Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài giảng lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.92 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 9
Thứ hai ngày …tháng … năm 2006
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).
I. Mục đích:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
 Chủ yếu kiểm tra kó năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc.
đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 Kết hợp kiểm tra kó năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc.
2 .Ôn tập phép so sánh:
 Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
 Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II.Chuẩn bò:
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu: Nội dung học tập trong tuần ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì 1.
b/ Kiểm tra tập đọc:
-GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời
gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm, Cách kiểm
tra như sau:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút )
-HS đọc 1 đoạn theo chỉ đònh trong phiếu.


-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét –
ghi điểm.
c/ Bài tập 2:
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS
phân tích câu 1 làm mẫu:
-Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng):
+GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với
nhau: Hồ - chiếc gương.
-Lời giải đúng
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng yêu cấu của
bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK
-HS phân tích câu 1 làm mẫu
-Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng
lồ.
Giải vào nháp
4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , cả
lớp nhận xét.
GV:
Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 9
+Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn
khổng lồ.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
+Con rùa đầu to như trái bưởi.
d/ Bài tập 3:
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với
mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
(một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.)
4.Củng cố – dặn dò:

GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học
thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh.
Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các
tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện
được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu
chuyện trong giờ học tới.
+Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+Cầu Thê Húc - con tôm.
+Đầu con rùa - trái bưởi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập. Cả lớp theo dõi SGK.
-Giải vào vở.
-2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em
đọc lại bài làm.
Cả lớp nhận xét .
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa
trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh như những hạt
ngọc.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì?
 Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học
trong 8 tuần.
II. Chuẩn bò:
 Phiếu ghi tên từng bài tập đọc .

 Bảng phụ.
III. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở
môn Tiếng Việt.
2/ Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực
hiện như ở tiết 1.
GV:
Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 9
3.Bài tập:
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được in đậm.
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các
em phải xem các câu văn được cấu tạo
theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua
các em đã học những mẫu câu nào?
-GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi
đúng.
Bài tập 3: Kẻ lại một câu chuyện đã
học trong 8 tuần đầu.
4/ Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi, biểu
dương những HS kể chuyện hấp dẫn,
nhắc những HS chưa KT đọc hoặc KT
chưa đạt Y/C về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm theo.
-Ai là gì? Ai làm gì?
-HS giải vào vở.
-Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình

đặt được.
-2 HS đọc lại
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi
phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu tên truyện đã học.
-Truyện trong tiết tập đọc:
Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo
len; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng; Người
mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn;
Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa;
Các em nhỏ và cụ già.
-Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi,……
-HS tự chọn nội dung để kể 1 đoạn.
-HS thi đua kể.
-Cả lớp nhận xét.
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 Bước dầu làm quen với khái niệm về góc vuông và góc không vuông.
 Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp
đơn giản.
II/ Chuẩn bò: Ê ke-thước góc.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC : Luyện tập.
-KT việc sửa bài tập.
-Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta

HS lên bảng sửa bài 4.
Khoanh tròn vào chữ B.
Đồng hồ ghi 1 giờ 25’
GV:
Trang 3
Giáo án lớp 3 tuần 9
phải làm sao?
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
GT bài: Ghi tựa
a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng
hồ tạo thành 1 góc vuông.
 
-GV đưa ra hình vẽ góc.
b/ GT góc vuông và góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông:AOB. A
O B
Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh,
cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông: AOB
+Đỉnh O
+Cạnh OA, OB
c/ GT êke.
GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke.
Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc
góc không vuông.
Thực hành bài tập:
Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không
vuông.
Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:

ta lấy số bò chia, chia cho thương.
HS quan sát để có biểu tượng về góc
gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
-HS nêu hai tác dụng của êke.
+ Dùng êke để KT góc vuông HS
dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của
hình chữ nhật, là có góc vuông hay
không?
+Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh
O, có cạnh OA và OB.
-Đặc tính góc vuông của êke trùng với
đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo
cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh
O, cạnh OA và OB.
- Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M,
cạnh MC và MD vào vở.
- Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên
đỉnh và cạnh của mỗi góc chẳng hạn:
GV:
Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 9
Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là
góc vuông, góc nào là góc không vuông.
Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc
không vuông.
-Về nhà làm BT 4 trang 42.
Góc vuông đỉnh A, cạnh AD. AE
-Góc vuông đỉnh B, cạnh BG và BH.

-Góc vuông trong hình có đỉnh M,
đỉnh Q, các góc không vuông trong
hình có đỉnh N, P.
Thứ ba ngày…tháng …năm 2006
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3).
I/ Mục tiêu: Yêu cầu.
 Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc.
 Luyện tập đặc câu theo đúng mẫu ai là gì?
 Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu.
II/Chuẩn bò: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a/ GT Tiếp tục ôn lại kiến thức đã học
ghi tựa.
b/ KT tập đọc ¼ số HS. Nhận xét ghi điểm.
c/ Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?
-GV HD HS cách làm.
Bài tập 3: Em hãy hoàn thành đơn tham gia
sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,
quận, huyện) theo mẫu.
-Nhận xét về nội dung điền và hình thức
trình bày đơn.
4/ Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu học sinh ghi nhớ mẩu đơn để biết
-HS nhắc lại

-HS lên đọc bài và TLCH.
-Học sinh yêu cầu.
-Học sinh làm vào nháp.
-Đọc kết quả làm được.
+Bố em là công nhân nhà máy điện.
+Chúng em là những học trò ngoan.
-Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Làm vào phiếu học tập.
- 4 em đọc lá đơn của mình trước lớp.
GV:
Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 9
viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
Nhắc những học sinh chưa kiểm tra tập đọc
về nhà tiếp tục luyện đọc.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 4).
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc.
 Ôn cách đặt câu hỏi các bộ phận câu ai làm gì?
 Nghe viết chính xác đoạn văn Gió heo may.
II/ Chuẩn bò: Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
Tiếp tục củng cố kiến thức đã học.
Ghi tựa.

b/ KT tập đọc ( số HS còn lại ).
-GV nhận xét ghi điểm.
c/ Bài tâp 2: Nêu YC.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
dưới đây.
- Trong câu lạc bộ chúng em chơi cầu
lông, đánh cờ, học hát và múa.
- Em thường đến các câu lạc bộ vào những
ngày nghỉ.
-Nhận xét
d/ Bài tập 3:
Nghe viết
-GV đọc một đoạn văn.
-Nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu cả lớp về nhà đọc bài những
bài HTL trong SGK Tiếng Việt 3 tập1 (8
tuần đầu, để chuẩn bò cho tiết KT tới.
-HS nhắc lại
-HS đọc lại và TLCH.
-1 HS nêu YC BT.
-HS làm vở trắng .
-HS đọc câu hỏi mình đặt trước.
a/ Ở câu lạc bộ em làm gì?
b/ Ai thường đến câu lạc bộ vào các
ngày nghỉ?
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS tự viết ra nháp những từ ngữ hay sai
-(nhìn sách )
-Gấp sách

-HS viết vào vở.
-Sửa lỗi.
TOÁN
GV:
Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 9
THỰC HÀNH, NHẬN BIẾT VÀ
VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE.
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
 Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông góc không vuông.
 Biết cách dùng góc êke để vẽ góc vuông.
II / Chuẩn bò: Ê ke
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC: Góc vuông, góc không vuông.
Nhận xét
3/ Bài mới:
GT bài: Ghi tựa
Bài tập ở lớp.
Bài 1: GV có thể hướng dẫn vẽ góc vuông
đỉnh O.

N
O M
Bài 2: Dùng êke kiểm tra trong mỗi hình sau
có mấy góc vuông.
Bài 3:
-Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được 1
góc vuông như hình A, hoặc hình B. (sgk)

- GV cho HS thực hành ghép các miếng bìa
đã cắt sẵn để được góc vuông .
4.Củng cố – Dặn dò:
-Trò chơi: Gấp mảnh giấy để được góc
vuông.
-HS lên bảng sửa bài 4.
-Số góc vuông trong hình là D4.
-HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B
chẳng hạn.
-Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của
êke trùng với điểm và 1 cạnh êke trùng
với cạnh cho trước.
-Đọc theo cạnh của êke vẽ tia ON.
Ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OM
và ON.
-Yêu cầu HS quan sát có thể dùng êke
để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc
nào là góc không vuông rồi đếm số góc
vuông có trong mỗi hình bên trái có 4
góc vuông; hình bên phải có 2 góc
vuông.
-HS quan sát hình vẽ SGK tưởng tượng
rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4
hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc
vuông
-2 dãy thi đua.
GV:
Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 9
Nhận xét tiết học.

-Về nhà tập nhận biết vẽ góc vuông và
chuẩn bò bài Đề ca mét, Héc tô mét.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5).
I/ Mục đích:
 Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1- 8.
 Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ chỉ sự
vật.
 Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
II/ Chuẩn bò:
 Phiếu ghi tên bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL ( Hai bàn tay; Khi mẹ vắng
nhà; Quạt cho bà ngủ; Mùa thu của em; Ngày khai trường; Nhớ lại buổi đầu đi
học; Bận; Tiếng ru).
 Bảng phụ chép đoạn văn Bài tập2.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a/ GT. Củng cố lại kiến thức đã học.
- Ghi tựa
b/ Kiểm tra: ¼ số HS trong lớp.
Nhận xét ghi điểm
c/ Bài tập 2:
-Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ
sung ý nghóa cho các từ in đậm.
-GV đính bảng đoạn văn .
-Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp
xinh xắn nhiều tầng.

-Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo
nào có thể hoàn thành hàng loạt công
trình đẹp đẽ tinh tế đến vậy.
Bài tập 3:
-HS nhắc lại
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài, sau khi
bốc thăm, xem lại trong bài vừa chọn 1 ,2
phút.
-HS đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc, trao đổi nhóm đối, làm vào vở.
- 3 HS lên bảng giải.
-Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
-Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dò
không lộng lẫy.
-Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo,
còn tinh khôn là khôn ngoan.
-Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một
công trình đẹp đẽ, to lớn.
-HS đọc yêu cầu.
GV:
Trang 8
Giáo án lớp 3 tuần 9
-Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
Nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò;
-Nhắc HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp
tục luyện đọc.
-Yêu cầu HS về nhà tập làm nháp phần
luyện tập tiết 6.
-HS suy nghó ghi nháp.

-Đọc kết quả:
-Ví dụ:
+Chúng em đang lao động.
+Mẹ dẫn tôi đến trường.
+Nam đang học bài.
Thứ tư ngày … tháng … năm 2006
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ
I/Mục đích: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
 Cấu tạo ngoài chức năng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và
thần kinh.
 Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
II/ Chuẩn bò: Các hình trong SGK
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
-GT củng cố các bài học trước.
-Ghi tựa.
Hoạt động 1:
Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm và sắp xếp
lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với
hoạt động trò chơi.
- GV đính tranh:
+Chỉ trên sơ đồ và nói tên từng cơ quan

trong các hình.
+Nêu chức năng của từng cơ quan.
HS nhắc lại.
3 - 5 HS. HS làm ban giám khảo cùng theo
dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
-HS nghe câu hỏi đội nào có câu trả lời sẽ
lắc chuông trước được trả lời trước.
-Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các
thành viên trao đổi thông tin đã học.
GV:
Trang 9
Giáo án lớp 3 tuần 9
-Để giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh, bạn
nên làm gì và không nên làm gì?
Bước 2:
Phổ biến cách chơi và luật chơi.
Nhận xét ghi điểm
Bước 3:
- GV hội ý với HS được cử vào ban giám
khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án
để theo dõi, nhận xét các đội trả lời.
GV HD và thống nhất cách đánh giá.
Bước 4:
-Tiến hành chơi. Sau mỗi lần báo cáo
BGK nhận xét nhanh và tuyên dương.
Bước 5: Ban giám khảo hội ý thống nhất
điểm và tuyên bố cho các đội.
4/ Củng cố, dặn dò:
Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bò 1 số đồ

dùng để vẽ tranh.
-HS lắng nghe GV phổ biến.
- Các đội tham gia chơi tích cực.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 6).
I/ Mục đích yêu cầu:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
 Luyện tập củng cố vốn tư: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghóa cho các từ ngữ
chỉ sự vật.
 Ôn luyện về dấu phẩy.
II/ Chuẩn bò:
 Chín phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a/ GT củng cố kiến thức đã học
-Ghi tựa
b/ Kiểm tra HTL ( 1/3 số HS trong lớp )
- HS nhắc lại
- HS bốc thăm, xem lại bài, đọc bài.
GV:
Trang 10
Giáo án lớp 3 tuần 9
Nhận xét ghi điểm
c/ Bài tập 2:
-Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để

bổ sung ý nghóa có các từ ngữ ( đỏ thắm,
trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ ) .
d/ Bài tập 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào
chỗ nào trong những câu sau?
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà làm bài luyện tập
ở tiết 7, để chuẩn bò kiểm tra HKI.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi HS
làm vào phiếu học tập.
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét.
-Sửa bài: Lời giải đúng thứ tự các từ cần
điền: (xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ
thắm )
-HS đọc yêu cầu, HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa, cả lớp nhận xét.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 7).
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
 Củng cố và mở rồng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II/ Chuẩn bò:
 Phiếu ghi tên bài.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu: Củng cố lại kiến thức đã học
-GV ghi tựa

b/ Kiểm tra HTL ( số HS còn lại ).
Nhận xét - ghi điểm
c/ Giải ô chữ:
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý ( dòng 1) phán
đoán từ ngữ đó là gì?
Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo
dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết
chữ in hoa ) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các
từ này phải có nghóa và có số chữ khớp với
ô chữ trên từng dòng.
-HS nhắc lại
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm và
quan sát ô chữ.
-Trẻ em.
-Hoạt động theo nhóm; HS lên bảng
điền, nhận xét, sửa chữa
Dòng1: TRẺ EM
Dòng 2: TRẢ LỜI
Dòng 3: THUỶ THỦ
GV:
Trang 11
Giáo án lớp 3 tuần 9
Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào ô
trống theo dòng ngang, dọc, từ mới xuất
hiện ở dãy ô chữ in màu.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-GV nhắc HS làm bài tập 2 chưa xong về
nhà hoàn thành bài.
-Yêu cầu HS chuẩn bò giấy, bút để làm bài

kiểm tra cuối kì.
Dòng 4: TRƯNG NHỊ
Dòng 5: TƯƠNG LAI
Dòng 6: TƯƠI TỐT
Dòng 7: TẬP THỂ
Dòng 8: TÔ MÀU
-Từ mới xuất hiện ở ô chữ màu: TRUNG
THU.
TOÁN
ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT
I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
 Nắm được tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét.
 Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
-GV kiểm tra lại bài tập 2.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
GT bài: Bài học hôm nay nói về mối
quan hệ giữa đề-ca-mét và héc –tô-mét.
- Ghi tựa
-Từ đó GV giới thiệu cho HS biết đơn vò
đo độ dài đề-ca-mét, héc –tô-mét.
Đề-ca-mét viết tắt là dam, 1dam = 10m
Héc-tô-mét viết tắt là hm, 1hm = 100m
1hm= 10dam
Thực hành:
Bài tập 1:Điền số:

-GV HD làm cột thứ nhất, phần còn lại
HS tự làm.
-GV Nhận xét.
- HS nhận biết góc vuông, góc không
vuông.
-HS nhắc lại.
-HS nêu lại các đơn vò đo độ dài đã học,
mét, ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-
mét, mi-li-mét.

-HS đọc lại
-HS làm bảng con, sửa bài, nhận xét.
 1m = 10dm
 1m = 100 cm
 1 cm= 10 mm
 1m = 1000 mm
GV:
Trang 12
Giáo án lớp 3 tuần 9
Bài tập 3:Tính (theo mẫu):
-Cho HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm.
-Sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4/Củng cố, dặn dò:
-Thu vở chấm điểm.
-Học thuộc đơn vò đề-ca-mét, héc-tô-mét.
-Làm bài tập 2 trang 42.
-HS làm vào vở
-2HS lên bảng sửa bài

-Nhận xét.
-1HS nêu YC SGK.
25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20 hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm - 25hm = 42 hm
72 hm - 48 hm = 24 hm

Thứ năm ngày …tháng …năm 2006
Tiết 8: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I. Yêu cầu:
 Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
 Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học.
 Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bò:
 GV: Đề kiểm tra.
 HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC: kiểm tra giấy bút.
3.Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài,
cách làm bài.
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc
không kó văn bản thì rất dễ giải sai.
-GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo

vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài
kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kó bài
văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh
-HS đọc thật kó bài văn, thơ.
-HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu
chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra
để trả lời câu hỏi.
-HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm trong bài luyện tập tiết 8(SGK).
+Lời giải đúng
Câu 1: c
GV:
Trang 13
Giáo án lớp 3 tuần 9
dấu chính thức bằng bút mực.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
Thu bài
Câu 2: b
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: a
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 Nắm được bảng đơn vò đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
 Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông thường.
II/ Chuẩn bò:
 1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa

viết chữ và số.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động dủa HS
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
GT bài: Ghi tựa
- Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m,
dm, cm, mm.
-GV viết ra bảng.
-GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ
sẵn ghi kí hiệu “mét”ở dòng dưới cùng 1
cột.
-GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bảng kẻ
sẵn, có các đơn vò lớn hơn mét ở bên trái
của cột mét. GV ghi chữ lớn hơn mét vào
bảng kẻ sẵn.
GV giới thiệu thêm 1km = 10 hm
…………
- 1 HS sửa BT2.
7dam = 70m 7hm = 700m
9 dam = 90m 9hm = 900m
6 dam = 60m 5hm = 500m
1dam =? m 1km =? m
-Học sinh nhắc lại tựa
-Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vò đo
độ dài.
-Cho HS nêu đơn vò đo cơ bản là mét.

-HS nhận xét có những đơn vò đo nhỏ
hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột
mét.
-HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan
hệ giữa hai đơn vò liền nhau như:
1m = 10 dm; 1dm = 10 cm.
1 cm= 10mm
1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m.
HS nhận xét: 2 đơn vò đo độ dài liên tiếp
gấp hoặc kém nhau 10 lần.
1km = 1000m
1m = 1000mm
-Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ
GV:
Trang 14
Giáo án lớp 3 tuần 9
Thực hành:
Bài 1: Điền số:
-YC HS tự làm sau đó nêu kết quả cả lớp
cùng nhận xét và ghi vào vở.
Bài 2: Số?
-HD tương tự bài tập 1.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:Tính (theo mẫu):
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở BT.
-Thu bài chấm điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:
-HS đọc lại bảng đơn vò đo độ dài.
-Trò chơi điền số thích hợp: GV cho vài BT

tương tự BT 1, 2 để HS chơi.
-Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
-Về nhà làm bài tập ở VBT và học thuộc
bảng đơn vò đo độ dài.
bảng đơn vò đo độ dài.
HS làm vào vở nháp + sửa bài.
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm = 10 dam 1m = 1000mm
1hm = 100cm 1dm = 10cm
1 dam = 10 m 1cm = 10 mm
HS làm vào vở.
8hm = 800m 8m = 80dm
9hm = 900m 6m = 600cm
7 dam = 70m 8cm = 80 mm
3 dam = 30 m 4dm = 400m
-Gọi HS nêu YC BT.
25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11 dm
-3 HS đọc.
-VD: 10hm = ……m 9dam = …dm
………
-HS tham gia chơi tích cực.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I/ Yêu cầu:
 Đánh giá kiến thức, kó năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp
cắt dán một trong những hình đã học.
II/ Chuẩn bò :

 -Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổ n đònh:
2/ KTBC:
-Kiểm tra đồ dùng.
-Giáo viên nhận xét.
3/ Bài mới:
GV:
Trang 15
Giáo án lớp 3 tuần 9
-GV giới thiệu – ghi tựa:
*Tiết kiểm tra:
-Giáo viên ghi đề lên bảng: Em hãy gấp,
hoặc phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình
đã học ở chương I.
⇒Giáo viên hướng dẫn
-Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo
tưng hướng dẫn để hoàn thành đề yêu cầu
-Giáo viên cho học sinh xem lại các bài
mẫu vàquan sát lại các bước tiến hành.
Thực hành:
-Giáo viên theo dõi nhận xét, giúp đỡ học
sinh yếu.
4/ Củng cố:
-Giáo viên thu sản phẩm.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét chung giờ kiểm tra.
Nêu tên các sản phẩm đã thực hành gấp ở
tiết 1, 2, 3, 4

-Tàu thủy
-con ếch
- Ngôi sao 5 cánh
- những bông hoa
-Học sinh tự chọn mẫu bài thực hành.
-Học sinh thực hành gấp theo nhóm, bà, cá
nhân.
-Chuẩn bò bài sau “Cắt, dán chữ I, T”
Thứ sáu ngày …tháng …năm 2006
TIẾT 9:
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài: Bài tập làm văn.
 Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn:
 HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) kể về những việc em đã làm giúp
mẹ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
 GV ghi đề bài lên bảng.
 Đọc cho HS chép chính tả.
 HS chép và làm bài tập làm văn.
 GV thu bài.
 Nhận xét giờ kiểm tra.
TOÁN
GV:
Trang 16
Giáo án lớp 3 tuần 9
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vò đo.

 Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
 Củng cố kó năng so sánh các số đo độ dài.
II/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC: Bảng đơn vò đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vò đo độ dài theo
thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Nhận xét
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập
về đơn vò đo độ dài.
-GV ghi tựa
b. GT về số đo có hai đơn vò đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm
và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng
thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm
và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = ……dm và YC HS
đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện
như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32
dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vò
thành số đo có một đơn vò nào đó ta đổi

từng thành phần của số đo có hai đơn vò cần
đổi, sau đó cộng các thành phần đã được
đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập:
Bài 1/
-1 HS lên bảng làm BT.
25m x2 = 50m
15km x 4 = 60 km
34cm x 6 = 204 cm
36hm: 3 =12hm
70km: 7 =10km
55dm: 5 = 11dm
- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-
mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32
dm
-HS giải vào VBT.
GV:
Trang 17
Giáo án lớp 3 tuần 9
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.

-HS tự làm vào VBT.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( <; >; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các
số về cùng 1 đơn vò đo. Sau đó so sánh hai
số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số
đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 8dam + 5dam = 13dam
57hm - 28hm = 29hm
12km x 4 = 48km
b/ 720m + 43m = 763m
403cm - 52cm = 351cm
27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
6m3cm < 7m 5m6cm > 5m
603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sử bài vào vở.


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ.
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố kiến thức .
 HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại
như thuốc lá, rượu ma tuý.
II/ Chuẩn bò: Giấy, bút vẽ.
III/ Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
Giới thiệu: Củng cố lại bài học này em sẽ
vẽ tranh chủ đề con người và sức khoẻ.
- GV ghi tựa
-HS nhắc lại
GV:
Trang 18
Giáo án lớp 3 tuần 9
Hoạt động 3: Vẽ tranh:
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để
vẽ tranh vận động.
Bước 2: Thực hành:
-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ
đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
4/ Củng cố – Dặn dò:

-Thu vở, nhận xét, đánh giá.
-Để đảm bảo sức khoẻ tốt, hằng ngày cần
giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống
cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các
chất kích thích ảnh hưởng nhiều đến cơ
quan thần kinh.
-Nhóm1 &2 chọn đề tài vận động không
hút thuốc lá.
-Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử
dụng ma tuý.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ
như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức
tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm
khác có thể bình luận góp ý.
-HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN
I/ Mục tiêu: HS hiểu:
 Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ khi bạn có
chuyện buồn.
 Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, biết
đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ cho tình huấn cho từng hoạt động (tiết 1).
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh:

2/ KTBC: Quan tâm anh chò em trong gia
đình.
Nhận xét.
3/ Bài mới:
a. GT bài: Ghi tựa.
Hoạt Động1: Thảo luận phân tích tình
huống.
-HS kể mẫu chuyện quan tâm chăm sóc ông
bà cha mẹ.
-Đọc bài
GV:
Trang 19
Giáo án lớp 3 tuần 9
Cách tiến hành.
1/ Yêu cầu HS QS tranh tình huống và
cho biết nội dung.
-GV GT tình huống: đặt câu hỏi.
-Nếu là bạn cùng lớp với ÂN, em sẻ làm
gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn,
em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ
bạn bằng những việc phù hợp với khả
năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại
bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn
làm tốt việc nhà ), để bạn có thêm sức
mạnh vược qua khó khăn.
Hoạt Động 2: Đóng vai:
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS
xây dựng kòch bản và đóng vai trong một
các tình huống.

GV kết luận:
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng,
chung vui với bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động
viên và giúp bạn bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
Họat Động 3: Cách tiến hành:
GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm
thân thiết, gắn bó.
b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi
người, không nên chia sẻ với ai.
c/ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn
sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia
sẻ.
d/ Người không quan tâm đến niềm vui,
nỗi buồn của bạn bè thì không phải là
người bạn tốt.
đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ
khi gặp khó khăn.
e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo,
bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm
-HSQS và cho biết nội dung tranh.
-HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử
trong tình huống và phân tích kết quả của
mỗi cách ứng xử.
-Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt,
khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật
bạn )
-Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong

học tập, khi bạn bò ngã đau, bò ốm mệt, khi
nhà bạn nghèo không có tiền mua sách
vở
-HS thảo luận nhóm xây dựng kòch bản và
chuẩn bò đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS suy nghó và bày tỏ thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách
giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu
trắng hoặc bằng những cách khác.
-HS thảo luận về lí do, có thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng
ý kiến.
GV:
Trang 20
Giáo án lớp 3 tuần 9
quyền trẻ em.
*GV kết luận:
-Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng.
- kiến b là sai.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GD HS cần quan tâm giúp đỡ bạn khi
gặp niềm vui hay nỗi buồn trong lớp,
trong trường, và nơi ở.
-Về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát nói về
tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui
buồn với bạn.
SINH HOẠT LỚP

I/ Nội dung:
 Nhận xét về hoạt động trong tuần: về học tập, vệ sinh cá nhân, trưc nhật lớp.
II/ Thực hiện:
Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua:
Tổ1:
Tổ2:
Tổ 3:
Tổ4:
GV nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết: ………
Tổ1 trực nhật hoàn thành tốt công việc được giao.
Vài HS thuộc bài chưa kó: ………………
Tuyên dương 1 số em có nhiều tiến bộ trong học tập:……………….
III/ Phương hướng tuần tới
 Phân công tổ trực nhật: Tổ Hai.
 Chuẩn bò thi giữa học kì.
 Tham gia học tốt: Bông hoa điểm 10, vở sạch chữ đẹp.
Nhận xét chung giờ sinh hoạt.
GV:
Trang 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×