– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.
23-January-2005
Listen to English American Style Lesson 1 1.05MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style lesson 1 3.19MB[Download] (MP3)
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Hôm nay, trong bài học Anh ngữ English American Style
số 1, Huyền Trang xin giới thiệu cùng quý vị 3 thành ngữ. Một là A Slap on the wrist; hai là Eat crow;
và ba là Short circuit.
Tôi xin bắt đầu với thành ngữ thứ nhất. Đó là A slap on the wrist. Hồi gần đây, nhật báo Wall Street
Journal loan tin rằng mặc dầu Trung Quốc đã không cải thiện được tình trạng nhân quyền tại nước họ,
song Tổng thống Clinton vẫn triển hạn các ưu đãi mậu dịch cho Trung Quốc và chỉ trừng phạt nhẹ
nhàng. Tờ báo đã dùng thành ngữ A slap on the wrist để chỉ sự trừng phạt nhẹ nhàng này. Chữ Wrist,
đánh vần là W-R-I-S-T, có nghĩa là cổ tay, và A Slap on the Wrist có nghĩa là đập nhẹ vào cổ tay, tức
là không đau đớn gì. Chúng ta hãy nghe một thí dụ khác cũng có dùng thành ngữ này. Đây là câu
chuyện một người nói về 4 sinh viên bị phạt vì nghịch ngợm, trong đó có 3 người bị phạt nặng và1
người bị phạt nhẹ:
AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got
expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a
wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.
TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh mà quý vị vừa nghe có nghĩa như sau: 4 sinh viên này bị bắt gặp
mang một con bò vào văn phòng ông viện trưởng. 3 cậu bị đuổi khỏi trường, còn cậu thứ tư chỉ bị phạt
nhẹ là cấm đi học trong một tuần. Có người nói rằng cha cậu là người giàu có đã cho trường một số
tiền để xây sân tập thể thao.
Xin mời quý vị nghe lại câu chuyện bằng tiếng Anh và chú ý đến thành ngữ A Slap on the Wrist:
AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got
expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a
wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Eat crow. Chữ Crow đánh vần là C-R-O-W. Tờ báo New
York Times viết rằng khi Tổng thống Clinton phải chọn giữa việc ngưng buôn bán với Trung Quốc
hay rút lại lời tuyên bố của ông về nhân quyền, ông Clinton đã chọn rút lại lời tuyên bố về nhân
quyền.
Tờ báo dùng chữ Eat Crow để tả việc ông Clinton phải rút lại lời tuyên bố của ông. Nhưng tại sao tờ
báo lại dùng thành ngữ Eat Crow, mà nghĩa đen là ăn thịt con quạ? Sự tích về Eat Crow như sau:
Ngày xưa có người than phiền với một ông chủ quán là thức ăn trong quán ông ta dở quá. Ông ta bèn
trả lời rằng tại khách hàng khó tính chứ chính ông ta ăn cái gì cũng thấy ngon cả. Bạn bè ông ta bèn
quay một con quạ đen và đưa cho ông ta ăn.
Thịt quạ rất dai và dở nhưng ông ta vẫn phải ăn vì sợ mất mặt. Từ đó có thành ngữ Eat Crow tức là
phải rút lại những gì mình đã nói. Sau đây là một thí dụ khác trong đó có thành ngữ Eat Crow. Một
ông chồng kể cho bà vợ nghe về những gì đã xãy ra cho ông bạn tên Larry trên sân quần vợt như sau:
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and
how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.
TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Em ơi, em biết là anh chàng Larry lúc nào cũng khoe
khoang rằng anh ta là một cây vợt đại tài và có thể đánh bại được mọi người. Hôm nay, anh đã thắng
được anh ta 3 ván liền và làm cho anh ta phải xấu hổ mà rút lại lời nói khoe khoang của mình.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại thí dụ này:
AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and
how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To short circuit. Tờ báo Washington Post viết rằng dân chúng
tại Trung Quốc muốn có tự do kinh tế và dân chủ đa nguyên, nhưng giới lãnh đạo Trung Quốc thì nhất
quyết ngăn chặn mối hy vọng này. Tờ báo đã dùng thành ngữ To Short Circuit để chỉ hành động ngăn
chặn của giới lãnh đạo Trung Quốc. Chữ Circuit đánh vần là C-I-R-C-U-I-T, có nghĩa là một mạch
điện. To Short Circuit là cắt đứt một mạch điện, và nghĩa bóng là phá hỏng một điều gì. Mời quý vị
nghe một thí dụ khác trong đó có một buổi ăn ngoài trời của một gia đình phải bị hủy bỏ vì trời mưa
như sau:
AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But
when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the
house.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Mẹ tôi đã thức suốt đêm để nấu nướng cho tất cả bà con
và bè bạn trong dịp lễ. Nhưng tới ngày lễ, một trận mưa giông đã phá hỏng dự định của gia đình tôi,
và chúng tôi phải ăn uống trong nhà.
Mời quý vị nghe lại đoạn văn tiếng Anh một lần nữa và chú ý đến cách dùng thành ngữ To Short
Circuit.
AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But
when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the
house.
TEXT:(TRANG): Chúng ta vừa học được 3 thành ngữ A slap on the wrist, Eat crow, và To short
circuit. Đến đây chấm dứt bài học thứ nhất trong chương trình thành ngữ English American Style.
Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
LESSON #2: To pull strings, To string someone along, Purse strings,
Second string.
23-January-2005
Listen to English American Style Lesson2 1.08MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style 2 3.26MB[Download] (MP3)
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 2
hôm nay, Huyền Trang xin đem đến quý vị những thành ngữ mới có dùng chữ String, nghĩa là sợi dây,
và đánh vần là S-T-R-I-N-G. Đó là các thành ngữ To Pull Strings, To String Someone Along, Purse
Strings, và cuối cùng là Second String.
Thành ngữ thứ nhất là To Pull Strings. Chữ String có một nghĩa đơn giản là sợi dây. Thành ngữ To
Pull String có nghĩa là giật dây hay là dùng ảnh hưởng hay quyền uy của mình, thường là một cách bí
mật để mang lại kết quả mà mình mong muốn. Thành ngữ To Pull Strings bắt nguồn từ chỗ những
nghệ sĩ đứng đằng sau hậu trường dùng dây để điều khiển các con múa rối của họ. Mời quý vị nghe
một thí dụ sau đây về trường hợp một người xin được việc làm nhờ vào thế lực của ông chú giàu có.
AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job. However, after
my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled strings, I was hired right away.
TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Thoạt đầu họ nói rằng tôi không có đủ khả năng
để được nhận vào công việc mà tôi đang xin. Tuy nhiên, sau khi ông chú giàu có của tôi là người có
rất nhiều cổ phần trong công ty, gọi điện thoại cho họ và giật dây một vài nơi, tôi đã được họ mướn
ngay tức khắc.
Mời quý vị nghe đoạn tiếng Anh một lần nữa để biết rõ cách dùng thành ngữ To Pull Strings:
AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job. However, after
my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled strings, I was hired right away.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là To String Someone Along. Câu này có lẽ bắt nguồn từ đời
sống tại nông trại nơi mà trâu bò đôi khi được buộc với nhau bằng dây thành một hàng để di chuyển từ
chỗ này sang chỗ khác một cách dễ dàng. Thành ngữ này có 2 nghĩa. Một là đồng ý và làm theo một
người nào. Và hai là lừa dối một người để họ làm theo ý mình muốn.
Mời quý vị nghe thí dụ sau đây theo nghĩa thứ 2, trong đó một người mua một chiếc xe cũ vì bị đánh
lừa:
AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in perfect
condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all along the whole
time.
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Anh chàng bán xe đã bảo đảm với tôi rằng
chiếc xe cũ mà tôi định mua là một chiếc xe toàn hảo. Vậy mà trên đường lái về nhà chiếc xe đã bị
hỏng không chạy được nữa. Anh ta đã đánh lừa tôi từ đầu tới cuối.
Mời quý vị nghe lại đoạn tiếng Anh để biết cách dùng thành ngữ To String Someone Along.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in perfect
condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all along the whole
time.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Hold the Purse Strings, nghĩa là nắm sợi dây giữ hầu bao,
tức là nắm quyền sử dụng tiền bạc. Người ta cho rằng thành ngữ này phát xuất từ thời thế kỷ thứ 15
bên Âu châu, khi dân chúng giữ tiền trong các túi vải có dây buộc. Ngày nay người ta không dùng túi
vải như vậy mà dùng ví xách tay, nhưng thành ngữ này vẫn không thay đổi. Mời quý vị nghe câu
chuyện về một cậu thanh niên than phiền là cha cậu quá chặt chẽ với túi tiền:
AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one who holds the
purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's time for me to get a job.
TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi không thể mua một món gì mà
không được cha tôi đồng ý. Cha tôi là người nắm hầu bao trong nhà và ông rất hà tiện về vấn đề tiền
nong. Chắc đã đến lúc tôi phải đi kiếm việc làm.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ To Hold the
Purse Strings:
AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one who holds the
purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's time for me to get a job.
TEXT:(TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là Second String, có nghĩa là kém cỏi, dở,
hay không thuộc vào hạng tốt nhất. Tại Mỹ, thành ngữ Second String được dùng nhiều nhất trong lãnh
vực thể thao. Khi nói đến second string player là người ta nói đến đấu thủ tồi so với đấu thủ hạng nhất.
Chẳng hạn như trong thí dụ sau đây, một khách mộ điệu than phiền về tài nghệ kém cỏi của đội bóng
rổ ưa thích của anh ta là đội Los Angeles Lakers ở bang California:
AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players ever since their stars
were hurt early in the season. The team has hardly won a game since. They are really lousy.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Đội Lakers đã bị buộc phải dùng các đấu thủ hạng nhì
kể từ khi các danh thủ thượng thặng của họ bị thương ngay vào lúc khởi sự mùa đấu. Đội này từ đó tới
giờ vẫn chưa thắng trận nào cả. Họ chơi hết sức dở.
Chúng tôi xin lập lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Second String:
AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players ever since their stars
were hurt early in the season. The team has hardly won a game since. They are really lousy.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ Second String đã chấm dứt bài thứ nhì trong chương trình ENGLISH
AMERICAN STYLE. Như vậy hôm nay chúng ta đã học được các thành ngữ mới sau đây: To Pull
Strings, To String Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String. Huyền Trang xin
kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
LESSON #3: Eyes bigger than your stomach, Butterflies in your stomach,
Bellyache, Belly up.
23-January-2005
Listen to English American Lesson 3 1.15MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style Lesson 3 3.50MB[Download] (MP3)
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 3,
hôm nay, chúng tôi xin trình bày cùng quý vị những thành ngữ liên quan tới chữ Stomach, đánh vần là
S-T-O-M-A-C-H, có nghĩa là bao tử và chữ Belly, đánh vần là B-E-L-L-Y, cũng có nghĩa là bao tử
hay cái bụng của mình.
Sau đây là 4 thành ngữ mới: một là Eyes Bigger Than Your Stomach, hai là Butterflies in Your
Stomach, ba là Bellyach, và bốn là Belly Up.
Thành ngữ thứ nhất là Eyes Bigger Than Your Stomach có một thành ngữ tương đương trong tiếng
Việt, đó là con mắt to hơn cái bụng. Câu này dùng để tả trường hợp một người trông thấy thức ăn
ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Sau đây là một thí dụ nói về một người vì tham lam
lấy quá nhiều món bánh pizza không thể ăn hết được nên phãi nôn ra. Anh ta đã dùng thành ngữ Eyes
Bigger Than Your Stomach.
AMERICAN VOICE: Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it,
but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.
TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi lấy quá
nhiều. Lần vừa rồi, tôi đã không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn nhiều đến độ tôi phải
nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng
Bây giờ chúng tôi xin lập lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị có thể theo dõi cách dùng thành ngữ
Eyes Bigger Than Your Stomach:
AMERICAN VOICE : Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it,
but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Butterflies in Your Stomach. Chữ Butterfly, đánh vần là B-U-
T-T-E-R-F-L-Y, có nghĩa là con bướm. Thành ngữ Butterflies in Your Stomach có nghĩa là một cảm
tưởng hồi hộp, lo âu, hay nôn nóng, giống như có một con bướm bay chập chờn trong bụng của quý vị
vậy. Đó là cái cảm tưởng mà nhiều người cảm thấy khi họ sắp dự một kỳ thi. Chúng ta hãy nghe thí dụ
sau đây, dùng thành ngữ Butterflies in Your Stomach, nói về cảm tưởng lo lắng của cô Jennifer khi cô
đi xin việc làm tại một văn phòng luật.
AMERICAN VOICE: When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of
butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Khi cô Jennifer đến văn phòng luật để được hỏi về vụ
cô xin việc làm, trong lòng cô hết sức hồi hộp. May mắn thay, cô trả lời trôi chảy và được nhận vào
làm.
– Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí :
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….
– Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Butterflies in
Your Stomach.
AMERICAN VOICE : When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of
butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là Bellyache, có nghĩa đen là đau bụng. Khi ta đau bụng, ta
thường rên rỉ hay than vãn. Vì thế thành ngữ Bellyache còn có nghĩa là than phiền về tất cả mọi
chuyện. Sau đây là một thí dụ về anh chàng tên Joe luôn luôn than vãn về bất cứ những gì mà người
khác nhờ anh ta làm.
AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers.
Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the
office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.
TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi tôi nhờ anh Joe đánh máy, anh ta
kêu đau tay. Khi tôi nhờ anh ta xuống phố để làm vài việc vặt, anh ta kêu bị đau chân. Khi tôi mời anh
ta đi tiệc ở sở, anh ta nói rằng tiệc tùng làm anh ta buồn chán. Anh chàng này lúc nào cũng than vãn
được.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị thấy cách dùng thành ngữ Bellyache.
AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers.
Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the
office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.
TEXT:(TRANG): Sau hết là thành ngữ Belly up, có nghĩa là giơ bụng lên trời tức là chết hay sập tiệm.
Thành ngữ này bắt nguồn từ chỗ người ta thấy các con cá khi bị chết thì nổi lềnh bềnh trên mặt nước,
bụng đưa lên trời. Thành ngữ Belly Up thường dược dùng để tả những công ty bị phá sản phải đóng
cửa. Sau đây là một thí dụ về một người tưởng rằng công việc của anh ta rất chắc chắn, nhưng chẳng
may công ty gặp khó khăn và bị sập tiệm.
AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was
safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job
TEXT: (TRANG) : Đoạn văn này có nghĩa như sau: Trước đây tôi làm việc cho một công ty lúc nào
cũng kiếm được nhiều tiền cho nên tôi tưởng là công việc của tôi rất chắc chắn. Tuy nhiên, công ty
này đã gặp khó khăn và cuối cùng bị phá sản. Vì thế bây giờ tôi phải đi tìm một việc khác.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Belly Up:
AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was
safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job.
TEXT: (TRANG) Thành ngữ Belly up đã chấm dứt bài học số 3 trong chương trình English American
Style. Như vậy hôm nay chúng ta học được 4 thành ngữ: Eyes Bigger Than Your Stomach, Butterflies
in Your Stomach, Bellyache và Belly Up. Huyền Trang xin kính chào quý vị và hẹn gặp lại quý vị
trong bài học kế tiếp.