Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề KTCKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.09 KB, 5 trang )

Thời gian làm bài : 40phút
Họ và tên học sinh: …………………………………
Điểm :………………………….
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng :
1. Chữ số 9 trong số 295836 chỉ:
A. 90 B. 90 000 C. 9 000 D. 900
2. Phân số
9
5
bằng phân số :
A.
18
15
B.
27
20
C.
27
15
D.
27
10
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng :
1. Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 10 cm và 14 cm thì diện tích
miếng kính đó là:
A. 70 cm B. 140cm
2
C. 70 cm
2
D. 24cm


2
2. Một ô tô chở được 245 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 60kg. Hỏi ô tô đó chở được bao
nhiêu tạ gạo ?
A. 14700 tạ B. 1470 tạ C. 174 tạ D. 147 tạ.
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10 069 g = kg g b) 105 phút = giờ phút
c) 50 400 dm
2
= m
2
d) 8 m
2
5 cm
2
= cm
2

PHẦN II: TỰ LUẬN.
Câu 1. a. Đặt tính rồi tính :
1122
×
35 23520 : 56
b. Tính :
5
4
+
5
3

7

6
×

7
3
:
5
4
-
4
1

Câu 2. Tìm y :
a) 75
×
y = 450
×
4 b) 714 : y = 105 : 5
Câu 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 24m và chiều dài
bằng
2
3
chiều rộng.
a. Tính chu vi mảnh vườn ?
b.Tính diện tích của mảnh vườn ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm,)
Câu 1: (1 điểm). Khoanh đúng mỗi phần 0,5 điểm, khoanh thừa hoặc không khoanh
không cho điểm.
Kết quả: 1.B 2.C.

Câu 2: (2 điểm). Khoanh đúng mỗi phần 1 điểm, khoanh thừa hoặc không khoanh
không cho điểm.
Kết quả: 1.C. 2.D.
Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần cho 0,25 đ.
a) 10 069 g = 10 kg 69g b) 105 phút = 1 giờ 45 phút
c) 50 400 dm
2
= 504 m
2
d) 8 m
2
5 cm
2
= 80 005 cm
2
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
Kết quả: a. 39270 ; 420 b.
46
35
;
2
7
Câu 2: (2điểm) Thực hiện đúng mỗi phần 1 điểm.
a) 75
×
y = 450
×
4 b) 714 : y = 105 : 5
75

×
y = 1800 714 : y = 21
y = 1800 : 75 y = 714 : 21
y = 24 y = 34
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 3: (2 điểm)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng: 24m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật đó là:
24 : 1
×
3 = 72 (m)
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật đó là:
72 – 24 = 48 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật đó là:
72
×
48 = 3456 (m
2
)
Đáp số: 3456 m
2
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
Thời gian làm bài : 40phút (không tính thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: …………………………………
Lớp:………….Trường:……………………………………………………………….
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Thời gian làm bài 35 phút
Hội thả chim bồ câu
Hằng năm, vào mùa đông xuân, thời tiết bắt đầu ấm áp, nhiều làng ở vùng đồng
bằng và trung du Bắc bộ thi nhau mở hội thả chim bồ câu. Đây là một trò chơi dân gian
lành mạnh, nhẹ nhàng, một thú vui tao nhã được nhiều người ưa thích trong lúc nông
nhàn.
Đàn chim phải bay được qua ba tầng: hạ, trung và thượng mà không phạm lỗi.
Đàn chim càng lên cao càng bó đàn, bốc nhanh, khi bay vòng nhỏ như vòng hương
khói, vỗ cánh liên tục và dóng thẳng với tâm điểm của bãi thi. Hội thi thả chim bồ câu là
một thú vui lâu đời mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc và tế nhị .
Bồ câu là giống chim hiền lành, được xem là biểu tượng của hoà bình và thuỷ
chung. Bồ câu lại sống theo bầy đàn, có tinh thần đồng đội, không bỏ đàn khi bay. Con
người đã dựa vào những đặc tính ấy để nghĩ ra trò chơi lành mạnh này.
Hội thả chim bồ câu là một thú vui lâu đời mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc về
tinh thần tập thể và đức tính chung thuỷ cho con người.
Hương Liên
Đánh dấu
×
vào ô  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và viết
trả lời cho câu 7, câu 8.
1- Hội thả chim bồ câu được tổ chức vào thời gian nào ?
 A. Mùa đông
 B. Mùa xuân
 C. Mùa đông xuân

2- Em hiểu nghĩa nông nhàn là gì?
 A. Những người nông dân không phải làm việc gì đi chơi xuân.
 B. Người nông dân nhàn nhã.
 C. Nghề nông vào thời kì nhàn rỗi.
3- Bồ câu có những tính tốt nào?
 A. Biểu tượng hoà bình và thuỷ chung.
 B. Sống theo bầy đàn, hiền lành, có tinh thần đồng đội.
 C. Có tinh thần tập thể và chung thuỷ.
4. Ý chính của bài là gì?
 A. Giới thiệu về trò chơi dân gian.
 B. Giới thiệu về chim bồ câu.
 C. Cả hai ý trên.
5- Trong bài, kiểu câu Ai là gì? có mấy câu?
 A. 3 câu
 B. 4 câu
 C. 5 câu
6- Trong bài có những loại câu nào em đã học?
 A. Chỉ có câu kể
 B. Chỉ có câu kể, câu khiến
 C. Có cả câu kể, câu khiến, câu hỏi.
7- Chủ ngữ trong câu cuối là:
 A. Con người
 B. Chim bồ câu
 C. Hội thả chim bồ câu
8- Đặt câu cảm biểu lộ sự thán phục trước thành tích của bạn .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
9 – Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×