Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hướng dẫn làm hoạt hình 3D cơ bản- P8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.83 KB, 5 trang )

Hýớng dẫn giảng dạy


Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 36/124



- Mirror Axis: Chọn trục ðể lật
- Offset: khoảng cách tịnh tiến khi lật ðối xứng.
- Clone Selection: Lựa chọn hình thức nhân bản
Tr
ừ tùy chọn”No clone”, ba tùy chọn còn lại sẽ sao ra một ðối týợng khác ðối xứng với ðối týợng hiện hành, tại trục mà nó ðýợc
chọn (với một mối quan hệ khác nhau). (Hệ trục ðýợc sử dụng là hệ trục toạ ðộ không gian)
- Mirror IK Limits: lật ðối xứng các giới hạn IK hay không
Ví dụ:
Lật ðối xứng một ấm trà trong vùng nhìn Front theo trục X

III.
ARRAY
Lệnh Array cho phép bạn tạo nhiều bản sao của ðối týợng theo kiểu tròn hay kiểu ô lýới. Bạn có thể tạo dãy theo một chiều, hai
chiều hay ba chiều. Và bạn cũng có thể xác lập các ðối týợng tạo ra theo dãy ðó là Copy, Instance hay References.
Cho phép ðiều chỉnh khoảng cách của các thành phần trong dãy, và ðýợc tính chính xác chi tiết khoảng cách của từng ðối týợng
(Incremental) hay tính theo tổng khoảng cách (total). Bằng cách click vào các mũi tên nằm giữa Incremental và Total, bạn có thể
chuyển ðổi giữa hai cách tính, Tùy chọn này có thể áp cho các lệnh Move, Rotate, hay Scale trong việc tạo dãy.
Thao tác:
- Chọn 1 ðối týợng bất kỳ muốn tạo dãy (2D, 3D, …)
- Xác ðịnh tâm (Bảng lệnh Hiearachy / Affect Pivot Only)
- Sau khi ðã xác ðịnh tâm ðúng vị trí, ta tắt chức nãng”Affect Pivot Only”.
- Kích phải mouse vào khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ chính ðể mở bảng Extras (Hoặc có thể vào Menu Tools/
Array…)


- Chọn công cụ Array – xuất hiện hộp thoại:
Hýớng dẫn giảng dạy


Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 37/124



- Incremental: Tính chi tiết (giữa các ðối týợng với nhau trong dãy)
- Totals: Tính tổng thể (tính tổng giá trị - khoảng cách, góc xoay, … của toàn bộ các ðối týợng trong dãy)
Và theo mặc ðịnh thì chýõng trình sẽ sẵn sàng cho chế ðộ tính chi tiết, nếu muốn chuyển sang chế ðộ tính tổng thể thì ta chỉ cần
kích vào mũi tên phía bên phải của mục týõng ứng (Move, Rotate hay Scale). Và ngýợc lại, nếu muốn chuyển từ chế ðộ tính tổng
thể về chế ðộ tính chi tiết thì ta kích vào mũi tên bên trái…
- Type of Object: Cho phép lựa chọn cách thức nhân bản là Copy, Instance hay Reference
- Array Dimentions:

1D: Tạo dãy 1 chiều



2D: Tạo dãy 2 chiều




3D: Tạo dãy 3 chiều

IV.
BÀI THỰC HÀNH
-

Incremental: X = 30
-
Array Demension:
1D: Count = 5
-
Incremental: X = 30
-
Array Demension:
1D: Count = 5
2D: Count = 5; Y = 30
-
Incremental: X = 30
-
Array Demension:
1D: Count = 5
2D: Count = 5; Y = 30
3D: Count = 5; Z = 20
Hýớng dẫn giảng dạy


Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 38/124


Vẽ chiếc bàn kiểu nhý sau:


Hãy bắt ðầu bằng”phần ðặc
bi
ệt nhất”của chiếc bàn!
V/n Top, t

ạo 1 Box với kích
th
ýớc sau:




V/n Top, kích lệnh Array và xác lập các thông số nhý sau



Ok, ta sẽ nhận ðýợc kết quả ngay!
Hýớng dẫn giảng dạy


Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 39/124





Tiếp theo, ta tạo mặt dýới
c
ủa chiếc bàn bằng công cụ
Cylinder




Và Cone làm chân bàn,

gióng tâm c
ủa Cone vào
gi
ữa mặt dýới của chiếc bàn

Với Cone ðang ðýợc chọn,
ta
ứng dụng lệnh Array ðể
nhân b
ản ra thành 5 chân
bàn xoay xung quanh m
ặt
bàn.
Rotate
– Total: Z=360
o
Count = 5


Hýớng dẫn giảng dạy


Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 40/124




Tiếp tục tạo 1 Cylinder làm
tr
ụ ðỡ, gióng hàng theo hình

m
ẫu



Và cuối cùng ta Copy mặt
bàn nh
ỏ phía dýới làm mặt
bàn chính và t
ãng giá trị
Radius


V.
SPACING
Vừa nhân bản ðối týợng vừa phân tán theo 1 ðýờng dẫn ðịnh sẵn.
Thao tác:
Tạo 1 ðối týợng 2D (A) dùng làm ðýờng dẫn (Line, cirle, …) và 1 ðối týợng 3D (B) muốn phân tán theo ðýờng dẫn.
- Chọn ðối týợng B
- Kích phải mouse vào khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ chính ðể mở bảng Extras

×