Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Slide trình bày về trực khuẩn ho gà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.33 KB, 14 trang )

LOGO
BORDETELLA PERTUSSIS
MỤC TIÊU

Trình bày được một số tính chất vi khuẩn học
của vi khuẩn Bordetella

Nêu ra được khả năng gây bệnh của loại vi
khuẩn này

Trình bày được một số phương pháp chẩn đoán
vi khuẩn học đối với Bordetella
Nội dung
Đặc điểm vi sinh vật học
1
Khả năng gây bệnh
2
Chẩn đoán vi sinh
3
Phòng và điều trị
4
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
1. Hình thái và cấu trúc:

TK(-), kích thước 0,5-0,8 µm x 0,2-0,3 µm

Không sinh nha bào

Có thể có vỏ
2. TÍNH CHẤT NUÔI CẤY


Vi khuẩn hiếu khí

Cần có môi trường đặc biệt: Bordet - Gengou (môi
trường chứa khoai tây, glycerol và 15-20% máu)/ủ
48-96h 37C

Tính chất khúm khuẩn lạc nhỏ, tròn, lồi, xám nhạt
như xà cừ hoặc có ánh kim loại (giống như giọt
thủy ngân), xung quanh có vòng tan máu
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
3. Tính chất sinh hóa:
+ Catalase âm tính
+ Oxydase dương tính
+ Urease âm tính
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo, trực khuẩn ho gà biến dị từ
dạng S sang dạng R chia làm 4 pha
- Pha I (dạng S): VK có dạng hình bầu dục, có vỏ, đứng riêng rẽ
hoặc từng đôi, ít khi thành chuỗi, có độc lực, có kháng
nguyên đặc hiệu của pha I là những kháng nguyên mạnh tạo
được miễn dịch đối với bệnh ho gà=> Vaccin
- Pha IV(dạng R): Vi khuẩn hình sợi to hơn và hay xếp thành
chuỗi ngắn, không có vỏ, không có độc lực, mất kháng
nguyên pha I.
-
Pha II và pha III: là những giai đoạn trung gian
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
4. Độc tố
- Độc tố ho gà: bản chất protein, do vi khuẩn ở pha I tiết

ra, làm tăng lượng AMP vòng dẫn đến sự tăng tiết
dịch và chất nhầy đường hô hấp
- Độc tố Adenylate cyclase: có thể xâm nhập vào tế bào
đường hô hấp làm tăng tiết AMP vòng, ức chế hiện
tượng hoá hướng động bạch cầu đa nhân trung tính
và ức chế hiện tượng thực bào
ĐẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
4. Độc tố:
- Độc tố tế bào khí quản: gây tổn thương đặc hiệu các
tế bào lông chuyển của biểu mô đường hô hấp
- Độc tố không chịu nhiệt và nội độc tố
(lipopolysaccharide): vai trò sinh bệnh không rõ
DẶC ĐiỂM VI SINH VẬT HỌC
5. Kháng nguyên thân: chịu nhiệt, còn gọi là
ngưng kết nguyên, kháng nguyên này chung
cho cả giống Bordetella
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH

Đường lây: hô hấp

Cơ chế gây bệnh:

VK phát triển ở liên bào đường hô hấp, không vào máu

VK giải phóng các độc tố gây thương tổn đường hô hấp và gây nên các dấu hiệu
toàn thân của bệnh ho gà

Lâm sàng: Viêm long đường hô hấp và xuất hiện những cơn ho
đặc biệt, gây những biến chứng phổi và não


Dịch tể: Bệnh ho gà xảy ra quanh năm, thường gặp ở trẻ < 5
tuổi. Tử vong nhiều nhất là ở trẻ < 1 tuổi. Bệnh có thể gặp ở
người lớn và chỉ gây ho dai dẳng không thành cơn rõ rệt
CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC
1. Chẩn đoán trực tiếp
- Bệnh phẩm: Dịch họng mũi
- Nuôi cấy: Bordet-Gengou ngay, có thể dùng một dĩa môi
trường mở ra và để cách miệng bệnh nhân 10cm hứng
nước bọt bắn ra trong cơn ho không kích thích khoảng 15
giây. Để tủ ấm 37
0
C/ 2-3 ngày. Xác định khuẩn lạc điển
hình, nhuộm gram để xác định hình thể vi khuẩn và làm
phản ứng ngưng kết với kháng huyết thanh đặc hiệu
- PCR
2. Chẩn đoán gián tiếp: Huyết thanh học
PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Phòng bệnh
1.1. Phòng bệnh không đặc hiệu
Phát hiện bệnh sớm và chữa trị kịp thời, cách ly bệnh nhân
và hạn chế tiếp xúc nhất là những bệnh nhân đang ở thời kỳ
đầu của bệnh.
1.2. Phòng bệnh đặc hiệu
Vaccine ho gà
2. Điều trị
Kháng sinh chọn lọc là erythromycin.
LOGO

×