Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 32 - 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 105 trang )

TUẦN 32
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I\ Mục đích yêu cầu.
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ dài.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2) Rèn kỹ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghóa các từ ngữ được chú giả trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ
tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà,
có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh
em.
II\ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh quả bấu hoặc một quả bấu to
(nếu có).
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
+ Kể tên những loài cây được trồng phía
trước lăng Bác?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với Bác?
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
Hát
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Cây
và hoa bên lăng Bác”, trả lời những


câu hỏi về nội dung bài
(vạn tuế, dầu nước, hoa ban)
(“Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào ăng viếng
Bác”)
GV : Đặng Quốc Trung
1
1) Giới thiệu chủ điểm và bài học
- Ghi tựa lên bảng
2) Luyện đọc
2.1) GV đọc diễn cảm toàn bài
2.2) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ
a) Đọc từng câu
GV chú luyện cho HS đọc những từ HS
đọc sai trong bài.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
Gv và HS nhận xét – tuyên dương
e) Cả lớp đọc ĐT
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
- HS đọc các từ ngữ mới được chú
giải ở cuối bài đọc
(con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên)
- HS chia nhóm đọc cho nhau nghe

HS nhận xét lẫn nhau
- Đại diện nhóm thi đọc một đoạn
trong bài
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
TIẾT 2
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1) câu hỏi 1
+ Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng
người đi rừng bắt ?
+ Con dúi mách ahi vợ chồng người đi
rừng điều gì ?
3.2) Câu hỏi 2
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát
nạn?
+ Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và
muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
(lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật)
(sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt
khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách
phòng lụt)
-HS trả lời
(Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh
không còn một bóng người)
GV : Đặng Quốc Trung
2
33.) Câu hỏi 3
+ Có chuyện gì lạ sảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt ?
+ Những người đó là tổ tiên của những
dân tộc nào ?

3.4) Câu hỏi 4, 5
+ Kể thêm tên một số dân tộc trên đất
nước ta (mà em biết).
Dựa vào thực tế ở đòa phương, vào
tranh ảnh GV gợi ý cho HS nói được
càng nhiều càng tốt.
(54 dân tộc SGV)
- Đặt tên khác cho câu chuyện.
GV chốt lại VD: Nguồn gốc các dân
tộc trên đất nước Việt Nam./ Cùng là
anh em./ Anh em cùng một tổ tiên./ Anh
em cùng một mẹ.
4) Luyện đọc lại
Gv nhắc các em chú ý giọng đọc từng
đoạn (theo gợi ý ở mục 2.1)
D\ Củng cố
GV hỏi : câu chuyện về nguồn gốc các
dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều
gì ?
- Giáo dục HS : Phải biết yêu
thương mọi người như anh em.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà đọc lại câu chuyện, chuẩn bò
cho tiết kể chuyện
-HS trả lời
(Khơ-mú, Thái, Mường, dao, Hmông,
Ê-đê, Ba-na, Kinh, ….)
- HS đặt tên khác cho câu chuyện
-3, 4 HS thi đọc lại câu chuyện

(Các dân tộc trên đất nước ta đều là
một nhà, có chung một tổ tiên. Phải
thương yêu, giúp đỡ nhau)
GV : Đặng Quốc Trung
3
TIẾT 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS
-Củng cố nhận biết và cách sử dụng 1 số loại giấy bạc trong phạm vi 1000đ.
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là
đồng. Rèn kó năng giải toán liên quan đến đơn vò tiền tệ.
-Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. CHUẨN BỊ:
-Các tờ giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- Các thẻ từ ghi: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập tiết trước
của HS
- Nhận xét.
C\ Bài mới:
*GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng
lớp
* HƯớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Yêu càu HS quan sát hình vẽ
SGK

+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc
nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu
tiền ta làm như thế nào?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
Hát
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ
loại 500đ, 1 tờ loại 200đ, 1 tờ loại
100đ.
- Ta thực hiện phép cộng
500đ + 200đ + 100đ
- CÓ 800đ
- HS làm bài - HS khác theo dõi và
nhận xét.
GV : Đặng Quốc Trung
4
Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài và hỏi
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu?
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào để tìm ra số tiền mà
mẹ phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ Khi mua hàng, trong trường hợp
nào chúng ta được trả tiền lại?
- GV nêu đề toán: An mua rau hết
600đ, An đưa ngưồi bán 700đ. Hỏi
người bán phải trả cho An bao nhiêu

tiền?
- Muốn biết người bán rau phải trả
cho An bao nhiêu tiền, chúng ta làm
phép tính gì?
Tương tự HS làm các phần còn lại
Chữa và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về
cách làm bài.
- GV nêu đề toán và hỏi
+ Tổng số tiền người mua phải trả là
bao nhiêu?
+ Người đó phải trả thêm bao nhiêu
tiền?
- 1 em đọc đề
- 600đ rau
- 200đ.
Yêu cầu tìm số tiền mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng
600đ + 200đ.
- 1 em lên bảng làm - lớp làm vở bài
tập.
Tóm tắt
Rau: 600đ
Hành: 200đ
Tất cả: ? đồng
Giải
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800đ

- 1 em đọc viết số tiền trả lại vào ô
trống
-Trường hợp ta trả tiền thừa so với
giá hàng.
- Ta thực hiện phép trừ.
700đ - 600đ = 100đ. Người bán trả
An 100đ.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS nghe và phân tích
- 900 đồng.
- 100đ + 100đ + 500đ = 700đ
- Người đó phải trả thêm
900đ - 700đ = 200đ
GV : Đặng Quốc Trung
5
+ Người đó còn trả thêm mấy tờ giấy
bạc 200đ?
+ Vậy điền số mấy vào ô trống ở
dòng thứ hai?
-Yêu cầu HS làm tương tự các phần
còn lại
D\ Củng cố
GV gọi HS lên bảng làm lại câu a,
b,c, của BT1
- Giáo dục HS: Thường xuyên luyện
tập .
- GV nhận xét tiết học.
E\ Dặn dò
Chuẩn bò bài sau " Luyện tập
chung".

- Người đó đưa thêm 1 tờ loại 200
đồng.
- Điền số 1.
TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
- Giáo dục cho HS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Thực hành quét dọn
trường lớp.
- Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn, đối xử tốt với các bạn, biết
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Thứ tư ngày 15 tháng tư năm 2009
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN QUẢ BẦU
GV : Đặng Quốc Trung
6
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của
từng đoạn và tòn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết
thay đổi giộng kể phù hợp.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa.
- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\Kiểm tra bài cũ
Đánh giá phần KT

C\ Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Kể theo gợi ý:
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh họa để
kể.
* Bước 2: Kể trươc lớp
- yêu cầu nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV gợi ý câu hỏi:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con
gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi
rừng biết điều gì?
Hát
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện “Chiếc rễ đa tròn”
- Chia nhóm - mỗi nhóm 4 em,
lần lượt từng HS kể từng đoạn của
chuyện theo gợi ý, 1 em kể HS
khác theo dõi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi HS kể một đoạn
- Hai vợ chồng bắt được con dúi.
- Con dui báo cho hai vợ chồng
GV : Đặng Quốc Trung
7

Đoạn 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Tại sao cảnh vật như vậy?
Đoạn 3:
+ Chuyện kì lạ gì xảy ra với 2 vợ chồng?
+ Quả bầu có gì đặc biệt và huyền bí?
+ Nghe tiếng kì lạ người vợ đã làm gì?
+ Những người nào được sinh ra từ quả
bầu?
b) kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu
+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở
đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Chúng ta phải biết thương
yêu các dân tộc anh em.
- Nhận xét tiết học.
E\ Dặn dò
- Về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn
bò bài sau.
biết…hết bảy ngày mới chui ra.
- Hai vợ chồng dắt nhau đi trên.
- cảnh vật xung quanh vắng tanh
cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội,…chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.

- Hai vợ chồng … trong quả bầu
- Người vợ lấy que đốt thành cái
dùi, rồi nhẹ nhàng dìu quả bầu.
- Người khơ -mú…kinh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo
cách mở đầu dưới đây?
- Đọc SGK
- Nêu ý nghóa của chuyện.
- 2 em khá kể - lớp lắng nghe
TIẾT 2
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
GV : Đặng Quốc Trung
8
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Củng cố kó năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Củng cố kó năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Nhận biết một phần năm.
- Rèn kó năng giải toán liên quan đến đơn vò tiền VN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên
bảng

* Hướng dẫn HS luyện tập thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
GV nhận xét sửa sai.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng
+ Số liền sau số 389 là số nào? Vậy
ta điền số 390 vào ô tròn.
+ Số liền sau số 390 là số nào? Vậy
ta viết vào ô vuông số 391.
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
- 3 số này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tìm số để điền vào các
ô trống còn lại sao cho chúng tạo
Hát
-2 HS lên giải bài 2
Bài giải
Số tiền mẹ trả là
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
- 1 em lên bảng - lớp làm vào vở
( bài 1/165)
- Bài 2/ 165
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- là số 390
- là số391
- HS đọc 389, 390, 391.
- Đây là số tự nhiên liên tiếp ) 3 số
liền nhau)
- 3 em lên bảng làm - cả lớp làm vở
bải tập.

- 1 em đọc yêu cầu so sánh số.
GV : Đặng Quốc Trung
9
thành các số tự nhiên liên tiếp.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- hãy nêu cách so sánh các số có 3
chữ số với nhau.
- yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
+ bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài -
tóm tắt và giải bài toán.
D\ Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
GV gọi hs lên bảng làm lại các bài
tập ở cột thứ nhất trong BT3
- Nhận xét tiết học.
E\ Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau " Lên tập
chung" (TT) trang 166 yêu cầu HS
giảm tải BT1
- 1 em trả lời.
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
- Hình nào khoanh vào một phần

năm số hình vuông?
- 1 em đọc đề
Tóm tắt
Giải
Số tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000đ
TIẾT 3
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
GV : Đặng Quốc Trung
10
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài " chuyện quả vầu".
- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: chép bài sẵn bảng.
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
GV đọc
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép kể về chuyện gì?

+ Các dân tộc VN có chung nguồn
gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
Vì sao?
+ Những chữ đầu đoạn viết viết như
thế nào?
c) Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết
-Chữa lỗi cho HS
d) Chép bài.
e) Sửa lỗi - chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài - cả
lớp làm vào vở.
Hát
- 2 HS lên bảng viết
(khỏe khoắn, Nam Bộ, trắng mòn,
ngào ngạt)
- 3 em đọc bài bảng lớp
- Nguồn gốc của dân tộc VN
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- 3 câu
- Chữ đầu câu, Từ, Người, Đỏ, tên
riêng Khơ - mú, Thái…Kinh
- Lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Khơ -mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Hmông, đê, Bana.

- Điền vào chỗ trống l/n
- HS làm theo yêu cầu cảu GV
a) Bác lái đò
GV : Đặng Quốc Trung
11
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
lên bảng viết từ theo hình thức tiếp
sức. Trong 5' đội nào viết trước đúng
sẽ thắng cuộc.
D\ Củng cố
GV sửa chữa
- Giáo dục HS : Biết yêu thương
mọi người như anh em.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà sửa những lỗi sai trong bài
(nếu có)
Bác làm nghề…năm nay với chiếc
thuyền nan lênh ….ngày này….chăm
lo….qua lại bên sông
b) V/d
Ai đâu mà vội mà vàng mà vấp
phải đá…. Dây .
Thong thả như chúng em đây.
Chẳng đủ nào vấp, chẳng dây nào
quàng.
- 2 em đọc yêu cầu SGK

- HS lên trình bày theo kiểu tiếp
sức.
a) Nồi - lội - lỗi.
b) Vui - dài - vai.
- 2 HS lên bảng viết lại những từ sai
nhiều trong bài
TIẾT 4
THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM
GV : Đặng Quốc Trung
12
I\ Mục tiêu
- HS biết cách làn con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II\ Đồ dùng dạy – học
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
- Hai tờ giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây
đồng nhỏ dài khoảng 15 cm, sợi chỉ.
III\ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh ớp
B\ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học
của HS.
- GV nhận xét.
C\ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
sẽ học tiếp bài " làm con bướm"

- GV ghi tựa bài bảng lớp
1) GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- Giải thích con bướm mẫu gấp bằng
giấy và đặt câu hỏi đònh hướng cho
HS.
+ Con bướm được làm bằng gì?
+ Có những bộ phận nào?
+ GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy
hình vuông 2) GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Cắt giấy
- cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô.
- Hát
- Dụng cụ học tập của lớp
- HS lặp lại tựa bài.
- Giấy màu.
- Cánh, thân, râu.
- HS trả lời: các nếp gấp cách đều
nhau.
- Hs nêu con bướm được làm bằng
giấy.
- Thân và mình…
- HS nhận xét về cách gấp cánh
bướm.
- Hs quan sát.
GV : Đặng Quốc Trung
13
- cắt một tờ giấy hình vuông cạnh 10
ô.
- Cắt 1 nan giấy chữ nhật khác màu

dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu
bướm.
* Bước 2: gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp.
+ Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô
theo đường chéo như H1
được H2.
+ Gấp liên tiếp ba lần nữa theo
đường gấp ở H2, H3, H4 sao cho các
nếp gấp cách đều nhau (h5)
- Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ
giấy hình cuông ban đầu. Gấp các
nếp gấp cách đều theo các đường dấu
gấp cho hết tờ giấy, sau đó gấp đôi tờ
giấy lại lấy dấu giữa (H6) ta được
cánh bướm thứ nhất.
- Tương tự gấp tờ giấy hình 10 ô
giống trên được H7.
*Bứớc 3: Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh
bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2
cánh bướm mở theo hai hướng ngược
chiều nhau (h8).
* Bước 4: làm sâu bướm.
- Gấp đôi nan giấy làm sâu bướm,
mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì
hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của
hai đầu nan râu bướm.
- Dán râu bướm ta được con bướm
hoàn chỉnh.

D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Gọn gàng ngăn nắp
- Hs thực hành cắt các nan giấy.
- Hs thực hành.
- HS nhận xét về cách gấp cánh
bướm.
- Hs thực hiện theo .
HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm
GV : Đặng Quốc Trung
14
và vệ sinh.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà tập gấp lại con bướm bằng
giấy

Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE
I\ Mục đích yêu cầu
1) rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
GV : Đặng Quốc Trung
15
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết
theo thể tự do.
- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc
vắt dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ.
2) Rèn rỹ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghóa các từ ngữ : xao xác, lao công.
- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em : Chò lao công rất vất vả để giữ sạch

đường phố. Biết ơn chò lao công, quý trọng lao động của chò, em phải có ý thức
giữ vệ sinh chung.
II\ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
+ Con dúi làm gì khi bò vợ chồng người đi
rừng bắt ?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn
lụt ?
+ Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc
Việt Nam giúp em hiểu điều gì ?
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Ghi tựa lên bảng
2) Luyện đọc
2.1) Gv đọc mẫu toàn bài
2.2) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
a) Đọc từng câu
GV chú ý hướng dẫn cho HS đọc lại
những từ HS đọc sai trong bài.
b) Đọc từng đoạn thơ trước lớp
GV hướng dẫn các em biết đọc vắt
dòng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các ý
Hát
- 2 HS đọc bài “Chuyện quả bầu”,

trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ
trong bài
GV : Đặng Quốc Trung
16
thơ, đoạn thơ
GV giải nghóa thêm
• Sạch lề: (sạch lề đường, vóa
hè)
• Đẹp lối: (đẹp lối đi, đường đi)
c) Đọc từng đoạn thơ trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
GV và HS nhận xét
e) Cả lớp đọc đồng thanh
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1) Câu hỏi 1
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào ?
3.2) Câu hỏi 2
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công.
3.3) Câu hỏi 3
+ Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài
thơ ?
4) Học thuộc lòng bài thơ
GV hướng dẫn các em HTL từng đoạn rồi
cả bài theo cách xóa dần
D\ Củng cố

GV và HS nhận xét tuyên dương
- Giáo dục HS: Biết ơn chò lao công và
giữ gìn cho đường phố sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
- HS đọc các từ chú giải cuối bài thơ
(xao xác, lao công)
- HS chia nhóm đọc cho nhau nghe
Nhận xét
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
(Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre
vào những đêm hè rất muộn, khi ve
cũng đã mệt, không kêu nữa và vào
những đêm đông lạnh giá, khi cơn
giông vừa tắt)
(Những câu thơ Chò lao công/ Như
sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khỏe khoắn,
mạnh mẽ của chò lao công)
(Chò lao công làm việc vất vả và cả
những đêm hè oi bức, những đêm
đông giá rét. Nhớ ơn chò lao công,
em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp)
- HS thi đọc từng đoạn, cả bài thơ
-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
GV : Đặng Quốc Trung
17
Về nhà HTL bài thơ
TIẾT 2
TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I\ Mục tiêu
Giúp HS củng cố về.
- So sánh và sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Thực hiện cộng, trừ (nhẩm, viết) các số có ba chữ số (không nhớ).
- Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình).
II\ Đồ dùng dạy – học
- Que tính
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Cho HS tự làm vào vở
Gv nhận xét
Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng giải
Hát
-3 HS lên bảng giải
875 > 785
697 < 699
599 < 701
-1 HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở
937 > 739 200 + 30 = 230
600 > 599 500 + 60 + 7 < 597
398 < 405 500 + 50 < 649
-1 HS nêu yêu cầu
GV : Đặng Quốc Trung

18
GV nhận xét
Bài 3: Cho HS làm vào bảng con
GV nhận xét sửa chữa
Bài 4: Cho HS tự làm bài
Gv sửa chữa
(SGK)
Bài 5 : Cho HS sử dụng đồ dùng học tập
để thực hành xếp hình
D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Thường xuyên luyện tập
và thuộc các công thức.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà làm những bài tập chưa hoàn
thành
2 HS làm trên bảng
a)599, 678, 857, 903, 1000
b)1000, 903, 857, 678, 599
- 1 HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi
tính)
HS giải trên bảng
a) 635 + 241 ; 970 + 29
b) 896 – 133 ; 295 – 105
HS tính nhẩm – nêu kết quả
- HS xếp hình trên bảng
TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghóa.
- Củng cố cách sử dụng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy.
GV : Đặng Quốc Trung
19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nộ dung bài tập 2.
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV Học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu - gọi 1 em đọc
phàn a
- Gọi 2 em lên bảng nhận thẻ và gắn
các từ trái nghóa xuống phía dưới của
mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- câu b, c yêu cầu làm tương tự
Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS lên
bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào
nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
" Chủ tòch HCM nói" đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay Ê

- âđê, xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc
ít người khác đều là con cháu Việt
Nam, đều là anh em ruột thòt. Chúng ta
sống chết có nhau. Sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau".
D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Biết thương yêu mọi
Hát
-2 HS làm miệng BT1 và BT3 tiết
LTVC tuần trước
- 1 em đọc - lớp theo dõi
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
Đẹp - xấu ; ngắn - dài
Nóng - lạnh ; thấp - cao
Lên - xuống; yêu - ghét.
Chê - khen ; trời - đất.
Trên - dưới; ngày - đêm.
HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề trong SGK
- 2 nhóm thi làm bài,
GV : Đặng Quốc Trung
20
người như anh em một nhà.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà đặt câu lại với 1, 2 cặp từ ở
BT1

Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
TẬP VIẾT

Q - QUÂN DÂN MỘT LÒNG
I. MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chữ:
GV : Đặng Quốc Trung
21
- Biết viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ: chữ viết đẹp, đúng
mẫu, nối nét đúng quy đònh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa Q kiểu 2 đặt trong khung chữ (như SGK).
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: chữ
Quân (dòng 1), Quân dân một lòng (dòng 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS viết chữ Hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ
Q (kiểu 2)
- Cho HS quan sát chữ Q (K2)
- Chữ Q gồm những nét nào?
- Chữ Q cao mấy li?
- GV vừa nói vừa tô vào khung chữ.
Chữ Q hoa cao 5 li gồm 1 số nét viết
liền. Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4
và đường kẻ 5 viết nét cong trên lượn
cong sang phải xuống sát đường kẻ 1,

sau đó đổi chiều bút viết nét lượn
ngang từ trái sang phải, cắt thân nét
cong phải tạo thành 1 vòng xoắn ở
chân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ
2.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên
không trung và bảng con.
Hát
-2 HS viết chữ N hoa kiểu 2. Sau đó,
1 HS nhắc lại câu viết ứng dụng tuần
trước
Người ta là hoa đất
- Quan sát
- Nét cong phải và nét lượn ngang.
- 5 li
- Quan sát lắng nghe.
- Viết vào bảng con.
- đọc cụm từ ứng dụng
GV : Đặng Quốc Trung
22
- Sửa cho HS.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ
ứng dụng.
- Em hiểu thế nào là từ quân dân một
lòng nghóa là gì?
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những

tiếng nào?
- So sánh chiều cao chữ Q và chữ U?
- Những chữ nào có cùng chiều cao
chữ Q?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
c) Viết bảng: yêu cầu HS viết chữ
Quân dân vào bảng con.
* Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV thu và chấm 5 -> 7 bài.
D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Biết đoàn kết và
đồng lòng mới dành được chiến
thắng.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà viết thêm vào vở Tập viết
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với
nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm
vụ.
- Gồm 4 tiếng: quân, dân, một, lòng.
- CHữ l, g.
- Khoảng cách bằng một con chữ O.
- HS viết bảng
- 2 HS viết trên bảng lớp chữ Q
TIẾT 2
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I\ Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:

- Kó năng cộng, trừ các số có ba chữ số, không nhớ.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
GV : Đặng Quốc Trung
23
- Quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông thường.
- Giải bài toán liên quan đến “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” về một số đơn vò.
- Vẽ hình.
II\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
Gọi 2 HS lên bảng giải
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
• Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài
GV : Đặt tính phải thẳng cột
GV nhận xét sửa chữa
Bài 2 : HS lên bảng giải
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở
Hát
-2 HS giải trên bảng
970 + 29 295 – 105

-1 HS nêu yêu cầu
HS làm vào bảng con
a)456 + 323 ; 897 – 253
b)357 + 621 ; 962 – 861
c)421 + 375 ; 431 – 411

-1 HS nêu yêu cầu
HS lên bảng giải
a)300 + x = 800
x = 800 – 300
x = 500
x + 700 = 1000
x = 1000 – 700
x = 300
b)x – 600 = 100
x = 100 + 600
x = 700
700 – x = 400
X = 700 – 400
X = 300
-1 HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở (đặt dấu thích
hợp vào ô trống)
60cm + 40cm = 1m
GV : Đặng Quốc Trung
24
GV nhận xét , sửa chữa
D\ Củng cố
- Giáo dục HS : Thường xuyên luyện tập
và thuộc các công thức toán.
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà làm những bài tập chưa hoàn
thành
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m

TIẾT 3
Tự nhiên - xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- HS biết cách xác đònh phương hướng bằng mặt trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A\ Ổn đònh lớp
B\ KTBC
C\ Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời
GV : Đặng Quốc Trung
25

×