Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

Giao an Dia ly 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 225 trang )

Phần một
Địa lý Việt nam
Tiết 1- Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và
những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng:
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh
hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của
công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ: Xác dịnh được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát
triển của Đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định tổ chức:



Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu học sinh nêu
các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989.
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế- xã hội nước ta trước và sau năm 1986.
Giáo viên: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu
nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên,


vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong
thời gian tới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định bối cảnh nền kinh
tế- xã hội nước ta trước Đổi mới.
Hình thức: Cả lớp.
? Đọc SGK mục 1.a cho biết bối cảnh nền
kinh tế- xã hội nước ta trước khi tiến hành
đổi mới.
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách
toàn diện về kinh tế - xã hội:
a) Bối cảnh:
- Ngày 30 - 4- 1975: Đất nước thống nhất,
cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương
chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.
1
1945
1975
1986
1989
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những
hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với
nước ta.
- Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ
tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4%
năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng
khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến
hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới
của nước ta

Bước 1: GV giảng giải về nền nông nghiệp
trước và sau chính sách khoán 10 (khoán
sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao
động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã
viên (từ tháng 4 năm 1986, hợp tác xã chỉ
làm dịch vụ)
Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập
phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp.
Bước 3: 1 HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần
trình bày của học sinh và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà
nước cùng với sức sáng tạo phi thường của
nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước
đã đem lại cho nước ta những thành tựu to
lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của
nền kinh tế- xã hội nước ta
Hình thức: Nhóm
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, (Xem
phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn
của công cuộc Đổi mới ở nước ta, cho ví dụ
thực tế.
- Nhóm 2: Quan sát hình1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm
phát) các năm 1986 - 2005. Ý nghĩa của
việc kìm chế lạm phát.
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về

tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực
của cả nước giai đoạn 1993- 2004.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp
lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế những
năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn
biến phức tạp.
 Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình
trạng khủng hoảng.
b) Diễn biến:
- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới
trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
- Ba xu thế đổi mới từ đại hội Đảng lần thứ
6 năm 1986:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các
nước trên thế giới.
c) Thành tựu:
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt
9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm tỉ trọng
khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III).

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển
biến rõ rệt ( hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh )
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ
lệ nghèo của cả nước.
2
Bước 2: HS trong các nhóm trao dổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhạn xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ kinh tế Việt Nam các
vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh
cây công nghiệp, nhấn mạnh sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập
quốc tế và khu vực của nước ta.
? Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản
thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những
năm cuối thế kỉ XX có tác động như thế nào
đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Những
thành tựu nước ta đã đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy nêu
những khó khăn của nước ta trong hội nhập
quốc tế và khu vực.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức. ( Khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong

khu vực và thế giới: Nguy cơ khủng hoảng.
Khoảng cách giàu nghèo tăng )
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số định
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi
mới ở nước ta:
? Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới ở nước ta.?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung, GV chuẩn kiến thức. Qua gần 20 năm
đổi mới, nhờ đường lối đổi mới đúng đắn
của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng
tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta
thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm
2010 và trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020.
2) Nước ta trong hộ nhập quốc tế và khu
vực:
a) Bối cảnh:
- Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu
của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác
khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng
7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt- Mỹ,
thành viên WTO năm 2007.
b) Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI.

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ
thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới,
xuất khẩu gạo
3) Một số định hướng chính để đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới:
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi
với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ cấu chính sách của nền kinh
tế thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi
trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục,
3
IV. ĐÁNH GIÁ:
1. Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất.
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu Á
2. 1. Khoanh tròn các ý em cho là đúng.
Nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới với điểm xuất phát từ nền kinh tế:
A. Công- công nghiệp C. Công- nông nghiệp
B. Công nghiệp D. Nông nghiệp 
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Làm câu hỏi 1, 2 SGK.
- Sưu tầm bài báo về thành tựu kinh tế- xã hội Việt Nam.

VI. Phụ lục:
- Phiếu học tập.
- Nhiệm vụ:
Đọc SGK mục 1.b, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, em hãy:
a) Điền 3 xu thế đổi mới của nước ta từ Đại hội Đảng lần thứ VI vào cột bên trái.
b) Dùng gạch nối cột bên phải với cột bên trái sao cho phù hợp.
Các xu hướng đổi mới Kết quả nổi bật
Hàng hóa của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên thế
giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách
khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh
Thông tin phản hồi:
Các xu hướng đổi mới Kết quả nổi bật
Dân chủ hóa đời sống kinh tế-
xã hội.
Hàng hóa của Việt Nam có mặt ở nhiều nước
trên thế giới
Phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Tăng cường giao lưu và hợp tác
với các nước trên thế giới.
Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính
sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
Giáo án số: 2
Soạn ngày tháng năm 2008

Giảng ngày

Địa lý tự nhiên Việt nam
4
vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2 - Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
2. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế- xã
hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ nước
ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức:



Khởi động: Giáo viên sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi tọa độ các điểm cực)
- Hãy gắn tọa độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của
vị trí địa lí.
- Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia.

GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh tế- xã hội nước ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí nước ta.
Hình thức: Cả lớp
? Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á,
trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta
theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên
đất liền và tọa độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên
biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất
1) Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông
dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23
0
23
'
B - 8
0
34
'
B (kể cả đảo 23
0

23
'
B - 6
0
50
'
B)
+ Kinh độ: 102
0
9
'
Đ - 109
0
24
'
Đ (kể cả đảo
101
0
Đ - 117
0
20
'
Đ)
2) Phạm vi lãnh thổ:
5
của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
? Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao
gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng
đất ? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất

của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí
giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên
Việt Nam, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển
của nước ta.
Hình thức: Cá nhân
- Cách 1: Đối với HS khá giỏi:
? Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi
các vùng biển theo luật quốc tế, xác định
giới hạn của các vùng biển của nước ta.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần
trình bày của bạn.
- Cách 2: Đối với HS trung bình yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng
biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày
lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm lục địa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị
trí địa lí tới tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã
hội và quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những thuận lợi và
khó khăn của vị trí địa lí tới tự nhiên nước
ta.

GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí
địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật,
khoáng sản.
a) Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212
km
2
.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc 1300 km
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km. Campuchia
hơn 1100 km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển 3260 km.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏỏHtong đó có
hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa),
Hoàng Sa (Đà Nẵng)
b) Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c) Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm
trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a) Ý nghĩa về tự nhiên:
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
- Đa dạng về động- thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng, nên có
nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: phân

hóa Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,
6
- Nhóm 4, 5 ,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị
trí địa lí tới kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc
phòng của nước ta.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
? Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí
tới kinh tế - xã hội nước ta?
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV chuẩn kiến thức: (Nước ta diện tích
không lớn, nhưng có đường biên giới trên
bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa trên biển
Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược
của nước ta. Sự năng động của các nước
trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào
tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển,
vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị
trường thế giới).
b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa - xã hội và
quốc phòng:
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao
thông đường bộ, đường biển, đường không

với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện
thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có phát triển các
ngành kinh tế ( khai thác nuôi trồng, đánh
bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).
- Về văn hóa - xã hội: thuận lợi cho nước ta
chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: vị trí quân sự
đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
IV. ĐÁNH GIÁ: Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Nội thủy A. Là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có
chiều rộng 12 hải lí.
2. Lãnh hải B. Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ
sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. Là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện
pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan,
4. Vùng đặc quyền kinh tế D. Vùng nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế
nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và
hàng không.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm câu hỏi 1, 2 trong SGK.
VI. PHỤ LỤC: Phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
7
Giới hạn
ngo i lãnh hà ải
Đường bờ
biển
Giới hạn

ngo i vùng à
tiếp giáp
Đường cơ sở
Mặt nước đại dương
Giới hạn vùng
đặc quyền
kinh tế
Nội thủy
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp
12 hải lí 12 hải lí
Vùng nước đặc quyền kinh tế (200 hải lí)
Vùng thềm lục địa pháp lí theo luật biển (1982)

Tiết 3- Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
3. Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống
kinh, vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
8
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng
địa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức:




Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ?
Hoạt động 1: Vẽ khung ô vuông.
hình thức: Cả lớp
- Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự theo hàng từ trái
qua phải ( từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuóng dưới ( từ 1 đến 8), để vẽ nhanh có thể
dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống
chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đọan biên giới (vẽ nét đứt ), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh
nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và
Trường Sa (ô E8).
- Bước 5: Vẽ các sông chính (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
- Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: Chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: Viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung
lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
- Bước 2: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã.
- Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng gần 21
0
B, Thanh Hóa: 19
0
45

'
B, Vinh:
18
0
45
'
B, Đà Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh: 10
0
49
'
B,
- Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến 108
0
Đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến 104
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên QUang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12
0
B.
9
- Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
IV. Đánh giá:
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những

lỗi cần phải sửa chữa.
Tiết 4 - Bài 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức
tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân
kiến tạo.
- Biết được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt
Nam. Sử dụng bảng Niên biểu địa chất.
3. Thái độ: Tôn trọng và tin tưởng vào cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình
phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất
của Trái Đất.
10
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa chất khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có).
- Các tranh ảnh minh họa về các mẫu khoáng vật, hóa đá, khai thác mỏ,
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định tổ chức:



B. Kiểm tra miệng: Có thể xem một số bài vẽ lược đồ của một số học sinh đã chuẩn bị ở
nhà
Khởi động: Trong cuốn:" Thiên nhiên Việt Nam", Giáo sư Lê Bá Thảo viết: " Những đồi núi
và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một
chiều, nhưng cũng không phải đã luôn luôn như cứ thế mà tồn tại".

Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi núi, thì lãnh thổ nước ta đã
trải qua 1 lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những
hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như
lịch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng niên biểu
địa chất.
Hình thức: Theo cặp.
? Đọc bài đọc thêm, bằng niên biểu địa
chất, hãy:
Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào
diễn ra trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn
ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
xung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
chuẩn kiến thức (Lịch sử hình thành lãnh
thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và
chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai
đoạn lại được chia thành nhiều kỉ có
nhiều đặc điểm khác nhau )
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai
đoạn Tiền Cambri:
Hình thức: Nhóm.
* Những giai đoạn chính trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam:
- Giai đoạn Tiền Cambri.

- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1) Giai đoạn tiền Cambri:
11
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
? Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm
của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ?
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên?
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của các nhóm. GV
đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
- Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện
nay còn xuất hiện ở nước ta không?
(Không còn xuất hiện, vì đó là các sinh vật
cổ. Các loài tảo, động vật thân mềm hiện
nay được tiến hóa từ các loài sinh vật cổ
thời kì Tiền Cambri ).
- Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã
được hình thành chưa ?
Hoạt động 3: Xác định các bộ phận lãnh
thổ được hình thành trong giai đoạn Tiền
Cambri:
Hình thức: Cả lớp.
? Quan sát hình 5 SGK, tìm vị trí các đá

biến chất tiền Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ
trống Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các
HS khác nhận xét bổ sung.
(GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng
màu tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền
Cambri và yêu cầu HS dán đúng vị trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ
xưa nhất, kéo dài nhất, cảnh quan sơ khai,
đơn điệu nhất và lãnh thổ phần đất liền nước
ta chỉ như một quốc đảo với vài hòn đảo nhô
cao khỏi mực nước biển.
Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ
Việt Nam.
a) Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất
trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt
Nam.
Thời gian bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết
thúc cách đây 540 triệu năm.
b) Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên
phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các nền
mảng cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên
Sơn, sông Mã, khối nhô Kon Tum
c) Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn
điệu:
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi,
chỉ có chất khí amôniac, điôxit cácbon, nitơ,
hiđrô.
- Thủy quyển: hầu như chưa có lớp nước
trên mặt.

- Sinh vật: nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ),
động vật thân mềm: sứa, hải quỳ, thủy tức,
san hô, ốc
IV. ĐÁNH GIÁ:
1. Ghi chữ Đ vào  ở những câu đúng, chữ S vào ở những câu sai:
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta được chia thành 4 giai đoạn chính:
 Đúng  Sai.
12
1.2. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn, có tuổi
cách đây khoảng 2,3 tỉ năm.
 Đúng  Sai.
1.3. Lớp khí quyển ở giai đoạn Tiền Cambri chủ yếu là khí ôxi
 Đúng  Sai.
1.4. Giai đoạn Tiền Cambri chủ yếu diễn ra ở một số nơi, tập trung ở khu vực núi cao Hoàng
Liên Sơn và Trung Trung Bộ
 Đúng  Sai.
1.5. Giai đoạn Tiền Cambri hầu như chưa xuất hiện lớp nước trên bề mặt Trái Đất
 Đúng  Sai.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Tiết 5- Bài 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch
sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai
đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta.

3. Thái độ: nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở
khoa học và thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa chất khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất (nếu có).
- Các tranh ảnh minh họa,
- Atlat địa lí Việt Nam.
13
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức:



B. Kiểm tra miệng: Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng
ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước
ta?
- GV: Những địa khối được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền
móng ban đầu hình thành nền lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm
biến đổi phức tạp ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần
dần được hiện ra.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai
đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập phần phụ lục).
* Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ

kiến tạo.
* Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm.
? Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ
bản đồ địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ
kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở
những khu vực nào? (Biển vẫn còn lấn vào
vùng đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh,
đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng
Duyên hải miền Trung và đồng bằng sông
Cửu Long).
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng
và phân thành nhiều bậc? (Do giai đoan Tân
Kiến tạo vận động nâng lên không đều trên
lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì).
2) Giai đoạn Cổ kiến tạo:
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
3) Giai đoạn Tân kiến tạo:
( Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
14
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo
ngoại lực (mưa, nắng, gió, nhiệt độ ) tác
động chủ yếu tới bề mặt địa hình nước ta.
Hãy cho biết một năm tác động ngoại lực

bào mòn 0,1 mm thì 41,5 triệu năm bào mòn
bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực
bào mòn thì đỉnh núi cao 4100m sẽ bị san
bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề
mặt địa hình nước trở nên bằng phẳng, hầu
như không có núi cao như ngày nay).
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng
và phân thành nhiều bậc? ( Do giai đoạn
Tân kiến tạo vận động nâng lên không đều
trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì).
Hoạt động 2: Xác định các bộ phận lãnh thổ
được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo
và Tân kiến tạo.
Hình thức: Cả lớp.
? Quan sát hình 5, SGK vị trí các loại đá
được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ
trống Việt Nam các khu vực được hình
thành trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh
thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh
thổ nước ta sau hai giai đoạn Tân kiến tạo,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
(GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng
màu tượng trưng cho các mảng nền và yêu
cầu HS dán đúng vị trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn
Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo

Hình thức: Cá nhân/ cặp.
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến
tạo với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh
Tân kiến tạo. Với Cổ kiến tạo, từng cặp HS
trao đổi để trả lời câu hỏi:
So sánh đặc điểm 2 giai đoạn theo nội dung
sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
15
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính.
GV kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư
kí ghi kết quả so sánh lên bảng. Lần lượt các
đại diện Cổ kiến tạo nói trước, nhóm Tân
kiến tạo nói tiếp theo, (Cổ kiến tạo thời
gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộng
hơn, chủ yếu là đồi núi Tân kiến tạo: thời
gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng
đồng bằng, )
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
IV. ĐÁNH GIÁ:
1) Lịch sử phát triển của tự nhiên của lãnh thổ Việt Nam trải qua một giai đoạn rất dài và có
nhiều diễn biến phức tạp là do:
A. Nằm phía Đông bán đảo Đông dương.
B. * Nằm ở nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo.
C. Nằm liền kề với lục địa á - Âu và Thái Bình Dương.
D. Tác động của hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương
2) Ghi chữ Đ vào  ở những câu đúng, chữ S vào  ở những câu sai:

 A. Giai đoạn Tiền Cambri lãnh thổ nước ta chủ yếu là biển, chỉ có một số mảng nền cổ rải
rác.
 B. Hầu hết các dãy núi ở nước ta được hình thành trong giai đoạn kiến tạo.
 C. Giai đoạn Tiền Cambri chưa xuất hiện sinh vật.
 D. Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ
kiến tạo.
 E. Đồng bằng Bắc bộ và Nam Bộ được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
 F. Khối núi Kontum được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm các câu hỏi 2,3, 4 SGK.
- Nhận biết một số mẫu khoáng vật có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh.
VI. PHỤ LỤC:
Phiếu học tập
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2 và quan sát hình 5, hãy nêu đặc điểm các giai đạon kiến tạo của
nước ta theo mẫu sau đây:
Giai đoạn
Thời gian bắt
đầu và kết
thúc cách
đây
Hoạt động
địa chất
Đặc điểm
lãnh thổ
Các khoáng
sản được
hình thành
Đặc điểm lớp
vỏ cảnh quan
Cổ kiến tạo

Tân kiến tạo
Thông tin phản hồi:
16
Giai đoạn
Thời gian bắt
đầu và kết
thúc cách
đây
Hoạt động
địa chất
Đặc điểm
lãnh thổ
Các khoáng
sản được
hình thành
Đặc điểm lớp
vỏ cảnh quan
Cổ kiến tạo Bắt đầu cách
đây 540 triệu
năm, kết thúc
cách đây 65
triệu năm
Vận động
uốn nếp và
nâng lên ở
Tây Bắc,
Đông Bắc,
Bắc Trung
Bộ; hoạt
động mác ma

mạnh ở
Trường sơn
nam.
Phần lớn
lãnh thổ
nước ta trở
thành đất liền
( trừ các khu
vực đồng
bằng).
Đồng, sắt,
thiếc, vàng,
bạc, đá quý
Tân kiến tạo Bắt đầu cách
đây 65 triệu
năm, kéo dài
đến ngày nay
Vận động
uốn nếp, đứt
gãy phun
trào macma,
Vận động
nâng lên
không đều
theo nhiều
chu kì. Bồi
lấp các vùng
trũng lục địa.
- Địa hình
đồi núi được

chiếm phần
lớn diện tích.
Địa hình
phân bậc.
- Các cao
nguyên ba
dan, các
đồng bằng
châu thổ
được hình
thành
Dầu mỏ, khí
tự nhiên,
than nâu,
Bôxit
Lớp vỏ cảnh
quan nhiệt
đới tiếp tục
được hoàn
thiện, thiên
nhiên ngày
càng đa
dạng, phong
phú như ngày
nay.
17
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Tiết 6- Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:

- Biết được các đặc điểm nỏi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện
tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau
giữa các vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu môt ả trong bài
học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức:



B. Kiểm tra miệng: Hãy so sánh những đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri, Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
18
Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Mâu thuẫn phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa
hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành
trên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
của địa hình nước ta.
Hình thức: (Theo cặp/nhóm).
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách

phân loại núi theo độ cao. (núi thấp cao dưới
1000 m, núi cao cao trên 2000 m), sau đó
chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ
cho các nhóm:
? Đọc SGK mục 1, quan sát hình 5.1, atlat
địa lí Việt Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm
phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng
và phân chia thành các khu vực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ
sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng
minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các
dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy
núi hướng vòng cung.
Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực.
Các HS khác bổ sung ý kiến.
? Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi
chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp?
(Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào
macma và giai đoạn Cổ kiến tạo đã
làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh
đồi núi đồ sộ, liên tục. Trong giai đoạn

Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpi
diễn ra không liên tục theo nhiều đợt
1) Đặc điểm chung của địa hình:
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Địa hình cao dưới 1000 m chiếm 80% núi
trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b) Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng
cung.
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam.
- Cấu trúc gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: Từ hữu
ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và
Trường Sơn Nam.
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (Sẽ
học kĩ ở bài sau)
19
nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi
thấp, địa hình phân thành nhiều bậc,
cao ở tây bắc thấp dần xuống đông
nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng
bằng chân núi, ngay đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
cũng được hình thành trên một vùng

núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường
nhỏ).
? Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của
con người tới địa hình nước ta.
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau
về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ
nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành
các khu vực địa hình khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các khu
vức địa hình (Nhóm).
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập ở phần phụ lục).
Nhóm 1: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình Vùng
núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu
HS trình bày như một hướng dẫn viên du
lịch ( mời bạn đến thăm vùng núi Đông
Bắc ).
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình

bày của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới
khí hậu.
- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như
d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con
người.
2) Các khu vực địa hình:
a) Khu vực đồi núi:
* Vùng núi Đông Bắc:
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông
Hồng.
- Chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc
và đông chụm lại ở Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở tây bắc thấp dần
xuống đông nam.
* Vùng núi tây bắc gồm:
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên
Sơn (Phanxipăng 3143 m).
- Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam,
xen giữa là các cao nguyên đá vôi ( Cao
nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn:
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã
20
thế nào tới sinh vật.
Hoạt động 3: So sánh các vùng đồi núi

nước ta.
Hình thức: nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm
giống như hoạt động 2, nhiệm vụ của các
nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau.
Nhóm 1: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc với cả
nước.
Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc với cả
nước.
Nhóm 3: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường
Sơn với cả nước.
Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn
với cả nước.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm lên bảng viết.
Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể làm
mẫu 1 vùng rồi chia nhóm để HS có thể so
sánh 3 vùng còn lại.
( Vùng núi Đông Bắc, núi thấp, nhiều dãy
núi hướng vòng cung nhất, cao ở Tây Bắc,
thấp dần xuống đông nam
Vùng núi tây bắc: Cao nhất nước ta, hướng
Tây Bắc - Đông Nam, xen giữa các dãy núi
là các cao nguyên đá vôi,
Vùng núi Bắc Trường Sơn: Gồm các dãy
núi song song, so le nhau dài nhất, hướng

tây bắc - đông nam, cao ở hai đầu thấp ở
giữa,
Vùng núi Nâm Trường Sơn: Có nhiều cao
nguyên xếp tầng nhất nước ta, sườn tây
thoải, sườn đông dốc )
Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá
phần trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn
kiến thức.
- Hướng tây bắc - đông nam
- Các dãy núi song song, so le, cao ở hai đầu
ở giữa có vùng núi đá vôi (Quảng Bình,
Quảng Trị ).
* Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Các khối núi Kón tum, khối núi cực nam
tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc
đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Plâyku,
Đăk Lăk. Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng
phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000 m.
IV/ ĐÁNH GIÁ:
1) Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất:
1.1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là:
21
A. Tây Bắc B. Đông Bắc
C. Bắc Trường Sơn D. Tây nguyên
1.2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là:
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ C. Chủ yếu là địa hnhf cao nguyên
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần
lớn diện tích
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- Làm câu hỏi 1, 2 ,3 SGK
- Sưu tầm bài báo, tranh ảnh về các hoạt động sản xuất gắn với cảnh quan vùng đồi núi nước
ta.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2, quan sát hình 6.1 và atlat địa lí Việt Nam hãy điền tiếp vào bảng
sau đặc điểm các vùng địa hình của nước ta:
Các vùng địa hình Giới hạn Hướng núi Độ cao Các dãy núi chính
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Vùng núi Bắc Trường Sơn
Vùng núi Nam Trường Sơn
22
Tiết 7- Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng
đồng bằng nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi với dân sinh và phát triển
kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và
ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi với đồng bằng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan các vùng đồng bằng nước ta.
- Atlat địa lí Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Ổn định tổ chức:



B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây
Bắc.
23
Câu 2: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào
?
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước.
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệpvới cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy ?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một trong hai khu vực địa
hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng
phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông.
Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển
bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt
Nam đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng

bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng
Duyên hải miền Trung. GV chia nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm. (Xem phiếu
học tập phần phụ lục). HS trong các nhóm
trao đổi bổ sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình
bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng;
Một HS trình bày đặc điểm của đồng bằng
sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý
kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
Hoạt động 2: So sánh đặc điểm tự nhiên
của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long (Cả lớp).
Trò chơi: Nhớ nhanh
Cách chơi:
Bước 1: GV chia HS thành hai đội chơi,
mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông
Hồng, một đội là đồng bằng sông Cửu
b) Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
24
Long.
Nhiệm vụ: Dùng các tính từ, so sánh đầy đủ
đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long: ( Đồng bằng sông
Cửu Long: Thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít

đê hơn, phù sa bồi đắp hàng năm nhiều hơn,
chịu tác động mạnh của thủy triều hơn, ).
Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn
2 ô lên bảng, đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng sông Cửu Long.
Bước 2: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý
kiến của mình, các HS khác đánh giá kết
quả của bạn.
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc
điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng
châu thổ hạ lưu sông lớn. Có bờ biển phẳng,
vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất
phù sa màu mỡ phì nhiêu).
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân
? Đọc SGK mục b, quan sát hình 6.1, hãy
nêu đặc điểm ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành:
- Diện tích:
- Đặc điểm đất đai:
- Các đồng bằng lớn:
Một HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ

sung kiến thức.
Họat động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn
chế vè tự nhiên của các khu vực đồi núi
trong phát triển kinh tế - xã hội:
Hình thức: Nhóm.
Cách 1: Tổ chức thảo luận theo nhóm.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
* Đồng bằng ven biển:
- Chủ yếu là do phù sa biển bồi đắp. Đất
nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích: 15.000 km
2
. Hẹp ngang, bị chia
cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã,
sông Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu
Bồn, sông Đà Rằng,
3) Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của
các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát
triển kinh tế - xã hội:
a) Khu vực đồi núi:
* Thuận lợi:
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi
thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần
loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho
sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×