Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bộ phun xăng Điện tử - EFI part 5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.28 KB, 6 trang )

+ Bơm tuabin : Bơm tuabin bao gồm một hoặc hai cánh bơm được dẫn động bằng
môtơ, vỏ bơm và nắp bơm tạo thành bộ bơm. Khi môtơ quay các cánh bơm quay cùng
với nó. Các cánh gạt bố trí dọc chu vi bên ngoài của cánh bơm để đưa nhiên liệu từ cửa
vào đến cửa ra.








Hình 2.5. Bơm nhiên liệu loại đặt trong thùng xăng
1. Van một chiều 5. Stato 9. Cửa ra
2. Van an toàn 6. Cánh bơm 10. Cửa vào
3. Chổi than 7. Lưới lọc 11. Lưỡi gạt
4. Rôto 8. Vỏ bơm 12. Cánh bơm
+ Van an toàn : Van an toàn mở khi áp suất bơm ra đạt xấp xỉ 3.5 – 6 kgf/cm
3
. Và
nhiên liệu có áp suất cao quay trở lại bình xăng. Van an toàn ngăn không cho áp suất
nhiên liệu vượt quá mức này.
+ Van một chiều: Van một chiều đóng
khi bơm nhiên liệu ngừng hoạt động. Van
một chiều và bộ ổn áp đều làm việc để
duy trì áp suất dư trong đường ống nhiên
liu khi ng c ngng chy, d dng cho ln khi ng sau.

*Cu to ca loi t trờn ng ng
Loi bm ny c lp t bờn ngoi thựng xng.Ngy nay loi bm ny khụng cũn
c s dng trờn xe ca Toyota. Loi bm ny bao gm mt mụ t v mt bm,mt


van mt chiu ,van an ton, li lc v b gim n.











+ Bm tuabin
Bm bao gm mt rụto dn dng bng mụt, mt vũng cỏch ca bm cú tỏc
dng nh vnh ngoi ca bm v cỏc con ln cú tỏc dng lm kớn gia rụto v vong cỏch
ca bm.
Rụto quay khi mụt quay, cỏc con ln di chuyn dc theo vỏch bờn trong ca
vũng cỏch bm nh lc masat. Vic dch chuyn ny lm cho th tớch khong khụng to
bi cỏc chi tit trờn thay i , kt qu l nhiờn liu c bm. Dũng nhiờn liu chy qua
b mụt lm m van mt chiu v i qua b gim n, sau ú nú c bm ra khi
bm. B gim n cú tỏc dng hp th dao ng ỏp sut nhiờn liu do bm to ra v lm
Stator
Chổi than
Van một
chiều
Bộ giảm ồn
Buồng chứa
màng
Rôto
Rôto

Nạp
Lứơi lọc
Van an toàn
Vòng cách
Bơm
Hỡnh 2.6 : C

u t

o bm nhiờn li

u lo

i

t trờn

ng

ng

giảm tiếng ồn. Van an toàn và van một chiều có cùng chức năng như loại bơm trong
bình.



b. Điều khiển bơm nhiên liệu
* Loại bơm đặt trên đường ống






`






+ Điểu khiển bật - tắt ( bằng công tắc bơm nhiên liệu)
Bơm nhiên liệu trong xe được trang bị động cơ EFI chỉ hoạt động khi đông cơ
đang chạy. Điều này tránh cho nhiên liệu không bị bơm đến động cơ trong trường hợp
khoá điện bật ON nhưng động cơ không chạy.
+ Khi động cơ quay khởi động:
Giắc kiểm tra bơm 2P
( Chỉ một số động cơ có )

Gi

c

ki

m

tra

R
ơ

le
m


m

ch


cquy

Khoá đi

n

B
ơ
m nhi
ê
n li

u


Hình 2.7: Sơ đồ mạch điện bơm xăng loại đặt trên đường ống


ECU
FC


Khi động cơ khởi động, dòng điện chạy qua cực IG của khoá điện đến L1 của rơle
chính, làm rơle bật ON. Tại thời điểm đó, dòng từ ST của khoá điện đến L3 của rơ le mở
mạch, bật rơ le làm cho bơm hoạt động.
Sau khi động cơ khởi động, các xi lanh bắt đầu hút khí vào, làm cho tấm đo gió bên
trong cảm biến lưu lượng khí nạp mở ra. Làm cho công tắc bơm nhiên liệu bật (công tắc
được nối với cánh đo gió) và dòng điện chạy đến cuộn dây L2 của rơle mở mạch.


+ Khi động cơ đã khởi động
Sau khi động cơ đã khởi động và khoá điện đã được trả về vị trí ON (Cực IG) từ vị
trí START (Cực ST) dòng điện chạy đến cuộn dây L3 của rơle mở mạch bị cắt. Tuy nhiên
dòng điện tiếp tục chạy đến cuộn dây L2 trong khi động cơ đang chạy. Do công tắc bơm
nhiên liệu bên trong cảm biến đo lưu lượng gió vẫn bật. Kết quả là, rơle mở mạch vẫn
bật ON, cho phép bơm nhiên liệu tiếp tục hoạt động
+ Khi động cơ ngừng
Khi động cơ ngừng, cánh đo gió đóng hoàn toàn và công tắc bơm nhiên liệu tắt, cắt dòng điện
chạy đến L2 của rơle mở mạch. Kết quả là rơle mở mạch tắt. Ngừng bơm nhiên liệu
+ Điều khiển bật tắt cùng với điều khiển tốc độ ( bằng ECU động cơ, rơle và điện
trở điều khiển bơm nhiên liệu)
Hoạt động cơ bản của hệ thống này giống hệ thống điều khiển bơm nhiên liệu
loại bật tắt đã mô tả ở trên, nhưng trong hệ thống này ECU sẽ thay đổi tốc độ của bơm
nhiên liệu theo 2 cấp tương ứng với lượng nhiên liệu cần cho động cơ . Với hệ thống
này, tiêu thụ điện giảm và độ bền của bơm tăng.
+ Tại tốc độ thấp
Khi động cơ đang chạy không tải hay dưới chế độ tải bình thường (có nghĩa là, chỉ
cần một lượng nhiên liệu nhỏ) ECU động cơ bật rơle điều khiển bơm nhiên liệu. Tiếp
điểm của nó tiếp xúc với tiếp điểm B và dòng điện đến bơm chạy qua một điện trở làm
cho bơm chạy tại tốc độ thấp.
+ Khi tốc độ cao
Khi động cơ hoạt động tại tốc độ cao hay tải nặng Ecu đôngj cơ tắt, rơle điều khiển. Tiếp

điểm của rơle này tiếp xúc với tiếp điểm A và dòng điện chạy trực tiếp đến bơm mà
không qua điện trở, làm cho bơm chạy với tốc độ cao. Bơm nhiên liệu cũng chạy với tốc
độ cao khi động cơ khởi động
+ Điều khiển bật tắt với điều khiển tốc độ ( bằng ECU động cơ và ECU bơm)
Hoạt động cơ bản của hệ thống này giống với hệ thống đã mô tả ở trên. Tuy
nhiên trong hệ thống này, điều khiển bật tắt và tốc độ được thực hiện hoàn toàn bằng
ECU bơm nhiên liệu dựa trên các tín hiệu từ ECU động cơ
Các tín hiệu từ ECU này được dùng để chuyển đổi tốc độ bơm giữa hai chế độ.
Ngoài ra, ECU bơm nhiên liệu còn được trang bị chức năng chẩn đoán hệ thống bơm
nhiên liệu. Khi phát hiện có hư hỏng, các tín hiệu được gửi đến ECU động cơ từ cực DL
* Loại bơm đặt trong thùng xăng

Hìn
h
2.8:

đồ
mạ
ch
điệ
n
điề
u khiển bơm xăng loại đặt trong thùng xăng
Gi

c ki

m tra

Ă

cquy

R
ơ
le m


m

ch

B
ơ
m x
ă
ng

Kho
á

đ
i

n

Tr
ans
istor c
ô
ng


su

t b
ơ
m x
ă
ng


Bơm nhiên liệu trong xe được trang bị động cơ EFI chỉ hoạt động khi động cơ đang
chạy. Điều này tránh cho nhiên liệu không bị bơm đến động cơ trong trường hợp khoá
điện bật ON nhưng động cơ không chạy.
+ Điều khiển bật - tắt ( bằng ECU động cơ)

+

Khi động cơ quay khởi động:
Khi động cơ khởi động, dòng điện chạy qua cực IG của khoá điện đến L1 của rơle
chính, làm rơle bật ON. Tại thời điểm đó, dòng từ ST của khoá điện đến L3 của rơ le mở
mạch, bật rơ le làm cho bơm hoạt động.
Sau đó máy khởi động hoạt động và động cơ bắt đầu quay, lúc này ECU động cơ
sẽ nhận được tín hiệu NE. Tín hiệu này làm cho Transitor trong ECU bật ON và do đó
dòng điện chạy đến cuộn dây L2 của rơle mở mạch.


×