Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài học thành ngữ 17 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.03 KB, 6 trang )

– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….


– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

LESSON #49: To be your high horse, To beat a dead horse, Dark horse.

16-October-2003
Listen To English American Style Lesson 49 1.52MB
Nghe trực tiếp trên mạng Listen To English American Style Lesson 49 1.52MB
Listen To English American Style lesson 49 4.61MB
Listen To English American Style lesson 49 4.61MB
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN
STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới có liên quan đến một con vật mà quý
vị rất quen thuộc. Đó là con ngựa, tiếng Anh là Horse, đánh vần là H-O-R-S-E. 3 thành ngữ này là To
Be on Your High Horse, To Beat a Dead Horse, và Dark Horse.
Thành ngữ thứ nhất là To Be on Your High Horse gồm có một chữ mới là High, đánh vần là H-I-G-H,
nghĩa là cao, và Horse, là con ngựa, thì quý vị biết rồi. Thành ngữ To Be on Your High Horse nghĩa
đen là ngồi trên con ngựa cao. Thành ngữ này được dùng từ thời thế kỷ thứ 14 ở Âu Châu, khi giới
thượng lưu quyền quý thường cởi những con ngựa cao nhất mà họ có thể mua được để chứng tỏ là họ
quan trọng hơn giới thường dân. Ngày nay, người Mỹ dùng thành ngữ To Be on Your High Horse để
chỉ một người tự cho là mình quan trọng cho nên coi thường người chung quanh. Trong thí dụ sau đây
ta sẽ thấy thái độ trịch thượng của bà Betty, vừa được bầu vào một chức vụ mà bà ấy cho là quan
trọng:
AMERICAN VOICE: Since Betty was elected president of the women’s club, she has been on her
high horse, ordering the rest of us around like we were her personal servants.
TEXT: (TRANG): Người ta nhận xét về bà Betty như sau: Kể từ khi bà Betty được bầu là chủ tịch câu
lạc bộ phụ nữ, bà ấy đã có thái độ trịch thượng, sai bảo mọi người chúng tôi làm việc này việc nọ, y
như chúng tôi là đầy tớ riêng của bà ấy vậy. Một số chữ mới cần biết là: To Elect, đánh vần là E-L-E-
C-T, nghĩa là bầu lên; Women, đánh vần là W-O-M-E-N, nghĩa là phụ nữ; Club, đánh vần là C-L-U-


B, nghĩa là câu lạc bộ; To Order Around, đánh vần là O-R-D-E-R và A-R-O-U-N-D, nghĩa là sai bảo
làm cái này cái nọ; và Servant, đánh vần là S-E-R-V-A-N-T, nghĩa là đầy tớ. Bây giờ mời quý vị nghe
lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ To Be on Your High Horse.
AMERICAN VOICE : Since Betty was elected president of the women’s club, she has been on her
high horse, ordering the rest of us around like we were her personal servants.
TEXT: (TRANG): Khi một con ngựa chết rồi thì dù quý vị có đánh đập nó, nó cũng không thể đứng
dậy đi được nữa. Đó là ý chính trong thành ngữ To Beat a Dead Horse mà người Mỹ thường dùng.
Thành ngữ này có 2 chữ mới là To Beat đánh vần là B-E-A-T nghĩ là đánh đậïp, và Dead đánh vần là
D-E-A-D nghĩa là chếât. Thành ngữ To Beat a Dead Horse nghĩa bóng là phí công sức vào một việc
vô ích. Trong thí dụ sau đây ta hãy nghe một cố vấn khuyên nhủ một chính trị gia:
AMERICAN VOICE: You are only beating a dead horse when you talk about your opponent stealing
the last election. That’s over and done with. It’s much better to talk about his record after he got
elected.
TEXT: (TRANG): Ông cố vấn này nói với chính trị gia như sau: Ông chỉ phí công làm một việc hết
sức vô ích khi ông nói về việc đối thủ của ông đã gian lận như thế nào trong cuộc bầu cử vừa rồi.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….


– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
Chuyện đó đã qua rồi. Tốt hơn hết là bây giờ ông nên nói về những hoạt động của ông ta sau khi ông
ta được bầu lên.
Một số chữ mới cần biết là: Opponent, đánh vần là O-P-P-O-N-E-N-T, nghĩa là đối thủ; To Steal,
đánh vần là S-T-E-A-L nghĩa là đánh cắp; và Record, đánh vần là R-E-C-O-R-D, nghĩa là quá trình
hành động. Bây giờ ta hãy nghe lại lời khuyên này và để ý đến cách dùng thành ngữ To Beat a Dead
Horse:
AMERICAN VOICE: You are only beating a dead horse when you talk about your opponent stealing
the last election. That’s over and done with. It’s much better to talk about his record after he got
elected.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay là Dark Horse, có một chữ mới là

Dark, đánh vần là D-A-R-K, nghĩa là đen đủi hay tối tăm. Thành ngữ Dark Horse xuất xứ từ giới đua
ngựa cách đây hơn 150 năm để chỉ một con ngựa đua mà không ai biết đến thành tích gì của nó cả.
Ngày nay, thành ngữ Dark Horse được dùng để chỉ một ứng cử viên mà đa số cử tri chưa nghe nói tới
bao giờ. Phần đông những ứng cử viên như vậy thường thua xa trong các cuộc tranh cử, nhưng đôi khi
họ cũng làm cho các chuyên gia chính trị phải ngạc nhiên khi họ thắng cử. Trong thí dụ sau đây ta sẽ
thấy một sự kiện bất ngờ trong lịch sử bầu cử tổng thống Hoa kỳ vào năm 1844:
AMERICAN VOICE: Nobody expected the Democrats would choose James Polk to run in 1844, but
he was nominated on the eighth ballot. Later, this dark horse was elected in a close race over a much
better known candidate Henry Clay.
TEXT:(TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Không ai trù liệu là Đảng Dân chủ lại chọn
ông James Polk ra tranh cử vào năm 1844, nhưng ông ấy đã được đề cử sau khi đảng bỏ phiếu 8 lần.
Sau đó, ứng cử viên ít người biết đến này đã được bầu làm tổng thống trong một cuộc tranh cử sát nút,
và thắng ông Henry Clay, một ứng cử viên nổi tiếng hơn.
Xin quý vị để ý đến những chữ mới sau đây: Democrat, đánh vần là D-E-M-O-C-R-A-T, là người
Đảng Dân chủ; To Run, đánh vần là R-U-N, nghĩa là tranh cử; To Nominate, đánh vần là N-O-M-I-
NA-T-E, nghĩa là đề cử; Ballot, đánh vần là B-A-L-L-O-T, nghĩa là lá phiếu; Close, đánh vần là C-L-
O-S-E, nghĩa là sát nút; Race, đánh vần là R-A-C-E, nghĩa là cuộc chạy đua hay tranh cử; và
Candidate, đánh vần là C-A-N-D-I-D-A-T-E, nghĩa là ứng cử viên. Bây giờ mời quý vị nghe lại câu
chuyện của ông James Polk và để ý đến cách dùng thành ngữ Dark Horse:
AMERICAN VOICE: Nobody expected the Democrats would choose James Polk to run in 1844, but
he was nominated on the eighth ballot. Later, this dark horse was elected in a close race over a much
better known candidate Henry Clay.
TEXT:(TRANG): Thành ngữ Dark Horse đã chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN
STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là To Be on Your High
Horse, nghĩa là tỏ một thái độ trịch thượng; hai là To Beat a Dead Horse, là phí công sức vào một
chuyện vô ích; và ba là Dark Horse, nghĩa là một người không được ai biết đến thành tích của mình.
Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….



– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

LESSON #50: Horse of a different color, Horse and buggy days, Hold
your horses.

16-October-2003
Listen To English American Style lesson 50 1.43MB
Nghe trực tiếp trên mạng Listen To English American Style lesson 50 1.43MB
Listen To English American Style lesson 50 4.33MB
Listen To English American Style lesson 50 4.33MB
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN
STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ khác cũng có liên quan đến một con vật
rất quen thuộc với quý vị. Đó là con ngựa. 3 thành ngữ này là Horse of a Different Color, Horse and
Buggy Days, và Hold Your Horses. Chúng tôi xin nhắc lại, 3 thành ngữ mới là Horse of a Different
Color, Horse and Buggy Days, và Hold Your Horses.
Tuy con ngựa ngày nay không còn giữ một vai trò quan trọng như vào thế kỷ thứ 19 nữa nhưng nó đã
để lại ít nhiều dấu vết trong tiếng Anh. Thành ngữ thứ nhất, A Horse of a Different Color, xuất hiện
cách đây gần 400 năm mà ngày nay vẫn còn được dùng trong ngôn ngữ hàng ngày. Thành ngữ này có
2 chữ mới là Different, đánh vần là DI-F-F-E-R-E-N-T, nghĩa là khác biệt, và Color, đánh vần là C-O-
L-O-R, nghĩa là màu sắc. A Horse of a Different Color nghĩa đen là một con ngựa có màu khác, và
nghĩa bóng là một tình hình khác với những gì mà người ta tưởng lúc ban đầu. Trong thí dụ sau đây,
một thanh niên cảm thấy ngạc nhiên một cách thích thú khi khám phá ra một chuyện khác với điều mà
anh ta tưởng và nói với bạn anh ta như sau:
AMERICAN VOICE: You mean that guy with that beautiful girl is her brother? I thought he was her
boyfriend. Hey! That’s a horse of a different color. I’ll go ask her for her phone number.
TEXT: (TRANG): Anh chàng này nói với bạn như sau: Bạn nói rằng anh chàng đi với cô gái đẹp kia
là anh cô ta đấy à? Tôi tưởng đó là bạn trai của cô ấy. Đây là điều khác với tôi tưởng. Tôi sẽ đến hỏi
xin cô ấy số điện thoại để làm quen.
Những chữ mới cần biết là:To Mean, đánh vần là M-E-A-N, nghĩa là có ý nói; Guy, đánh vần là G-U-

Y, nghĩa là anh chàng; Boyfriend đánh vần là B-O-Y-F-R-I-E-N-D, nghĩa là bạn trai. Bây giờ mời quý
vị nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ A Horse of a Different Color .
AMERICAN VOICE : You mean that guy with that beautiful girl is her brother? I thought he was her
boyfriend. Hey! That’s a horse of a different color. I’ll go ask her for her phone number.
TEXT: (TRANG): Vào thời kỳ con người chưa phát minh ra những máy móc hay động cơ để di
chuyển, phương tiện di chuyển chính của dân chúng tại nhiều nước kể cả Hoa Kỳ vẫn là dùng con
ngựa để kéo xe. Vì thế người Mỹ có thành ngữ Horse and Buggy Days để nhắc lại thời cổ xưa đó.
Horse and Buggy Days chỉ có một chữ mớiù là Buggy, đánh vần là B-U-G-G-Y, nghĩa là cái xe do
ngựa kéo. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây:
AMERICAN VOICE: Some people look back to the horse and buggy days as a better time than now.
But remember those were the days before we had movies, TV, modern medicine and all the other
things that make life a lot easier.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….


– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh có nghĩa như sau: Một số người nhìn lại thời cổ xưa và cho rằng
thời đó tốt đẹp hơn thời bây giờ. Nhưng ta hãy nhớ rằng đó là thời trước khi chúng ta có phim ảnh,
truyền hình, y học hiện đại, và cả những thứ khác khiến đời sống dễ dàng hơn nhiều.
Những chữ mới mà ta cần biết là: To Look Back, đánh vần là L-O-O-K và B-A-C-K, nghĩa là quay
nhìn lại đằng sau; Movies, đánh vần là M-O-V-I-E-S, nghĩa là phim ảnh; Modern, đánh vần là M-O-
D-E-R-N, nghĩa là tân tiến, hiện đại; và Medicine, đánh vần là M-E-D-I-C-I-N-E, nghĩa là y học. Bây
giờ mời quý vị nghe lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ Horse and Buggy Days:
AMERICAN VOICE: Some people look back to the horse and buggy days as a better time than now.
But remember those were the days before we had movies, TV, modern medicine and all the other
things that make life a lot easier.
TEXT: (TRANG): Khi ngồi trên một chiếc xe ngựa đang đi mà quý vị muốn ngừng lại để làm một
điều gì thì quý vị ra lịnh cho người lái xe bằng câu Hold Your Horses, tức là giữ ngựa lại. Hold Your
Horses chỉ có một chữ mới là To Hold, đánh vần là H-O-L-D, nghĩa là nắm hay giữ. Khi dùng như

một thành ngữ, Hold Your Horses có nghĩa là xin đừng nóng nảy, hãy từ từ đã. Trong câu chuyện sau
đây, một người con về nhà nói với ông bố là cậu vừa bị đụng xe làm hỏng xe của ông bố, nhưng cậu
xin ông bố đừng nóng giận mà hãy nghe cậu trình bày đầu đuôi câu chuyện đã:
AMERICAN VOICE: Dad, please hold your horses before you get mad at me. It was the other guy's
fault. The cop said so. So his insurance company will have to pay for having the car fixed.
TEXT:(TRANG): Cậu con nói như sau: Thưa cha, xin cha hãy từ từ đã, đừng nóng giận với con. Lỗi
là ở anh chàng bên kia. Cảnh sát có nói như vậy. Vì thế hãng bảo hiểm của anh ta sẽ phải trả tiền để
sửa chiếc xe của mình.
Có những chữ mới mà ta cần biết là: To Get Mad đánh vần là G-E-T và M-A-D, nghĩa là nổi giận;
Fault, đánh vần là F-A-U-L-T, nghĩa là lỗi lầm; Cop, đánh vần là C-O-P, nghĩa là cảnh sát viên;
Insurance, đánh vần là I-N-S-U-R-A-N-C-E, nghĩa là bảo hiểm; và To Fix, đánh vần là F-I-X, nghĩa là
sửa chữa.
Bây giờ mời quý vị nghe lại lời phân trần của cậu con, và để ý đến cách dùng thành ngữ Hold Your
Horses:
AMERICAN VOICE: Dad, please hold your horses before you get mad at me. It was the other guy’s
fault. The cop said so. So his insurance company will have to pay for having the car fixed.
TEXT:(TRANG): Thành ngữ Hold Your Horse đã chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH
AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là Horse of a
Different Color, nghĩa là một hoàn cảnh khác với những gì mình tưởng; hai là Horse And Buggy
Days, nghĩa là thời kỳ cổ lỗ xa xưa; và ba là To Hold Your Horses, nghĩa là hãy từ từ đừng vội làm
hay đừng vội nổi nóng . Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế
tiếp.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….


– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí




(Mời bạn đón đọc tập 2 hoặc vào www.epangsoft.com để
download miễn phí)
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….


– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
Bản quyền

Bản quyền các bài viết thuộc về Voanews.com. Chúng tôi chỉ biên tập lại thành bộ hoàn
chỉnh giúp người học theo dõi dễ dàng hơn. Chúng tôi không kinh doanh tài liệu này mà
chỉ cho người học download miễn phí phục vụ cho mục đích học tập. Nếu bạn phải mua
tài liệu này ở một nơi nào đó. Chúng tôi không chịu trách nhiệm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×