Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU ( T1,2 )
I. MỤC TIÊU :
-Đọc m¹ch l¹c toµn bµi, biÕt ngắt , nghỉ hơi đúng.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có
chung một tổ tiên.(TL ®ỵc CH 1,2, 3, 5)HSKG tr¶ lêi ®ỵc CH 4
II. CHU Ẩ N B Ị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cây và hoa bên lăng bác
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn toàn bài
b) Luyện câu
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các
HS.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện
được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn
ntn?
-Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các
tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu lần 2.
-Hát.
-2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc
toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
-Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi
HS chỉ đọc một câu.
-Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng
người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2
vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-
Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền
và khuyên họ hãy chuẩn bò cách phòng lụt.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
-Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng
điều gì?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn
lụt?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà
con biết?
-Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
Hoạt động:2 Luyện đọc
- Gọi hs đọc bài theo vai
4. Củng cố: Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
5. Dặn dò : HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn
bò thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó,
bòt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày
mới chui ra.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về
hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người
vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ
bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông,
Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả
bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.
Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng
-BiÕt lµm các phép tính cộng , trõ các số với đơn vò là đồng.
- BiÕt trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
II. CHU Ẩ N B Ị :
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200
đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Tiền Việt Nam
-Sửa bài 3.
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có
thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có
ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc
nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta
được trả tiền lại?
-Nêu bài toán:
Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An
bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: ND ĐC
4. Củng cố :
5. Dặn dò Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và
nhận xét.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng. Mẹ mua hành hết
200 đồng.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
HS nxét, sửa bài
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số
hàng.
Nghe và phân tích bài toán.
Thực hiện phép trừ:
700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán
phải trả lại An 100 đồng.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010.
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên
riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị
Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cây và hoa bên lăng Bác.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
Hát
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 3a: Trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng
viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút,
đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố – Dặn do ø
Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao,
Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Lùi vào một ô và phải viết hoa.
Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Hmông, Ê-đê, Ba-na.
HS viết chính tả
Tự soát, sửa lỗi
Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc
thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này
qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại
bên sông.
2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình
thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I MỤC TIÊU :
Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* Dựa vào Mặt Trời , biết xác đònh phương hướng ở bất cứ đòa điểm nào.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông,
Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Mặt Trời.
Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời?
GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH.
* HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước
phương MT mọc là phương Đơng
Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu
cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có
thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc cố đònh người ta gọi là
phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn
nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương
Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4
phương chính được xác đònh theo Mặt Trời.
Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm
phương hướng theo Mặt Trời.
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác đònh phương
hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác đònh phương hướng: Đứng
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh
được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt
từng bạn trong nhóm thực hành và xác đònh giải
thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
xác đònh phương và giải thích cách xác đònh.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả
làm việc của từng nhóm.
Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
* HS biết được ngun tắc xác định phương
hướng bằng MT.
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương
hướng trên biển.
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người
hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm
phương Bắc để đi.
GV cùng HS chơi.
GV phát các bức vẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên
trình bày trước lớp.
4. Củng cố – Dặn do ø
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của
mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về
phương nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bò: Mặt Trăng và các vì sao.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi
- HS chơi tìm phương mặt trời mọc
- Nxét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- BiÕt đọc , viết so s¸nh các số có 3 chữ số.
- Ph©n tÝch sè cã ba ch÷ sè theo c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n cã kÌm ®¬n vÞ ®ång.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 5
II. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Luyện tập.
Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành
trả lại tiền thừa trong mua bán.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: ND ĐC
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với
nhau.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <
1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4: (Làm thêm)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
a)
b)
Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: /-----------------/ 300 đồng
Bút bi : /-----------------/------------/
? đồng
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về
đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
1 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
- Hình nào được khoanh vào một phần năm số
hình vuông?
- Hình a được khoanh vào một phần năm số hình
vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh
vào 2 ô hình vuông.
Hình b được khoanh vào một phần hai số hình
vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 5 hình vuông.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- HS làm bài
Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 32 Trường Tiểu học Hòa Bình
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG : ĐI HỌC ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
-Tìm hiểu về việc đi học đều của mình và của các bạn trong lớp
-Tổ theo dõi việc đi học đều của các bạn trong từng tổ.
-Có ý thức rèn luyện nề nếp thói quen đi học đều. Không đồng tình với các bạn hay nghỉ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh anh về đi học đều, các tình huống
III : CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Bảo vệ loài vật có ích.
3. Bài mới
Hoạt động 1 :
- Gv đưa ra các tình huống về đi học đều
- Cho học sinh thảo luận đóng vai theo các tình
huống đó
- GV nxét, kết luận
Hoạt động 2 :
Gv hướng dẫn Hs liên hệ thực tế bản thân mình
và các bạn trong lớp, trong trường.
Gv yêu cầu Hs nêu lên những bạn trong lớp,
trong tổ luôn luôn đi học đều mà em biết.
Từ đó GD cho Hs biết mình phải làm gì để đi
học đều, để giữ gìn nề nếp của tổ của lớp mình.
4. Củng cố – dặn dò
Gd tư tưởng hs phải luôn đi học đều
Dặn dò học bài. Chuẩn bò bài sau.
Nhận xét đánh giá tiết học.
Hs theo dõi.
Hs thảo luận
Các nhóm cử đại diện lên đóng vai
- Các nhóm nxét, bổ sung
Hs tự liên hệ thực tế
- HS kể tấm gương các bạn đi học đều trong lớp.
Nhận xét đánh giá tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM ( T2 )
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều
nhau.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được
con bướm với kích thước khác.
- HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ :
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy.
- Qui trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Hai tờ giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8