Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GAL2 TUAN 21 CKT-KN+BVMT (TAN).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.26 KB, 24 trang )

TUAÀN 21
Thứ Tiết Môn Tên bài
Hai
2/2
1
2
3
4
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Biết nói lời yêu cầu – đề nghị
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng(t1)
Chim sơn ca và bông cúc trắng (t2)
Ba
3/3
1
2
3
4
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thể dục
Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bài 41


4/3
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Vẽ chim
Luyện tập
Từ ngữ về chim chóc- Đặt TLCH ở đâu?
Chữ hoa R
Năm
5/3
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Thủ công
Thể dục
Luyện tập chung
Sân chim
Gấp – cắt – dán phong bì
Bài 42
Sáu
6/3
1

2
3
4
Tập làm văn
Toán
TN-XH
HĐTT
Đáp lời cảm ơn-Tả ngắn về loài chim.
Luyện tập chung
Cuộc sống xung quanh
Sinh hoạt lớp
- 43 -
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2010
ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT1)
I. MỤC TIÊU: - Biết một số u cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày
- Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mớI
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình huống
sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghò Hà:

+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với.
+ Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc
đã biết nói lời đề nghò rất nhẹ nhàng, lòch sự
thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản
thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi
trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm
như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“ phải nói lời tử tế.”
Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn
đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu
cầu, dề nghò
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề nghò
của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghò yêu cầu một cách
chân thành, nhẹ nhàng, lòch sự. Không tự ý
-Hát

-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành
vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.

+ Ngọc đề nghò Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
Giọng nhẹ nhàng, thái độ lòch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.
Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghò thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghò yêu
cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- 44 -
lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa
được phép.
4. Củng cố
5 Dặn do ø GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
-Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ
3. Bài mới
-Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt
bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: ND ĐC
- Bài 5: NDĐC
4. Củng cố
5 Dặn do ø - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành

- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và
giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
- 45 -
TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được tồn bài.
-Hiểu lời khun từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được
tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng
kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.

hướng dẫn HS đọc bài - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghóa là gì?
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu
trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn

nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó
thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghóa là không thể tả hết niềm sung sướng
đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- 46 -
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều

ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng
hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu
bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố
5 Dặn do ø về nhà luyện đọc lại bài và trả lời
các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò: Vè chim
- Nhận xét tiết học
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và
hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca
vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.

- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông
cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn
không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa
hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca
chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các
loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 3 tháng 2năm 2010
2 TOÁN
PPCT 102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- 47 -
-Ham thích học Toán.
-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 )

II. CHU ẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ:
3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ
dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng
dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV
hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc
ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD
là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.
Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp
khúc
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để
làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp

khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc
này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp
khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng
hạn: Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 5
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
- HS lắng nghe.
-HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích
đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào vở
- HSnxét Sửa bài
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học

- 48 -
5 Dặn dò: - Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được tồn bộ câu chuyện(BT2).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Từ đó, góp
phần GD ý thức BVMT.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của
bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông
hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung
đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?

- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bò
cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông
cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu
trong Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim
sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim
sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
- Chim sơn ca bò cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm
của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.

- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Bông cúc đã bò hai cậu bé cắt cùng với đám
cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc
thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương
- 49 -
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV nxét, ghi điểm
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS
khá, giỏi)
4. Củng cố - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu
chuyện GDBVMT.
5 Dặn do ø: HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể
trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học


CHÍNH TA Û(tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân
vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ:
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
- Hát

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.

+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bò nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca,
- 50 -
gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
Bài 3:
4. Củng cố

5 Dặn do ø : - Chuẩn bò: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột
chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
HS khá, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
- 51 -

THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
I. MỤC TIÊU: Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía
trước ) ,hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng )
-Bước đầu thực hiện đượcđi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Ơn một số ĐTRLTT cơ bản .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, 2 kẻ vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứng đúng khi chuẩn bò chơi trò chơi
“Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 52 -


Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU – Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài
vè; thực hiện được u cầu của CH 2.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
- 53 -
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
- Đ/C: Bỏ n đứng đưa 1 chân sau, hai tay
giơ lên cao thẳng hướng
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện
động tác tay
+ Nhòp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng,
bàn tay sấp
+ Nhòp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay
ngửa
+ Nhòp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng,
hai bàn tay hướng vào nhau

+ Nhòp 4: Trở về TTCB
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đó
cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng :.
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
6’
20’

4’
- Hs thực hiện
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X

X

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X

x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung
cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Ổn đònh:
2. Bài Cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca
và bông cúc trắng
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui
nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai
câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các
loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc
điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ
để gọi người, các đặc điểm của người để kể
về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì
sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi
bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2
câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà,

sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim
sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: emsáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo
(sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- HS trả lời theo y/c
- 54 -
4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè
bằng lời văn của mình.
5 Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn
sau của bài vè
- Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã học
trong bài theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2.
- Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Luyện tập.
Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài,
chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài
giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)
Đáp số: 14 (dm)
Bài 3: ND ĐC
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dòChuẩn bò: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở nháp
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ & CÂU
PPCT 21 TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
- 55 -
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. MỤC TIÊU: - Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu
bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Từ ngữ về thời tiếtGọi 3 HS lên
bảng kiểm tra.
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :- Gtb: GVgt, ghi tựa
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng
từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì
yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt,

vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ
kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS
hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Hát
HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về
thời gian.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các
mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống
thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng
anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng
kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên

theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm
ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành:
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.
- 56 -
4. Củng cố
5 Dặn do ø : Chuẩn bò: Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.

TẬP VIẾT CHỮ HOA: R
I. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ
3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ

- Chữ R cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.

3. HS viết bảng con
* Viết: : Ríu
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i

- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- 57 -
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
đẹp.
5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.
- HS nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2010
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp
đơn giản.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2:ND ĐC
+ Bài 3: Cho HS làm bài
+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi
chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi
đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng
nhân chưa.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
- 58 -
+ Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo

thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa
4. Củng cố
5 Dặn do ø Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.

CHÍNH TẢ (nghe – viết) SÂN CHIM
I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
3. Bài mới :Sân chim.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày

+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho
D) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2
- GV đọc bài cho HS viết.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân
chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói
chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo,
leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu
- 59 -
bài viết của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố
5 Dặn dò Chuẩn bò: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- Nhân xét tiết học.
bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ ng trồng
cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã
bạc trắng./…
- HS nxét bình chọn đội thắng cuộc
- Nhân xét tiết học.


THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: -Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong

bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối.
II. CHUẨN BỊ: Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình
gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp
chúc mừng.
- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc
mừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt
câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét:
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế
nào?
- Hát
- 2 Bước:
+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.
- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người
nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng.

- 60 -
- GV cho HS so sánh về kích thước của phong
bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì.
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy
màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như
(H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép
trên khoảng 2 , được hình 2.
- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5
ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như
(H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ
những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2
mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp
(H.6) ta được chiếc phong bì.
- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
- GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác
ở các nhóm.
4. Củng cố Gv tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bò bài: “Thực hành: gấp, cắt,
dán phong bì” tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc
mừng.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác

mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)
- HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác
mẫu của GV (H.4, 5).
- HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác
mẫu của GV (H. 6).
- HS thực hiện theo nhóm.

- HS nghe
- Nhận xét tiết học.

THỂ DỤC
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng
và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ơ”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, đường kẻ thẳng, kẻ
ô cho trò chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV tg Hoạt động của GV
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa
5’
x x x x x x
x x x x x x
- 61 -
hình tự nhiên

-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện
động tác tay
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang:
Thi một trong 2 động tác trên xem tổ nào có
nhiều người đi đúng
- Trò chơi “Nhảy ô”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
- Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần.
- Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
20’
5’
x x x x x x
x x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
- Hs thực hiện theo y/c

Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2010.

TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2).
- Thực hiện được u cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một lồi
chim).
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
II. CHU ẨN BỊ: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng.
Mỗi HS chuẩn bò tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Tả ngắn về bốn mùa.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn
viết về mùa hè.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời
của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình
huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- 62 -
nói gì?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi
nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện
thái độ ntn?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.

Bài 2- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng
vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp
khác.
- GV theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn
lại.
Bài 3- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
đoạn văn Chim chích bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích
bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim
chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : GDBVMT
5 Dặn dò: HS thực hành đáp lại lời cảm ơn
của người khác trong cuộc sống hàng ngày.
Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì
về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bò: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài
chim.
- Nhận xét tiết học.
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một
việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm

được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm
tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghó.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời
đáp khác (nếu có).
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ
các câu văn nói về hình dáng của chích
bông.
+ Chích bông là một con chim xinh đẹp.
Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai
chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai
mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà
xoải nhanh vun vút
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4.
- Ham thích học Toán.
- 63 -
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn,
muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa
số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: ND ĐC (cột 2)
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng
hạn:
Bài giải8 học sinh được mượn số quyển sách
là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
Bài 5: ND ĐC
4. Củng cố
5 Dặn do ø Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: kiểm tra.
- Nhận xét tiết học
-Hát
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm

5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
-HS làm bài, sửa bài
-HS nghe.
Nhận xét tiết học.

TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi
mình ở.
- Mơ tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các
vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
II. CHU ẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ:
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác só.
- 64 -
ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng
nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người

trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm
một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có
làm những ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em không, hôm nay cô và các
em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
* HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của
người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể
lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
4. Củng cố : Liên hệ GDBVMT
5 Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bò tiếp cho
bài sau.
- Nxét tiết học
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kó sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt
vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều
mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi
hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá
chè.
+ Hình 3:…
- Nxét tiết học

SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 21

I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mó:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
III. Kế hoạch tuần 22:
* Nề nếp:- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- 65 -
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 22.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ
các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố
các kiến thức đã học.
- 66 -

×