kế tốn cơng nợ: theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả của công ty;

các khoản vay vốn của công ty với ngân hàng.
+ Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt trên cơ sở các phiếu thu, phiếu
chi hợp lệ.

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 5


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Phần II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2.1 Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty
-

Mua bán máy móc, thiết bị về xây dựng.

-

Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng.

-

Tư vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng kiến trúc, nội ngoại thất

-


Đầu tư, xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp.
- Nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh. Hoạt động chủ yếu của công ty là

nhập khẩu các máy thi công từ Nhật Bản và bán lại cho thị trường trong nước.
2.2 Quy trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty
2.2.1 Quy trình nhập khẩu hàng hố của Cơng ty
+ Bước 1: Cơng ty sẽ tùy theo nhu cầu của thị trường để lựa chọn các loại máy thi
công. Liên hệ với các nhà cung cấp tại Nhật Bản để thỏa thuận giá cả qua
e-mail.
+ Bước 2: Sau khi thỏa thuận được các yếu tố về chất lượng, mẫu mã, giá cả, cán bộ
phụ trách đặt hàng tiến hành đặt hàng ngay với nhà cung cấp. Hợp đồng
sẽ được tiến hành ký kết giữa hai bên sau khi đã thống nhất tất cả các
điều khoản và được chuyển giao bằng bản fax.
+ Bước 3: Căn cứ theo điều khoản thanh toán của hợp đồng ngoại, cán bộ phụ trách
đặt hàng sẽ chuyển yêu cầu thanh tốn cho phịng kế tốn. Kế tốn ngân
hàng sẽ thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền cho nhà cung cấp, thơng
thường có 2 loại hình thanh tốn với những nhà cung cấp nước ngồi:
- Thanh tốn bằng hình thức L/C (mở thư tín dụng – Letter of Credit)
- Thanh tốn bằng hình thức T/T (thanh tốn bằng điện chuyển tiền –
Telegraphic Transfer)
+ Bước 4: Sau khi nhận được thanh tốn từ phía cơng ty, các nhà cung cấp sẽ tiến
hành việc chuyển hàng.

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 6


Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Ðại học Thăng Long

Với điều khoản thương mại là CIF nhà cung cấp sẽ có trách nhiệm tìm hãng
vận tải để chuyển hàng, cung cấp cho công ty các chứng từ vận tải và thơng tin về
thời gian của hàng lên tàu.
Sau khi có thông báo nhận hàng, cán bộ xuất nhập khẩu tiến hành các thủ tục
để lấy hàng với những chứng từ nhận được từ nhà cung cấp và hãng vận tải. Cán bộ
xuất nhập khẩu mang bộ chứng từ trên đến hải quan tiến hành các thủ tục nhập hàng.
Sau khi lấy xong, hàng sẽ được chuyển về công ty nhập kho. Kết thúc quy trình nhập
hàng.
Thuận lợi và khó khăn:
Đề ra quy trình trên là cơng ty đã giúp cho q trình nhập khẩu hàng hóa được
tiến hành một cách thuận lợi nhất tuy nhiên cũng không tránh khỏi những khó khăn
như:
+ Vận tải quốc tế ở nước ta chưa thực sự phát triển nên gặp khó khăn trong
việc ký kết hợp đồng đối với các điều kiện thương mại, khó chủ động về thời gian
giao hàng, nhận hàng và lộ trình của tàu.
+ Thủ tục hải quan tại cảng nhập hàng chưa thực sự thơng thống gây mất thời
gian, tốn kém thêm một số chi phí bến bãi tại cảng, thủ tục hành chính cịn nhiều
phức tạp.
2.2.2 Quy trình bán hàng của Công ty tại thị trường trong nước
Công ty có kho hàng nhập khẩu là các máy móc thi công tại Gia Lâm, công ty
rao bán hàng qua các trang web mua bán máy móc thi cơng trên mạng hoặc khách
hàng đến tận bãi để tham khảo.
Sau khi thỏa thuận được giá cả với khách hàng, Công ty sẽ tiến hành thủ tục
mua bán hàng với khách hàng. Hợp đồng chấm dứt giá trị hiệu lực ngay sau khi công
ty nhận đủ tiền và khách hàng nhận được hàng.
2.3. Hình thức hạch tốn áp dụng tại Cơng ty
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, ghi

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã
ghi ở sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận vào sổ cái tài

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 7


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

khoản phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi vào sổ chi tiết có liên quan.
 Sổ nhật ký chuyên dùng mà doanh nghiệp dùng: sổ quỹ, nhật ký thu tiền,
nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào chứng
từ gốc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chuyên dùng liên quan.
 Cuối quý ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan ghi vào các tài khoản

phù hợp trên sổ cái sau khi loại trừ trùng lặp do một số nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào hai sổ nhật ký chuyên dùng.
 Cuối quý cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản.
 Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để vào báo cáo tài chính.
Ta có thể hình dung trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung qua sơ
đồ sau:

Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 8



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chuyên dùng

Số thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
: Ghi cuối ngày
: Ghi cuối q

: Quan hệ đối chiếu
Cơng ty sử dụng kế tốn máy như một công cụ đắc lực phục vụ công tác kế
tốn có hiệu quả. Hiện tại Cơng ty đang dùng phần mềm kế toán FOXD. Đặc trưng
cơ bản của hình thức kế tốn này là cơng việc kế tốn được thực hiện theo một
chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo
ngun tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn
trên đây. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng
phải in được đầy đủ sổ kế tốn và các báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế
tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nào thì sẽ có các loại sổ của hình thức kế
tốn ấy nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế
tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ sau:

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 9


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
CHỨNG TỪ
NHẬP-XUẤT

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TỐN
CÙNG LOẠI


SỔ KẾ TỐN
PHẦN MỀM
KẾ TỐN

-

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
- Chế độ k toỏn ỏp dng :
+ Kỳ kế toán năm: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc

vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
+ n vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng.
+ Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung.
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá trị thực tế.
+ Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao đường thẳng
+ Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho: Giá đích danh.
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Hiện nay Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các
Doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính.


Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 10


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
2.4.1 Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn
Trích Bảng cân đối kế tốn

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
Năm

Chỉ tiêu

2009

2008

TÀI SẢN

9,775,110,592

6,815,240,039


A. Tài sản ngắn hạn

8,634,652,170

6,577,896,236

485,480,219

144,984,667

II- Các khoản phải thu ngắn hạn

3,263,618,349

2,726,025,439

III- Hàng tồn kho

4,836,921,839

3,624,807,297

48,631,763

82,078,733

B. Tài sản dài hạn

1,140,458,422


237,343,803

I- Tài sản cố định

1,140,458,422

237,343,803

-

-

NGUỒN VỐN

9,775,110,592

6,815,240,039

A. Nợ phải trả

6,707,970,542

5,251,777,380

I- Nợ ngắn hạn

6,707,970,542

5,251,777,380


-

-

B. Vốn chủ sở hữu

3,067,140,050

1,563,462,659

I- Vốn chủ sở hữu

3,067,140,050

1,563,462,659

-

-

I- Tiền và các khoản tương đương tiền

IV- Tài sản ngắn hạn khác

II- Tài sản dài hạn khác

II- Nợ dài hạn

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác
(Nguồn: Phịng kế tốn)


Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

2.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Đơn vị tính : VND
Năm

Chỉ tiêu

2009

1. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

2008

30,979,140,138 30,725,009,186

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV


30,979,140,138 30,725,009,186

4. Giá vốn hàng bán

29,174,959,501 29,194,805,216

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV

1,804,180,637

1,530,203,970

6,831,991

7,394,790

7. Chi phí tài chính

233,339,902

269,099,550

8. Chi phí bán hàng

-

-

1,167,472,700


957,238,245

410,200,026

311,260,965

-

-

6,807,000

-

(6,807,000)

-

403,393,026

311,260,965

70,593,780

87,153,070

-

-


332,799,246

224,107,895

6. Doanh thu hoạt động tài chính

9. Chi phí quản lý DN
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 12


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

2.5 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Để có cái nhìn rõ hơn về tình hình của xí nghiệp hiện tại ta có thể phân tích qua
một số chỉ tiêu tài chính như sau:
• Phân tích tình hình cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn:

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

ĐVT

2008

2009

Chênh
lệch

Tỷ suất đầu tư

TSDH*100/Tổng TS

%

3.48

11.67

8.19

Hệ số nợ

NPT*100/Tổng NV

%


77.06

68.62

(8.44)

Tỷ suất tự tài trợ

NVCSH*100/Tổng NV

%

22.94

31.38

8.44

Nhân xét:
- Tỷ suất đầu tư năm 2009 tăng lên so với năm 2008 ( từ 3.48% năm 2008 tăng
lên 11.67% năm 2009, tức là tăng 8.19%) cho thấy Công ty đầu tư rất mạnh vào
TSCĐ tập trung chủ yếu vào XDCB. Qua đó thấy được xu hướng đầu tư mở rộng ổn
định và phát triển lâu dài của Công ty.
- Hệ số nợ năm 2009 giảm so với năm 2008 là 8.44% làm cho tỷ suất tự tài
trợ của xí nghiệp tăng lên 8.44%. Điều này ta có thể nhìn nhận rõ ràng rằng công ty
làm ăn khá thuận lợi nên đã tăng được vốn tự có của mình lên rất lớn và giảm được
các khoản vay nợ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Công ty trên đà phát
triển, tránh được các yếu tố rủi ro và chứng tỏ uy tín của Cơng ty đối với ngân hàng.
• Phân tích khả năng thanh tốn

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Khả năng thanh
toán ngắn hạn

Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn

Khả năng thanh (TSNH-Hàng tồn kho)
toán nhanh
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh
toán tức thời

Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn

ĐVT

Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch

Lần

1.25

1.28

0.03


Lần

0.56

0.57

0.01

Lần

0.027

0.072

0.045

Nhân xét:

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 13


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

- Khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty tăng từ 1.25 lần năm 2008 đến
1.28 lần năm 2009 tức tăng 0.03 lần. Với hệ số lớn hơn 1, ta thấy rằng khả năng

thanh tốn của Cơng ty rất tốt, có thể đáp ứng đủ khả năng thanh tốn mà không cần
vay thêm, xu hướng của năm sau tốt hơn năm trước.
- Từ năm 2008 – 2009, khả năng thanh tốn nhanh có xu hướng tăng, cụ thể
là năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.57 đồng tài sản có khả năng thanh khoản
cao đảm bảo, tức là đã tăng 0.01 đồng so với năm 2008. Khả năng thanh tốn nhanh
có xu hướng tăng và dần ổn định, tuy nhiên hệ số thanh toán điều chỉnh như thế là
khá thấp, thể hiện khả năng thanh toán nhanh của cơng ty ở tình trạng chưa tốt. Do đó
trong những năm tới công ty cần phải nâng dần hệ số này lên.
- Khả năng thanh toán tức thời của Công ty đã tăng từ 0.027 lần vào năm 2008
đến 0.072 lần vào năm 2009 tức là tăng 0.045 lần. Điều này cho thấy lượng tiền mặt
của công ty đã tăng lên đáng kể, có xu hướng tốt.
• Phân tích hiệu quả sinh lời
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

ĐVT

Tỷ suất sinh lời trên
LNR*100/Tổng TS
tổng Tài sản

%

Tỷ suất sinh lời trên
LNR*100/DT thuần
Doanh thu

%


2008
4.57

1.01

2009

Chênh lệch

4.2

(0.37)

1.32

0.31

Nhân xét:
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giảm từ 4.57% năm 2008 xuống còn
4.2 % năm 2009, tức là giảm 0.37%. Điều đó có nghĩa Cơng ty sử dụng tài sản chưa
hiệu quả, chính vì vậy Công ty cần nên cố gắng nâng dần tỷ suất sinh lời trên tổng tài
sản bằng cách đưa ra các biện pháp hữu hiệu. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời trên doanh
thu của xí nghiệp tăng từ 1.01% năm 2008 lên 1.32% năm 2009, tức là tăng 0.31%.
Tỷ số này hay cịn gọi là tỷ suất lợi nhuận rịng, nó phản ánh khoản thu nhập rịng của
Cơng ty so với doanh thu, vì vậy có thể khẳng định Cơng ty hoạt động có hiệu quả.

Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 14



Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

2.6 Cơ cấu lao động và tiền lương
Hiện nay, Công ty bao gồm 50 thành viên, trong đó có 5 thạc sỹ, 17 kỹ sư và 28
cử nhân tốt nghiệp các trường đại học trong và ngoài nước ở nhiều lĩnh vực khác
nhau như: xây dựng, ngoại thương, kinh tế ...
Chế độ tiền lương: Thu nhập bình quân một tháng là 2,000,000 đ/một người
(chế độ tiền lương ở công ty là do giám đốc quy định chứ khơng theo một hình
thức nhất định nào).
-

-

Chế độ đãi ngộ, đào tạo cán bộ, nhân viên:

+ Công ty không ngừng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ, xây
dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực thông qua việc gửi một số cán bộ đi tham
gia các lớp học bồi dưỡng về kinh tế tài chính, luật pháp, các lớp học tại chức, các
khố học về nghiệp vụ chun mơn ở trong và ngồi nước; cơng ty có thể cử cán bộ,
nhân viên đi học hoặc là tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng vi tính, ngoại ngữ, kỹ
năng giao tiếp vì họ phải làm việc với các đối tác thuộc các nước khác nhau.
+ Cơng ty thực hiện đóng BHXH, BHYT cho toàn thể cán bộ, nhân viên theo
quy định.
+ Ngồi việc bố trí lao động phù hợp với năng lực của từng người cơng ty
cịn xây dựng chế độ lương bổng, thưởng, phạt phân minh, hợp lý.
+ Công ty ln tạo được một bầu khơng khí làm việc vui vẻ, giúp cho người
lao động thấy phấn khởi khi làm việc; tổ chức các cuộc thi đua dân chủ khiến cho

người lao động cố gắng; tạo cơ hội cho các cán bộ nâng cao trình độ, cơ hội thăng
tiến trong công việc…thoả mãn nhu cầu thăng tiến, tự khẳng định mình, phát huy
tính năng động sáng tạo trong người lao động. Từ đó, người lao động làm việc, đóng
góp hết mình cho cơng ty.

Võ Hồng Giang _ A12458

Trang 15


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

Phần III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét chung
Qua sự trình bày và phân tích từ đầu báo cáo, chúng ta có thể thấy cơng
ty đang từng bước khẳng định mình để có thể cạnh tranh trên thị trường khốc liệt. Để
có được điều đó, tồn thể cán bộ, nhân viên trong công ty đã cố gắng phấn đấu, tự
hồn thiện, nâng cao trình độ bản thân cũng như đóng góp hết sức mình vào việc phát
triển cơng ty. Tuy nhiên, cũng như bao doanh nghiệp khác, bên cạnh những mặt
thuận lợi, cơng ty cũng gặp phải những khó khăn cần phải khắc phục.
+ Thuận lợi:
- Bộ máy lãnh đạo của cơng ty có trình độ, cùng với cơ cấu bộ máy quản lý có
hiệu quả. Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có năng lực, nhiệt tình và ham học hỏi. Tất
cả đã đồn kết đồng lịng xây dựng và phát triển môi trường làm việc thân thiện, nhất
quán, mang lại hiệu quả công việc cao.
- Cơ sở vật chất, các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công
ty luôn được trang bị đầy đủ và có sự linh hoạt trong việc tiết kiệm sử dụng máy móc

cũ cũng như cập nhật những trang thiết bị mới.
- Với vai trò vừa là nhà cung cấp máy móc thi cơng, vừa cung cấp dịch vụ tư
vấn thiết kế xây dựng nên công ty trở thành đối tác quan trọng với nhiều cơng ty từ
nước ngồi đặc biệt là Nhật Bản.
+ Một số tồn tại:
- Đôi khi cơng ty gặp khó khăn về nguồn vốn, do khơng thể quay vịng kịp thời,
phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau, nhất là từ nguồn vay cá nhân khi mà hạn
mức cho vay của ngân hàng đã hết.
- Chưa tối ưu hố được các chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí tài chính.
- Khơng đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức cao.
3.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
- Nâng cao tiềm lực tài chính của cơng ty bằng cách tăng cường huy động vốn,
tăng cường thu hồi vốn và sử dụng hiệu quả nguồn vốn

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ cán bộ.
- Tổ chức bộ phận kinh doanh chuyên nghiệp hơn, thực hiện hoạt động giới
thiệu và quảng cáo cơng ty nhằm mở rộng thị trường, tăng uy tín của công ty.
- Củng cố các mối quan hệ truyền thống tốt đẹp, lựa chọn đối tác nước ngoài
cung cấp máy móc thi cơng chất lượng tốt nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu về tình hình tài chính tại cơng ty, em

xin đề xuất một số kiến nghị phát triển hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
- Khách hàng ngày càng khắt khe, đòi hỏi cao hơn về chất lượng sản phẩm.
Trong khi đó, cạnh tranh ngày càng gay gắt, các đối thủ đang từng bước hoàn thiện
bộ máy và nâng cao năng lực cạnh tranh. Với việc Việt Nam gia nhập WTO, cạnh
tranh sẽ càng khốc liệt hơn do có sự tham gia của các cơng ty nước ngồi. Do vậy, để
tồn tại và phát triển, bắt buộc công ty phải tạo mối quan hệ tốt đẹp với các đối tác,
tìm hiểu cặn kẽ thị trường để nhập khẩu được hàng hóa chất lượng tốt với giá cả phải
chăng.
- Nâng cao hơn nữa năng lực tài chính và sử dụng vốn có hiệu quả nhất để tránh
rủi ro trong kinh doanh.

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 17


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trường Ðại học Thăng Long

KẾT LUẬN
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế và xu thế hội nhập, hiệu quả hoạt động
kinh doanh ngày càng trở thành mục tiêu lâu dài cần đạt tới của các công ty. Đối với
mỗi công ty hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện ở nhiều mặt và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố. Do đó trong các năm kế tiếp công ty nên chú trọng để khắc phục những
yếu kém nhằm nâng cao chất lượng, uy tín của công ty, giúp công ty đứng vững và
phát triển trong tương lai.
Qua thời gian thực tập Công ty TNHH Thương mại và tư vấn thiết kế xây dựng,
em đã được các cô chú, các anh chị trong công ty nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để có thể tiếp cận và làm quen được với công tác chuyên mơn nơi đây, em

đã có cơ hội tích luỹ thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm hữu ích phục vụ cho việc
học tập và đi làm sau này. Tuy vậy do trình độ hiểu biết cịn hạn hẹp nên q trình
làm báo cáo thực tập khơng thể tránh khỏi sai sót và khiếm khuyết vì vậy em rất
mong nhận được sự bổ sung, góp ý và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo để em
tiếp tục bổ sung và hồn thiện báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Võ Hoàng Giang

Võ Hoàng Giang _ A12458

Trang 18



×