Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giới thiệu về một số quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.79 KB, 21 trang )

Giới thiệu về Singapore
Năm 1819, Singapore ra đời như trung tâm buôn bán của Anh. Năm 1963,
Singapore liên kết với Liên bang Mã lai nhưng hai năm sau lại tách ra và trở thành quốc
gia độc lập. Sau đó, Singapore trở thành một trong những quốc gia phát triển nhất với
những mối quan hệ buôn bán vững mạnh trên thế giới(cảng của Singapore sầm uất nhất
thế giới xét về số lượng chuyên chở của các tàu thuyền) và GDP theo đầu người tương
đương với các quốc gia đứng đầu Tây Âu.
Bản đồ Singapore
Quốc Kỳ Singapore
Hai dải màu đỏ (phía trên) và màu trắng nằm ngang có kích thước bằng nhau; gần góc trên
cùng của dải màu đỏ, có một trăng lưỡi liềm màu trắng thẳng đứng (phần khép lại hướng
về phía góc trên) một phần ôm lấy 5 ngôi sao 5 cánh được xếp thành hình vòng tròn.
Địa lý Singapore
Vị trí địa lý Đông Nam Á, là hòn đảo nằm giữa Malaixia và Indonesia
Toạ độ địa

1 22 Bắc, 103 48 Đông
Vị trí trên
bản đồ
Đông Nam Á
Diện tích tổng cộng: 692.7 km
2
mặt nước: 10 km
2
mặt đất: 682.7 km
2
Tương quan
về diện tích
nhỏ hơn diện tích của Washington, DC 3.5 lần
Biên giới
trên đất liền


0 km
Đường bờ
biển
193 km
Tuyên bố về
hải phận
vùng bờ biển: 3 nm; vùng đặc quyền kinh tế: nằm trong vùng bờ biển như
đã được xác định trong các hiệp ước và trên thực tế
Khí hậu nhiệt đới; nóng, ẩm, mưa nhiều; hai mùa gió mùa phân biệt – gió mùa Đông
Bắc từ tháng 12 đến tháng 3 và gió mùa Đông Nam từ tháng 6 đến tháng 9;
thường có gió mùa vào buổi chiều và bão vào lúc chiều tối
Địa hình vùng đất thấp; vùng cao nguyên hơi nhấp nhô bao gồm khu vực dẫn nước và
bảo tồn tự nhiên
Độ cao so
với mặt
nước biển
điểm thấp nhất: eo biển Singapore 0 m; điểm cao nhất: Bukit Timah 166 m
Tài nguyên
thiên nhiên
cá, các cảng nước sâu
Sử dụng đất đất trồng trọt: 1.64% đất trồng trọt cố định: 0% đất khác: 98.36% (2001)
Đất tưới tiêu NA km
2
Thiên tai NA
Các vấn đề
môi trường
hiện nay
ô nhiễm công nghiệp; nguồn nước sạch tự nhiên khan hiếm; đất đai khan
hiếm làm nảy sinh ra nhiều vấn đề về việc đào thải chất thải; khói/bụi do
cháy rừng ở Indonesia

Hiệp định
quốc tế về
môi trường
tham gia: Đa dạng sinh học, Thay đổi khí hậu, Hoang mạc hoá, Các loài có
nguy cơ tuyệt chủng, Chất thải nguy hiểm, Luật biển, Bảo vệ tầng Ôzôn, Ô
nhiễm do tàu biển, đã ký nhưng chưa thông qua: không có hiệp định nào
được chọn
Ghi chú về
địa lý
đầu mối giao thông đường biển của khu vực Đông Nam Á
Con người Singapore
Dân số 4,353,893 (theo ước tính tháng 7 năm 2004)
Cơ cấu tuổi 0-14 tuổi: 16.5% (nam 370,660; nữ 345,713) 15-64 tuổi: 75.8% (nam
1,611,502; nữ 1,687,048) 65 tuổi trở lên: 7.8% (nam 149,452; nữ
189,518) (theo ước tính năm 2004)
Độ tuổi trung bình tổng cộng: 36.2 tuổi nam: 35.9 tuổi nữ: 36.6 tuổi (theo ước tính năm
2004)
Tốc độ tăng dân số 1.71% (theo ước tính năm 2004)
Tỷ lệ sinh 9.63 trẻ/1.000 dân (theo ước tính năm 2004)
Tỷ lệ tử 4.05 ca/1.000 dân (theo ước tính năm 2004)
Tỷ lệ di trú ròng 11.53 người/1.000 dân (theo ước tính năm 2004)
Tỷ lệ giới tính Lúc sinh: 1.08 nam/nữ dưới 15 tuổi: 1.07 nam/nữ 15-64 tuổi: 0.96
nam/nữ 65 tuổi trở lên: 0.79 nam/nữ tổng dân số: 0.96 nam/nữ (theo
ước tính năm 2004)
Tỷ lệ tử vong ở trẻ
sơ sinh
tổng: 2.28 ca/1.000 trẻ mới sinh nữ: 2.05 ca/1.000 trẻ mới sinh (theo
ước tính năm 2004) nam: 2.49 ca/1.000 trẻ mới sinh
Tuổi thọ tổng: 81.53 tuổi nam: 78.96 tuổi nữ: 84.29 tuổi (theo ước tính năm
2004)

Tỷ lệ sinh đẻ 1.04 con/bà mẹ (theo ước tính năm 2004)
Tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS ở người
lớn
0.2% (theo ước tính năm 2003)
Số người nhiễm
HIV/AIDS
4,100 (theo ước tính năm 2003)
Số ca tử vong do
HIV/AIDS
ít hơn 200 (theo ước tính năm 2003)
Quốc tịch Người Singapore
Dân tộc Hoa 76.7%, Mã lai 14%, Ấn 7.9%, khác 1.4%
Tôn giáo Đạo Phật (Trung Hoa), Đạo Hồi (Mã lai), Đạo Cơ đốc, Đạo Hindu,
Đạo Sikh, Đạo Lão, Đạo Khổng
Ngôn ngữ Trung Hoa (chính thức), Mã Lai (chính thức và quốc ngữ), Tamil
(chính thức), tiếng Anh (chính thức)
Tên quốc gia tên dài chính thức: Cộng hoà Singapore; tên ngắn chính thức:
Singapore
Giới thiệu về nước Anh
Anh quốc, cường quốc công nghiệp và hằng hải có ảnh hưởng lớn, đóng một vai trò quan
trọng trong sự phát triển nền dần chủ và sự tiến bộ của khoa học và văn học. Ở thời kỳ
phát triển thịnh vượng nhất, đế quốc Anh bành trướng hơn một phần tư diện tích bề mặt
trái đất. Vào nửa đầu thế kỷ 20, thế lực của Anh bị suy yếu trong Thế chiến thứ II. Nửa sau
của thế kỳ 20 chứng kiến sự sụp đổ của đế chế và nước Anh tự tái thiết thành một quốc gia
hiện đại và thịnh vượng. Là một trong năm thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an
Liên Hiệp quốc, một thành viên sáng lập của NATO, và của Khối thịnh vượng chung, Anh
theo đuổi chính sách toàn cầu. Đất nước hiện đang cân nhắc mức độ hội nhập với Châu
Âu. Là một thành viên của EU, Anh chọn đứng ngoài Liên minh Kinh tế và Tiền tệ hiện
nay. Cải cách hiến pháp hiện cũng là một vấn đề quan tr ở Anh. Quốc hội Xcốtlen, Quốc

hội Wales, và Quốc hội Bắc Ailen được thành lập vào năm 1999, nhưng sau đó bị đình chỉ
do xung đột trong tiến trình hoà bình
Bản đồ Vương Quốc Anh
Quốc Kỳ Vương Quốc Anh
Nền xanh da trời với sọc chéo màu đỏ tượng trưng cho Thánh George (thánh bảo hộ của
Anh), bao quanh sọc đỏ là viền màu trắng chồng lên tượng trưng cho Thánh Patrick
(thánh bảo hộ của Ailen); được gọi là Quốc kỳ Anh, thiết kế và màu sắc (đặc biệt là cờ
hiệu màu xanh lá cây) là cơ sở cho một số cờ khác bao gồm các nước thuộc khối thịnh
vượng chung và các bang hoặc tỉnh hợp thành cũng như các lãnh thổ nước ngoài của Anh.
Địa lý nước Anh
Vị trí địa lý Tây Âu, quần đảo bao gồm một phần sáu đảo Ailen giữa Bắc Đại Tây
Dương và Bờ biển Bắc, phía tây bắc nước Pháp
Toạ độ địa lý 54 00 độ bắc, 2 00 độ tây
Vị trí trên bản
đồ
Châu Âu
Diện tích tổng diện tích: 244.820 km
2
. Diện tích nước: 3.230 km
2
. Chú ý: bao gồm
diện tích đất liền trên đảo Rockall và Shetland: 241.590 km
2

So sánh diện
tích
Nhỏ hơn Oregon một chút
Biên giới trên
đất liền
tổng: 360 km. Nước giáp ranh: Ailen 360 km

Đường bờ biển 12.429 km
Tuyên bố về
hải phận
bờ biển lãnh thổ: 12 nm trừ khu vực đánh bắt cá: 200 nm. Thềm lục địa:
được xác định trong những quy định về thềm lục địa hoặc theo những thoả
thuận về biên giới.
Khí hậu Ôn hoà; được làm dịu nhờ có gió tây nam thổi qua Bắc Đại Tây Dương;
hơn một nửa số ngày trong năm trời u ám
Địa hình Chủ yếu là địa hình đồi gồ ghề và núi thấp; bằng phẳng ở những đồng
bằng thoai thoải ở phía đông và đông nam
Độ cao so với
mực nước biển
điểm thấp nhấtt: The Fens -4 m. Điểm cao nhất: Ben Nevis 1.343 m
Tài nguyên
thiên nhiên
Than, dầu khí, khí tự nhiên, quặng kim loại, chì, kẽm, vàng, thiếc, đá vôi,
muối, đất sét, đá phấn, thạch cao, kali cácbonát, cát silic đyoxit, đá phiến,
đất trồng trọt
Sử dụng đất đất trồng trọt: 23,46%; vụ mùa thường xuyên: 0,21%; sử dụng khác:
76,33% (2001)
Đất tưới tiêu 1.080 km
2
(1998 ước tính)
Thiên tai Bão vào mùa đông; lũ lụt
Những vấn đề
môi trường
hiện nay
Tiếp tục giảm lượng phát khí hiệu ứng nhà kính (đã đạt được muc tiêu
trong Nghị định thư Kyoto là giảm 12,5% từ mức năm 1990 và dự định
đạt được mục tiêu ràng buộc về luật pháp và tiến tới mục tiêu quốc gia là

giảm 20% lượng phát khí vào năm 2010); mục tiêu của Chính phủ cho tới
năm 2005 là giảm lượng chất thải công nghiệp và thương mại được xử lý
tại những khu vực chôn lấp chất thải xuống 85% mức năm 1998 và tái chế
hoặc làm thành phân bón ít nhất 25% lượng chất thải sinh hoạt, tăng lên
33% vào năm 2015; giữa 1998-99 và 1999-2000, lượng chất thải sinh hoạt
được tái chế tăng từ 8,8% lêm 10,3%.
Những hiệp
định quốc tế
về môi trường
Tham gia vào: Ô nhiễm không khí, Ô nhiễm không khí-nitơ ôxit, Ô nhiễm
không khí-Lưu huỳnh 94, Ô nhiễm không khí-Hợp chất hữu ơ bay hơi,
Nghị định thư Môi trường Nam cực, Tài nguyên sống vùng biển Nam cực,
Hải cẩu Nam cực, Hiệp ước Nam cực, Đa dạng sinh học, Thay đổi khí
hậu, Nghị định thư Kyoto về thay đổi khí hậu, Sa mạc hoá, Các loài có
nguy cơ tuyệt chủng, Biến đổi môi trường, Chất thải độc hại, Luật biển,
Đổ chất thải ra biển, Bảo vệ tầng ôzôn,Ô nhiễm tàu thuỷ, Gỗ nhiệt đới 83,
Gỗ nhiệt đới 94, Khu vực đầm lầy, Săn bắt cá voi. Đã ký, nhưng chưa
được phê chuẩn: Ô nhiễm không khí-Các chất độc hại hữu cơ khó phân
huỷ
Ghi chú về địa

nằm gần những đường bờ biển chính của Bắc Đại Tây Dương; chỉ cách
nước Pháp 35 km và hiện đang được nối với Pháp bởi đường hầm phía
dưới Kênh đào Anh; do có đường bờ biển trải dài, không có vị trí nào nắm
cách nước thuỷ triều quá 125 km
Con người Anh
Dân số 60.270.708 (tháng 7 năm 2004 ước tính)
Cơ cấu tuổi 0-14 tuổi: 18% (nam 5.560.489; nữ 5.293.871) 15-64 tuổi: 66,3%
(nam 20.193.876; nữ 19.736.516) 65 tuổi trở lên: 15,7% (nam
4.027.721; nữ 5.458.235) (2004 ước tính)

Độ tuổi trung bình tổng: 38,7 tuổi; nam: 37,6 tuổi; nữ: 39,8 tuổi (2004 ước tính)
Tốc độ tăng dân số 0,29% (2004 ước tính)
Tỷ lệ sinh 10,88 trẻ sơ sinh/1000 người (2004 ước tính)
Tỷ lệ tử 10,19 người tử vong/1000 người (2004 ước tính)
Tỷ lệ di trú ròng 2,19 người nhập cư/1000 người (2004 ước tính)
Tỷ lệ giới tính mới sinh: 1,05 nam/nữ; dưới 15 tuổi: 1,05 nam/nữ 15-64 tuổi: 1,02
nam/nữ; 65 tuổi trở lên: 0,74 nam/nữ; tổng số: 0,98 nam/nữ (2004
ước tính)
Tỷ lệ tử vong ở trẻ
sơ sinh
tổng số: 5,22 trẻ tử vong/1000 trẻ sơ sinh; nữ: 4,58 trẻ tử vong/1000
trẻ sơ sinh (2004 ước tính); nam: 5,83 trẻ tử vong/1000 trẻ sơ sinh
Tuổi thọ tổng dân số: 78,27 tuổi; nam: 75,84 tuổi; nữ: 80,83 tuổi (2004 ước
tính)
Tổng tỷ lệ sinh nở 1.66 trẻ sơ sinh/phụ nữ (2004 ước tính)
Tốc độ lây nhiễm
HIV/AIDS ở người
lớn
0.1% (2001 ước tính)
Số người nhiễm
HIV/AIDS
34,000 (2001 ước tính)
Số người tử vong
do HIV/AIDS
460 (2001 ước tính)
Quốc tịch Danh từ: Britô, tính từ: Anh
Dân tộc Anh 81,5%; Xcốtlen 9,6%; Ailen 2,4%; Wales 1,9%; Ulster 1,8%;
Tây Ấn Độ; Ấn Độ; Pakistan, and các dân tộc khác 2;8%
Tôn giáo Giáo phái Anh và Thiên chúa giáo La Mã 40 triệu; Hồi giáo 1,5 triệu,
Giáo hội Xcốtlen 800.000, Giáo hội giám lý 760.000, đạo Sikh

500.000; đạo Hindu 500.000, Do Thái 350.000
Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ xứ Wales (Khoảng 26% dân số Wales), tiếng Xentơ
( khoảng 60.000 ở Xcốtlen)
Tên quốc gia Tên chính thức thường gọi: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ailen; Chú ý – nước Anh bao gồm các nước Anh, Xcốtlen, và Wales;
tên ngắn thường gọi: Vương quốc Liên hiệp Anh; viết tắt: UK
Giới thiệu chung về nước Mỹ
Hoa Kỳ từng là thuộc địa của Anh quốc và đã tách khỏi mẫu quốc thành một quốc gia độc
lập vào năm 1776, được công nhận là quốc gia mới với tên Hợp chủng quốc Hoa Kỳ sau
khi Hiệp định Pari được ký kết vào năm 1783. Trong suốt thế kỷ 19 và 20, ngoài 13 bang
ban đầu, Hoa Kỳ còn có thêm 37 bang mới khi mở rộng ra khu lục địa Bắc Mỹ và giành
quyền sở hữu một diện tích rộng lớn ở nước ngoài. Hai kinh nghiệm đau buồn nhất trong
lịch sử của Hoa Kỳ là cuộc Nội chiến (1861-65) và cuộc Đại Khủng hoảng vào những
năm30 của thế kỷ 19. Với chiến thắng trong Thế chiến I, II và việc chấm dứt Chiến tranh
lạnh vào năm 1991, Hoa Kỳ vẫn là quốc gia hùng mạnh nhất trên thế giới. Nền kinh tế
Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng vững vàng, tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát thấp, khoa học kỹ
thuật phát triển nhanh.
Bản đồ nước Mỹ
Quốc Kỳ Hoa Kỳ
13 sọc ngang tương đương nhau, gồm hai màu đỏ và trắng xen kẽ nhau; ở góc trên cùng
của quốc kỳ có một hình vuông màu xanh nước biển, bên trong là 50 ngôi sao nhỏ 5 cánh
màu trắng được xếp thành chín hàng theo phương ngang, mỗi hàng có 6 hoặc 5 ngôi sao
xếp xen kẽ nhau; 50 ngôi sao này tượng trưng cho 50 bang của nước Mỹ, 13 sọc ngang
tượng trưng cho 13 thuộc địa ban đầu; được gọi là Quốc kỳ Mỹ; quốc kỳ của một số nước
như Chi lê, Libêri, Malaxia và Puerto Rico cũng dựa trên kiểu dáng và màu sắc này.
Địa lý nước Mỹ
Vị trí địa lý Bắc Mỹ, giáp với Bắc Đại Tây Dương và Bắc Thái Bình
Dương, nằm giữa Canada và Mêhicô
Tọa độ địa


38 00 Bắc, 97 00 Tây
Vị trí trên
bản đồ
Bắc Mỹ
Diện tích tổng diện tích: 9,631,418 km2 ; tổng diện tích đất:
9,161,923 km2 ; tổng diện tích mặt nước: 469,495
km2 ; lưu ý: chỉ bao gồm 50 bang và Quận Columbia
Tương quan
diện tích
bằng khoảng ½ diện tích nước Nga; khoảng 3/10 diện
tích Châu Phi; khoảng ½ diện tích Nam Mỹ (hay lớn hơn
Braxin một chút); lớn hơn Trung Quốc một chút; gấp
khoảng 2,5 lần Tây Âu
Đường biên
giới đất liền
tổng cộng: 12,034 km, giáp với các nước: Canada 8,893
km (bao gồm 2,477 km với Alaska), Mêhicô 3,141 km ;
lưu ý: Căn cứ Hải quân Mỹ ở Vịnh Guantanamo do Cu
Ba cho Mỹ thuê nên cũng là một phần của Cu Ba; đường
biên giới của căn cứ này là 29 km
Đường bờ
biển
19,924 km
Tuyên bố về
hải phận
vùng bờ biển: 12 nm; vùng tiếp giáp: 24 nm; vùng đặc
quyền kinh tế: 200 nm; thềm lục địa: không phân định rõ

Khí hậu chủ yếu là ôn đới, nhưng ở Hawaii và Florida có khí hậu
nhiệt đới, và ở Alaska có khí hậu hàn đới, khí hậu cận

hàn đới tại các đồng bằng lớn phía tây Sông Mississippi,
và khí hậu khô cằn tại Bình địa phía tây nam; nhiệt độ
vào mùa đông ở tây bắc thấp thỉnh thoảng có những biến
đổi tích cực vào tháng 1 và tháng 2 nhờ có gió ấm Tây
Nam thổi từ sườn đông của dãy Thạch sơn
Địa hình đồng bằng rộng lớn ở trung tâm, núi ở phía tây, đồi và
núi thấp ở phía đông; núi non hiểm trở và thung lũng
sông rộng lớn ở Alaska; địa hình núi lửa hiểm trở ở vùng
Hawaii
Độ cao so
với mặt biển
điểm thấp nhất: Thung lũng Chết -86 m; điểm cao nhất:
Núi McKinley 6,194 m
Tài nguyên
thiên nhiên
than, đồng đỏ, chì, môlyp đen, phốt phát, urani, bauxit,
vàng, sắt, thuỷ ngân, niken, Kali cacbônat, bạc, vonfam,
kẽm, dầu hoả, khí tự nhiên, gỗ
Sử dụng đất đất trồng trọt: 19.13%; đất khác: 80.65% (2001); đất
trồng trọt cố định: 0.22%
Đất tưới tiêu 214,000 km2 (theo ước tính năm 1998)
Thiên tai sóng thần, núi lửa, và động đất quanh lòng chảo Thái
Bình Dương; bão to dọc bờ biển Thái Bình Dương và
Vịnh Mêhicô; lốc xoáy ở đông nam và trung tây; sụt lở
bùn ở California; cháy rừng ở miền tây;lũ lụt; đóng băng
vĩnh cửu ở Bắc Alaska, gây trở ngại lớn cho sự phát
triển của Mỹ
Vấn đề môi
trường hiện
nay

ô nhiễm không khí gây ra mưa axit ở cả Mỹ và Canada;
Mỹ là nước có lượng chất thải CO2 lớn nhất thế giới do
đốt cháy nhiên liệu hoá thạch; ô nhiễm nguồn nước do
thuốc trừ sâu và phân bón; nguồn nước sạch từ thiên
nhiên khan hiếm nằm ở khu vực phía tây cần phải được
quản lý chặt chẽ; hiện tượng hoang mạc hoá
Các thỏa
thuận quốc
tế về môi
trường
tham gia vào: Ô nhiễm không khí, Ô nhiễm không khí-
Ôxit nitơ, Nghị định thư vê môi trường- Nam cực,
Nguồn sinh vật dưới biển- Nam cực, Hải cẩu Nam cực,
Hiệp ước Nam cực, Thay đổi khí hậu, Hoang mạc hoá,
Những loài có nguy cơ tuyệt chủng, Biến đổi mô trường,
Chất thải ra đại dương, Bảo vệ cuộc sống dưới biển, Bảo
vệ tầng Ôzôn, Ô nhiễm do tàu biển, Gỗ nhiệt đới 83, Gỗ
nhiệt đới 94, Khu vực đầm lầy, Đánh bắt cá voi, đã ký
nhưng chưa thông qua: Ô nhiễm không khí-Chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân huỷu,Ô nhiễm không khí-Hợp
chất hữu cơ dễ bay hơi, Đa dạng sinh học, Nghị định
Kyôtô về thay đổi khí hậu, Chất thải nguy hiểm
Ghi chú về
địa lý
nước đứng thứ ba thế giới về diện tích(sau Nga và Trung
Quốc) và dân số (sau Trung Quốc và Ấn Độ); Núi
McKinley cao nhất Bắc Mỹ và Thung lũng chết là điểm
thấp nhất trên lục địa
Giới thiệu về Việt Nam
Thực dân Pháp châm chiếm đất nước Việt Nam vào năm 1858 và giai đoạn xâm chiếm kết

thúc vào năm 1884. Việt Nam trở thành một phần của Pháp ở Đông Dương năm 1887.
Việt Nam tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ 2 nhưng thực dân Pháp tiếp tục
cai trị cho đến năm 1954. Lúc này Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam
đánh đuổi bọn thực dân và dành lại tự do cho Miền Bắc Việt Nam. Mỹ đẩy mạnh hỗ trợ cả
về kinh tế lẫn quân sự cho Miền Nam Việt Nam trong những năm 1960 với nỗ lực lật đổ
Chính phủ Việt Nam, nhưng rốt cuộc quân đội Mỹ cũng phải rút quân khỏi Việt Nam sau
khi ký kết hiệp định ngừng bắn năm 1973. Hai năm sau đó, Miền Nam Việt Nam hoàn
toàn giải phóng. Mặc dù đã dành lại độc lập và hoà bình trên cả nước nhưng suốt hai thập
kỷ, Việt Nam đã phải trải qua rất nhiều khó khăn với tốc độ phát triển kinh tế chậm chạp
do những thiệt hại gây nên bởi các cuộc chiến tranh kéo dài. Kể từ năm 2001, Chính phủ
Việt Nam đã cam kết tự do hoá thương mại và đưa ra những cải cách cần thiết để hiện đại
hoá nền kinh tế thúc đẩy những ngành công nghiệp xuất khẩu.
Bản đồ Việt Nam
Vị trí địa lý Bắc Mỹ, giáp với Bắc Đại Tây Dương và Bắc Thái Bình
Dương, nằm giữa Canada và Mêhicô
Tọa độ địa

38 00 Bắc, 97 00 Tây
Vị trí trên
bản đồ
Bắc Mỹ
Diện tích tổng diện tích: 9,631,418 km2 ; tổng diện tích đất:
9,161,923 km2 ; tổng diện tích mặt nước: 469,495
km2 ; lưu ý: chỉ bao gồm 50 bang và Quận Columbia
Tương quan
diện tích
bằng khoảng ½ diện tích nước Nga; khoảng 3/10 diện
tích Châu Phi; khoảng ½ diện tích Nam Mỹ (hay lớn hơn
Braxin một chút); lớn hơn Trung Quốc một chút; gấp
khoảng 2,5 lần Tây Âu

Đường biên
giới đất liền
tổng cộng: 12,034 km, giáp với các nước: Canada 8,893
km (bao gồm 2,477 km với Alaska), Mêhicô 3,141 km ;
lưu ý: Căn cứ Hải quân Mỹ ở Vịnh Guantanamo do Cu
Ba cho Mỹ thuê nên cũng là một phần của Cu Ba; đường
biên giới của căn cứ này là 29 km
Đường bờ
biển
19,924 km
Tuyên bố về
hải phận
vùng bờ biển: 12 nm; vùng tiếp giáp: 24 nm; vùng đặc
quyền kinh tế: 200 nm; thềm lục địa: không phân định rõ

Khí hậu chủ yếu là ôn đới, nhưng ở Hawaii và Florida có khí hậu
nhiệt đới, và ở Alaska có khí hậu hàn đới, khí hậu cận
hàn đới tại các đồng bằng lớn phía tây Sông Mississippi,
và khí hậu khô cằn tại Bình địa phía tây nam; nhiệt độ
vào mùa đông ở tây bắc thấp thỉnh thoảng có những biến
đổi tích cực vào tháng 1 và tháng 2 nhờ có gió ấm Tây
Nam thổi từ sườn đông của dãy Thạch sơn
Địa hình đồng bằng rộng lớn ở trung tâm, núi ở phía tây, đồi và
núi thấp ở phía đông; núi non hiểm trở và thung lũng
sông rộng lớn ở Alaska; địa hình núi lửa hiểm trở ở vùng
Hawaii
Độ cao so
với mặt biển
điểm thấp nhất: Thung lũng Chết -86 m; điểm cao nhất:
Núi McKinley 6,194 m

Tài nguyên
thiên nhiên
than, đồng đỏ, chì, môlyp đen, phốt phát, urani, bauxit,
vàng, sắt, thuỷ ngân, niken, Kali cacbônat, bạc, vonfam,
kẽm, dầu hoả, khí tự nhiên, gỗ
Sử dụng đất đất trồng trọt: 19.13%; đất khác: 80.65% (2001); đất
trồng trọt cố định: 0.22%
Đất tưới tiêu 214,000 km2 (theo ước tính năm 1998)
Thiên tai sóng thần, núi lửa, và động đất quanh lòng chảo Thái
Bình Dương; bão to dọc bờ biển Thái Bình Dương và
Vịnh Mêhicô; lốc xoáy ở đông nam và trung tây; sụt lở
bùn ở California; cháy rừng ở miền tây;lũ lụt; đóng băng
vĩnh cửu ở Bắc Alaska, gây trở ngại lớn cho sự phát
triển của Mỹ
Vấn đề môi
trường hiện
nay
ô nhiễm không khí gây ra mưa axit ở cả Mỹ và Canada;
Mỹ là nước có lượng chất thải CO2 lớn nhất thế giới do
đốt cháy nhiên liệu hoá thạch; ô nhiễm nguồn nước do
thuốc trừ sâu và phân bón; nguồn nước sạch từ thiên
nhiên khan hiếm nằm ở khu vực phía tây cần phải được
quản lý chặt chẽ; hiện tượng hoang mạc hoá
Các thỏa
thuận quốc
tế về môi
trường
tham gia vào: Ô nhiễm không khí, Ô nhiễm không khí-
Ôxit nitơ, Nghị định thư vê môi trường- Nam cực,
Nguồn sinh vật dưới biển- Nam cực, Hải cẩu Nam cực,

Hiệp ước Nam cực, Thay đổi khí hậu, Hoang mạc hoá,
Những loài có nguy cơ tuyệt chủng, Biến đổi mô trường,
Chất thải ra đại dương, Bảo vệ cuộc sống dưới biển, Bảo
vệ tầng Ôzôn, Ô nhiễm do tàu biển, Gỗ nhiệt đới 83, Gỗ
nhiệt đới 94, Khu vực đầm lầy, Đánh bắt cá voi, đã ký
nhưng chưa thông qua: Ô nhiễm không khí-Chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân huỷu,Ô nhiễm không khí-Hợp
chất hữu cơ dễ bay hơi, Đa dạng sinh học, Nghị định
Kyôtô về thay đổi khí hậu, Chất thải nguy hiểm
Ghi chú về
địa lý
nước đứng thứ ba thế giới về diện tích(sau Nga và Trung
Quốc) và dân số (sau Trung Quốc và Ấn Độ); Núi
McKinley cao nhất Bắc Mỹ và Thung lũng chết là điểm
thấp nhất trên lục địa
Quốc Kỳ Việt Nam
Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chống thực dân
Pháp (23/11/1940).
Tác giả sáng tạo ra lá cờ nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh này là đồng chí
Nguyễn Hữu Tiến [sinh ngày 5/3/1901 tại Hà Nam, hy sinh ngày 28/8/1941. Tâm huyết
của tác giả khi sáng tạo ra lá cờ Tổ quốc được khắc họa rõ nét trong bài thơ của ông
Hỡi những ai máu đỏ da vàng
Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc
Nền cờ thắm máu đào vì nước
Sao vàng tươi, da của giống nòi
Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi
Hỡi sỹ nông công thương binh
Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh.
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình
lịch sử trong cả một rừng cờ đỏ sao vàng phấp phới. Ngày 5/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí

Minh ký sắc lệnh ấn định quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng năm cánh. Ngày
2/3/1946, Quốc hội khóa đầu tiên, kỳ họp thứ nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã nhất trí khẳng định: quốc kỳ nước ta là cờ đỏ sao vàng năm cánh.

Địa lý Việt Nam
Vị trí địa lý Đông Nam Châu Á, giáp với Vịnh Thái Lan, Vịnh Bắc
Bộ và Biển phía Nam Trung Quốc, tiếp giáp với biên
giới Trung Quốc, Lào, Cămpuchia.
Tọa độ địa

16 00 Bắc, 106 00 Đông
Vị trí trên
bản đồ
Khu vực Đông Nam Á
Diện tích tổng diện tích: 329,560 km
2
; đất liền: 325,360 km
2
,
biển: 4,200 km
2

Tương quan
diện tích
lớn hơn Mêxicô một chút
Đường biên
giới đất liền
tổng số: 4,639 km biên giới; đường biên giới với từng
nước: Cămpuchia 1,228 km, Trung Quốc 1,281 km, Lào
2,130 km

Đường bờ
biển
3,444 km (không tính các đảo)
Tuyên bố về
hải phận
Vùng bờ biển: 12 nm thềm lục địa: 200 nm hoặc rìa khu
vực tiếp giáp nền lục địa: 12 nm trừ khu vực kinh tế: 200
nm
Khí hậu nhiệt đới ở miền Bắc; khí hậu đặc trưng của Miền Nam
với mùa nóng và mưa (từ giữa tháng năm đến giữa tháng
9) và mùa ấm và khô (từ giữa tháng 10 đến giữa tháng
3)
Địa hình thấp, đồng bằng bằng phẳng ở miền Nam và miền Bắc;
cao nguyên miền trung; vùng đồi núi ở phía cực Bắc và
đông bắc
Độ cao so
với mặt biển
điểm thấp nhất: Nam Trung Quốc 0 m, điểm cao nhất:
đỉnh Fanxipăng 3,144 m
Tài nguyên
thiên nhiên
phốtpho, than, mănggan, bôxít, crôm, các quặng dầu khí
ngoài khơi, rừng và thủy điện
Sử dụng đất Đất trồng trọt: 19.97% đất trồng vĩnh viễn: 5.95% đất
khác: 74.08% (2001)
Đất tưới tiêu 30,000 sq km (ước tính 1998)
Thiên tai Lũ lụt định kỳ (từ tháng 5 đến tháng 11) với nước lũ lớn,
đặc biệt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Con người Việt nam
Dân số 82,689,518 (ước tính tháng 7 năm ước tính 2004)

Cơ cấu tuổi 0-14 tuổi: 29.4% (nam 12,524,098; nữ 11,807,763) 15-
64 tuổi: 65% (nam 26,475,156; nữ 27,239,543) từ 65
tuổi trở lên: 5.6% (nam 1,928,568; nữ 2,714,390) (ước
tính năm 2004)
Độ tuổi trung
bình
tổng số: 24.9 tuổi; nam: 24 tuổi; nữ: 25.9 tuổi (ước tính
2004)
Tốc độ tăng dân
số
1.3% (ước tính 2004)
Tỷ lệ sinh 19.58 trẻ sơ sinh/1,000 dân (ước tính 2004)
Tỷ lệ tử 6.14 người/1,000 dân (ước tính 2004)
Tỷ lệ di trú ròng -0.45 người/1,000 dân (ước tính 2004)
Tỷ lệ giới tính sơ sinh: 1.08 nam/nữ; dưới 15 tuổi: 1.06 nam/nữ; 15-64
tuổi: 0.97 nam/nữ; từ 65 tuổi trở lên: 0.71 nam/nữ; tổng
dân số: 0.98 nam/nữ (ước tính 2004)
Tỷ lệ tử vong ở
trẻ sơ sinh
tổng số: 29.88 trẻ/1,000 trẻ; nữ: 25.77 trẻ/1,000 trẻ (ước
tính 2004) nam: 33.71 trẻ/1,000 trẻ
Tuổi thọ tổng dân số: 70.35 tuổi nam: 67.86 tuổi nữ: 73.02 tuổi
(ước tính 2004)
Tỷ lệ sinh đẻ 2.22 trẻ/phụ nữ (ước tính 2004)
Tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS ở
người lớn
0.4% (ước tính 2003)
Số người nhiễm
HIV/AIDS

220,000 (ước tính 2003)
Số ca tử vong do
HIV/AIDS
9,000 (ước tính 2003)
Quốc tịch Việt Nam
Dân tộc Người Việt Nam 85%-90%, Trung Quốc, Hmông, Khơ
me, Chàm, các dân tộc miền núi
Tôn giáo Đạo Phật, Hòa Hảo, Cao Đài, Đạo Thiên Chúa (chủ yếu
là Thiên Chúa giáo La mã, một số theo Đạo Tin lành),
tín ngưỡng bản địa, Đạo Hồi.
Ngôn ngữ Tiếng Việt (ngôn ngữ chính thức), Tiếng Anh (ngày càng
được ưa chuộng là ngôn ngữ thứ 2), Tiếng Pháp, Tiếng
Trung, tiếng Khơ me và các dân tộc miền núi (tiếng
Mông, Khơ me, tiếng Mã Lai)
Tên quốc gia Tên đầy đủ thường gọi: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam; tên gọi tắt:Việt Nam
Giới thiệu về Trung Quốc
Trong suốt nhiều thập kỷ qua, Trung Quốc đã chiếm vị trí là một đất nước có nền văn
minh đứng hàng đầu với tốc độ phát triển nhanh chóng như vũ bão vượt xa khỏi sự phát
triển của các quốc gia khác trên toàn thế giới về lĩnh vực nghệ thuật cũng như khoa
học.Tuy nhiên từ thế kỷ thứ 19 và cho tới đầu thế kỷ 20, Trung Quốc luôn bị bủa vây bởi
tình trạng bạo động trong dân chúng, nạn đói hoành hành, những thất bại trong lĩnh vực
quân đội, và sự xâm chiếm của người nước ngoài. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai,
những người cộng sản dưới thời của Mao Trạch Đông đã thiết lập nên một nền chuyên
chính nhằm đảm bảo chủ quyền của Trung Quốc. Nền chuyên chính này cũng đưa ra
những kiểm soát nghiêm ngặt cuộc sống hàng ngày và chi phí cuộc sống của hơn mười
triệu người dân Trung Quốc. Sau 1978, người kế vị của Mao Trach Đông là Đặng Tiểu
Bình đã dần dần đưa ra những cải cách kinh tế theo định hướng thị trường và đưa ra những
quyết sách về nền kinh tế phi tập trung hoá. Và thành quả đạt được cao gấp bốn lần cho
đến năm 2000. Kiểm soát về chính trị của Trung Quốc vẫn được duy trì một cách chặt chẽ

trong khi nới lỏng những kiểm soát về mặt kinh tế.
Bản đồ Trung Quốc
Quốc Kỳ Trung Quốc
Màu đỏ với ngôi sao vàng năm cánh lớn và 4 ngôi sao vàng 5 cánh nhở hơn (được xắp xếp
theo hình vòng cung hướng về tâm lá cờ) ở góc bên trái phía trên. Màu đỏ của quốc kỳ
Trung Quốc là biểu tượng cho cuộc cách mạng cộng sản và đó cũng là màu sắc truyền
thống của người dân Trung Quốc. Ngôi sao vàng lớn còn biểu tượng cho chủ nghĩa cộng
sản với 4 ngôi sao nhỏ hơn thể hiện cho các tầng lớp nhân dân Trung Quốc. Hơn nữa, năm
ngôi sao vàng kết hợp cùng nhau còn phản ánh tầm quan trọng của số 5 trong tâm linh và
lịch sử của người Trung Quốc.
Địa lý của Trung Quốc
Vị trí địa lý Trung quốc nằm ở khu vực phía Đông của Châu Á; tiếp giáp với biển
Trung Quốc về phía đông là vịnh Hàn quốc và biển Vàng; và nằm tiếp giáp
với bờ biển Trung Quốc về phía Nam là Bắc Triều Tiên và Viêt Nam.
Toạ độ địa lý 35 độ về phía Bắc và 105 độ về phía Đông
Vị trí trên
bản đồ
Châu Á
Diện tích Tổng diện tích :9.596.960 km
2
, trong đó diện tích đất liền chiếm 9.326.410
km
2
và diện tích biển là 270.550 km
2
Tương quan Nhỏ hơn một chút so với nước Mỹ
diện tích
Đường biên
giới đất liền
Tổng số: 22.117; các quốc gia tiếp giáp là: Afghanistan 76 km, Bhutan 470

km, Burma 2185 km, Ấn độ 3380 km, Kazakhstan 1533 km, Bắc triều
tiên1,416 km, Kyrgyzstan 858 km, Lào 423 km, Mongolia 4677 km, Nepal
1236 km, Pakistan 523 km, Nga(Đông Bắc) 3605 km, Nga (Tây Bắc) 40
km, Tajikistan 414 km, Viêt Nam 1281 km
Đường bờ
biển
14.500 km
Tuyên bố về
hải phận
Biển thuộc lãnh thổ:12 nm thềm lục địa: 200 nm hay đến rìa của khu vưc
thuộc lãnh thổ: 24 nm khu kinh tế năng động : 200 nm
Khí hậu Vô cùng đa dạng; khí hậu nhiệt đới ở khu vực phía Nam và khí hậu cận bắc
cực ở phía Bắc
Địa hình Chủ yếu là núi bao phủ, cao nguyên rộng lớn, sa mạc nằm ở phía tây; đồng
bằng, và đồi núi nằm ở phía đông
Độ cao so với
mặt biển
Điểm thấp nhất : - 154m nằm ở Turpan Pendi, điểm cao nhất: 8850m
(Mount Everest)
Tài nguyên
thiên nhiên
Than, quặng sắt, dầu mỏ, ga tự nhiên, thuỷ ngân, thiếc, vôn fam, uranium,
aluminum, antimon, quặng sắt từ, kẽm, chì, và đặc biệt tiềm năng thuỷ
điện chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới
Sử dụng đất Đất trồng trọt được chiếm 15,4%, trồng trọt cố định chiếm 1,25%, và các
hình thức sử dụng khac chiếm khoảng 83,36%
Đất tưới tiêu 525,800 km
2
(1998 ), 525.800 km
2

(1998)
Thiên tai Những trận bão lớn thương xuyên xảy ra ( xảy ra khoảng năm lần hàng
năm chạy dọc vùng duyên hải phía bắc và phía đông); những trận lũ lụt
thảm khốc gây tổn hại nghiêm trọng, sóng thần , động đất, những trận hạn
hán dẫn tới sự thu hẹp dầncủa diện tích đất canh tác
Vấn đề môi
trường hiện
nay
Ô nhiễm không khí (khí ga thải ra từ hiệu ứng nhà kính, chất nhiễm axit
sunphuric) do ảnh hưởng của than đã tạo ra mưa axit, sự khan hiếm nguồn
nước, đặc biệt ở khu vực phía Bắc; sự ô nhiễm nguồn nước từ nguồn rác
thải không qua công đoạn xử lý, nạn chặt phá rừng; đất nông nghiệp được
ước rtímh đã giảm xuống còn 1/5 từ năm 1949 đã tạo ra sự xói mòn đất và
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế; sự buôn bán trái phép những loài động
thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
Các thoả
thuận quốc tế
về môi trường
Liên quan đến những nghị định thư về môi trường ở Nam Cực, Hiệp ước
Nam Cực, Sự đa dạng sinh thái, sự that đổi về khí hậu - nghị định thư
Kyôtô, hiện tượng sa mạc hoá, nhiều chủng loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng, vấn đề về rác thải gây hại, luật về chống bán phá giá về biển và
hàng hải, sự bảo vệ các tia tử ngoại, vấn đề ô nhiểm tàu thuỷ, gỗ nhiệt đới
83, gỗ nhiệt đới 84, sự săn bắt cá voi. Tất cả những điều khoản này đã
được Trung Quốc ký kết, tuy nhiên không phải hoàn toàn tất cả những
điều khoản trên đều đã được phê duyệt.
Ghi chú về
địa lý
Là quốc gia lớn nhất đứng thứ tư trên thế giới( chỉ sau Nga, Canada, và
Mỹ); ngọn núi Mount Everest tiếp giáp với Nepal là ngọn núi cao nhất trên

thế giới.
Quốc Kỳ Nước Úc
Màu nền của lá cờ Úc là màu xanh với quốc kỳ của nước Anh ở góc phần tư phía trên bên
trái và ngay dưới đó, ở góc phần tư bên trái là một ngôi sao 7 cánh được coi là Ngôi sao
Liên bang Úc, đại diện cho liên bang các thuộc địa Úc vào năm 1901; mỗi cánh của ngôi
sao tượng trưng cho 6 bang chính và một cánh còn lại biểu trưng cho tất cả các vùng lãnh
thổ trong và ngoài nước Úc; nửa còn lại của lá cờ là chòm sao màu trắng nằm chéo theo
với một ngôi sao 5 cánh nhỏ và 4 ngôi sao 7 cánh lớn hơn.
Bản đồ nước Úc
Con người Australia
Dân số 19.13.144 (ước tính tháng 7 năm 2004 .)
Cấu trúc tuổi 0-14 tuổi: 20.1% (nam giới 2.044.449; nữ giới 1.948.574) 15-64 tuổi:
67.2% (nam giới 6.747.687; nữ giới 6.623.995) 65 tuổi trở lên: 12.8%
(nam giới 1.121.522 nữ giới 1.426.917) (ước tính năm 2004 .)
Độ tuổi trung
bình
tổng: 36,3 tuổi nam giới: 35,5 tuổi nữ giới: 37,1 tuổi (ước tính năm
2004 .)
Tỷ lệ tăng dân số 0,9% (ước tính năm 2004 .)
Tỷ lệ sinh 12,4 trẻ /1.000 dân (ước tính năm 2004 .)
Tỷ lệ tử 7,38 người chết/1.000 dân (ước tính năm 2004 .)
Tỷ lệ di trú ròng 3,98 người/1.000 dân (ước tính năm 2004 .)
Tỷ lệ giới tính sơ sinh: 1,05 nam/nữ dưới 15 tuổi: 1,05 nam/nữ 15-64 tuổi: 1,02
nam/nữ 65 tuổi trở lên: 0,79 nam/nữ tổng dân số: 0,99 nam/nữ (ước
tính năm 2004 .)
Tỷ lệ tử vong ở trẻ
sơ sinh
tổng số: 4,76 trẻ/1.000 trẻ nữ giới: 4,34 trẻ/1.000 trẻ (ước tính năm
2004 .) nam giới: 5,16 trẻ/1.000 trẻ
Tuổi thọ tổng dân số: 80,26 tuổi nam giới: 77,4 tuổi nữ giới: 83,27 tuổi (ước

tính năm 2004 .)
Tổng tỷ lệ sinh đẻ 1,76 trẻ/phụ nữ (ước tính năm 2004 .)
Tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS ở
người lớn
0,1% (ước tính năm 2003 .)
Số người nhiễm
HIV/AIDS -
14,000 (ước tính năm 2003 .)
Số người chết do
HIV/AIDS
dưới 200 (ước tính năm 2003.)
Quốc tịch Úc
Dân tộc 92% người Cápca, 7% người Châu Á, thổ dân và các dân tộc khác1%

Tôn giáo 26,1% người theo giáo phái Anh, Thiên chúa giáo La Mã 26%, 24.3%
người theo đạo Cơ đốc, phi cơ đốc 11%, tôn giáo khác 12,6%
Ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng địa phương
Tên quốc gia tên đầy đủ: Liên bang Úc, tên tắt thường gọi: Úc

×