Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

bao cao danh gia truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.11 KB, 45 trang )

Phũng GD& T Sơn Động
Tr ng PTCS Hữu Sản
Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam
c lp - T do - Hnh phỳc
BO CO
HIN TRNG CHT LNG GIO DC
TRNG TRUNG HC C S
Phần II .Tự đánh giá của nhà trờng
I.đặt vấn đề:
* Trng PTCS Hữu Sản c thnh lp nm 1967, cú din tớch t 9162 m
2
, nm
Thôn Sản 2 xã Hữu Sản Huyện Sơn Động - Tnh Bc Giang. Cú nn kinh t, vn
hoỏ, xó hi phát triển chậm .
- Tng s CBGV NV nm hc 2009-2010: 23 /c. Trong ú, biờn ch chớnh thc:
23 /c; hp ng 0 /c:
+ CBQL : 02 /c.
+ GV: 18 /c.
+ Hnh chớnh: 03 /c .
- Tng s lp: 7 lp = 165 HS.
*C s vt cht:
+ Tng s phũng hc: 06 phũng cho hc 2 ca.
+ Tng s cỏc phũng chc nng: 02 phũng( Lý, Sinh) cha có trang thit b theo
quy nh ca B giỏo dc.
+ Cỏc phũng khỏc: Phũng truyn thng, phũng th vin, phũng dựng, phũng
i, phũng cụng on cha có , phũng lm vic ca Ban giỏm hiu( 02 phũng),
phũng hi ng có 1 phòng phc v cho hot ng dy v hc ca nh trng.
* Cht lng:
+ Cht lng CBGV:
- t trỡnh chun: 96%.
- Đạt trình độ trên chuẩn: 22 %. Hiện đang có 07 CBGV đang theo học đại học.


- Có nhiều GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi các cấp nhiều năm.
- Tổng số đảng viên: 8 đ/c = 34,7%.
+ Chất lượng HS:
- Tỷ lệ HS xếp loại đạo đức khá tốt trở lên đạt 92 %.
- Tỷ lệ HS xếp loại văn hoá khá giỏi đạt 16,9 %.
- Số HS thi đạt giải HSG cấp Huyện hàng năm: 6 giải trở lên.
- Các đoàn thể nhà trường và công đoàn luôn đạt vững mạnh xuất sắc. Công đoàn
nhà trường đã được c«ng đoàn lao động huyÖn tặng giÊy khen năm học 2008-2009.
-Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập tổ công tác để thực hiện chương
trình quản lý chất lượng theo bộ tiêu chí của Bộ giáo dục và đào tạo gồm những
thành viên sau:
- Tổ trưởng: Hiệu trưởng
- Các thành viên khác: Bí thư Chi bộ, các phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn, bí
thư đoàn thanh niên, tổng phụ trách đội, thư ký hội đồng nhà trường, tổ trưởng các
tổ chuyên môn.
Hiệu trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong tổ, phân công các
thành viên sưu tập, đánh giá từng tiêu chí( có theo mẫu Phiếu mô tả tiêu chí) sau đó
tổng hợp, sắp xếp để đánh giá hiện trạng nhà trường. Quy định thời gian hoàn thành
cho từng hoạt động.
II.tù ®¸nh gi¸ (Theo tõng tiªu chuÈn , tiªu chÝ ):
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở.
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường.
a. Nhà trường có xây dựng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2005- 2010 và
được thông qua hội đồng trường.
b. Chiến lược phát triển giáo dục xây dựng phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ
thông cấp trung học cơ sở theo qui định của luật giáo dục.
c. Chiến lược phát triển giáo dục được niêm yết tại trường và báo cáo trình trước
Đại hội Đảng bộ xã H÷u S¶n ( nhiệm kỳ 2005- 2010).
1. Mô tả hiện trạng:
- Ch s a: Nh trng cú chin lc phỏt trin giỏo dc 2005- 2010 (H1.1.01.01);

xõy dng k hoch phỏt trin giỏo dc hng nm ( 4 nm gn õy) H1.1.01.02, ch
tiờu thc hin k hoch phỏt trin giỏo dc hng nm ( 4 nm gn õy) H1.1.01.03.
- Ch s b: Tuyn sinh hc sinh lp 5 hon thnh chng trỡnh vỏo lp 6 ( 4 nm
gn õy) t nm hc 2006- 2007 n nm hc 2009- 2010 t t l 100% (
H1.1.01.04). Duy trỡ s s 4 nm gn õy t t l trờn 98% ( H1.1.01.05). S s hc
sinh biờn ch trờn 1 lp trung bỡnh ( nm gn õy) di 40 hc sinh trờn mt lp (
H1.1.01.06). Cht lng i ng t chun 96% ( H1.1.01.07). C s vt cht
phũng hc hc 2 ca, trang thit b dy hc ( H1.1.01.08).
- Ch s c: Chng trỡnh phỏt trin giỏo dc giai on 2005- 2010 c ghi trong
ngh quyt i hi ng b xó Hữu Sản nhim k 2005- 2010 H1.1.01.09. Chin
lc phỏt trin giỏo dc c nh trng lm cn c xõy dng k hoch phỏt trin
giỏo dc nm hc 2006- 2007, 2007- 2008, 2008- 2009. 2009- 2010 ( H1.1.01.10).
2. im mnh:
- ó xõy dng chin lc phỏt trin giỏo dc giai on 2005- 2010. Chin lc
phỏt trin giỏo dc xõy dng cú nhng cn c c th, rừ rng, phự hp vi mc tiờu
giỏo dc ph thụng. Chin lc phỏt trin giỏo dc ó vch nh c cỏc ch tiờu
mang tớnh ton din: Phỏt trin giỏo dc nõng cao cht lng i ng, tng cng
c s vt cht. Trong quỏ trỡnh thc hin ó t kt qu tt trong 4 nm qua. Cụng
tỏc phỏt trin giỏo dc hng nm u c ỏnh giỏ Khá .
3. im yu:
- Chin lc phỏt trin giỏo dc xõy dng cũn s si.
- Ch tiờu chất lợng hàng năm đạt thấp so với mặt bằng chung
4. K hoch ci tin cht lng:
- Nh trng tng cng i mi trong cụng tỏc xõy dng chin lc phỏt trin
giỏo dc giai on 2010- 2015 sỏt thc t hn. Tng cng cụng tỏc phi hp vi
cỏc t chc xó hi trong, ngoi nh trng lm tt cụng tỏc duy trỡ s s. u t
kinh phớ xõy dng c s vt cht.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xỏc nh nh trng t hay cha t c yờu cu tng ch s ca tiờu chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c

t t t
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ: t
Tiờu chớ 2: Chin lc phỏt trin phự hp vi ngun lc ca nh trng, nh
hng phỏt trin kinh t- xó hi ca a phng.
a. Phự hp vi cỏc ngun lc v nhõn lc, ti chớnh v c s vt cht ca nh
trng.
b. Phự hp vi nh hng phỏt trin kinh t- xó hi ca a phng.
c. Hng nm u c r soỏt, b sung v iu chnh.
1. Mụ t hin trng:
- Chỉ số a: Số lớp, số học sinh thực hiện các năm học ( 4 năm gần đây) sát chiến
lược phát triển (H1.1.01.11). Tỷ lệ giáo viên đáp ứng đạt tỷ lệ/ lớp theo qui định
biên chế (điều lệ phổ thông trung học cơ sở).
Hàng năm từ 1,9 giáo viên/lớp đến 2,6 giáo viên/ lớp ( H1.1.01.12); Sơ đồ qui
hoạch tổng thể của nhà trường cơ sở vật chất phòng học đủ học 2 ca (H1.1.01.13).
Các trang thiết bị phục vụ giảng dạy đạt, đủ mức tối thiểu qui định điều lệ trường
phổ thông ( H1.1.01.14).
- Chỉ số b: Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế địa phương thông qua nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã H÷u S¶n
H1.1.01.15. Nghị quyết Đảng bộ huyÖn H1.1.01.16.
- Chỉ số c: Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2006- 2007, 2007-
2008, 2008- 2009, 2009- 2010 của nhà trường H1.1.01.17.
2. Điểm mạnh:
- Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường xây dựng sát, phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế của địa phương. Do vậy, các chỉ tiêu nhà trường thực hiện
đều đạt yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
3. Điểm yếu: Các định kỳ rà soát để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát triển giáo
dục, hồ sơ lưu theo yêu cầu chưa đạt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn sau phải khoa học
hơn. Trong quá trình thực hiện có điều chỉnh, bổ sung phải có ghi lại bằng văn bản

lưu và giải thích cụ thể. Bám sát chiến lược phát triển tham mưu với cấp uỷ chính
quyền địa phương tranh thủ sự đầu tư để thực hiện có hiệu quả chiến lược.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiªu chuÈn2 : Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiªu chÝ : 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi là điều lệ trường trung học ) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và
đào tạo ban hành.
a, Có hội đồng trường đối với các trường công lập, Hội đồng thi đua và khen
thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
và các bộ phận khác.
b,Có các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng Sản
Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội,
c,Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh(không quá 35hs đối với những trường chưyên biệt); mỗi lớp có một lớp trưởng
hoc hai lp phú do tp th lp bu ra vo u mi nm hc; mi lp c chia
thnh nhiu t hc sinh ; mi t cú mt t trng, t phú do hc sinh trong t bu
ra
1.Mô tả hiện trạng(mục này có các thông tin ,minh chứng kèm theo)
a, Cú Hi ng s phm H theo iu l Nh trng (H1.2.01.01)
* Cú cỏc t chuyờn mụn : T KHTN v KHXH thc hin theo ỳng qui ch chuyờn
mụn.
- Thng xuyờn kim tra vic thc hin chng trỡnh ca cỏc ng chớ giỏo viờn:
Kớ xỏc nhn bi son , lch ging dy theo tun vo ngy th 2, d gi thm lp
theo qui nh
- Sinh hot chuyờn mụn:m bo thi gian 1ln/2 tun, ỏnh giỏ xp loi cỏc

danh hiu ca cỏ nhõn theo nh kỡ.
- T chc chuyờn tng mụn , thao din ging dy.
- T chc lm dựng thit b dy hc.
- Thc hin thanh tra bng cỏc hỡnh thc i vi cỏc nhõn viờn trong t.
- ỏnh giỏ xp loi theo tng t thi ua.[H2.2.01.02]
* Hi ng thi ua khen thng ,Hi ng k lut i vi cỏn b giỏo viờn , nhõn
viờn v hc sinh trong nh trng c thnh lp cú cỏc thnh phn v nhim v
hot ng theo qui nh ca b giỏo dc v o t.
- Hi ng thi ua: xột duyt thi ua theo tng t, cui kỡ, cui nm theo cỏc tiờu
chớ c thng nht t u nm. Tham mu vi cp u v chớnh quyn a phng,
vi hi khuyến học cú phn thng ng viờn giỏo viờn v hc sinh cú thnh
tớch.
- Hi ng k lut : Ch lm vic khi cn thit.
-Thnh lp gm cỏc thnh viờn thng quan tõm theo dừi khen thng kp thi.
[H2.2.01.03]
*Ban i din cha m hc sinh:c thnh lp u nm hc do ph huynh ca tng
lp gii thiu. Bu ra cỏc thnh phn, sinh hot nh kỡ 2 thỏng mt ln . Hi tham
gia thc hin mt s k hoch ca nh trng nh vn ng hc sinh b hc ra
lp,tham gia giỏo dc o c hc sinh cỏ bit,gúp phn tham gia vic nõng cao
cht lng giỏo dc. ng viờn cỏc thy cụ v hc sinh cú thnh tớch
[H2.2.01.04]
b,
*Nh trng cú mt chi b ng c thnh lp t nm 2000, hin cú 8 ng viờn
hot ng theo ỳng iu l ca ng cng sn Vit Nam.[H2.2. 01. 05]
* Cụng on:Nh trng cú t chc cụng on c bu ra theo iu l ca Cụng
on Vit Nam , hin cú 23 on viờn cụng on. Hot ng theo ỳng chc nng
nhim v m iu l ó quy nh: Chc nng thi ua, chc nng vn ng , chc
nng i sng.[H2.2.01.06]
* on thanh niờn:Cú mt chi on thanh niờn trc thuc on xó cú 15 on viờn
thanh niờn, hot ng theo iu l riờng xong vn chung mt mc ớch cựng nh

trng giỏo dc o c hc sinh v nõng cao cht lng o to.[H2.2.01.07]
* Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Nhà trường có tổ chức Đội thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh gồm 7 lớp tương ứng là 7 chi đội .Tổng phụ trách vừa do
nhà trường phân công, vừa là do chi đoàn thanh niên bầu chọn , hoạt động theo
điều lệ của đội .[H2. 2.01.08]
c,
Nhà trường có đủ các khối lớp 6-9.Mỗi khối 1-2 lớp , toàn trường là 7 lớp (165 học
sinh) được chia ra: Khối 6 -2 lớp : 51 hs; Khối 7 -2 lớp: 49 ; Khối 8 -1 lớp:24; Khối
9 -2 lớp : 41.Mỗi lớp không quá 45 học sinh .
- Mỗi lớp đều có một lớp trưởng, hai lớp phó, chia thành 4 tổ, mỗi tổ có một tổ
trưởng và một tổ phó do học sinh bầu ra.[H2.2.01.09]
2. Điểm mạnh .Tổ chức và quản lý nhà trường có cơ cấu phù hợp, được xây dựng
dựa trên ý kiến của tập thể Cán bộ- Giáo viên-Nhân viên của toàn trường. Có đầy
đủ các tổ chức đoàn thể, có các hội đồng tư vấn, hoạt động đều theo điều lệ và theo
chức năng nhiệm vụ đề ra.
3. Điểm yếu .
-Chưa công bố được trên trang webside của nhà trường.
- Thiếu các Hội đồng tư vấn ,
- Sân chơi , bãi tập không đủ theo quy định. Diện tích đất bình quân theo đầu học
trò cũng thiếu .
-Nhà công vụ xuèng cÊp , trong khi nhiều cán bộ giáo viên có nhu cầu ở tập thể.
- Các phòng học bộ môn được cấp trên đầu tư nhưng chưa cã trang thiÕt bÞ .
- Kinh tế của địa phương vẫn còn khó khăn hơn so với các địa phương bên cạnh,
hạn chế về việc đầu tư cho con em.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
-Tháng 9 /2010 nhà trường lập kế hoạch trên trang web của nhà trường .
-Tháng 10/2010 đưa thông tin về chất lượng của nhà trường trên trang web.
- Thực hiện tốt chủ đề năm học :” Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục”
- Tham mưu với cấp uỷ và chính quyền địa phương để mở rộng diện tích nhà

trường .
- Thành lập thêm các hội đồng tư vấn .
- Đề nghị triển khai xây nhà công vụ khẩn trương.
-Công tác xây dựng đội ngũ :
+Xây dựng nề nếp thực sự tự giác trong sinh hoạt và trong chuyên môn.
+ Xây dựng kỉ cương nề nếp dạy và học trên cơ sở điều lệ trường trung học.
Xây dựng khối đoàn kết nhất trí. Phấn đấu :”Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo
đức và tự học cho học sinh noi theo”.
- Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng- chất lượng hoạt động của tổ chuyên
môn.
5. Tự đánh giá .
5.1.Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu của từng chỉ số của
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt X Đạt X Đạt X
Không đạt Không đạt Không đạt

5.2.Tự đánh giá tiêu chí
Đạt X
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo
qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành;
a, Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành
phần và hoạt động theo các quy định hiện hành.
b, Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được
thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của trường trung học và các quy
định hiện hành.
c, Hàng năm rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
1. Mô tả hiện trạng (Mục này phải có minh chứng kèm theo)
- Đầu mỗi năm học Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập Hội đồng thi
đua và khen thưởng theo quy định tại điều 19 của điều lệ trường Trung học. Hội

đồng thi đua khen thưởng của trường làm tư vấn công tác thi đua, xét thi đua trong
nhà trường (H2.2.03.01)
- Hội đồng kỉ luật giáo viên và học sinh được thành lập khi xét hoặc xoá kỷ luật đối
với học sinh theo từng vụ việc (H2.2.03.02)
- Trong nhiều năm nhà trường không có giáo viên nào bị kỷ luật cho nên Hiệu
trưởng chưa phải thực hiện ra quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật cán bộ giáo
viên.
- Hàng năm Hội đồng thi đua và khen thưởng đều thực hiện tốt việc rà soát, đánh
giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ giáo viên, học sinh
(H2.2.03.03)
2. Điểm mạnh :
- Nhà trường thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình trong việc thành lập các
hội đồng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hội đồng thi đua và khen thưởng của nhà trường luôn làm tốt mọi chức năng,
nhiệm vụ theo quy định, góp phần động viên, thúc đẩy công tác thi đua dạy tốt, học
tốt trong nhà trường nhằm thực hiện thành công chiến lược giáo dục của nhà
trường, của ngành giáo dục.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tip tc phỏt huy nhng u im trong cụng tỏc Thi ua khen thng, k lut vi
cỏn b giỏo viờn v hc sinh nhm to ra ng lc mnh m trong cụng tỏc thi ua
khen thng gúp phn thc hin thng li k hoch nhim v nm hc ra.
5. T ỏnh giỏ
5.1 : Nh trng ó t yờu cu ca ch s a ,b,c
Ch s a Ch s b Ch s c
t : x t : x t : x
Khụng t : Khụng t : Khụng t :
5.2 T ỏnh giỏ tiờu chớ :
t : x
Tiờu chun 3: Cỏn b qun lý, giỏo viờn, nhõn viờn v hc sinh.

Tiờu chớ 1: Hiu trng, phó hiu trng u t cỏc yờu cu theo qui nh ca B
giỏo dc v o to.
a. m bo cỏc tiờu chun theo qui nh ca iu l trung hc.
b. Hiu trng,, phú hiu trng thc hin cỏc nhim v, quyn hn theo
qui nh ca iu l trng hc.
c. Hng nm hiu trng, phú hiu trng u c cp cú thm quyn xp
loi trỡnh chuyờn mụn, nng lc qun lý xp t loi khỏ tr lờn.
1. Mụ t hin trng:
Ch s a: Nh trng cú cỏn b qun lý theo qui nh phõn hng trng (hng I)
biờn ch 3 cỏn b qun lý H3.3.01.01. Hiu trng 1: Nguyn Văn Thuật
(H3.3.01.02). Hiu phú cú 2 ng chớ; Hiu phú 1: Lu Văn Nhỏ - ph trỏch chuyờn
mụn tiểu học ( H3.3.01.03);Hiu phú 2: Phạm Thị Vân Phụ Trách chuyên môn
THCS . Nm hc 2006-2007; 2007-2008, nm hc 2008-2009; Hiệu phó 1 : Hoàng
Văn Quyết - Ph trỏch o c, cụng tỏc ph cp, c s vt cht ( H3.3.01.04).
Hiu trng, phú hiu trng c UBND huyn ra quyt nh b nhim 5 nm 1
ln (H3.3.01.05). Trỡnh nghip v vn bng, t trỡnh chun tr lờn
(H3.3.01.06). Hng nm u c hi ng nh trng b phiu tớn nhim xp loi
1 ln:100% xp loi cụng chc cui nm 4 nm gn õy xp loi Khá
( H3.3.01.07).
Ch s b: Cỏn b qun lý thc hin nhim v quyn hn theo qui nh iều l
trng hc ( H3.3.01.08). Dy s gi theo qui nh v cú bi son lờn lp
(H3.3.01.09). Xõy dng k hoch ch o thuc nhim v c phõn cụng, cỏc
loi h s qun lý (H3.3.01.10). Phõn cụng nhim v cho cỏn b giỏo viờn thuc
mỡnh ph trỏch phự hp ỳng qui nh, nh mc lao ng ( H3.3.01.11). Ch o
tt cỏc hot ng giỏo dc mỡnh ph trỏch v qun lý hc sinh (H3.3.01.12).
Ch s c: Hiu trng: Nguyn Văn Thuật ( 4 nm gn õy) xp loi cụng chc
loi Khá -tt, 1 nm t chin s thi ua cp c s ( H3.3.01.13). Phú hiu trng:
Phạm Thị Vân ( 4 nm xp loi cụng chc loi Khá -tt), t danh hiu lao ng
tiờn tin ( H3.3.01.14).
2. im mnh:

- Cỏn b qun lý u nhit tỡnh vi nhim v c phõn cụng. Trỡnh chuyờn
mụn t chun ( 1 ng chớ Hiệu phó 2); t trỡnh trờn chun ( 2 ng chớ
trong đó 1 hiệu trởng, 1 hiệu phó 1) . Trong cụng tỏc qun lý u hon thnh tt
nhim v phõn cụng, c tp th tớn nhim.
3. im yu: kinh nghim cụng tỏc qun lý cũn ớt, ch o hot ng cũn hn
ch vn cũn cú hot ng hiu qu t cha cao.
4. K hoch ci tin cht lng:
- Tip tc i mi cụng tỏc qun lý, ch o cỏc hot ng giỏo dc, tng cng
hc hi nõng cao nng lc qun lý.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. Xỏc nh nh trng t hay cha t c yờu cu tng ch s ca tiờu
chớ:
Ch s a Ch s b Ch s c
t t t
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ: t
Tiêu chí 2: Giáo viên đạt các yêu cầu theo qui định của Bộ giáo dục và đào tạo.
a) Có đủ số lượng, đủ cơ cấu các bộ môn, 100% đạt trình độ đào tạo
chuẩn. Thực hiện phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. Hàng năm tham
gia đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 100% có trình độ năng lực
chuyên môn từ trung bình trở lên.
b) Cán bộ giáo viên thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được phân
công và hưởng đủ các quyền theo qui định điều lệ trường học và các qui định khác.
c) Hàng năm sau mỗi học kỳ giáo viên rà soát thực hiện các nhiệm vụ,
có biện pháp cải tiến thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a:
- Hàng năm tỷ lệ giáo viên biên chế theo lớp đạt tỷ lệ cao vượt qui định. Năm học 2006-
2007 tỷ lêj đạt 2.0 giáo viên/lớp; năm học 2007- 2008 đạt tỷ lệ 2,5 giáo viên/lớp; năm
học 2008- 2009 đạt tỷ lệ 2,5 giáo viên/lớp; năm học 2009- 2010 đạt tỷ lệ 2,6 giáo
viên/lớp ( H3.3.02.01). Cơ cấu các bộ môn đủ: Văn ( 4 giáo viên), Toán ( 4 giáo viên),

Lý ( 1 giáo viên), Hoá ( 1 giáo viên), Sinh ( 1 giáo viên), Sử ( 2 giáo viên), Địa ( 1 giáo
viên), ngoại ngữ ( 1 giáo viên), thể dục ( 2 giáo viên), âm nhạc (1 giáo viên), mĩ thuật
( 1 giáo viên), công nghệ ( 1 giáo viên) ( H3.3.02.02). Giáo viên có trình độ trên chuẩn
là 5 đồng chí chiếm tỷ lệ 26,5% ( H3.3.02.03). Giáo viên có trình độ chuẩn 13 đồng chí
chiếm tỷ lệ 64,5% ( Trong đó có 7 đồng chí đang theo học Đại học) ( H3.3.02.04). Hàng
năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch cử giáo viên tham gia học bồi dưỡng nghiệp vụ
đủ ( H3.3.02.05). Năng lực chuyên môn giáo viên hàng năm đều được xếp loại giỏi, khá
70%, loại trung bình còn 30%, không có giáo viên trình độ chuyên môn yếu
( H3.3.02.06).
Chỉ số b:
- Hàng năm có bảng phân công chuyên môn, không có giáo viên nào phải nhận nhiệm
vụ vượt số giờ qui định ( 4 năm qua) H3.3.02.07. Giáo viên được hưởng đủ quyền lợi
(được cấp văn phòng phẩm, được nghỉ các ngày lễ, ngày tết theo qui định, được tăng
lương đúng qui định và được hưởng đúng qui định chế độ bảo hiểm xã hội và các chế
độ khác ) H3.3.02.08. 4 năm gần đây không có đơn khiếu nại nào đề nghị giải quyết
chế độ của giáo viên ( H3.3.02.09).
Chỉ số c:
- Sau mỗi học kỳ giáo viên đều viết kiểm điểm cá nhân, rà soát các nhiệm vụ và đề ra
hướng cải tiến kỳ II thực hiện các nhiệm vụ ( H3.3.02.10). Cuối học kỳ I, cuối năm nhà
trường xếp loại thi đua ghi nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng giáo viên, kết quả
xếp loại được thông qua hội đồng giáo dục ( H3.3.02.11).
2. Điểm mạnh:
- Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng. Trình độ chuyên môn đạt trên chuẩn tỷ lệ
cao. 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, tự giác thực hiện tốt các nhiệm
vụ. Trong 4 năm gần đây không có giáo viên nào vi phạm kỷ luật, có ý thức trau
dồi chuyên môn, tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục học sinh.
3. Điểm yếu:
- Vẫn còn một số giáo viên làm việc chưa thực sự nhật tình, say sưa. Phong trào tự học,
tự bồi dưỡng ứng dụng CNTT vào giảng dạy của một số giáo viên trẻ chưa tự giác cho

nên việc vận dụng ở một số giáo viên còn lúng tứng, chưa thành thạo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cải tiến công tác tổ chức sinh hoạt chuyên môn của các tổ chuyên môn cấp trường-
cụm.
- Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá thi đua, có chính sách khen thưởng thoả đáng
những giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Có nhiều giải pháp sáng tạo trong chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động: Nâng cao
nhận thức trách nhiệm của giáo viên trước yêu cầu của giáo dục.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của
tiêu chí:
Ch s a Ch s b Ch s c
t t t
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ: t
Tiờu chớ 3: Cỏc giỏo viờn ph trỏch cụng tỏc on thanh niờn cng sn H Chớ
Minh, tng ph trỏch i thiu niờn tin phong H Chớ Minh.
a) Cú giỏo viờn ph trỏch cụng tỏc on thanh niờn, i thiu niờn ỏp
ng yờu cu theo qui nh ca iu l trng hc ph thụng.
b) Cú k hoch ch o cỏc hot ng ca on thanh niờn, i thiu
niờn hng nm, thỏng c th, sỏt vi vic ch o ca chi b nh trng, k hoch
thc hin nhim v giỏo dc ca nh trng giao.
c) Cui hc k I, hng nm on- i u tin hnh s kt r soỏt cỏc
nhim v v ra cỏc gii phỏp ci tin thc hin nhim v.
1. Mụ t hin trng:
Ch s a: Hng nm chi b u t chc on thanh niờn t chc i hi kin ton
Ban chp hnh chi on. Chi b ra quyt nh b nhim bớ th on. Nm hc 2006-
2007; 2007- 2008; 2008-2009 Bớ th on ng chớ: Trần Ngọc Thái ; 2009- 2010 Bớ
th on ng chớ: Nông Văn Thảo ( H3.3.03.01). Hng nm Hiu trng u cn c
vo nng lc ca giỏo viờn lm t trỡnh ngh phũng giỏo dc- o tạo Sơn động ,
phũng ni v- TBXH huyn Sơn Động b nhim tng ph trỏch i thiu niờn tin

phong H Chớ Minh. Nm hc 2006- 2007: 2007- 2008; 2008- 2009; TPT : Đàm Văn
Long; Năm Học 2009- 2010 Tng ph trỏch i l ng chớ Nông Văn Thảo
( H3.3.03.02).
Chớ s b: Hng nm t chc on thanh niờn cng sn H Chớ Minh v i thiu niờn
tin phong H Chớ Minh u xõy dng cỏc loi k hoch c th ti hng thỏng thc
hin ( H3.3.03.03). 4 nm gn õy on thanh niờn, i thiu niờn u t danh hiu
vững mạnh ( có quyết định khen thưởng và giấy khen đội huyện tặng làm minh
chứng) ( H3.3.03.04).
Chỉ số c: Cuối các học kỳ của từng năm đều có báo cáo sơ kết thực hiện các nhiệm vụ
và đề ra phương hướng cải tiến thực hiện nhiệm vụ ( H3.3.03.05)
2. Điểm mạnh:
- Trong nhà trường có đủ các tổ chức đoàn đội và hoạt động đúng chức năng
theo qui định điều lệ trường học.
- Các tổ chức Đoàn- đội hoạt động hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao đặc
biệt là công tác chăm sóc thiếu niên nhi đồng và khơi dậy phong trào thi đua 2
tốt trong đoàn viên giáo viên, Đoàn thực hiện tốt xung kích. 4 năm đều được
đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
3. Điểm yếu:
- Sinh hoạt của tổ chức Đoàn chưa phong phú, chưa thường xuyên, chưa nêu gương và
nhân rộng điển hình.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục phát huy mặt mạnh, cần cải tiến sinh hoạt và nội dung sinh hoạt phong phú
hơn.
- Công tác đội thiếu niên tăng cường đổi mới tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp,
thông qua các hoạt động giáo dục đạo đức học sinh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của
tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt

5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ văn phòng đạt các yêu cầu
theo qui định và đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
a) Nhân viên, giáo viên kiêm nhiệm đủ phụ trách các hoạt động của tổ
hành chính đảm bảo yêu cầu theo qui định.
b) Nhân viên hành chính, giáo viên kiêm nhiệm được hưởng đủ quyền
theo chế độ hiện hành.
c) Mỗi học kỳ nhân viên hành chính và giáo viên kiêm nhiệm đều viết
kiểm điểm cá nhân rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ và đề biện pháp cải thiến các
nhiệm vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhân viên hành chính của nhà trường gồm 3 đông chí trong đó có 3 đồng chí
nhân viên hành chính được biên chế chính thức ( H3.3.04.01). 1 nhân viên văn thư:
§inh ThÞ Th¬ng ( H3.3.04.02). 1 nhân viên kế toán: La Quang Nam ( H3.3.04.03). 1
nhân viên phụ trách y tế: TrÞnh Ngäc HiÕu ( H3.3.04.04). Trình độ chuyên môn đạt
chuẩn 100% ( H3.3.04.06).
Chỉ số b: Các nhân viên được hưởng đủ các quyền lợi theo qui định hiện hành
(H3.3.04.07). làm việc ngày 8 tiếng, 40giờ/ tuần ( H3.3.04.08). Được hưởng công tác
phí theo qui định ( kế toán mức khoản 250.000đ/tháng) ( H3.3.04.09). Được hưởng các
chế độ khen thưởng như giáo viên và tăng lương đúng qui định ( H3.3.04.10). Kế toán
trưởng được hưởng chế độ phụ cấp đúng qui định ( H3.3.04.11).
Chỉ số c: Cuối học kỳ nhân viên hành chính đều viết kiểm điểm cá nhân rà soát kết quả
thực hiện nhiệm vụ và đề ra biện pháp cải tiến nhiệm vụ ( H3.3.04.12).
2. Điểm mạnh:
- Đủ nhân viên hành chính đảm đương các hoạt động hành chính. 100% nhân
viên đạt trình độ chuẩn trở lên, năng lực chuyên môn đạt yêu cầu thực hiện các
nhiệm vụ được phân công, các nhân viên đều nhiệt tình trong công tác, hoàn
thành các nhiệm vụ được phân công.
3. Điểm yếu:
- Nhân viên phụ trách thư viện, phụ trách thiết bị đồ dùng cha cã hiÖn nay do gi¸o viªn

kiªm nhiÖm đều chưa được học qua lớp đào tạo. Do vậy hiệu quả trong công việc đảm
nhận đạt chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tăng cường công tác kiểm tra, giúp đỡ các thành viên về nghiệp vụ để thực hiện tốt
nhiệm vụ.
- Tạo điều kiện cho cán bộ hành chính tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và giao
lưu học hỏi các trường bạn.
- Bố trí sắp xếp công việc phù hợp với chuyên môn để nâng cao hiệu xuất lao động.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của
tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo qui định của Bộ giáo
dục và đào tạo.
a) Đảm bảo đúng độ tuổi theo qui định điều lệ trường trung học phổ
thông.
b) Thực hiện tốt nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực
hiện theo qui định của điều lệ trường trung học.
c) Thực hiện đúng các qui định về các hành vi không được làm theo
qui định tại điều lệ trường học.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Học sinh học trong trường 100% đúng độ tuổi theo qui định điều lệ trường
học( dộ tuổi từ 11- 18 tuổi) ( H3.3.05.01). Các lớp sổ điểm chính đều ghi đủ hay lý
lịch của học sinh ( H3.3.05.02). Học sinh có đủ giấy khai sinh lưu trong học bạ
( H3.3.05.03). Không có học sinh lưu ban 3 năm trong khoá học ( H3.3.05.04).
Chỉ số b: Nhà trường có qui định của học sinh đầu năm học đều tổ chức cho học sinh
học tập ( H3.3.05.05). Hàng năm không có học sinh bị kỷ luật ( H3.3.05.06). Kết quả
xếp loại hạnh kiểm 4 năm gần đây ( Loại tốt, khá đạt: 90% trë lªn TB còn: 10%)

( H3.3.05.07).
Chỉ số c: Nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp giữa 3 môi trường giáo dục học
sinh ( H3.3.05.08). Có nghị quyết họp phối hợp giữa nhà trường với phụ huynh học
sinh giáo dục học sinh ( H3.3.05.09). Có sổ theo dõi các hành vi học sinh vi phạm
( H3.3.05.10). Có lưu các bản kiểm điểm vi phạm của học sinh ( H3.3.05.11). Có biên
bản lưu xử lý vi phạm học sinh ( H3.3.05.12)
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường thực hiện tốt công tác tuyển sinh học sinh hàng năm đúng độ tuổi, chất
lượng giáo dục đạt kết quả tốt, tỷ lệ học sinh lưu ban giảm. Trong công tác giáo dục đạo
đức học sinh nhà trường đã có nội qui học sinh, hoạt động của đội thiếu niên tốt, công
tác chủ nhiệm được quan tâm. Tình hình giáo dục đạo đức học sinh đạt kết quả tốt.
Trong 4 năm gần đây khong có học sinh vi phạm đạo đức qui định của ngành bị xử lý
kỷ luật.
3. Điểm yếu:
- Vẫn còn học sinh vi phạm những hành vi đạo đức ( cách ứng xử với bạn bè, nói tục,
chơi bi-a, Lêi häc ) ở mức độ không trầm trọng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyển sinh, mặt khác nâng cao chất lượng dạy học,
giảm tỷ lệ học sinh lưu ban. Tăng cường công tác phối hợp các tổ chức trong ngoài xã
hội giáo dục đạo đức học sinh, tăng cường cải tiến hoạt động ngoài giờ lên lớp. Thu hút
học sinh vào các hoạt động lành mạnh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của
tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường không có cán bộ giáo viên trong 4 năm liền bị kỷ
luật.
a. Nhà trường đã xây dựng được tập thể cán bộ giáo viên- công nhân viên

trong trường trở thành khối đoàn kết.
b. Trong 4 năm trở về đây nhà trường không có cán bộ, giáo viên nào vi
phạm kỷ luật phải xử lý về chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Trong 4 năm gần đây không có cán bộ giáo viên nào vi phạm pháp luật và
đạo đức nhà giáo.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường đã có ban thanh tra nhân dân được hội nghị cán bộ công chức
bầu ra đủ cơ cấu dưới sự lãnh đạo của công đoàn trường ( H3.3.06.01). Hoạt động
của ban thanh tra thực hiện đúng qui định của pháp luật ( H3.3.06.02). Hàng năm
ban thanh tra nhân dân đều xây dựng kế hoạch hoạt động theo đúng qui định về
quyền hạn của ban thanh tra ( H3.3.06.03). Cuối học kỳ I, cuối năm học đều có báo
cáo tổng kết hoạt động của ban thanh tra nhân dân thông qua hội đồng giáo dục
( H3.3.06.04). Nhà trường có đủ hồ sơ, sổ ghi chép, giải quyết khiếu nại hàng năm (
H3.3.06.05).
Chỉ số b: Nhà trường thực hiện nghiêm túc qui định thanh tra, kiểm tra hàng năm
đạt chỉ tiêu, đúng đối tượng ( H3.3.06.06). Có đủ biên bản thanh tra toàn diện 4
năm ( H3.3.06.07). Có đủ hồ sơ kiểm tra nhà trường 4 năm ( H3.3.06.08). Hàng
năm cuối năm đều thực hiện đánh giá công chức, viên chức lưu đầy đủ phiếu đánh
giá công chức, viên chức ( 4 năm) ( H3.3.06.09). Có hồ sơ thanh tra hoạt động sư
ph¹m nhà giáo ( 4 năm gần đây) ( H3.3.06.10).
Chỉ số c: Không có cán bộ giáo viên và nhân viên vi phạm về qui định đạo đức nhà
giáo ( H3.3.06.11). 4 năm trở lại đây không có cán bộ giáo viên, nhân viên nào bị
kỷ luật về thực hiện pháp luật và chuyên môn ( H3.3.06.12).
2. Điểm mạnh: CBGV trong nhµ trêng ®oµn kÕt ,thèng nhÊt
3. Điểm yếu: ban thanh tra kinh ho¹t ®éng cha thêng xuyªn , cha chñ ®éng
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
TiÕp tôc tuyªn truyÒn , t¨ng cêng ®oµn kÕt néi bé , c¶i tiÕn vµ båi dìng nghiÖp vô
cho ban thanh tra .
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu

chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chuẩn 4:Thực hiện chương trình giáo dụcvà các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 1:Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng
dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục &Đào Tạo và các cơ quan có
thẩm quyền
a) Thực hiện thời gian năm học theo quy định.
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn theo quy định.
c) Hằng tháng, rà soát , đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học , kế
hoạch giảng dạy và học tập.
1. Mô tả hiện trạng
a) Thực hiện thời gian năm học theo quy định.
- Kế hoạch hàng năm về thời gian năm học của nhà trường;[H1.04.01.01]
- Biên bản của nhà trường (mỗi học kì)về việc thực hiện kế hoạch thời gian
năm học theo quy định ; [H1.04.01.02]
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn theo quy định;
- Kế hoạch hằng năm về về giảng dạy và học tập của nhà trường;
[H2.04.02.01]
- Lịch báo giảng của từng giáo viên trong trường;[H2.04.02.02]
- Sổ đầu bài của các lớp;[H2.04.02.03]
- Biên bản kiểm tra sổ đầu bài của lãnh đạo nhà trường;[H2.04.02.04]
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học , kế
hoạch giảng dạy và học tập.
- Biên bản hàng tháng về việc rà soát , đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời
gian năm học , kế họach giảng dạy và học tập ; [H3.04.03.01]
- Các biện pháp điều chỉnh , bổ sung sau khi rà soát; [H3.04.03.02]
2. Điểm mạnh:
- Hàng năm nhà trường đã có kế hoạch thực hiện thời gian năm học theo quy

định của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo và các cơ quan có thẩm quyền ;
- Có Kế họach giảng dạy cho giáo viên và thời khoá biểu hoạ tập cho học
sinh
- Các lớp có sổ đầu bài trong suốt năm học.
- Biên bản kiểm tra đánh giá chuyên môn của nhà trường và tổ chuyên
môn;
3. Điểm yếu:
- Chưa kịp thời kiểm tra sổ đầu bài để có biên bản cụ thể ngay sau mỗihọc
kì ;
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
- Thực hiện thời gian năm học theo quy định
- Thường xuyên kiểm tra và có kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn
theo quy định ;
- Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học , kế
hoạch giảng dạy và học tập.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 2: Mỗi năm học , nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt độngdự
giờ , hội giảng, thao giảngvà thi giáo viên dạy giỏi các cấp .
a) Lãnh đạo nhà trường ( Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng ) đảm bảo dự giờ ít

nhất 01 tiết dạy / giáo viên ; tổ trưởng , tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ
chuyên môn ít nhất 4 tiết dạy / giáo viên ; mỗi giáo viên thực hiện nhất hai bài
giảng có ứng dụng công nghệ thông tin , 04 tiết dạy hội giảng hoặc thao giảng do
nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường ;
b) Hàng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức , nhà trường có giáo viên
tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận,thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh
trở lên (Sau đây gọi chung là cấp Huyện ; Trong 4 năm liên tiếp tinh từ năm được
đánh giá trở về trước , có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số gíáo viên của nhà
trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp Huyện trở lên và không có giáo
viên xếp loại yếu theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
c) Định kì rà soát , đánh giá các hoạt động dự giờ , hội giảng, thao giảng,
thi giáo viên giỏi các cấp .
1. Mô tả hiện trạng
a) Lãnh đạo nhà trường ( Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng ) đảm bảo dự giờ ít
nhất 01 tiết dạy / giáo viên ; tổ trưởng , tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ
chuyên môn ít nhất 4 tiết dạy / giáo viên ; mỗi giáo viên thực hiện nhất hai bài
giảng có ứng dụng công nghệ thông tin , 04 tiết dạy hội giảng hoặc thao giảng
do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà
trường ;
- Kế hoạch dự giờ của lãnh đạo nhà trường,của các tổ trưởng ,tổ phó và giáo
viên;[H1.04.02.01]
- Kế hoạch tổ chức hội giảng, thao giảng của nhà trường ; [H1.04.02.02]
- Bảng tổng hợp kết quả dự giờ , hội giảng,thao giảng,của lãnh đạo,tổ
trưởng ,tổ phó và giáo viên theo các quy định của của chỉ số này (có chữ kí của
lãnh đạo nhà trường , Chủ tịch công đoàn và Thanh tra nhân dân;[H1.04.02.03]
b) Hàng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức , nhà trường có giáo viên tham
gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận,thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở
lên (Sau đây gọi chung là cấp Huyện ; Trong 4 năm liên tiếp từ năm được đánh
giá trở về trước , có ít nhất 12% giáo viên trong tổng số gíáo viên của nhà
trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp Huyện trở lên và không có giáo

viên xếp loại yếu theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
- Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi của trường;[H2.04.02.01]
- Bảng tổng hợp hàng năm về danh sách và kết quả giáo viên dự thi giáo viên
dạy giỏi cấp trường , cấp Huyện trở lên;[H2.04.02.02]
- Bảng tổng hợp kết quả của các phiếuđánh giá , nhận xét giáo viên hàng
năm của nhà trường ;[H2.04.02.03]
c) Định kì rà soát , đánh giá các hoạt động dự giờ , hội giảng, thao giảng, thi
giáo viên giỏi các cấp .
- Biên bản rà soát , đánh giá các hoạt độnglớp; [H3.04.02.01]
2. Điểm mạnh:
- Hàng năm nhà trường đã có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi các cấp
;
- Có kế hoạch dự giờ cụ thể theo quy chế chuyên môn
- Tổ chức thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn như 20/10;20/11;26/3
- Không có giáo viên xếp loại yếu theo quy định về tiêu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên;
3. Điểm yếu:
- Đội ngũ giáo viên giỏi các cấp hàng năm của nhà trường chưa đạt 30%
trong tổng số giáo viên nhà trường ;
- Nhà trường chưa được trang bị máy chiếu , tivi để tiến hành dạy học có
ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
-T¨ng cêng trang bị thiết bị dạy học như máy chiếu , tivi M¸y chiªu ®a
n¨ng , vi tÝnh ®Ó bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin theo như quy
định
- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi các cấp ;
- Có kế hoạch thao giảng các ngày lễ lớn để bồi dưỡng các giáo viên có
năng lực chuyên môn thi giáo viên giỏi các cấp ;
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết đánh giá , vận dụng sáng
kiến , kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế
hoạch của nhà trường
a)Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường
trong hoạt động dạy học ;
b) Viết, đánh giá ,vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục
của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường;
c) Mỗi học kì , rà soát,đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và
viết đáng giá sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc
tập thể giáo viên;
1. Mô tả hiện trạng
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường
trong hoạt động dạy học ;
- Nhà Trường chỉ đạo phòng thiết bị cho giáo viên mượn đồ dùng dạy học để
phục vụ giảng dạy, sổ đăng kí mượn thiết bị của giáo viên[H1.04.03.01]
b) Viết, đánh giá ,vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục
của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà
trường;
- Biên bản nghiệm thu đánh giá sáng kiến ,kinh nghiệm về các hoạt động
giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên;[H2.04.03.01]

- Biên bản hàng năm của nhà trường về nghiệm thu và đánh giá chất lượng
sáng kiến , kinh nghiệm của giáo viên hoặc tập thể giáo viên;[H2.04.03.02]
c) Mỗi học kì , rà soát,đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết
đáng giá sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc
tập thể giáo viên;
- Biên bản rà soát ,đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và
viết,đánh giá ,vận dụng sáng kiến ,kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo
viên hoặc tập thể giáo viên ; [H3.04.03.01]
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã tổ chức cho giáo viên mượn thiết bị dạy học trong các tiết
dạy.
- Việc vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về sử dụng đồ dùng dạy học đã
được giáo viên tiến hành thường xuyên
3. Điểm yếu:
-Hàng năm nhà trường chưa tổ chức thi làm đồ dùng dạy học
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
- Có kể hoạch tổ chức cho giáo viên thi làm đồ dùng dạy học . Mỗi
cá nhân ít nhất làm 1 đồ dùng trong học kì.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:

Tiêu chí 4: Mỗi năm học nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động ngoài giờ
lên lớp theo kế học của nhà trường , theo quy định của phòng Giáo Dục và
Đào Tạo , Sở Giáo Dục và Đào Tạo,Bộ giáo Dục và Đào Tạo
a)Có kế hoạch triển khai các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
b) Các hoạt động ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra;
c) Mỗi học kì ,rà soát,đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp;
1. Mô tả hiện trạng
a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
-Kế hoạch hàng năm về việc triển khai các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo
quy định;[H1.04.04.01]
b) Các hoạt động ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra;
- Biên bản của từng bộ phận có liên quan (hàng tháng)về việc rà soát tiến độ
triển khai các hoạt động gíáo dục ngoài giờ lên lớp ;[H2.04.04.01]
c) Mỗi học kì , rà soát,đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp;
- Biên bản của từng bộ phận có liên quan (hàng tháng)về việc rà soát tiến độ
triển khai các hoạt động giáo dục ngoài gìơ lên lớp; [H3.04.04.01]
2. Điểm mạnh:
- Mỗi năm học nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp
theo kế học của nhà trường , theo quy định của phòng Giáo Dục và Đào Tạo , Sở
Giáo Dục và Đào tạo,Bộ giáo dục và Đào Tạo;
3. Điểm yếu:
- Cần cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
- Có kế hoạch cụ thể cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp để ngày càng tốt hơn;;
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c

Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trườnghoàn thành các nhiệm
vụ được giao
a) Có kế hoạch chủ nhiệm ,sổ chủ nhiệm, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được phân công , theo quy định tại điều lệ trường trung học và các quy định khác;
b) Mỗi năm học giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá
hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
c) Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm tự rà soát,đánh giá hoạt động chủ
nhiệm lớp ;có báo cáo định kì và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với hiệu
trưởng nhà trường;
1. Mô tả hiện trạng
a)Có kế hoạch chủ nhiệm ,sổ chủ nhiệm, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
phân công , theo quy định tại điều lệ trường trung học và các quy định khác;
- Kế hoạch và sổ chủ nhiệm của giáo viênlàm công tác chủ nhiệm lớp;
[H1.04.05.01]
- Biên bản kiểm tra của lãnh đạo nhà trường (hàng tháng ) về công tác chủ
nhiệm lớp; [H1.04.05.02]
b) Mỗi năm học giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn
thành các nhiệm vụ được giao;
- Biên bản đánh giá của lãnh đạo nhà trườngvề công tác chủ nhiệm;
[H2.04.05.01]
c) Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm tự rà soát,đánh giá hoạt động chủ nhiệm

lớp ;có báo cáo định kì và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với hiệu trưởng
nhà trường;
- Biên bản (hàng tháng ) tổ chức rà soát , đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt
động chủ nhiệm lớp; [H3.04.05.01]
-Báo cáo định kì và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với hiệu trưởng nhà
trường;[H3.04.05.02]
2. Điểm mạnh:
- Giáo viên chủ nhiệm có kế hoạch chủ nhiệm ,sổ chủ nhiệm, thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ được phân công , theo quy định tại điều lệ trường trung học và các
quy định khác;
- Mỗi năm học giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá
công tác chủ nhiệm lớp.
3. Điểm yếu:
- Công tác duy trì sỹ số chưa cao;
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
- Có kế hoạch và biện pháp cụ thể về công tác duy trì sỹ số học sinh ;
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu ,kém đạt hiệu quả theo kế
hoạch của nhà trường,theo quy định của Phòng Giáo Dụcvà Đào Tạo, Sở Giáo

Dục và Đào Tạo,Bộ Giáo Dục và Đào Tạo;
a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu ,kém và có biện pháp
giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập;
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhaucủa
học sinh học lực yếu ,kém
c) Mỗi học kì, rà soát,đánh để giúp đỡ học sinhhọc lực yếu,kém;
1. Mô tả hiện trạng
a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu ,kém và có biện pháp
giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập;
- Biên bản rà soát phân loại học sinh học lực yếu,kém và có các biện pháp
giúp đì häc sinh vươn lên trong học tập [H1.04.06.01]
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hoá với các hình thức khác nhau của học
sinh có học lực yếu ,kém;
- Kế hoạch học tập văn hoá của hoạc sinh học lực yếu,kém trong nhà
trường;[H2.04.06.01]
- Biên bản (hàng tháng)của nhà trường về tình hình học tập văn hoá của học
sinh học lực yếu,kém ;[H2.04.06.02]
c) Mỗi học kì, rà soát,đánh để giúp đỡ học sinh học lực yếu,kém;
- Biên bản rà soát ,đánh giá để cải tiến các biện pháp giúp đỡ học sinh học
lực yếu,kém ;[H3.04.06.01]
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường đã có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu,kém
3. Điểm yếu:
- Tỷ lệ học sinh yếu kém vẫn còn cao
4. Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục:
- Có kế hoạch và biện pháp cụ thể về việc phụ đạo học sinh yếu kém
nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh toàn trường ;
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c

Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×