Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUAN 33 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.97 KB, 20 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 33
( Từ ngày 3/5 đến 7/5 )
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
3/5
CC

TĐKC
T
ĐĐ
TUẦN 33
Cóc kiện trời
Cóc kiện trời
Kiểm tra
Bài dành cho đòa phương
BA
4/5
T
TNXH
CT
TD
Ôn các số đến 100 000
Các đới khí hậu
Cóc kiện trời
Tung bắt bóng cá nhân

5/5

T
TC
MT


TV
Mặt trời xanh của tôi
Ôn các số đến 100 000
Làm quạt giấy tròn
TTmó thuật : Xem tranh thiếu nhi thế giới
Ôn chử hoa Y
NĂM
6/5
T
TD
LTVC
TNXH
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
Tung bắt bóng cá nhân…
Nhân hóa
Bề mặt trái đất
SÁU
7/5
T
CT
TLV
ÂN
SH
Ôn tập 4 phép tính …(TT)
Quà của đồng nội
Ghi chép sổ tay
n tập các nốt nhạc .Tập biểu diễn
Sinh hoạt cuối tuần
1
TUẦN 33

Thứ hai ngày 3… tháng 5… năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
CÓC KIỆN TRỜI
I/.Mục tiêu
Tập Đọc:
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu ND : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn
đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời ,buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới . ( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK )
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật trong chuyện ,dựa theo tranh minh hoạ
( SGK ). HSK-G kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật .
II/Chuẩn bò:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 5’
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi 1 và 3 về nội
dung bài tập đọc: “Cuốn sổ tay”
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Dựa vào câu ca dao:
Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh nó là trời đánh cho
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 34’
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.

-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu
-HS đọc theo HD của giáo viên
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc một đoạn.
2
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
?Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trứơc khi
đánh trống?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như
thế nào ?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

* Luyện đọc lại:10’
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:20’
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho
đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:

-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò: 2’
-3 nhóm đọc, lớp nghe và nhận xét.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài.
-1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn 1.
+Cóc bố trí lực lượng ở những chổ bất ngờ, phát
huy được sức mạnh của mỗi con vật, cua ở trong
chum nước, ong đợi sau cánh cửa, cáo gấu, và
cọp nâùp hai bên cửa.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Cóc 1 mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống,
trời nổi giận sai gà ra trò tội, gà vừa bay đến cóc
ra hiệu cáo nhảy xô tới cắn cổ gà tha đi, trời sai
chó ra bắt cáo, chó vừa đến cửa gấu đã quật
chó chết tươi…
-1 HS đọc đoạn 3.
+Trời mời cóc vào thương lượng nói rất dòu
dàng, lai còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ
cần nghiến răng báo hiệu…
+Trao đổi nhóm đôi: Cóc có gan lớn dám đi
kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân
nhà Trời, cứng cõi khi nói chuyện với Trời.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC.
-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-Chú ý kể bằng lời của 1 trong các nhân vật
trong truyện.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
3
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét, GDTT cho HS không nên đánh cóc
và các con vật vì chúng đều có công trong việc
đi kiện ông Trời để có được cơn mưa.
-Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện
kể lại câu chuyện trên.
-2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Do quyết tâm và biết đoàn kết đẩu tranh nên
cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của
trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
-Lắng nghe.
- Về nhà học bài.
TOÁN:
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá :
-Kiến thức ,kó năng đọc ,viết số có năm chữ số .

-Tìm số liền sau của số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ;thực hiện phép cộng ,phép trừ các số có đến
năm chữ số ;nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ) ;chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số .
-Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau .Biết giải toán có đến hai phép tính .
II/ Đề bài:
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: Số liền sau của số 68457 là:
A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458
Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
48671, 47681, 48716,47816
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
21628 x 3 ; 15250 : 5
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng ban được 230 m vải, ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được
bằng 1/3 số m vải bán trong hai ngày đầu. Tính số m vải bán trong ngày thứ ba?
Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy KT, nộp bài, Giáo viên sửa sai, nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bò bài sau.

Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
I / Mục tiêu :
-HS biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường .
-HS tích cực học tập.
II/ Đồ dùng:
GV:Nội dung ôn tập.
HS:Bảng nhóm,bút dạ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
4
1.n đònh :

2 / Bài cũ :
3/ Bài mới : GV giới thiệu ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh chung .
MT:Hs biết tình hình vệ sinh bản hân , gia đình , trường học.
CTH: Cho hs thảo luận nhóm
+ Nêu tình hình vệ sinh của gia đình em và trong sân trường?
+Xung quanh nhà em , ở xóm em rác có được bỏ đúng quy
đònh không?
- Đại diện các nhóm trình bày .
GV nhận xé chung .
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp .
MT: Hs biết tác hại của việc mất vệ sinh.
+ Nếu nhà cửa , trường lớp không được quét sạch sẽ sẽ gây
ra tác hại gì?
+Đối với bản thân cần phải làm gì để giữ vệ sinh thân thể?
GVNX kết luận .
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
MT: Hs nêu được việc cần làm để giữ vệ sinh .
+ Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh chung?
Gọi đại diện nhóm trả lời .
GVNX tuyên dương.KL chung.
4 / Củng cố :
Cho hs nhắc nội dung bài.
GD – liên hệ nhất là với những gia đình ở nhà sàn
5/ Dặn dò :
Thực hiện giữ vệ sinh cá nhân , gia đình và cộng đồng .
Nhận xét tiết học.
Hs thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
Ô nhiễmMT, gây cảm giác mệt mỏi

+Là nơi trú ngụ của nhiều đ/v gây
hại cho sức khẻo con người.
+ Tắm rửa …
Hs thảo luận theo nhóm .
Các nhóm trình bày.
2-3 hs nhắc lại.
-HS lắng nghe.

Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN100 000
I/ Mục tiêu:
-Đọc ,viết được số trong phạm vi 100 000
-Viết được số thành tổng các nghìn ,trăm ,chục ,đơn vò và ngược lại
-Biết tìm số còn thiếu trong moat dãy số cho trước
-Làm được bài tập 1;2,3,( a ;cột 1 câu b)
-Tính toán nhanh ,chính xác
II/ Chuẩn bò :
III/ Các hoạt động dạy học:
5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
-Giáo viên trả bài kiểm tra tiết trước - Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa
B. Luyên tập:
Bài 1:-Viết bảng phụ và YC học sinh lên điền vào chỗ chấm
. Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai.

Bài 2 :Đọc đề
Đọc số .
-Tổ chức trò chơi : chuyền điện
Bài 3: Viết số
-Bảng con
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Làm vở
-Chấm bài ,nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn
bò bài sau.
-
-2 HS lên bảng ,lớp làm bảng con

-Đọc nối tiếp các số trên bảng : 36 982
54 175 ; 90 631 ; 14 034 ; 8066 ; 71 459 ;
48 307 ; 2003 ; 10 005
-3 HS lên bảng ,lớp bảng con
Làm vở
-3 HS chữa bài ,lớp nhận xét
a/ 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025
b/ 14 300 ; 14 400 ; 14500 ; 14 600 ; 14 700
c/ 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
Tiết 2 : CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÓC KIỆN TRỜI
I/ Mục tiêu
-Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á ( BT2)
-Làm đúng BT3a

-Chữ viết nắn nót ,rõ ràng
II/ Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:1’
2/ KTBC:5’
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : 32’
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- vừa vặn, dùi trống, dòu giọng.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-3 câu.
6
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: Câu a:-Gọi HS đọc YC.
-Yêu cầu học sinh đọc câu
Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các nước:Bru nây,
Cam –pu chia, Đông ti- mo, Lào, In- đô- nê- xi- a
Bài 3::Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh chọn bài tập a và làm vào vở bài tập
a/ cây sào, xào nấu, lòch sử, đối xử
b/ Về nhà : chín mọng, mơ mộng, hoạt động,ứ đọng
4/ Củng cố – Dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn dò
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: hạn hán, chim muông, khôn khéo, thiên đình, trần
gian.
- HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Đọc, nhận xét.
Lắng nghe.
1 học sinh lên bảng
Đọc bài làm, nhận xét bài bảng lớp
HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các
từ đã học để vận dụng vào học tập.

- Chuẩn bò bài sau.
Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/. Mục tiêu
-Nêu được 3 đới khí hậu trên Trái Đát :nhiệt đới ,ôn đới ,hàn đới
-HS K-G nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu
**GDBVMT : Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các
sinh vật
-Tích cực trong học tập
II/. Chuẩn bò:
-Quả đòa cầu và sơ đồ các đới khí hậu
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ:4’
-YC HS cho biết đặc điểm của năm, tháng và mùa
trên trái đất
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hoạt động 1: Quan sát ,trả lời
Mục tiêu: Nêu được 3 đới khí hậu trên Trái
-3 HS
-HS lắng nghe và nhận xét.
Nhắc tựa
7
Đát :nhiệt đới ,ôn đới ,hàn đới . K-G nêu được đặc
điểm chính của 3 đới khí hậu
-Yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các đới khí hậu
-Giáo viên cho học sinh thấy được trên trái đất ở hai

bán cầu đều có các đới khí hậu giống nhau: nhiệt đới,
ôn đới, hàn đới
-Giáo viên yêu cầu HS nêu đặc điểm của các đới khí
hậu.
-Nhận xét –chốt ý –GDBVMT
Hoạt động 2: Làm việc với quả đòa cầu:
Mục tiêu; Chỉ được các đới khí hậu trên quả đòa cầu
Giáo viên:đưa mô hình quả đòa cầu cho học sinh thực
hành chỉ ra các đới khí hậu theo nhóm
Giáo viên làm mẫu và chốt lại nội dung, yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ
-Hãy chỉ trên bản đồ vò trí nước ta và cho biết nước ta
nằm ở đới khí hậu nào
Nước ta thuộc đới khí hậu nhiệt đới
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài.
-HS quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các HS khác theo
dõi bổ sung.
-HSK-G nêu
Lớp làm việc theo nhóm, đại diện 1 vài học sinh lên
bảng
. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc lại.
Học sinh thực hành và chỉ cho nhau, sau đó 1 vài học
sinh chỉ và nêu trước lớp.
Tiết 4
Thể dục
************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010

Tiết 2 TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hợp lí ở các dòng thơ ,nghỉ hơi ở sau mỗi khổ thơ
-Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ mặt trời xanh “ và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của
rừng cọ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
-HSK-G bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
II/ Chuẩn bò:
-Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, Thêm tranh (ảnh) về rừng cọ hoặc 1 vài lá cọ thật bảng phụ ghi đoạn
cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:1’
2/ KTBC:5’
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Cóc
kiện trời.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 32’
a/ GTB ghi tựa:
b/ Luyện đọc:
- 3 HS lên bảng
-HS đọc bài và trả lới câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
8
Giáo viên đọc mẫu
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm
từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ khó.

- YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. GV
theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS giải nghóa các từ khó.
-Cho HS đặt câu với từ:
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm
thanh nào?
Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ miêu tả
âm thanh của tác giả.
- HS đọc cả bài thơ.
+?Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vò ?
HS đọc thầm khổ thơ cuối.
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không ? vì sao?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau đó gọi HS
đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bò nội dung cho tiết
sau.
-Theo dõi GV đọc.

-Mỗi HS đọc 2 dòng. HS đọc đúng các từ khó.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt)
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ.
- 2 nhóm đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
+tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
-Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ,tác giả thấy trời xanh
qua từng kẽ lá.
-Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia nắng,
nên tác giả thấy nó giống như mặt trời.
-học sinh nói theo ý nghó riêng
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
-HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp và
trả lời vì sao em thích khổ thơ đó.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-
Tiết 2 TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐÊN 100 000
I/ Mục tiêu:
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000
-Biết sắp xếp một dãy số theo thou tự nhất đònh
-Làm được bài tập 1,2,3,5,.HS K-G làm thêm bài 4
II. Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
9
1. Ổn đònh:1’

2. Kiểm tra bài cũ:5’
3 HS làm bài 4
3. Bài mới : 32’
a.Giới thiệu bài:- Ghi tựa
b. Luyên tập:
Bài 1 : Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con sau đó lần lượt
gọi học sinh lên bảng sửa. Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 2:Tìm số lớn nhất
Gọi HS nêu miệng –nhận xét
Bài 3: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
Làm vở
. Nhận xét,sửa sai.
Bài 4: HSK-G
Học sinh lên bảng sửa
Nhận xét
Bài 5: Treo bảng phụ ,gọi 1 HS thực hiện
4 Củng cố – Dặn dò:
Chấm 1 số vở – nhận xét
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
HS làm bài ,nhận xét
-Bảng con
27 469 < 24 470
85 100 > 85 099
30 000 = 29 000 + 1000
Trả lời ,nêu cách làm
a/ 42 360
b/ 27 998
-Làm vở ,1 HS lên thực hiện
59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé

96 400 ; 94 600 ; 64 900 ; 46 900
Lớp làm nháp , theo dõi ,nhận xét
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn
bò bài sau.
**************************************
Thủ công:
Tiết 3:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có
thể chưa tròn.
Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
B/ CHUẨN BỊ:
GV : mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -
Tranh quy trình làm quạt giấy tròn
- Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán.
- HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài cũ: (5p ) Làm đồng hồ để bàn
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp.
* Bài mới: (25p)
Giới thiệu bài: Làm quạt giấy tròn
10
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét
Mục tiêu: giúp học sinh biết cách làm quạt
giấy tròn

- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quạt mẫu và
các bộ phận làm quạt tròn, giới thiệu: đây là mẫu
quạt giấy tròn.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát và
nhận xét:
+ Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống cách
làm quạt giấy đã học ở lớp 1.
+ Điểm khác là quạt giấy hình tròn và có cán
để cầm.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai
tờ giấy thủ công theo chiều rộng.
- Nêu tác dụng của quạt giấy tròn
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn
lên bảng.
Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công có
chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu có chiều
dài 16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2: gấp, dán quạt.
- Đặt một tờ giấy thủ công hình chữ nhật thứ nhất
lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp
cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết.
Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa.
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp
tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất
- Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa
gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ
giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buột chặt vào

nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép
chặt.
- Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo
cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ
giấy.
- Học sinh quan sát

11
- Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán
quạt.Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa
cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào
hai mép ngoài cùng của quạt.
- Chú ý: dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ
nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô.
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán
quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn
- Giáo viên tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các
bước gấp và làm quạt giấy tròn .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp
quạt giấy tròn theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học
sinh
- . Hoạt động 3 :( 3p ) củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước để

thực hiện xếp một cái quạt giấy tròn.
Tiết 4 Mó thuật
**************************************************************************
Tiết 5 TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA:
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1 dòng ) ,P,K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Phú Yên ( 1
dòng ) và câu ứng dụng : Yêu trẻ …để tuổi cho ( 1 lần )bằng chữ cở nhỏ.
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ
-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:-Mẫu chữ Y.Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/1.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:1’
2/ KTBC:5’
-Thu chấm 1 số vở của HS
- HS viết bảng từ: Đồng Xuân
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:32’
- HS nộp vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
12
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, D, N.
-Viết mẫu

- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Phú Yên?
- Giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh thuộc miền Bắc nước
ta
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết mẫu
-Viết bảng con
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích câu ứng dụng
-Nhận xét cỡ chữ.
HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau
đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:2’
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, D, N.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T.
-2 HS đọc Phú Yên.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.

Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con Phú Yên
-3 HS đọc
Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ
o.
- HS lên bảng, lớp viết bảng con
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.

Thứ năm ngày 6… tháng…5 năm 2010
Tiết 1 TOÁN:
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000(tt)
I/ Mục tiêu:
13
-Biết cộng ,trừ ,nhân ,chia các số trong phạm vi 100 000
-Biết giải toán bằng hai cách
-Làm được bài 1,2,3
-Tích cực ,chủ động trong học tập
II/ Chuẩn bò:Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’Bài 1
Nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới: 32’
a.Giới thiệu bài:-ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm
Nhận xét
Bài 2:Thực hiện đặt tính rồi tính

Bài 3:Giải toán
HD tóm tắt và giải
Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc bài và làm vào vở
Gọi 2 HS chữa bài ,chấm bài ,nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học
tập tốt.
-3 HS lên bảng ,lớp bảng con
27 469 < 24 470
85 100 > 85 099
30 000 = 29 000 + 1000
-Trò chơi chuyền điện
4 HS lên bảng ,lớp Làm bảng con
Làm vở
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80000 - 38000 =42 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
42000 - 26000 = 16000(bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi:
38 000 + 26 000 = 64 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
80000 - 64 000 = 16 000 (bóng)
Đáp số: 16000 bóng neon
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bò bài sau.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HÓA
I/. Mục tiêu
-Nhận biết được hiện tượng nhân ,cách nhân hóa mà tác giả đã sử dụng trong đoạn thơ ,đoạn văn .
-Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa( BT2 )
-Chữ viết rõ ràng ,trình bày đẹp .
14
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
+GV yêu cầu học sinh thực hiện li bài tập 1 tiết
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:phát PHT,
giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo yêu cầu
của phiếu
SV được nhân
hóa
từ ngữ dùng để
nhân hóa chỉ
người hoặc bộ
phận của người
nhân hóa bằng các từ
ngữ chỉ hoạt động, đặc

điểm của người
Mầm cây Tỉnh giấc
Hật mưa Mải miết, trốn tìm
Cây đào mắt Lim dim,cười
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng
? Em thích hình ảnh nhân hóa nào?Vì sao?
Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Chúng tasử dụng phép nhân hoá tả
bầu trời về buổi sớm hay buổi trưa ở vườn cây…
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về
thiên nhiên. Chuẩn bò tiết sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
-Nghe giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-4 nhóm HS thảo luận theo nhóm để đưa ra
phương án ghi vào phiếu, dán lên bảng
Các nhóm nhận xét,sửa sai
-Trả lời theo suy nghó
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
Nhận xét bổ sung,sửa sai.
+Cơn dông(kéo đến);lá cây gạo(anh em, múa,
reo hò);cây gạo( thảo, hiền, đứng, hát)
Học sinh trả lời theo ý thích.

Đọc bài làm. Nhận xét chung
Tiết 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
-Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương .Nói tên và chỉ được vò trí trên lược đồ .
-HSK-G biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất .
**GDBVMT : Biết các loại đòa hình trên Trái Đất bao gồm : núi ,sông ,biển ,…là thành phần tạo nên môi trường
sống của con người và các sinh vật
-HS tích cực trong môn học
15
II.Chuẩn bò:
-Quả đòa cầu, bản đồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh: 1’
2.KTBC: 5’
Kể tên các đới khí hậu ? Nêu đặc điểm các đới khí hậu
Nước ta thuộc đới khí hậu nào
Nhận xét.
3.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa “Bề mặt trái đất”.
Hoạt động 1:Quan sát
Mục tiêu :HSK-G Biết được bề mặt trái đất nước chiếm
nhiều hơn đất
-3HS nêu trước lớp.
-Tổ chức cho HS quan sát và trả lời
-HD HS quan sát dựa vào màu sắc .Quan sát và cho
biết trên trái đất nước hay đất liền chiếm diện tích
lớn hơn

Giáo viên: trên bề mặt trái đất ø nước chiếm phần
lớn diện tích.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4
đại dương .Nói tên và chỉ được vò trí trên lược đồ .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo PHT với nội dung
như sau:
Những nơi nào được gọi là lục đòa? Đại dương?
Trên trái đất có mấy châu lục và mấy đại dương ?
Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất ?
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng.
Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
**GV kết luận: Lục đòa chia thành nhiều khu vực
khác nhau và có vò trí đòa lí, lãnh thổ riêng tạo nên
các châu lục, bao bọc xung quanh các châu lục là các
đại dương trên Trái Đất bao gồm : núi ,sông ,biển ,…là
thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các
sinh vật nên các em can giữ gìn và bảo vệ môi trường xung
quanh…
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Liên hệ thực tế:
Nước Việt Nam nằm trên châu lục nào?
Gd:Giữ gìn và bảo vệ môi trường…
4/ Củng cố – dặn dò: 2’
Nhắc lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-Lắng nghe

-Một vài HStrả lời, các HS khác theo dõi, bỗ
sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
3 học sinh
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bò.
Tiết 4
16
Thể dục
**********************************************
Thứ sáu ngày 7… tháng…5 năm 2010
Tiết 1
TOÁN
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(tt)
I/ Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng ,trừ ,nhân ,chia ( nhẩm ,viết )
-Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vò .
-Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân
-Làm được các bài tập 1.2.3.4
II/Chuẩn bò:Bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
2 HS lên bảng ,lớp bảng con
Nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới:32’
a.Giới thiệu bài:
b.Hd luyên tập
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2 :Đặt tính rồi tính
Nhận xét ,sửa sai

Bài 3: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm các thành phần
chưa biết của phép tính theo yêu cầu bài học.HS tự làm
bài 4 học sinh lên bảng. Nhận xét,sửa sai.
Bài 4: Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng sửa
Nhận xét ,ghi điểm
4 Củng cố – Dặn dêm’’
Chấm 1 số vbt.
-Dặn chuẩn bò bài cho tuần sau.
412 x 5 25968 : 6

-Trả lời ,nhận xét
30000 + 40000 – 50000 = 20000
80000- ( 20000 + 30000) = 30000
80000 – 20000- 30000 = 30000
-Lớp Bảng con , 4 HS l ên bảng
Làm phiếu
Nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết…
Làm vở
Giải
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28500 : 5 = 5700(đồng)
Giá tiền 8 quyển sách là:
5700 x8 = 45600(đồng)
Đáp số: 45600 đồng
Tiết 2
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
17
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài CT ;trìng bày đúng hình thức bài văn xuôi.

-Làm đúng bài tập 2a
-Chữ viết đúng, đẹp.
II.Chuẩn bò:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
-Gọi HS lên bảng đọc và viết: Bru- nây,Cam- pu –chia,
Đông Ti-mo
-Nhận xét.
3. Bài mới:32’
a. Giới thiệu bài:. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn văn tả gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS
viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho
HS soát lỗi.

-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b/ Về nhà
4.Củng cố, dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc câu đố, đố lại các em nhỏ.
Chuẩn bò bài sau.
- 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-HS trả lời.
-HS trả lời
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
- HS tìm từ khó ,lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời
đọc của GV.
HS nộp bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:

-a/ Cái bánh chưng
Làm vở , 2 học sinh lên bảng sửa:
a/Sao - xa - sen
18
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
TẬP GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu
-Hiểu nội dung ,nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô –rê –mon Thần thông đây .để từ đó biết ghi vào sổ tay
những ý chính trong các câu trả lời của Đô –rê –mon
-Trình bày bài sạch đẹp ,rõ ràng
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh ảnh một số loại động vật q hiếm. Một quyển truyện tranh Đô- rê- mon
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: 1’
2. KTBC:5’
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm nói, viết về bảo vệ
môi trường
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:32’
a. Giới thiệu bài: giới thiệu truyện tranh Đô- rê- mon,
liên hệ Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài báo viết về cuộc trả lời của
Đô- rê- mon
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo cách phân vai:
1 học sinh đóng vai người hỏi, 1 học sinh đóng vai Đô-
rê- mon trả lời
-Giáo viên giới thiệu thêm về tranh ảnh các con vật có

trong bài báo và chôt cho học sinh biết các từ mới: sách
đỏ, tuyệt chủng nhận xét.
b. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
Ví dụ: Các loài trong sách đỏ:
+ Việt Nam:
Động vật:sói đỏ, cáo, gấu chó,…
Thực vật:Trầm hương, trắc, kơ-nia,…
+Thế giới:chim kền kền, gấu trúc, cá heo xanh…
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
4.Củng cố, dặn dò: 2’
- -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà sưu tầm thêm, tên các con vật có
mặt trong sách đỏ cần được bảo vệ
-1HS kể lại trước lớp, 2 HS đọc bài làm
-Lắng nghe.
-1 HS đọc SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC
của GV.
Học sinh thực hành theo nhóm đôi dựa trên nội dung bài
tập 1, rồi sau đó viết vào vở
-Lớp nhận xét.
Học sinh thhực hành, đọc bài làm, nhận xét.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Tiết 4 m nhạc
****************************************
Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :

19
- HS nắm được những tiến bộ ,thiếu sót của cá nhân ,lớp trong tuần qua
- Kế hoạch cho tuần tới
- Rèn tính mạnh dạn ,có tinh thần phê và tự phê cao
II/ Chuẩn bò:
- Sổ theo dõi, câu hỏi học tập
III/ Các hoạt động dạy và học:
- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học trong tuần
- Lớp trưởng báo cáo chung về các mặt nề nếp, học tập, tác phong ăn mặc
* GV sinh hoạt:
- Nhận xét tuần qua về các mặt học tập, nề nếp, tác phong ăn mặc,… Tuyên dương những học sinh
tích cực trong học tập, biết giúp đỡ bạn cùng học tốt như: Hiếu, Huy,…, nhắc nhở những học sinh chưa thực
hiện tốt còn quên vở, đồ dùng học tập, áo quần dơ như: sang ,Quyết ,… không đi học phụ đạo: Hải, Lãm,
* Kế hoạch tuần tới:
- Học tốt mừng ngày19/5 và ôn bài chuan bò KTCKII .
-Thi đua đạt hoa điểm 10 giữa các tổ ,cá nhân
- Khắc phục những mặc tồn tại tuần trước
- Duy trì những mặt đã đạt và phát huy hơn nữa. Đi học đúng giờ, nghỉ học cần có giấy phép.
- Những học sinh phải đi học phụ đạo đầy đủ.
* Trò chơi học tập: - Lớp trưởng lên điều khiển
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×