Tài liệu Tự học chơng trình bồi dỡng thờng xuyên
chu kì ( 2004 - 2007 )
phần giáo dục địa phơng
môn: tự nhiên xã hội
A. Phần lí thuyết
Câu1:
1. Nêu quan điểm chỉ đạo xây dựng chơng trình? Lấy ví dụ minh họa cho quan điểm
thứ 3 (Xây dựng một khung chơng trình mang tính mền dẻo )
2. Để làm cho quan điểm chỉ đạo xây dựng chơng trình trở thành hiện thực thông
qua các bài học trên lớp cần phải làm gì?
Trả lời:
1. Quan điểm chỉ đạo xây dựng chơng trình môn TNXH:
* Quan điểm chỉ đạo quan trọng là t tởng tích hợp, xem xét tự nhiên - con ngời -
xã hội trong một tổng thể thống nhất, có mối quan hệ qua lại và tác động lẫn nhau, trong
đó bao gồm cả nội dung sức khỏe nhằm tăng tính thiết thực đồng thì khắc phục tình
trạng trùng lặp, chồng chéo của hai môn học TN & XH và sức khỏe, góp phần giảm thời
lợng học tập cho học sinh.
* Lựa chọn các nội dung học tập sao cho:
- Phù hợp với HS lớp 1,2,3 về nhận thức, kỹ năng thái độ.
- Gắn với kinh nghiệm và vốn sống của HS.
- Đáp ứng với sở thích và nguyện của HS.
* Xây dựng một khung chơng trình mang tính mền dẻo, giúp cho GV có thể lựa
chọn nội dung, PPDH phù hợp với mục tiêu môn học và điều kiện hoàn cảnh địa phơng.
* Các PPDH đợc cụ thẻ hóa trong SGK, SGV và đợc GV thực hiện thông qua quá
trình dạy học trên lớp.
* Xây dựng một khung chơng trình mang tính mềm dẻo đợc thể hiện: Trong ch-
ơng trình cũ (lớp 1) ở chủ đề Thực vật nêu đích danh cây rau cải, cây hoa hồng, cây
bạch đàn. Còn trong chơng trình mới chỉ nêu cây rau, cây hoa, cây gỗ. Nh vậy có thể lựa
chọn một vài loại cây phổ biến ở địa phơng để dạy nhng vẫn đảm bảo mục tiêu của bài
học.
2.Để làm cho quan điểm chỉ đạo xây dựng chơng trình trở thành hiện thực thông qua
các bài học trên lớp GV cần:
- Nghiên cứu kĩ nội dung chơng trình SGK, SGV đối chiếu với tình hình cơ sở vật
chất của nhà trờng, lớp học, trình độ HS để xây dựng kế hoạch bài học phù hợp thể hiện
đợc tính linh hoạt, sáng tạo của GV. Cụ thể là:
a* Thể hiện đợc quan điểm tích hợp trong mỗi bài học không chỉ về nội dung mà cả về
phơng pháp. Coi trọng cả phần cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng và hình thành thái
độ, hành vi ứng xử đứng cho HS thông qua mỗi bài học.
b* Không đa thêm các nội dung khó. Ngợc lại có thể tinh giảm một số nội dung cho vừa
sức với trình độ nhận thức của HS lớp mình phụ trách nhng vẫn đảm bảo đợc yêu cầu
chẩn kiến thức của chơng trình.
1
c* Tìm hiểu kĩ các đặc điểm của địa phơng, các cây, con, một số nghành nghề ở địa ph-
ơng có liên quan đến nội dung học tập của chơng trình. Trên cơ sở đó có thể lừa chọn
một số vấn đề thiết thực gần gũi với cuộc sống của HS để đa vào bài học nhằm tăng tính
thực tiễn và khả năng vận dụng của các kiến thức TN&XH trong chơng trình.
Câu2:
1. Nêu mục tiêu GD sức khỏe trong môn TN&XH?
2. Trong các mục tiêu đó thì mục tiêu nào khó thực hiện nhất trong quá trình giảng
dạy trên lớp? Vì sao?
3. ở môn TN&XH lớp 1,2,3 mục tiêu GD sức khỏe về tình thần và cảm xúc chủ yếu
tập trung ở chủ đề nào? Tập trung chủ yếu ở nội dung nào?
Trả lời:
1. Mục tiêu GD sức khỏe trong môn TN&XH:
- GD sức khỏe thể chất;
- GD sức khỏe tinh thần và cảm xúc;
- GD sức khỏe XH;
- GD sức khỏe MT.
2.Trong các mục tiêu đó thì MT GD SK tinh thần và cảm xúc khó thực hiện nhất trong
quá trình giảng dạy trên lớp. Vì MT về kiến thức và kĩ năng ở SGK thể hiện khá rõ, khá
đầy đủ. Còn MT về việc hình thành và phát triển những thái độ hành vi cho HS khó nhận
rõ trong từng bài học mà đòi hỏi GV phải nghiên cứu trăn trở qua từng bài học.
3.ở môn TN&H lớp 1,2,3 MT GD SK về tình thần và cảm xúc chủ yếu tập trung ở chủ
đề XH.
Lớp1: Tích hợp ND GDSK tình thần và cảm xúc khi dạy các ND về mối quan hệ giữa
các thành viên trong GĐ, lớp học, cuộc sống xung quanh.
Lớp2: Tích hợp ND GDSK tinh thần và cảm xúc khi dạy các ND về mối quan hệ giữa
các thành viên trong GĐ, nhà trờng
Lớp3: Tích hợp ND GDSK tình thần và cảm xúc khi dạy các ND về mối quan hệ họ
hàng, nội ngoại, mối quan hệ trong nhà trờng; các ND cốt lõi về GĐ, trờng học và cuộc
sống xung quanh.
Câu3:
* Một số ND khó đối với GV trong quá trình giảng dạy.
1. Nêu mục tiêu của bài 18, 19 (lớp1) - bài 21, 22 (lớp2) - bài 27, 28 (lớp3)?
2. Trong những mục tiêu đó thì mục tiêu nào khó thực hiện hơn? Vì sao?
3. Để đạt đợc mục tiêu đó hớng giải quyết nh thế nào để khi dạy loại bài trên cho
phù hợp với vùng (miền) nơi bạn đang công tác?
Trả lời:
1- Mục tiêu (bài 18, 19 lớp1): Cuộc sống xung quanh
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phơng.
- Học sinh có ý thức gắn bó, yêu quý quê hơng.
* Mục tiêu (bài 21, 22 - lớp2): Cuộc sống xung quanh
- Kể một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của ngời dân địa phơng.
2
- Học sinh có ý thức gắn bó, yêu quý quê hơng.
* Mục tiêu (bài 27,28 - lớp3): Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống.
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, gáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quý quê hơng.
2- Trong 2 mục tiêu đó thì mục tiêu thứ 2 khó thực hiện hơn vì:
Qua việc khai thác kênh hình, kênh chữ ở SGK và việc GV tổ chức HĐ 1 và HĐ 2
nh gợi ý ở SGV thì mí thực hiện đợc mục tiêu thứ nhất còn mục tiêu giáo dục sức khỏe
về tinh thần và cảm xúc đó là việc hình thành và xây dựng cho HS có thái độ hành vi:
có ý thức gắn bó, yêu mến quê hơng thì rất khó thực hiện.
3- Hớng giải quyết:
Sau khi tổ chức cho HS HĐ1, HĐ2 và bằng những câu hỏi gợi mở có thể cho các
em nêu lên một số nghề nghiệp, những hoạt động sinh sống của ngời dân và những thay
đổi hiện nay trên quê hơng em nh thế nào? Từ đó khêu gợi cho các em tình yêu quê h-
ơng và ý thức gắn bó quê hơng.
Câu4 :
a. Đọc kĩ SGK môn TN&XH lớp 1,2,3 tìm xem những bài học nào ta có thể điều chỉnh
về nội dung và PPDH để phù hợp với thực tế địa phơng và trình độ nhận thức của HS?
b. Trong khi dạy cần điều chỉnh về nội dung nh thế nào về nội dung - về PPDH cho phù
hợp với thực tế của HS nơi bạn đang công tác? (nêu rõ cách điều chỉnh của từng bài).
Trả lời:
a. Lớp1: Bài 4, 8, 9, 14, 18, 19 , 20
Lớp2: Bài 4, 7, 8, 11, 12, 20
Lớp3: Bài 4, 9, 29, 33, 37
SGK môm TN&XH lớp 1, 2, 3 đợc viết theo phơng án mở do đó r một số bài có thể
điều chỉnh về nội dung và PP DH để phù hợp với thực tế địa phơng và trình độ nhận thức
của HS ví dụ:
* Lớp1:
Bài4: Bảo vệ mắt và tai
- Tùy vào điều kiện sống của HS ở vùng vùng Giang Sơn Tây. GV có thể cho HS
thấy điều kiện ngoại cảnh (điều kiện sống của HS) ảnh hởng đến mắt và tai của các em
nh : Bụi, âm thanh xe cộ, các loại máy móc, (thông qua việc GV khuyến khích HS đặt
ra các câu hỏi bạn). Từ đó các em có cách ứng xử phù hợp. Tránh các trờng hợp chỉ nêu
đầy đủ các tình huống nh ở SGK cho tất cả HS mọi vùng miền.
Bài8: Ăn uống hàng ngày
GV có thể tổ chức cho HS kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thờng dùng
hàng ngày.
Dựa vào hình ở SGK trang 18 mà GV tổ chức cho HS chỉ và nói tên từng loại thức
ăn trong mỗi hình. Tùy vào tình hình thực tế ở GS Tây qua đó gợi ý cho HS chỉ ra đựơc
các loại thức ăn, đồ uống có ở GS Tây mà các em thờng dùng hàng ngày có giá trị tơng
đơng. Từ đó các em biết cách ăn, uống hàng ngày cho hợp lí.
Bài9: Hoạt động và nghỉ ngơi
Nên liên hệ và chỉ rõ thêm các hoạt động vui chơi, nghỉ ngơi khác của HS ở GS
Tây ( hoạt động đội ngày hè, cắm trại, thể thao, tắm suối nớc nóng v.v )nơi mình đang
công tác và khuyến khích HS hoạt động vui chơi theo hớng có lợi cho sức khỏe, tránh
3
các HĐ và trò chơi của HS theo tập quán ở địa phơng mà có hại cho sức khỏe của các
em.
Bài14: An toàn khi ở nhà
Dựa vào tập tục cuộc sống, sinh hoạt của ngời dân ở GS Tây. GV nên tổ chức cho
HS su tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn có thể xảy ra khi ở nhà
với các em nhỏ. Từ đó giúp các em có thể có cách ứng xử hợp lý qua từng tình huống có
thể xẩy ra. Ví dụ đi qua cổng trờng,
Bài18, 19: Cuộc sống xung quanh
Căn cứ vào thực tế GS Tây GV giúp HS nhận ra những nét nổi bật về cuộc sống ở
địa phơng mình nh làm ruộng, lễ hội, hội họp, đám cới, nhằm giúp các em hình thành
những biểu tợng ban đầu (không yêu cầu phải ghi nhớ).
Dạy bài này GV có thể cho HS su tầm các tranh ảnh giới thiệu về nghề truyền
thống của địa phơng và cho HS - HĐ dới dạng trng bày triển lãm.
Bài20: An toàn trên đờng đi học
Tùy vào điều kiện địa hình giao thông ở địa phơng mà GV có thể tập trung vào h-
ớng dẫn HS đi học từ nhà đến trờng sao cho đảm bảo an toàn nhất.
* Lớp2:
Bài4: Làm gì để cơ và xơng phát triển tốt
Nên liên hệ và chỉ rõ các HĐ khác phù hợp với thực tế có lị cho cơ và xơng,
khuyến khích HS HĐ theo hớng có lợi cho sự phát triển, liên hệ thực tế lao động của HS
r địa phơng (gánh nặng, gùi nặng, làm công việc quá sức trên đồng ruộng, trên rẫy )
nhằm tránh những HĐ có hại cho sự phát triển của cơ và xơng trẻ em.
Bài7: Ăn uống đầy đủ
Nếu thực tế HS cha đủ ăn 3 bữa, GV cần giải thích rõ: nếu ăn đủ 3 bữa sẽ có lợi
cho cơ thể phát triển tốt; hình vẽ trang 17 nên có thêm giải thích của GV nhằm chỉ ra
các loại thức ăn ở địa phơng có giá trị tơng đơng để các em biết chọn lựa thức ăn, ăn
uống đảm bảo đủ chất.
Bài8: Ăn uống sạch sẽ
Tùy vào thực tế, tập tục ăn uống ở từng địa phơng và GV cho HS thấy đợc nguồn
nớc nơi các em sinh sống đã đảm bảo cho việc ăn, uống hay cha. Qua đó gợi ý cách ứng
xử cho phù hợp với thực tế để HS thực hành đạt kết quả tốt.
Bài 11: Gia đình
Nên gợi ý để học sinh nói về những công việc thờng ngày của những ngời trong
gia đình các em; cho học sinh kể về chính gia đình các em, các thành viên trong gia
đình thờng làm gì trong những lúc nghỉ ngơi. Từ đó giáo dục học sinh ý thức trách
nhiệm và tình cảm của mình đối với những ngời thân yêu trong gia đình thông qua
những việc làm và hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi và thực tế địa phơng.
Bài 12: Đồ dùng trong gia đình
Nên tùy vào hoàn cảnh kinh tế của từng địa phơng để gợi ý học sinh thảo luận cụ
thể, sát với cuộc sống địa phơng nơi các em đang sống. Có thể ở một số vùng nông thôn
hay miền núi Nghệ An cha có điện nên cha dùng đồ dùng bằng điện. GV có thể gií thiệu
cho hs biết những đồ dùng hiện đại nh: quạt, ti vi, tủ lạnh, Giải thich scho hs thấy đợc
sự khác biệt về đồ dùng của mỗi gia đình do nhu cầu và điều kiện kinh tế của mỗi gia
đình. Từ đó các em có ý thức và biết cách bảo quản, xắp đặt ngăn nắp.
4
Bài 20: An toàn khi đi trên các phơng tiện giao thông
Tùy vào điều kiện địa hình và các phơng tiện giao thông chủ yếu ở địa phơng mà
gv tập trung hớng dẫn hs cách đi trên các phơng tiện giao thông phổ biến ở từng vùng
miền. Từ đó giúp các em có ý thức khi tham gia giao thông và có cách ứng xử hợp lí sát
với điều kiện thực tế của các em.
Lớp 3:
Bài 4: Phòng bệnh hấp
Tùy theo vùng miền mà nguyên nhân gây bệnh đờng hô hấp khác nhau: vào mùa
đông thời tiết lạnh, thờng có gió mùa đông bắc. Đặc biệt ở vùng núi nhiệt độ cũng thấp
hơn ở đồng bằng cần lu ý hs vùng nông thôn mặc cho đủ ấm; về mùa hè thời tiết thờng
hay nóng, học sinh ở thành phố, thị trấn dùng nhiều nớc đá, đồ lạnh. Do đó, tùy theo
miền mà khai thác sâu hơn cách phòng bệnh theo hớng nào. Đối với vùng sâu, miền núi
cao cha có bác sĩ thì tùy điều kiện cụ thể của địa phơng cần hớng dẫn tuyên truyền, vận
động hs khi mắc bệnh thì cần đến tram y tế
Bài 9: Phòng bệnh tim mạch
Bài này có đề cập đến các bệnh về tim mạch nh thấp tim, đây là một loại bệnh rất
nguy hiểm đối với hs, nguyên nhân gây bệnh là do viên họng, viêm a - bii- đan kéo dài,
hoặc thấp khớp không đợc chữa dứt điểm. Những triệu chứng và biểu hiện của bênh thì
khó đối với hs lớp 3, do đó khồn cần thiết gií thiệu về một số biều hiện để nhạn biết của
bệnh và chủ yếu để dạy cho các em cách phòng bệnh. Tùy tình hình thực tế khí hậu của
từng địa phơng mà dẫn tời nguyên nhân ( viêm họng, viêm a-mi-đan, thấp khớp, ). Do
đó tùy theo vùng miền mà gv tổ chức cho hs khai thác sâu hơn cách phòng bệnh theo h-
ớng nào.
Bài 29: Các hoạt động thông tin liên lạc
đối vơí vùng sâu, vùng xa, miền núi hs ít đợc tiếp xúc với các phơng tiện thông tin
nh: ra-đi-ô, ti-vi, điện thoại (ni cha có điện) nên vốn hiểu biết của hs về lĩnh vực này
còn hạn chế, do đó gv ngoài việc giới thiệu cho hs biết cụ thể về các hoạt động thông tin
liên lạc có trong SGK thì gv cũng cần khai thác triệt để các phơng tiện thông tin liên lạc
phổ biến nhất ở địa phơng (th từ, đài phát thanh, loa phát thanh )
ở thành phố, thị xã ngoài việc giới thiệu cho hs biết cụ thể về các họa động thông tin
liên lạc đã trình bày ở SGK, SGV cần tổ chức cho hs thấy rõ tính u việt của phơng tiện
liên lạc hiện đại nh điện thoại, truyền thông, truyền hình, phát thành trong điều kiện có
thể có ở từng địa phơng nơi các em đang sinh sống.
Bài 33: An toàn khi đi xe đạp
Tùy theo điều kiện địa hình giao thông của địa phơng mà gv tập trung hớng dẫn
hs cách đi xe đạp an toàn nhất, nhng phải giới thiệu cho hs biết khi đi xe đạp cần đi
bên phải, đi đúng phần đờng dành cho đi xe đạp, không di vào đờng ngợc chiều ở những
khu đô thị.
Khi tổ chức trò chơi ht cho hs cần lu ý đến điều kiện ở từng địa phơng, tránh trờng hợp
hs ở vùng miền nào cũng tổ chức trò chơi Đèn xanh đèn đỏ nh gợi ý ở SGK.
Bài 37: Vệ sinh môi trờng
Gv giới thiệu cho hs biết cách giữ vệ sinh các loại nhà tiêu (nhà cầu) có trong
SGK. Tuy nhiên cũng nên chú trọng khai thác cách giữ vệ sinh loai nhà tiêu (nhà cầu)
phổ biến hiện đang sử dụng ở địa phơng.
Tùy vào từng vùng miền, nếp sống sinh hoạt của ngời dân địa phơng mà cần tổ chức các
hoạt động gd hs ý thức vệ sinh môi trờng.
5
đối với những nội dung nào quá khó thì cần cung cấp cho hs đầy đủ.
Bài tập phát triển kĩ năng
1. Đọc kỹ (ý c*) ở phần thông tin phản hồi trong HĐ1 và trao đổi với đồng
nghiệp để thiết kế bài 29 ( Hoạt động thông tin liên lạc (TN&XH Lớp 3).
2. Dạy cho đồng nghiệp đánh giá và rút kinh nghiệm.
Thiết kế và dạy bài: Các hoạt động thông tin liên lạc
I. Mục tiêu:
Giúp hs: Hiểu về lợi ích của các hoạt động thông tin liên lạc nh bu điện, đài phát
thanh, truyền hình
Nêu đợc một số hoạt động ở bu điện.
Có ý thức tiếp thu thộng tin, bảo vệ, giữ gìn các phơng tiện thông tin liên lạc.
II. Chuẩn bị:
1 số bì th, điện thoạt đồ chơi, phiếu thỏa luận, di động nếu có.
III. Các hoạt động dạy và học
* Kiểm tra bài cũ: Trờng học, bu điện có nhiệm vụ gì?
HĐD HĐH
HĐ1: Khởi động
h. Những ngời ra đi, làm ntn để biết đợc
tin tức của bạn bè, bố mẹ ở quê hơng
mình?
- Chúng ta cần phải dùng các phơng
tiện
h. Hoạt động TTLL có ích lợi gì?
* Giới thiệu bài: Các hoạt động thông tin
liên lạc
HĐ2: Tìm hiểu hđ ở bu điện
- Thảo luận cặp đôi: Kể tên các hoạt
động TTLL diễn ra ở bu điện?
- Đóng vai thể hiện.
h. Hiện nay r ngoài đờng và những nơi
công cộng, chúng ta thấy nhiều hộp điện
thoại. Những hộp điện thoại đó có tác
dụng gì?
- Chúng ta có thể dùng ĐTCC
h. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ
những tài sản có ích lợi nh vậy?
- Kết luận:
HĐ3: Tìm hiểu về phơng tiện phát thanh,
truyền hình.
- Viết th
- Giúp liên lạc với nhau từ xa nhanh
chóng biết tin tức từ những nơi xa.
* gửi thơ, gọi điện,
* Mỗi cặp thể hiện.
- Tiện lợi, nhanh hơn
- bảo vệ,
6
h. Hàng ngày, không chỉ qua điện thoại
th tín, em còn biết thông tin, tin tức từ
phơng tiện nào?
- Y/c thảo luận kể tên các HĐ diễn ra ở
đài phát thanh và truyền hình mà em
biết?
- Phát phiếu thảo luận
- Giúp chúng ta hiểu biết cập nhật về
nhiều lĩnh vực kiến thức, cuộc sống và
vui chơi giải trí
HĐ4: Trò chơi Mặt xanh, mặt đỏ
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tấm biển mặt
xanh - đỏ.
- Lần lợt đọc từ 1 - 10
- Nhận xét:
* Củng cố:
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà tìm hiểu thêm các thông tin liên
lạc khác.
- Y/c nêu về ý thức bảo vệ các tài sản về
TTLL nơi công cộng, gia đình. Cách sử
dụng có văn hóa tiết kiệm
- báo, đài, ti vi,
- đi phỏng vấn, viết bài, quay băng,
phát thanh
- 2 nhóm tham gia chơi: đúng gi mặt đỏ,
sai xanh
- 5 hs đọc
- Lần lợt nêu theo ý thc scủa bản thân
Môn: Khoa học
Hoạt động1
Câu 1:
Tại sao ở bể nuôi cá cảnh ta phải dùng máy bơm không khí cá mới sống đợc? Còn ở
ngoài ao, hồ, sông ta không cần bơm không khí cá vẫn sống bình thờng?
Trả lời:
- ở bể nuôi cá cảnh ta phải dùng máy bơm không khí cá mới sống đợc: Vì ở bể có
dung tích nhỏ, diện tích tiếp xúc của bề mặt nớc với không khí nhỏ, mặt khác thực
vật trong nớc không có nên lợng ô xi tan trong nớc ít, vì thế phải bơm không khí vào
thì cá mới có đủ ô xi để hoo hấp và sống đợc.
- Ao hồ, sộng suối có dung tích lớn, diện tích tiếp xúc của bề mặt nớc với không
khí lớn, mặt khác lại có thực vật sống trong nớc nên lợng ô xi tan trong nớc tơng đối
nhiều vì vậy cá sống bình thừơng.
Câu 2:
7
Làm thí nghiệm để giải thích hiện tợng: Tại sao có gió? Giải thích rõ: Tại sao
ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Trả lời:
- Làm thí nghiệm:
Dụng cụ:
- Hộp đối lu
- 2 ống trụ bằng thuỷ tinh A,B
- 1 mẩu nến.
- 3 mẩu hơng
- Làm thí nghiệm: Đặt các dụng cụ nh hình vẽ: Đốt mẩu nến cháy dới ống A một lát
sau ta thấy khói nến bay lên theo ống A. Tiếp theo ta đặt 3 mẩu hơng cháy đã tắt lửa
nhng vẫn còn bốc khói vào dới ống B.
Hỏi:
h. Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?
h. Phần nào của hộp có không khí lạnh?
- Ta quan sát hớng bay của khói hớng từ ống B bay sang ống A và ra ngoài qua ống
A vì không khí ơ rống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao.
Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí nặng hơn và đi xuống từ
ống B sang ống A. H1
Từ đó ta thấy: Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, sự chuyển
động của không khí sinh ra gió.
A B
* Ban ngày, khi ánh nắng mặt trời chiếu xuống, phần đất liền hấp thụ nhiệt nhanh hơn,
mặt đất nóng nhanh hơn nớc biển. Không khí ở ngoài biển lạnh hơn chuyển động vào
đất liền, gió thổi vào đất liền. Còn ban đêm, lục địa nguội nhanh hơn nớc biển, nên
không khí ở đất liền lạnh hơn chuyển động ra biển, gió thổi ra biển.
Câu3:
Làm thí nghiệm giải thích hiện tợng: Tại sao mắt ta nhìn đợc mọi vật?
- Dụng cụ: 1 hộp đen có khe hở, trong hộp đen có mạng điện, 1 bóng đèn, 1 bộ pin đèn,
1 bảng nhỏ ghi số 100; 2 tấm kính; 1 tấm kính mờ, 1 tấm kính trong.
Làm thí nghiệm: khi đèn cha sáng nhìn phía trong của hộp qua khe hở ta không thấy gì
cả. Bật sáng bóng đèn lên, bỏ tấp kính mờ chắn khe hở của hộp ta vẫn không thấy rõ vật
ở trong hộp.
8
- Cất tấm kính mờ, lắp tấm kính trong vào khe hở, khi nhìn vào đáy hộp ta thấy rõ số
100. Ta nhìn thấy số 100 vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng số 100 và ánh sáng từ số 100
truyền vào mắt ta nên ta thấy đợc. Nh vậy ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt.
b. Bạn nhỏ nhìn thấy quyển sách vì ánh sáng của đèn bàn chiếu thẳng vào quyển sách và
ánh sáng từ quyển sách truyền vào mắt bạn nhỏ nên bạn nhỏ thấy đợc.
ánh sáng
Hình vẽ minh họa mắt ta nhìn đợc mọi vật
mắt
Câu 4:
Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ.
Khi gõ tay xuống bàn làm mặt bàn rung động, không khí xung quanh cũng rung động.
Rung động này đợc lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tơí tai ta làm
màng nhĩ rung động, nhờ đó ta nghe đợc âm thanh.
Hoạt động2
Câu 1:
Lấy một ít giấm, một que tăm, một mảnh giấy, diêm và nến.
Tiến hành: Nhúng đầu tăm lên giấm viết lên giấy và để khô. Ta có nhìn thấy chữ
không? Vì sao?
Kết quả:
- Sau khi làm xong mặt giấy đều màu trắng.
- Muốn đọc bức th này phải hơ tờ giấy trên ngọn lửa hồi lâu, chữ sẽ hiện ra màu xanh
nhạt và ta đọc đợc bức th.
Câu 2:
Hãy giải thích hiện tợng: Dùng 1 miếng vải đợc nhuộm phẩm xanh phơi ra nắng
lấy 1 cái địa sứ úp vào giữa miếng vải và 4 hòn đá chắn vào 4 góc miếng vải, phơi nh
vậy khoảng 3,4 ngày liền sau đó lấy miếng vải ào thì thấy: Trên tấm vải chỗ úp cái đĩa
và 4 hòn đá có màu giữ nguyên nh ban đầu, còn những nơi khác màu vải xanh nhạt hơn
nhiều so với nớc. Nó tạo thành 1 tấm vải có hoa xanh đậm.
Trả lời:
- Tiến hành theo thời gian phơi khoảng 3 - 4 ngày liền, sau đó lấy miếng vải thì
thấy: Trên tấm vải, chỗ có úp cái đĩa và 4 hòn đá có màu giữ nguyên nh ban đầu, còn
những nơi khác màu vải xanh nhạt hơn nhiều so với trớc. Nó tạo thành một tấm vải có
hoa xanh đậm. Hiện tợng này là do khi phơi các chất có màu ra ánh nắng thì do tác dụng
của ánh nắng mặt trời (tác dụng nhiệt) đã chuyển hóa một lợng ô xi thành ô zôn. Ô zôn
9
có tính ô xi hóa mạnh và có tính tẩy màu nên làm cho màu trên vải tiếp xúc ánh nắng bị
nhạt.
Câu 3:
Tại sao hoa dong riềng, hoa dâm bụt đều là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
mà các loại hoa này lại không sinh sản đợc?
Trả lời:
Vì chúng sinh ra từ thân cây (củ chính là thân ngầm) đây là sự thích nghi của thực
vật trong quá trình tiến hóa của loài.
Câu 4:
Khi dạy bài Bảo vệ bầu không khí trong sạch (khoa học lớp 4) đồng chí đã liên
hệ thực tế ở địa phơng mình ntn để hs có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Trả lời:
Đối với vùng Giang Sơn miền núi của huyện đồng bằng khi dạy cần liên hệ theo
thực tế là: Thờng xuyên vệ sinh chuồng trâu, bò, lơn, gà, quét dọn khu nhà ở, đờng làng.
Không chặt phá rừng , tích cực trồng rừng
bài tập
1. áp dụng phơng pháp thí nghiệm, soạn và dạy bài: Không khí cần cho sự cháy (khoa
học lớp 4).
Bài 35 : Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu.
* Làm thí nghiệm để chứng minh:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ đợc tiếp diễn.
- Muốn biết sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải đợc lu thông.
* Biết đợc vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
* Biết đợc những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự
cháy.
II. Đồ dùng dạy học
* 2 cây nến bằng nhau.
* 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ).
* 2 lọ thuỷ tinh không có dáy, để kê.
III. hoạt động dạy & học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
h. Không khí có ở đâu?
h. Không khí có những tính chất gì?
h. Không khí có những vai trò ntn đối
với đời sống?
- Học sinh trao đổi nhóm đôi trả lời.
10
- Giới thiệu bài:
- Vai trò của không khí đối với sự
cháy ntn
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
Vai trò của ô xi đối với sự cháy
* Thí nghiệm 1.
- Dùng 2 que nến và 2 cái cốc to
nhỏ
- Yêu cầu 1 hs làm thí nghiệm
h. Hiện tợng gì xảy ra?
h. Tại sao cây nến lọ to lại cháy lâu
hơn?
h. Ô xi có vai trò gì?
- Kết luận
- Các nhóm theo dõi quan sát thí nghiệm.
- Trả lời
- Lắng nghe
Hoạt động 2
Cách duy trì sự cháy
h. Làm thế nào để cung cấp nhiều ô
xi, để sự cháy diễn ra liên tục?
- Làm thí nghiệm chứng minh. Cốc
thủng đáy có lỗ nhỏ
h. Yêu cầu dự đoán? Nêu kết quả.
h. tại sao nến lại cháy đợc trong một
thời gian
h. Ô xi có vai trò ntn?
- Làm thí nghiệm.
h. Vì sao nến có thể cháy bình thờng?
h. Để duy trì sự cháy cần phải làm gì?
- Theo dõi thí nghiệm thảo luận nhóm 5 trả
lời.
- Vì không khí trong lọ hết mà không khí ở
lỗ thủng không đủ cung cấp nên bị tắt.
- Vì đợc cung cấp dủ ô xi
- cung cấp không khí
Hoạt động 3
ứng dụng liên quan đến sự cháy
- Chia nhóm 4 yêu cầu quan sát hình
minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi.
h. Bạn nhỏ đang làm gì?
h. Bạn làm nh vậy để làm gì?
- thổi không khí
- không khí đ ợc cung cấp liên tục.
Hoạt động kết thúc
- Yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi củng cố nội dung bài vừa học:
h. Khí ô xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy?
h. Làm thế nào để có thể duy trì sự cháy?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh, nhóm tham gia tích cực xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
2. Ngời ta lấy một chất hóa học dùng để rửa ảnh bôi lên một tờ giấy trắng. Đặt phim đã
chụp ảnh cho áp sát vào tờ giấy trắng đã bôi hóa chất rồi đem phơi ra nắng. Một lúc
sau, lấy tấm phim ra, ta đợc ảnh trong phim in trên tờ giấy trắng.
11
Trả lời:
Hiện tợng này là sự biến đổi hóa học? Tại vì: ta thấy hiện tợng xẩy ra là ảnh
trong phim cũng đợc in trên tờ giấy trắng chỗ có bôi chất hóa học dùng để rửa ảnh. Có
hiện tợng đó là khi ta đem ra phơi nắng, dới tác dụng của ánh sáng và nhiệt chất hóa học
đã biến đổi để có thể in ảnh trong phim lên trên mặt tờ giấy.
Kết luận: sự biến đổi hóa học có thể xẩy ra dới tác dụng của ánh sáng.
môn toán
Hoạt động1:Tìm hiểu về dạy toán ở tiểu học
Câu1.
Trình độ chuẩn kiến thức, kĩ năng của việc giải toán ở các lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp
5 theo QĐ 16/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT ban hành Chơng trình giáo dục phổ
thông, Cấp Tiểu học.
Lớp1.
Biết giải các bài toán về thêm, bớt (giải bằng một phép cộng hoặc một phép trừ) và trình
bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
Lớp2.
1) Biết giải và trình bày bài giải các bài toán giải bằng một bớc tính về cộng, trừ,
trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị; các bài toán có
nội dung hình học.
2) Biết giải và trình bày bài giải các bài toán giải bằng một bớc tính về nhân, chia;
chủ yếu là các bài toán tìm tích của hai số trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5,
và các bài toán về chia thành phần bằng nhau, chia theo nhóm trong phạm vi các
bảng chia 2, 3, 4, 5.
Lớp3.
1) Bài toán về vận dụng các kiến thức về phép nhân và phép chia.
Biết giải và trình bày bài giải các bài toán giải bằng một bớc tính, trong đó có các bài
toán về:
a) áp dụng trực tiếp phép nhân, phép chia.
b) Gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần.
c) Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
d) So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
2) Bài toán giải bằng hai bớc tính
Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến hai bớc tính, trong đó có bài toán liên
quan đến rút về đơn vị, bài toán có nội dung hình học.
Lớp4.
Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến ba bớc tính với các số tự nhiên hoặc
phân số, trong đó có các bài toán về:
1) Tìm số trung bình cộng.
2) Tìm hai số và hiệu của hai số đó.
3) Tìm phân số của một số.
4) Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
5) Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
12
Lớp5.
Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bớc tính, trong đó có các bài toán
về:
1) Quan hệ tỉ lệ
2) Tỉ số phần trăm
3) Chuyển động đều
4) Nội dung hình học
* KT:
- Xác định đợc mục tiêu dạy học giải toán có lời văn
- Tóm tắt đựơc nội dung chơng trình giải bài toán có lời văn
- Thể hiện đợc các nguyên tắc và nguyên lí giáo dục trong dạy học giải toán có lời
văn
- Xác định đợc một số phơng pháp giải toán ở tiểu học
* KN:
- Phân tích đợc cấu trúc chơng trình, nội dung, phơng pháp dạy học giải toán có lời
văn theo chơng trình tiểu học mới.
- Sử dụng đợc các phơng tiện dạy học hiện đại nh máy vi tính, máy chiếu,
- Sử dụng các công cụ kiểm tra đánh giá để phân loại học sinh về kết quả học tập
môn toán nói chung và giải bài toán có lời văn nói riêng.
- Hớng dẫn hs giải toán.
Câu2.
* Mục đích của việc dạy học giải toán ở tiểu học
1. Giúp hs luyện tập, củng cố vận dụng các kiến thức và thao tác thực hành đã học, rèn
luyện kĩ năng tính toán, tập dợt vận dụng kiến thức và rèn luyện kĩ năng thực hành vào
thực tiễn.
2. Qua việc dạy học giải toán, giáo viên giúp hs từng bớc phát triển năng lực t duy, rèn
luyện phơng pháp và kĩ năng suy luận, khêu gợi và tập dợt khả năng quan sát, phỏng
đoán, tìm tòi, khám phá.
3. Qua giải toán, hs rèn luyện những đức tính và phong cách làm việc của ngời lao động
mới nh ý chí khắc phục khó khăn, thói quen xét đoán có căn cứ, tính cẩn thận, cụ thể,
chu đáo, làm việc có kế hoạch và khả năng suy nghĩ độc lập, linh hoạt, khắc phục cách
suy nghĩ máy móc, rập khuôn, xây dựng lòng ham thích tìm tòi, sáng toạ ở các mức độ
khác nhau.
4. giúp hs bớc đầu có sự gắn kết giữa toán học và cuộc sống. Trong dạy học giải toán,
các yêu cầu cơ bản đợc sắp xếp có chủ định trong từng lớp, tạo thành một hệ thống các
yêu cầu từ thấp đến cao, từ lớp 1 đến lớp 5 trong sự kết hợp chặt chẽ với lí thuyết trong
chơng trình và sgk. Nhiều yêu cầu cơ bản của giải toán đợc trải ra ở nhiều lớp, nên việc
nắm chắc yêu cầu ở từng lớp là rất quan trọng. Đặc biệt gv phải nắm vững trình độ
chuẩn kiến thức, kĩ năng của dạy học giải toán ở từng khối lớp.
Câu3.
Nêu nội dung cụ thể của 4 bớc giải toán và cho ví dụ minh họa.
Bớc1: Tìm hiểu kĩ đề bài toán.
Ví dụ: - Đọc kĩ
13
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bớc2: Lập kế hoạch giải.
Vì dụ: -
Bớc3: Thực hiện kế hoạch giải.
Bớc4: Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.
Câu4.
Nêu các hoạt động hình thành và rèn luyện kĩ năng giải toán. Cho ví dụ minh họa.
Để hình thành năng lực khái quát hoá và kĩ năng giải toán, rèn luyện năng lực sáng tạo
trong học tập, ta cần tiến hành các hoạt động sau:
- Giải các bài toán nâng dần mức độ phức tạp trong mỗi quan hệ giữa các số đã cho
và số phải tìm hoặc điều kiện bài toán.
- Giải các bài toán bằng nhiều cách khác nhau.
- Giải các bài toán trong đó phải xét tời nhiều khả năng để chọn một khả năng thoả
mãn điều kiện bài toán.
- Lập và biến đổi bài toán bằng cách lập bài toán tơng tự, lập bài toán theo tóm tắt
hoặc sơ đồ bài toán.
Một điều rất quan trọng trong quá trình hớng dẫn hs giải toán là phải biết hớng dẫn hs
tìm tòi cách giải theo hớng phân tích đi lên. Làm đợc điều đó, tức là ta đã rèn cho các
em cách giải quyết vấn đề. Qua đây, việc giải toán không bị áp đặt, gò bó, máy móc, tạo
điều kiện cho việc học tập ở các lớp trên và vận dụng vào cuộc sống muôn màu, muôn
vẻ.
Câu5.
Phân tích yêu cầu chung thể hiện ở từng lớp của việc giải toán ở TH.
* Nội dung dạy học từng lớp:
Lớp1.
- Giới thiệu bài toán có lời văn.
- Giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc một phép trừ, chủ yếu là các bài toán thêm,
bớt một số đơn vị.
Lớp2.
- Giải bài toán bằng một phép tính cộng, trừ, nhân, chia (trong đó có các bài toán về
nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị).
Lớp3.
- Giải các bài toán có đến hai bứơc tính với các mối quan hệ trực tiếp và đơn giản (so
sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị; so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng
một phần mấy số lớn; gấp hoặc giảm một số lần).
- Giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và các bài toán có nội dung hình học.
Lớp4.
- Giải các bài toán có đến hai hoặc ba bớc tính, có sử dụng phân số.
- Giải các bài toán liên quan đến: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng;
tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng; tìm số trung bình cộng; tìm phân số của một số;
các nội dung hình học đã học.
Lớp5.
14
- Giải các bài toán đến bốn bớc tính, trong đó có các bài toán đơn giản vè quan hệ tỉ lệ;
tỉ số phần trăm; các bài toán đơn giản về chuyển động đều; các bài toán ứng dụng các
kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề của đời sống; các bài toán có nội dung
hình học.
Câu6.
Nêu các biện pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giúp HS tìm hiểu nội dung bài
toán và tìm tòi cách giải bài toán. Cho ví dụ minh họa.
* Tổ chức dạy học giải toán ở tiều học
GV phải tạo điều kiện cho hs nói và t duy theo kiểu toán học vì nếu chỉ đa ra các biểu
tựơng và thuật ngữ toán học thì cha đủ. Hs cần có cơ hội nói chuyện với nhau về toán.
HS gặp khó khăn trong môn toán do phức tạp của từ ngữ nhiều hơn là chính các bài toán
đó. Vì vậy gv phải giúp hs hiểu nội dung bài toán. HS phải dùng bút để viết các con số,
các kí hiệu, biết vẽ hình (nếu có), ghi lại các biểu thức toán và các thao tác giải toán.
Do đó, gv cần phát triển kĩ năng viết bằng cách khuyến khích hs viết ra t duy, ý tởng
toán học có sử dụng ngôn ngữ toán học phù hợp. Khi dạy giải toán cần chú ý các điểm
sau:
+ Sự hiểu biết của hs đối với bài toán.
+ Ngôn ngữ toán học dùng trong các bài toán.
+ Khả năng đọc, của hs
Vì những lí do trên mà chúng ta đề ra ba mức độ đối với việc tổ chức dạy học giải toán:
+ Mức 1: HĐ chuẩn bị cho giải toán.
+ Mức 2: HĐ làm quen với giải toán
+ Mức 3: HĐ hình thành và rèn kĩ năng giải toán.
Câu7.
Để khắc sâu từ Nhiều hơn khi giải bài toán về nhiều hơn có giáo viên đã đa ra bài tập
sau: Trong rạp xiếc, có 2 chú hề, mỗi chú đang giữ một chùm bóng bay. Một chú giữ
nhiều hơn 3 quả bóng so với hú hề kia. Em hãy vẽ bức tranh chỉ ra số bóng mà mỗi chú
hề có thể giữ.
Theo anh chị nếu ra đề toán nh trên HS sẽ nhận thức ở mức độ nào với bài toán đã cho.
* Chú này nhiều hơn chú kia là 3 quả, nhng bài toán không thể hiện rõ cụ thể của mỗi
chú là bao nhiêu. Trờng hợp này có thể học sinh sẽ ấn định một số bất kì nào đó tơng đ-
ơng và số nhiều hơn
Câu8.
Khi học bài Tìm số trung bình cộng giáo viên đã đ a ra các bài tập sau để rèn luyện kĩ
năng giải toán.
Bài1. Tìm TBC của các số sau:
a. 5; 6; 7; 8; 9
b. 35; 45; 55; 65; 75
(5 + 9) + (6 + 8) + 7 = 35 : 5 = 7
(35+75)+(45+65)+55= =55
Hớng dẫn HS tìm ra đặc điểm các số đã cho.
- Dãy số tự nhiên liên tiếp ( hoặc có hiệu giữa 2 số kề nhau đều bằng nhau có 5 số (hoặc
số số hạng là lẻ) thì số ở giữa chính dãy số là TBC của 5 số TN liên tiếp.
- Ghép các cặp số hạng có tổng bằng nhau. từ đó tìm ra số TBC dễ dàng.
Bài2. Tuổi TB của các cầu thủ trong một đội bóng chuyền (gồm 6 ngời) là 25 . Hỏi:
a. Tổng số tuổi của cả đội bóng chuyền đó là bao nhiêu?
15
b. Tuổi của đội trởng đội bóng chuyền đó là bao nhiêu, biết rằng tuổi TB của 5 ngời
còn lại là 24?
a. 25 x 6 = 150
b. 150 - 24 x 5 = 30
Bài3. Trong đợt Tết trồng cây, lớp 4A trồng đợc 21 cây, lớp 4 B trồng đợc 22 cây, lớp
4C trồng đợc 29 cây. Tìm số cây của lớp 4D, biết số cây của lớp 4D trồng đợc bằng TBC
số cây của cả 3 lớp.
(21 + 22 + 29): 3 =
Bài4. Trong đợt Tết trồng cây, lớp 4A trồng đợc 21 cây, lớp 4 B trồng đợc 22 cây, lớp
4C trồng đợc 29 cây. Tìm số cây của lớp 4D, biết số cây của lớp 4D trồng đợc nhiều hơn
TBC số cây của cả 3 lớp là 6.
(21 + 22 + 29): 3 +6 =
Hoạt động 2: Phân dạng các bài toán
1.
Nêu tên các bài toán đơn ở lớp 1, 2, 3, 4, 5 và phân loại chúng theo các nhóm bài toán
đơn.
Nhóm1. Các bài toán đơn thể hiện ý nghĩa cụ thể của các phép tính số học.
Nhóm2. Các bài toán đơn thể hiện mỗi quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép
tính.
Nhóm3. Các bài toán đơn phát triển thêm ý nghĩa mới của phép tính số học.
Nhóm4. Các bài toán đơn liên quan đến phân số và tỉ số.
Nhóm5. Các bài toán đơn áp dụng công thức.
2.
Nêu một số bài toán hợp thuộc dạng các bài toán không điển hình.
Gồm các bài toán mà cách giải không nêu thành mẫu.
* Đối với bài toán hợp, đợc chia thành hai nhóm:
Nhóm1: Gồm các bài toán mà cách giải không nêu thành mẫu đợc gọi là các bài toán
không điển hình.
Nhóm2: Gồm các bài toán mà quá trình giải có phơng pháp giải riêng cho từng dạng
toán, trong dạy học toán tiểu học ta gọi là các bài toán điển hình.
3.
Thống kê và nêu cách giải các bài toán điển hình ở tiểu học. Cho ví dụ minh họa?
Tìm số trung bình cộng
VD. Trên một công trờng đờng sắt ngời ta đã đắp đợc 715m đờng trong ngày thứ nhất,
815 m đờng trong ngày thứ hai. Ngày thứ ba có ma nên chỉ đắp đợc 528m đờng. Hỏi
trung bình mỗi ngày đắp đợc bao nhiêu mét đờng?
Giải
Cách1: Trong ba ngày ngời ta đắp đợc:
715 + 815 + 528 = 2058 (m)
Trung bình mỗi ngày ngời ta đắp đợc:
2058 : 3 = 686 (m)
Cách 2: Trung bình mỗi ngày ngời ta đắp đợc:
16
)(686
3
528815715
m=
++
1. Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 50. Hãy tìm 5 số chẵn đó.
Giải
Trung bình cộng của 5 số đó đúng bằng số chẵn ở chính giữa (số chẵn thứ 3)
ĐS: 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14.
2. Lớp 5A có 40 hs. Lớp 5B có 36 hs. Lớp 5C có số hs ít hơn mức trung bình của cả
3 lớp là 2 bạn. Hỏi số hs của lớp 5C?
Giải
Cả 2 lớp 5A và 5B có: 40 + 36 = 76 (hs)
Ta có sơ đồ: 5A,5B :76HS
5C
2
Mức trung bình
Trung bình cộng số hs của 3 lớp là:
(76 2) : 2 = 37 (hs)
Số hs lớp 5C là:
37 2 = 35 (hs)
ĐS: 35 hs
3. Tuổi trung bình của một đội bóng đá (11ngời) là 22 tuổi. Nếu không kể đội trởng
thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại chỉ là 21. Hỏi tuổi của đội trởng?
Giải
11
ì
22 = 242
10
ì
21 = 210
242 210 = 32
4. Có 4 tổ hs đợc phân công dọn vệ sinh trờng.
- Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong.
- Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong.
- Nếu chỉ có tổ 1, tổ 4, cùng làm thì sau 20 phút sẽ xong.
Hỏi:
a) Cả 4 tổ cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong sân trờng?
b) Trung bình một tổ phải làm bao lâu sẽ xong sân trờng?
Giải
Trong một phút thì:
- Tổ 1, tổ 2, 3 dọn đợc
2
1
sân trờng.
- Tổ 2, tổ 3, 4 dọn đợc
15
1
sân trờng.
- Tổ 1, tổ 4 dọn đợc
20
1
sân trờng.
Vậy trong 1 phút cả 4 tổ cùng làm thì dọn đợc:
10
1
2:
20
1
15
1
12
1
=
++
(sân trờng)
17
a) Cả 4 tổ cùng làm thì sẽ dọn xong sân trờng trong 10 phút.
b) Trung bình mỗi tổ phải làm trong 40 phút mới dọn xong sân trờng.
5. Trung bình cộng của ba số là 75. Nếu thêm 0 vào bên phải số thứ hai thì đợc số thứ
nhất. Nếu gấp 4 lần số thứ hai thì đợc số thứ ba. Tìm số đó.
Giải
Theo đầu bài thì số thứ nhất lớn gấp 10 lần số thứ hai và tổng của ba số là: 75 x 3 = 225
Ta có sơ đồ:
- Số thứ hai x
- Số thứ nhất x x x x x x x x x x 225
- Số thứ ba x x x x
So với số thứ hai thì 225 gấp:
1 + 10 + 4 = 15 (lần)
Số thứ hai là: 225 : 15 = 15
Số thứ nhất là: 150
Số thứ ba là: 15 x 4 = 60
C2. Nếu coi số thứ hai là một phần thì số thứ nhất gồm 10 phần nh thế. Vậy số 225
gồm:
1 + 10 + 4 = 15 (phần)
Bài6. Một đội xe tải có 5 chiếc xe, trong đó có hai xe A và B mỗi xe chở đợc ba tấn, hai
xe C và D mỗi xe chở đợc 4 tấn rỡi; còn xe E chở nhiều hơn mức trung bình của toàn
đội là một tấn. Hãy tính xem xe E chở đợc mấy tấn.
Giải
Cách1. Ta có: 4 tấn rỡi = 4,5 tấn.
Hai xe C và D chở đợc:
4,5 x 2 = 9 (tấn)
Cả 4 xe A,B,C,D chở đợc:
3 x 2 + 9 = 15 (tấn)
Ta có sơ đồ:
Trung bình
Cả đoàn 1 tấn
4 xe A, B, C, D: 15 tấn xe E
Theo sơ đồ trên thì 4 lần mức trung bình của cả đội là:
15 + 1 = 16 (tấn)
Với mức trung bình của cả đội là:
16 : 4 = 4 (tấn)
Xe E chở đợc:
4 + 1 = 5 (tấn)
Cách2. Ta thấy nếu mỗi xe chở thêm đợc 1 tấn thì mức trung bình của cả đội sẽ bằng
trọng tải của xe E. Suy ra nếu 4 xe A, B, C, D chở thêm đợc 5 tấn nữa thì mức trung bình
của bốn xe đó bằng trọng tải của xe E.
Lúc này 4 xe A, B, C, D chở đợc:
15 + 5 = 20 (tấn)
Mức trung bình của 4 xe A, B, C, D lúc này là:
20 : 4 = 5 (tấn)
18
Vậy trọng tải của xe E là 5 tấn:
- Bài toán về quan hệ tỉ lệ thuận.
VD. Ba thùng nớc mắm đựng đợc 96 lít. Hỏi 5 thùng nh thế thì đựng đợc bao nhiêu lít n-
ớc mắm?
Tóm tắt: 3thùng 96 lít
5 thùng ? lít
Giải
(theo cách rút về đơn vị)
1 thùng đựng đợc: 96 : 3 = 32 (lít)
5 thùng đựng đợc: 32 x 5 = 160 (lít)
Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
VD. Mẹ có 18 cái kẹo, chia cho hai anh em. Em đợc nhiều hơn anh 4 cái. Hỏi anh và em
mỗi ngời đợc mấy cái kẹo?
Cách1: Tóm tắt:
Anh
Em 18 cái kẹo
Giải
Hai lần số kẹo của anh là: 18 - 4 = 14 (cái)
Số kẹo của anh là: 14 : 2 = 7 (cái)
Số kẹo của em là: 7 + 4 = 11 (cái)
Cách2: Tóm tắt:
Anh 4
Em 18
Giải
Hai lần số kẹo của em là: 18 + 4 = 22 (cái)
Số kẹo của em là: 22 : 2 = 11 (cái)
Số kẹo của anh là: 11 4 = 7 (cái)
1. Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 12. Nếu thay đổi thứ tự hai chữ số ấy
thì số đó giảm đi 18 đơn vị. Hãy tìm số đó.
Giải
Gọi số đó là ab (a>0 ; a ; b < 10)
Vì a + b = 12 nên
ab
ba
132
Mà ab ba = 18
Nên ab =
75
2
18132
=
+
ĐS: 75
19
2. Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 154. Hiệu lớn hơn số trừ 17 đơn vị. Hãy tìm
số bị trừ và số trừ.
Giải
Vì số bị trừ = hiệu + số trừ nên số bị trừ (hay hiệu cộng số trừ) là:
154 : 2 = 77
Vậy số trừ là:
30
2
1777
=
ĐS: 77 và 30
3. Cả hai thùng chứa 398 l dầu Nếu đổi 50 l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lúc
đó thùng thứ hai sẽ chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 16 l. Hỏi số lít dầu lúc đầu ở mỗi
thùng?
Giải
Sau khi đổ cả hai thùng vẫn có 398 l dầu. Lúc đó thùng thứ nhất có:
)(191
2
16398
l=
Lúc đầu thùng thứ nhất có:
191 + 50 = 241 (l)
Lúc đầu thùng thứ hai có:
398 241 = 157 (l)
Đáp số: 241 l và 157 l dầu.
4. Đuôi cá nặng 350g. Đầu cá nặng bằng đuôi cộng với một nửa thân. Thân cá nặng
bằng đầu cộng đuôi. Hỏi cả con cá nặng bao nhiêu?
HDG
Ta có:
Đầu + đuôi = 1 thân
Đầu - đuôi =
2
1
thân
Vậy đuôi cá nặng bằng:
4
1
2:
2
1
1 =
(thân)
Thân cá nặng: 350
ì
4 = 1400 (g)
Đầu cá nặng: 350 +
1050
2
1400
=
(g)
Cả con nặng: 1050 + 350 + 1400 = 2800 (g)
Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó
VD. Trong bãi để xe có tất cả 195 chiếc xe gắn máy và xe đạp. Biết rằng số xe gắn máy
gấp 4 lần số xe đạp, tính số xe mỗi loại.
Tóm tắt:
Xe đạp ?
Xe máy 195 chiếc
? Giải
Coi số xe đạp là một phần thì số xe máy gồm 4 phần và tổng số xe gồm:
1 + 4 = 5 (phần)
20
Số xe đạp là: 195 : 5 = 39 (chiếc)
Số xe máy là: 39 x 4 = 156 (chiếc)
1. Trớc đây vào lúc anh bằng tuổi em hiện nay thì anh gấp đôi tuổi em. Biết rằng hiện
nay tổng số tuổi của em và anh là 40. Tính tuổi hiện nay của mỗi ngời.
Gợi ý: Ta có sơ đồ:
Tuổi em trớc đây:
Tuổi anh trớc đây:
Tuổi em hiện nay:
Tuổi anh hiện nay: 40 tuổi
2. Khoảng thời gian từ đầu tháng tới ngày sinh của Lan gấp 3 lần khoảng thời gian từ
sau ngày sinh của Lan đến cuối tháng. Hỏi Lan sinh ngày nào, tháng nào?
Gợi ý: Ta có sơ đồ:
Từ đầu tháng đến ngày sinh 1 tháng
Từ sau ngày sinh đến cuối tháng
Vậy số ngày trong tháng đó chia hết cho 4.
3. Cả Đào và Mai có 93 000 đồng. Nếu Mai tiêu hết
4
1
số tiền của mình, Đào tiêu hết
5
2
số tiền của mình thì số tiền còn lại của Mai sẽ nhiều hơn số tiền còn lại của Đào 9000
đồng. Tính số tiền lúc đầu của mỗi bạn.
Gợi ý:
4
3
số tiền của Mai nhiều hơn
5
3
số tiền của Đào là 9000 đồng. Vậy
4
1
số tiền của
Mai nhiều hơn
5
1
số tiền của Đào là 3000 đồng. Suy ra nếu Đào có thêm 15000 đồng thì
5
1
số tiền của Đào sẽ bằng
4
1
số tiền của Mai.
Lúc này ta có sơ đồ:
Số tiền của Mai
Số tiền của Đào 93000 đồng
v.v 15000 đồng
4. Tìm một số biết rằng khi chia số đó cho 11 hoặc 14 thì đều d 9. Thơng của số đó và
11 lớn hơn thơng của số đó và 14 là 6 đơn vị.
Giải
Số đó trừ đi 9 thì chia hết cho 11 và 14. Tỉ số của hai số chia là
14
11
nên tỉ số của hai th-
ơng tơng ứng là:
11
14
14
11
:1 vv=
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
VD. Một quả cam trong rổ nhiều hơn số quả quýt là 36 quả. Tìm số quả cam và số quả
quýt trong rổ biết rằng số cam gấp 4 lần số quýt.
Tóm tắt:
Số cam ?
Số quýt ?
36 quả
Giải
21
Nếu coi số quýt là 1 phần thì 36 quả gồm:
4 1 = 3 (phần)
Số quả quýt là: 36 : 3 = 12 (quả)
Số quả cam là: 12 x 4 = 48 (quả)
1. Nếu viết thêm một chữ số vào bên phải một số tự nhiên thì số đó tăng thêm 319 đơn
vị. Hãy tìm số tự nhiên đó và chữ số viết thêm.
Giải
Ta thấy số mới bằng 10 lần số cũ, cộng với chữ số viết thêm a. Vậy 319 chính là bằng 9
lần số cũ, cộng với chữ số viết thêm a.
Suy ra (319 a) chia hết cho 9, hay a = 4.
Số tự nhiên đó là:
35
9
4319
=
2. Một cửa hàng có một số nớc mắm đựng đầy trong các thùng loại 20 l. Nếu đổ nớc
mắm ấy vào trong các can loại 5 l thì số can sẽ nhiều hơn số thùng là 30 cái. Hỏi cửa
hàng có bao nhiêu lít nớc mắm?
Gợi ý:
Vì thùng to gấp 4 lần can nên số can phải nhiều gấp 4 lần số thùng v.v
3. Hiện nay anh 11 tuổi, em 1 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em?
Gợi ý:
Lúc anh gấp 3 lần tuổi em thì anh vẫn hơn em:
11 1 = 10 (tuổi) v.v
4. Nếu Lan cho Mai 1 cái kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau. Nhng nếu Mai cho Lan
1 cái kẹo thì số kẹo của Lan sẽ gấp đôi Mai. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy cái kẹo?
Gợi ý:
Lúc đầu Lan có nhiều hơn Mai:
1 + 1 = 2 (cái kẹo)
Lúc sau Lan có nhiều hơn Mai:
2 + 1 + 1 = 4 (cái kẹo)
v.v
Toán về nớc chảy
Tóm tắt kiến thức
1. Trong loại toán này thờng có 3 đại lợng
a. Thể tích lợng nớc (tơng tự với quãng đờng S). Thể tích này thờng tính theo lít, hoặc
mét khối (m3) hoặc ddeeximet khối (dm3)
b. Sức chảy (*) của vòi nớc (**) tính theo đơn vị lít/phút hoặc lít/giây hoặc lit/giờ. Đại l-
ợng này tơng tự với V.
c. Thời gian chảy của vòi nớc, Đại lợng này tơng tự với thời gian T trong bài toán
chuyển động.
2. Ta có 3 quy tắc (hoặc công thực sau)
Thể tích = Sức chảy
ì
thời gian
Sức chảy = Thể tích nớc : thời gian
Thời gian = Thể tích nớc : Sức chảy
Nếu thay đại lợng sức chảy của vòi nớc bằng một từ chính xác hơn là lu lợng của vòi n-
ớc thì có thể viết lại 3 quy tắc trên nh sau:
Thể tích nớc = Lu lợng
ì
Thời gian
22
Thời gian = Thể tích : Lu lợng
Lu lợng = Thể tích : Thời gian
1. Hai bến sông A, B cách nhau 210km. Cùng một lúc có một ca nô khởi hành từ A, một
ca nô khác khởi hành từ B đi ngợc chiều nhau. Sau 5 gìơ hai ca nô gặp nhau. Biết rằng
nếu nớc lặng thì hai ca nô có vận tốc bằng nhau, nhng thực ra thì nớc chảy với vận tốc
3km/giờ. Hỏi vận tốc mỗi ca nô trong hành trình trên?
Giải
Tổng vận tốc hai ca nô là:
210 : 5 = 42 (km/giờ)
Hiệu vận tốc hai ca nô là:
3 x 2 = 6 (km/giờ)
Vận tốc ca nô xuôi dòng là:
24
2
642
=
+
(km/giờ)
2. Toán vui: Khi đi gặp nớc xuôi dòng
Nhẹ nhàng đến bến chỉ trong 4 giờ
Khi về từ lúc xuống đò
Đến lúc cập bến 4 giờ hết veo
Hỏi rằng riêng một khóm bèo
Trôi theo dòng nớc hết bao nhiêu giờ?nớc
Giải
- Đò xuôi dòng đợc
4
1
quãng đờng AB.
- Đò ngợc dòng đợc
8
1
quãng đờng AB.
- Dòng nớc chảy đợc:
=
2:
8
1
4
1
(quãng đờng AB)
Vậy một khóm bèo trôi từ A đến B mất 16 giờ.
3. Hai bể nớc chứa tất cả 5m nớc. Ngời ta mở vòi tháo nớc ra mỗi phú 25 lít ở bể thứ
nhất, mỗi phút 35 lít ở bể thứ hai. Sau nửa giờ thì đóng các vòi lại. Khi đó số nớc còn lại
ở hai bể bằng nhau. Hỏi số nớc ở mỗi bể lúc đầu là bao nhiêu lít?
Gợi ý: Hiệu số nớc ở hai bể lúc đầu đúng bằng hiệu số lít nớc đã chảy ra
Tổng số lít nớc ở hai bể lúc đầu là 5000l
Đáp số: 2350l và 2650l.
4. Một bể có ba vòi nớc. Nếu chảy một mình thì:
+ Vòi thứ nhất sẽ làm đầy bể trong 3 giờ
+ Vòi thứ nhất sẽ làm đầy bể trong 4 giờ
+ Vòi thứ nhất sẽ làm đầy bể trong 5 giờ.
Lúc 7 giờ ngời ta mở một lúc hai vòi thừ nhất và thứ hai cho nớc chảy vào bể. Đến 8 gì
12 phút ngời ta khoá hai vòi đó và mở vòi thứ ba cho nớc chảy vào bể. Hỏi bể đầy nớc
lúc mấy giờ?
Gợi ý: Lần lợt tính:
Trong mỗi giờ:
- Từng vòi chảy đợc mấy phần bể;
- Vòi I và II chảy đợc mấy phần bể;
23
Vòi I và II chảy từ 7 giờ đến 8 giờ 12 phút đợc mấy phần bể;
b
10
7
- Thể tích bể còn lại
10
3
bể
- Vòi III chảy nốt
10
3
bể còn lại trong bao lâu;
- Bể nớc đầy lúc nào.
Đáp số: 9 giờ 42 phút
5. Lúc 7 giờ 10 phút ngời ta mở một vòi nớc cho chay rvào một cái bể, mỗi phút đợc 10
lít. Lúc 7 gìơ 30;
phút ngời ta mở một vòi khác cho chảy vào bể thứ hai, mỗi phút đợc 50 lít. Biết dung
tích hai bể bằng nhau và bể thứ nhất đầy trớc bể thứ hai 5 phút. Tính dung tích mỗi bể?
Giải
Vòi II chảy sau vòi I:
7giờ 30phút 7giờ 10phút = 20phút
Thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II:
20 5 = 15 (phút)
Trong 15 phút đó vòi I chảy đợc:
40 x 15 = 600 (l)
Mỗi phút vòi II chảy hơn vòi I là:
50 40 = 10 (l)
Thời gian vòi II chảy đầy bể là:
600 : 10 = 60 (phút)
Dung tích mỗi bể là:
50 x 60 = 3000 (l)
Toán trồng cây
1. Ngời ta trồng 42 cây dừa xung quanh một ao sen hình tròn. Biết rằng hai cây liền
nhau luôn cách nhau 15m. Hãy tính bán kính ao sen.
Giải
Chu vi ao sen là:
15 x 42 = 630 ( mét )
Bán kính ao sen là:
630 : 3,14 : 2 = 100,32 (m)
2. Tính số cây phải trồng ở hai bên của quãng đờng từ uỷ ban xã đến Trạm y tế xã; biết
rằng quãng đừng dài 900m, cây nọ cách cây kia 15m và mỗi đầu đờng đều có trồng cây.
Giải
Số cây ở một bên đờng là:
900 : 15 + 1 = 61 (cây)
Số cây ở hai bên đờng là:
61 x 2 = 122 (cây)
3. Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số và chia hết cho 5.
24
Giải
Các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: 10, 15, 20, 90, 95.
Số các số có hai chữ số chia hết cho 5 là:
181
5
1095
=+
(số)
Tổng các số có hai chữ số chia hết cho 5 là:
10 + 15 +20 + + 85 + 90 +95
= (10+95) + (15+90) + (20+85) +
= 105 + 105 + 105 +
9 số hạng
= 105 x 9 = 945
4. Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ năm đều là ngày chẵn (tức là ngày mang số
chẵn trong tháng). Hãy tính xem ngày 26 của tháng đó là thứ mấy trong tuần lễ?
Giải
Vì hai ngày thứ năm liên tiếp cách nhau 7 ngày nên xen giữa 3 ngày thứ năm là
ngày chẵn có 2 ngày thứ năm là ngày lẻ. Vậy tháng đó có tới 5 ngày thứ năm. Ngày thứ
năm đầu cách ngày thứ năm cuối:
7 x ( 5 1 ) = 28 (ngày)
Vậy ngày thứ năm đầu là mùng 2 còn ngày thứ năm cuối là ngày 30, suy ra ngày
26 đó là chủ nhật.
Tìm số biết hai tỉ số
1. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Trớc đây 6 năm, tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con.
Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay.
Nhận xét : Hiệu số tuổi mẹ và con không thay đổi.
Ta coi hiệu số đó là đơn vị quy ớc.
Hiện nay: Tuổi con =
3
1
hiệu số tuổi mẹ và con
Trớc đây 6 năm: Tuổi con =
12
1
hiệu số tuổi mẹ và con
Vậy 6 năm chính là:
4
1
12
1
3
1
=
(hiệu số tuổi mẹ và con)
Hiệu số tuổi mẹ và con là:
24
4
1
:6 =
(tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
24 : 3 = 8 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
8 x 4 = 32 (tuổi)
2. Một cửa hàng bán ti-vi nhận về một số ti-vi. Chị bán hàng lấy
7
1
số ti-vi để bày bán;
số còn lại cất vào kho, sau khi bán đợc 2 chiếc ti-vi thì chị ấy thấy số ti vi trong kho bây
giờ gấp 10 lần số ti-vi đang bày. Hỏi chị bán hàng đã nhận về bao nhiêu chiếc ti-vi?
25