Tuần 1
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 1
Một số hệ thức về cạnh và đờng cao trong
giác vuông
I/Mục tiêu :
Qua bài này HS cần :
+ Nhân biết đợc các cặp tam giác vuông đồng dạng
+ Biết thiết lập hệ thức b
2
= ab , c
2
= ac,
h
2
= bc, ah = bc và
222
111
cbh
+=
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
-GV nhắc HS ôn tập cấc trờng hợp đồng dạng của hai tam giác
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
?Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng
HS : Chỉ ra có 3 cặp tam giác đồng dạng
HBA ~
ABC,
HAC ~
ABC,
HBA ~
HAC
GV: Hãy chứng minh AB
2
=BH.BC và AC
2
=
HC.BC
HS : Thảo luận theo nhóm để tìm cách
chứng minh.
GV: hớng dẫn HS sử dụng phơng pháp phân
tích đi lên để tìm ra cách chứng minh
AB
2
=BH.BC
BC
AB
AB
BH
=
HBA ~
ABC
GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
A
B H C
1.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và
hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Định lý 1
Trong một tam giác vuông bình ph-
ơng mỗi cạnh góc vuông bằng tích
cạnh huyền và hình chiếu của cạnh
góc vuông trên cạnh huyền.
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
GV : Đặt AB = c, AC = b ,BC = A AH = h,
BH = c, CH = b ta có c
2
=a.c Chứng minh
tơng tự nh trên ta có b
2
= a.b
GV: Nh vậy định lý Pita go là một hệ quả
của định lý 1.
Đối với hệ thức 2 , sau khi giới thiệu giáo
viên cho HS làm ?1 bắt đầu từ kết luận, dùng
phân tích đi lên để xác định đợc cần chứng
minh hai tam giác vuông nào đồng dạng. từ
đó HS thấy đợc yêu cầu chứng minh
AHB
~
CHA trong ?1 là hợp lý.
HS:
AHB~
CHA vì góc BAH = góc
ACH( cùng phụ với góc ABH). Do đó :
HA
HB
CH
AH
=
suy ra AH
2
= HB.HC hay
h
2
= b.c
?1 Tính chiều cao của cây trong hình vẽ biết
rằng ngời đó đứng cách cây 2,25 m và
khoảng cách từ mắt ngời đo đến mặt đất là
1,5 m.
HS : Hoạt động theo nhóm để tìm hiểu cách
đo và giải thích cách đo.
GV: Ta có tam giác ADc vuông tại D, DB là
đờng cao ứng với cạnh huyền AC và AB =
1,5 m. Theo định lý 2 ta có :
BD
2
= AB.BC tức là :
(2,25)
2
= 1,5.BC, suy ra ta có
BC =
)(375,3
5,1
)25,2(
2
m=
G V: Nhắc lại định lý đã học cho HS
Chứng minh :
Xét tam giác vuông HBA và ABC .
Hai tam giác vuông này có chung
góc nhọn B nên chúng đồng dạng
với nhau. Do đó
ABC suy ra AB
2
=BH.BC.
Ví dụ 1:
Rõ ràng trong tam giác vuông ABC
cạnh huyền a = b+c, do đó b
2
+ c
2
= ab+ac= a(b+c) = a.a =a
2
.
2.Định lý 2:
Trong một tam giác vuông, bình ph-
ơng đờng cao ứng với cạnh huyền
bằng tích hai hình chiếu hai cạnh
góc vuông trên cạnh huyền.
h
2
= b.c
IV)Củng cố
V: Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Ngày soạn :
Tiết 2
Một số hệ thức về cạnh
và đờng cao trong tam giác vuông (
tiếp
)
I/Mục tiêu :
Qua bài này HS cần :
+ Nhân biết đợc các cặp tam giác vuông đồng dạng
+ Biết thiết lập hệ thức b
2
= ab , c
2
= ac,
h
2
= bc, ah = bc và
222
111
cbh
+=
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh chuẩn bị thớc thẳng com pa
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định lý 1 về mối liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của
nó trên cạnh huyền?.
áp dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A đờng cao AH cạnh AB = 4 ; BH
=1 .Tính cạnh BC.
HS2 :Phát biểu hệ thức liên quan tới đờng cao trong tam giác vuông?.
áp dụng : Cho tam giác ABC vuông tại A; đờng cao AH ;BH = 4.5,BC = 6,5
.Tính đờng cao AH.
3. Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
G: yêu cầu HS đọc nội dung định lý 3
SGK
Định lý 3 :Trong tam giác vuông, tích hai
cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền
và đờng cao tơng ứng.
HS :
GV : Vẽ hình lên bảng ghi ký hiệu độ dài
các cạnh trên hình vẽ và yêu cầu một HS
lên bảng ghi GT , KL của định lý.
HS : bc = ah
GV: Gọi một HS đứng tại chỗ chứng minh
công thức này bằng công thức tính diện
tích tam giác.
GV: Từ công thức tính diện tích tam giác
ta nhanh chóng suy ra hệ thức trên.Tuy
nhiên có thể chứng minh hệ thức này bằng
cách khác.
GV : Cho HS hoạt động theo nhóm để làm
các yêu cầu của ?1 SGK. Gợi ý sử dụng
phơng pháp phân tích đi lên để tìm ra cách
chứng minh.
HS :
Định lý 4: Trong một tam giác vuông,
nghịchđảo của bình phơng đờng cao ứng
với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo
của bình phơng hai cạnh góc vuông.
GV: cho học sinh làm ví dụ 3 SGK
Cho tam giác vuông trong đó các cạnh góc
vuông dai 6cm và 8 cm. Tính độ dài đờng
cao xuất phát từ đỉnh góc vuông.
Định lý 3(SGK)
ah = bc suy ra a
2
h
2
= b
2
c
2
suy ra
(b
2
+ c
2
)h
2
= b
2
c
2
suy ra
22
22
2
1
cb
cb
h
+
=
Từ đó ta có :
222
111
cbh
+=
Định lý 4(SGK trang 67)
Ví dụ :SGK
A
B
C
H
c
b
a
6
8
H
Hoạt động của thày và trò nội dung
Giải :
Gọi đờng cao xuất phát từ đỉnh góc vuông
của tam giác này là h. Theo hệ thức giữa
đờng cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh
góc vuông, ta có
222
8
1
6
11
+=
h
Từ đó tính đợc h = 4,8cm.
Chú ý : Trong các ví dụ và các bài tập
tính toán bằng số của chơng này, các số
đo độ dài ở mỗi bài nếu không ghi đơn vị
ta quy ớc là cùng đơn vị đo.
4.Củng cố
Bài tập 1,2,3,4 SGK : Hãy tính x và y trong mỗi hình sau :
5.H ớng dẫn về nhà : Học thuộc các định lý đã học làm các bài tập 5,6,7,8,9
SGK trang 69 giờ sau luyện tập
IV: Rút kinh nghiệm
Tuần 3
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 3
Luyện tập
I/Mục tiêu :
Củng cố các hệ thức về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông.
Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trớc, chuẩn bị dụng cụ học tập
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2.Kiểm tra :
HS 1 : Phát biểu định lý 1 và 2 và viết hệ thức tơng ứng ?
Vân dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4 cm .
Tính đờng cao AH.
HS2 : Phát biểu định lý 3 và 4 viết hệ thức tơng ứng ?
Vận dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 3cm, BC = 4 cm . Tính độ
dài đờng cao BH.
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
Chữa bài tập 7/69 SGK
GV : Vẽ hình và hớng dẫn
? Tam giác ABC là tam giác gì tại sao ?
(Tam giác ABC là tam giác vuông vì có
trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa
cạnh đó.)
? Căn cứ vào đâu cos x
2
=a.b
GV : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Hình 9 SGK
Trong tam giác vuông DEF có DI là
đờng cao nên DE
2
= EF.EI hay x
2
= a.b
Bài tập 8 trang 70 SGK
8b)
(tam giác vuông ABC có AH là trung
tuyến thuộc cạnh huyên đồng thời là đờng
cao do đó HA = HB = HC = x = 2 hoặc có
thể lam cách khác dựa vào hệ thức h
2
=
b.c ta có 2
2
= x.x suy ra x = 2. Tính y
Chữa bài tập 7/69 SGK
Trong tam giác ABC có AH vuông
góc với BC nên AH
2
= HB.HC ,hay x
2
=a.b
A
B
C
O
H
x
a b
B
A D
CBK L
3
2
1
I
Hoạt động của thày và trò nội dung
bằng cách áp dung hệ thức :
bc =ah ta có y
2
= 2x.2 = 8 do đó y =
228 =
,cũng có thể áp dụng định lý
Pitago để tính y)
8c)Tam giác DEF có DK EF DK
2
=
EK.KF hay 12
2
= 16.x
x = 12
2
/16 = 9
Tam giác vuông DKF có DF
2
= DK
2
+ KF
2
y
2
= 12
2
+ 9
2
y = 9
Bài tập 9 tr 70 SGK
GV : Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp
ghi giả thiết kết luận theo hình vẽ .
? Để chứng minh tam giác DIL là tam giác
cân ta cần chứng minh điều gì
(Chúng minh DI = DL)
? Hãy chứng minh DI = DL
(Chứng minh DI và DL là hai cạnh tơng
ứng của hai tam giác vuông bằng nhau
ADI và CDL)
GV: Gọi một HS lên bẳng để chứng minh
b)GV : Gợi ý chứng minh
Để chứng
22
11
DKDI
+
không đổi ta chứng
minh
222
111
DCDKDI
=+
HS : Suy nghĩ và tìm ra cách chứng
minh( Hoạt động theo nhóm)
Bài tập 9 tr 70 SGK
a)Tam giác ADI và CDL bằng nhau
suy ra DI = DL
nên tam giác ADI cân tại D
b)Tam giác DKL vuông tại D nên
222
111
DCDKDL
=+
mà DL = DI theo chứng minh trên
do đó :
222
111
DCDKDI
=+
không đổi
Vậy khi I thay đổi trên AB thì
22
11
DKDI
+
không thay đổi.
4.Củng cố :
C
B
A
Hy
x
x
2
y
Hệ thông kiến thức: các hệ thức lợng trong tam giác vuông
5.Hớng dẫn về nhà :
Thờng xuyên ôn lại các hệ thức lợng trong tam giác vuông.Bài tập 8,9,10,11,12
tr 90 ,91 sách bài tập
IV/Rút kinh nhgiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 4
Luyện tập
I/Mục tiêu :
Củng cố các hệ thức về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông.
Biết vận dụng hệ thức trên để giải bài tập.
II/ Chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị các bài tập đã cho kỳ trớc, chuẩn bị dụng cụ học tập
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra :
HS 1 : Phát biểu định lý 1 và 2 và viết hệ thức tơng ứng ?
Vân dụng : Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4 cm .
Tính đờng cao AH.
HS2 : Phát biểu định lý 3 và 4 viết hệ thức tơng ứng ?
Vận dụng : Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 3cm, BC = 4 cm . Tính độ
dài đờng cao BH.
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
Chữa bài tập 7/69 SGK
GV : Vẽ hình và hớng dẫn
? Tam giác ABC là tam giác gì tại sao ?
(Tam giác ABC là tam giác vuông vì có
Chữa bài tập 7/69 SGK
A D
CBK L
3
2
1
I
Hoạt động của thày và trò nội dung
trung tuyến ứng với cạnh BC bằng nửa
cạnh đó.)
? Căn cứ vào đâu cos x
2
=a.b
GV : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Hình 9 SGK
Trong tam giác vuông DEF có DI là
đờng cao nên DE
2
= EF.EI hay x
2
= a.b
Bài tập 8 trang 70 SGK
8b)
(tam giác vuông ABC có AH là trung
tuyến thuộc cạnh huyên đồng thời là đ-
ờng cao do đó HA = HB = HC = x = 2
hoặc có thể lam cách khác dựa vào hệ
thức h
2
= b.c ta có 2
2
= x.x suy ra x =
2. Tính y bằng cách áp dung hệ thức :
bc =ah ta có y
2
= 2x.2 = 8 do đó y =
228 =
,cũng có thể áp dụng định lý
Pitago để tính y)
8c)Tam giác DEF có DK EF DK
2
= EK.KF hay 12
2
= 16.x
x = 12
2
/16 = 9
Tam giác vuông DKF có DF
2
= DK
2
+
KF
2
y
2
= 12
2
+ 9
2
y = 9
Bài tập 9 tr 70 SGK
GV : Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, cả
lớp ghi giả thiết kết luận theo hình vẽ .
? Để chứng minh tam giác DIL là tam
giác cân ta cần chứng minh điều gì
(Chúng minh DI = DL)
? Hãy chứng minh DI = DL
(Chứng minh DI và DL là hai cạnh tơng
ứng của hai tam giác vuông bằng nhau
ADI và CDL)
GV: Gọi một HS lên bẳng để chứng
minh
Trong tam giác ABC có AH vuông góc
với BC nên AH
2
= HB.HC ,hay x
2
=a.b
Bài tập 9 tr 70 SGK
a)Tam giác ADI và CDL bằng nhau
suy ra DI = DL
A
B
C
O
H
x
a b
C
B
A
Hy
x
x
2
y
B
Hoạt động của thày và trò nội dung
b)GV : Gợi ý chứng minh
Để chứng
22
11
DKDI
+
không đổi ta
chứng minh
222
111
DCDKDI
=+
HS : Suy nghĩ và tìm ra cách chứng
minh( Hoạt động theo nhóm)
nên tam giác ADI cân tại D
b)Tam giác DKL vuông tại D nên
222
111
DCDKDL
=+
mà DL = DI theo chứng minh trên
do đó :
222
111
DCDKDI
=+
không đổi
Vậy khi I thay đổi trên AB thì
22
11
DKDI
+
không thay đổi.
4.Củng cố :
Hệ thông kiến thức: các hệ thức lợng trong tam giác vuông
5.Hớng dẫn về nhà :
Thờng xuyên ôn lại các hệ thức lợng trong tam giác vuông.Bài tập 8,9,10,11,12
tr 90 ,91 sách bài tập
IV/Rút kinh nhgiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 5
Tỉ số lợng giác của góc nhọn
I/Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
-Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lợng giác của 1 góc
nhọn.Hiểu đợc các định nghĩa nh vậy là hợp lý.9 Các tỉ số này chỉ phụ
thuộc vào độ lớn của góc nhọn
mà không phụ thuộc vào từng tam giác
vuông có góc nhọn bằng
.
-Tính đợc tỉ số lợng giác của 3 góc đặc biệt 30
0
,45
0
,60
0
.
-nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai goác phụ
nhau.
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lợng giác của nó.
-Biết vận dụng vào các bài tập có liên quan.
II/ Chuẩn bị
Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2.Kiểm tra :
?Hai tam giác vuông ABC và ABC có các góc nhọn B và B bằng nhau.
Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau không? Nếu có hãy viết hệ
thức tỉ lkệ giữa các cạnh của chúng(mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một
tam giác)
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
G: Đặt vấn đề
Trong một tam giác vuông, nếu biết tỉ số
độ dài của hai cạnh thì có biệt đợc đọ lớn
của các góc nhọn hay không?
G: Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng
? hãy cho biệt các cạnh kề và cạnh đối
của góc B.
G: Ta đã biết hai tam giác vuông đồng
dạng với nhau khi và chỉ khi chúng có
cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ
số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc
nhọn trong mỗi tam giác đó là nh
nhau.Nh vậy tỉ số giữa cạnh đối và cạnh
kề của một góc nhọn trong tam giác
vuông đặc trng cho độ lớn của tam giác
vuông đó.
?1 SGK
GV: Hớng dẫn học sinh chứng minh hai
chiều : tam giác ABC có góc
= 45
0
1=
AB
AC
và
1=
AB
AC
= 45
0
ý b tơng tự
HS: Hoạt động theo nhóm và viết vào
phiếu học tập
1.Khái niệm tỉ số lợng giác của một
góc nhọn.
a)Mở đầu
b)Định nghĩa
Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền đ-
ợc gọi là sin của góc
.
Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền đ-
ợc gọi là cô sin của góc
Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề đợc
gọi là tang của góc
Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối đợc
gọi là côtang của góc
.
sin
= cạnh đối/cạnh huyền
cos
= cạnhkề /cạnh huyền
tg
= cạnh đối/cạnh kề
cotg
= cạnh kề/cạnh đối
A
B
C
Cạnh kề
Cạnh đối
45
0
A
B
Hoạt động của thày và trò nội dung
GV:a) khi
= 45
0
, ABC vuông cân tại
A.Do đó AB = AC vì vậy AC/AB = 1 ng-
ợc lại nếu AC/AB = 1 thì AB = AC nên
ABC vuông cân tại A.Do đó góc
=
45
0
b) Khi
= 60
0
,lấy b đối xứng với B qua
AC, ta có tam giác ABC là một nửa tam
giác đều CBB
GV: Kết luận các tỉ số này chỉ thay đổi
khi độ lớn của góc nhọn đang xét thay
đổi và ta gọi chúng là tỉ số lợng giác của
góc nhọn đó.
GV: Hãy so sánh độ lớn của cạnh đối
hoặc cạnh kề với cạnh huyền từ đó rút ra
nhận xét về tỉ số sin và cosin của góc
nhọn
HS : làm ít phút ?2 sau đó GV gọi một
HS lên bảng làm
GV: hãy tính tỉ số lợng giác của góc
a)
= 45
0
b)
= 60
0
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng làm
cho HS dới lớp nhận xét.
Nhận xét :
Tỉ số lợng giác của một góc nhọn
luôn dơng và sin
<1,cos
<1
Ví dụ 1:
sin45
0
=
2
2
cos45
0
=
2
2
tg45
0
= 1
cotg45
0
=1
sin60
0
=
2
3
cos60
0
=
2
1
tg60
0
=
3
cotg60
0
=
3
3
4.Củng cố
Bài tập 10 SGK
5.Hớng dẫn về nhà.
Bài tập về nhà T 11 SGK
IV/Rút kinh nhgiệm
Tuần 4
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 6
C
Tỉ số lợng giác của góc nhọn(tiếp)
I/Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
-Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lợng giác của 1 góc
nhọn.Hiểu đợc các định nghĩa nh vậy là hợp lý.9 Các tỉ số này chỉ phụ
thuộc vào độ lớn của góc nhọn
mà không phụ thuộc vào từng tam giác
vuông có góc nhọn bằng
.
-Tính đợc tỉ số lợng giác của 3 góc đặc biệt 30
0
,45
0
,60
0
.
-Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai goác phụ
nhau.
-Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lợng giác của nó.
-Biết vận dụng vào các bài tập có liên quan.
II/ Chuẩn bị
Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2.Kiểm tra :
Hãy viết tỉ số lợng giác của góc
. áp dụng tính
= 30
0
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
GV : Chốt cho góc nhọn
có thể tính đợc tỉ
số lợng giác của nó. Ngợc lại cho các tỉ số l-
ợng giác của góc nhọn
ta có thể dựng đợc
góc đó.
Ví dụ 3 SGK Dựng góc nhọn
biết tg
= 2/3
Giải : Dựng góc vuông xOy . Lấy một đoạn
thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox, lấy điểm A sao
cho OA = 2; Trên tia Oy, lấy điểm B sao cho
OB = 3. Góc OBA bằng góc
cần dựng. Thật
vậy ta có tg
=
tg OBA = OA/OB = 2/3
GV : Nêu ví dụ 4 SGK : Hình 18 minh hoạ
cách dựng góc nhon
, khi biết sin
= 0,5.
?3 Hãy nếu cách dựng góc nhọn
theo hình
18 SGK và chứng minh cách dựng đó là đúng.
Dựng góc vuông xOy trên tia Oy đặt đoạn
b.Định nghĩa
Ví dụ : (SGK)
Dựng góc vuông xOy trên tia Oy
đặt đoạn thẳng OM = 1 lấy M
làm tâm quay cung tròn có bán
kính bằng 2 cắt tia Oy tại N ta có
góc MON là góc
cần dựng.
B
AO
3
2
A
B C
Hoạt động của thày và trò nội dung
thẳng OM = 1 lấy M làm tâm quay cung tròn
có bán kính bằng 2 cắt tia Oy tại N ta có góc
MON là góc
cần dựng.
Chứng minh : OM = 1 , MN = 2 d cách dựng
nên
sin
= OM/MN = 1/2 = 0,5
2.Tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau
? Cho
+
= 90
0
Viết tỉ số lợng giác của hai
góc này. Hãy cho biết các tỉ số lợng giác nào
bằng nhau.
HS : Cho nhận xét và rút ra kết luận
?Vậy khi hai góc phụ nhau thì tỉ số lợng giác
của chúng có mối liên hệ gì?
GV : Chốt vấn đề và nhấn mạnh định lý SGK.
?Góc 45
0
phụ với góc nào
(Góc 45
0
phụ với góc 45
0
)
GV: Từ đó suy ra sin 45
0
= cos 45
0
=
2
2
tg 45
0
= cotg 45
0
=1
GV: Nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này
bằng cosin của góc kia; tang của góc này bằng
cotg của góc kia và ngợc lại.
Chứng minh : OM = 1 , MN = 2 d
cách dựng nên
sin
= OM/MN = 1/2 = 0,5
2.Tỉ số lợng giác của hai góc phụ
nhau
Với
+
= 90
0
thì :
sin
=AC/BC
Cos
= AB/BC
tg
= AC/AB
cotg
= AB/AC
sin
= AB/BC
Cos
= AC/BC
tg
= AB/AC
cotg
= AC/AB
Từ đó rút ra :
sin
= cos
=AC/BC
Cos
= sin
= AB/BC
tg
= cotg
= AC/AB
cotg
= tg
= AB/AC
4.Củng cố
Phát biểu định lý về tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau.
Làm bài tập 11; 12 SGK
M
N
x
xx
x
O
1
2
5.Hớng dẫn về nhà
Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập 13,14,15,16,17 SGK
IV/Rút kinh nhgiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7
Luyện tập
I/Mục tiêu :
-Rèn cho HS dựng góc khi biết một trong các tỉ số lợng giác của nó.
-Sử dụng định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn để chứng minh
một số công thức lợng giác đơn giản
-Vận dụng các kiến thức đã học đẻ giải các bài tập liên quan.
II/ Chuẩn bị
-HS : Ôn tập các công thức định nghĩa về tỉ soó lợng giác vủa một góc
nhọn, các hệ thức lợng giác trong tam giác vuông đã học, tỉ số lợng giác
của hai góc phụ nhau.
-Thớc kẻ , com pa thớc đo góc
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức: 9A2 9A3
2.Kiểm tra bài cũ
?Phát biểu định lý về tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau.
Chũa bài tập 12 SGK sin60
0
= cos 30
0
; cos 75
0
= sin 15
0
; sin 52
0
30
= cos 37
0
30; cotg 82
0
= tg 8
0
; tg 80
0
= cotg 10
0
Chữa bài tập 13 a) trang 17 SGK
Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy, lấy điểm M sao
cho OM = 2 . Lấy m làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 3. Cung tròn này cắt tia
Ox tại N. Khi đó
góc ONM =
3.Nôị dung
M
N
O
32
Hoạt động của thày và trò nội dung
Chữa bài tập 13b,c,d) SGK giải tơng tự
nh trên(xem hình 1)
GV : Gọi hai HS lên bảng trình bày
nhanh
Bài tập 14 tr 77 SGK
GV : Cho tam giác ABC (góc A = 90
0
),
Góc b =
. Căn cứ vào hình vẽ đó chúng
minh các công thức của bài tập 14 SGK
GV : yêu câu HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Xét tam giác vuông có 1 góc nhọn
bằng
tg
= AC/ AB
= (AC/BC): (AB /BC) = =sin
/cos
tơng tự cotg
= cos
/sin
từ đó suy ra tg
.cotg
= 1
Sin
2
+ cos
2
=( AC/BC)
2
+( AB /BC)
2
= (AC
2
+ AB
2
)/BC
2
= BC
2
/BC
2
= 1
Bài 15 tr 7 7 SGK
GV : Góc B và góc c là hai góc phụ nhau.
Bài tập 14 tr 77 SGK
Xét tam giác vuông có 1 góc nhọn
bằng
tg
= AC/ AB
= (AC/BC): (AB /BC) = =sin
/cos
tơng tự cotg
= cos
/sin
từ đó suy ra tg
.cotg
= 1
b) Sin
2
+ cos
2
=( AC/BC)
2
+
( AB /BC)
2
= (AC
2
+ AB
2
)/BC
2
=
BC
2
/BC
2
= 1
5
xPO
Q
3
4
xRO
S
3
3
x
U
O
V
2
A
B C
Hoạt động của thày và trò nội dung
Biết cosB = 0,8 ta suy ra tỉ số lợng giác
nào của góc C?
(Góc B và C là hai góc phụ nhau vậy sin
C = CosB = 0,8
? Dựa vào công thức nào tính đợc cos C ?
(Ta có Sin
2
C
+ cos
2
C
=1
Bài 15 tr 77 SGK
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết Cos
B = 0,8, hãy tính các tỉ số lợng giác của
góc C
GV : Gợi ý dựa vào kết quả bài tập 14 ta
có thể tính đợc tỉ số lợng giác nào ?
Bài 16 Cho tam giác vuông góc 60
0
và
cạnh huyền có độ dài là 8. hãy tính độ dài
của cạnh đối diện với góc 60
0
.
(x là cạnh đối diện với góc 60
0
, cạnh
huyền có độ dài là 8. Vậy ta xét tỉ số lợng
giác nào của góc 60
0
.)
Ta có sin
2
B + cos
2
B =1 nên cos
2
B = 1
- sin
2
B
= 1 0,8
2
= 0,36 mặt khác do sin B
> 0 nên sin B = 0,6
Do hai góc B và C phụ nhau nên nên
sin C = Cos B = 0,8; cosC = sinB =
0,6. Từ đó ta có tgC = sinC/cosC =
4/3, cotgC = 3/4.
Bài 16
Gọi độ dài của cạnh đối diện với góc
60
0
là x. Ta có sin60
0
= x/8 suy ra x
=8.sin60
0
= 8.
2
3
= 4
3
4.Củng cố
-Bài 32 SBT
- Hệ thống lại kiến thức về lý thuyết.
5.Hớng dẫn về nhà.
Ôn lai các công thức định nghĩa các tỉ số lợng giác của góc nhọn, quan hệ giữa
các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau.
Bài tập về nàh số 28, 29, 30,31,36 tr 93,94 SBT
Chuẩn bị bảng số với bốn chữ số thập phân của Brađixơ máy tính bỏ túi Casio
IV/Rút kinh nhgiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8
Bảng lợng giác
I/Mục tiêu :
Học sinh hiểu đợc cấu tạo cảu bảng lợng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ
số lợng giác của hai góc phụ nhau.
Thấy tính đợc tính động biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và
cotang( Khi góc
tăng từ 0
0
đến 90
0
) thì sin và tang tăng còn cosin và cotang
giảm
Có kỹ năng kiểm tra hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lợng giác khi
cho biết số đo góc.
II/ Chuẩn bị
GV : Chuẩn bị bảng số với 4 chữ số thập phân (V.M Brađixơ).
Máy tính bỏ túi.
HS : Ôn lại các công thức dịnh nghĩa các tỉ số lợng giác của góc nhọn, quan hệ
giữa tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau.
Bảng số với 4 chữ số thập phân (Brađixơ) ; máy tính bỏ túi.
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra :
? Phát biểu định lý về tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau . Vẽ tam giác ABC
có góc A = 90
0
; góc B =
; góc C =
. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lợng
giác của góc
và
.
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
GV: Gới thiệu: bảng lợng giác bao gồm bảng
VII,IX,X(từ tr 52 đến tr 58) của cuốn Bảng số với
bốn chữ số thạp phân. Để lập bảng ngời ta sử
1.Cấu tạo của bảng l-
ợng giác
Hoạt động của thày và trò nội dung
dụng tính chất của hai góc phụ nhau.
GV : Quan sát vào bảng lợng giác hãy cho biết tại
sao bảng sin và cosin, tang và cotang lại đợc ghép
vào một bảng .
(vì với hai góc phụ nhau
và
thì :
sin
= cos
; cos
=sin
;tg
=cotg
; cotg
=
tg
)
a)Bảng sin và cosin(bảng VII)
GV : Cho HS đọc SGK và quán sát bảng VII) từ tr
52 đến tr 54)
GV : Gọi một HS đọc phần giới thiệu bảng.
GV : Quan sát bảng số có nhận xét gì về độ lớn của
các tỉ số lợng giác của góc
khi nó tăng từ 0
0
đến
90
0
(Khi góc
tăng từ 0
0
đến 90
0
thì sin
,tg
tăng
còn cos
và cotg
giảm)
GV: Nhận xét trên là cơ sở sử dụng phần hiệu
chính của bảng VII và bảng IX.
HS : Tham khảo SGK trang 78 phần a
? Để tra bảng VII và bảng IX ta cần thực hiện mấy
bớc ? Là các bớc nào ?
Ví dụ : tìm sin 46
0
12
? Mốn tìm sin của góc 46
0
12 ta thực hiện nh thế
nào ? Nêu cách tra
(Giao của hang 46
0
và cột 12 là sin 46
0
12)
GV : Minh hoạ bằng bảng phụ
A 12
.
.
.
46
0
.
.
.
7218
GV : Chia HS thang các nhóm học tập và mỗi
nhóm lây 1 ví dụ khác, yêu cầu các nhóm còn lại
tra bảng tìm kết quả.
Ví dụ 2 : Tìm cos33
0
14
? Ta tra ở bảng nào ?
(Tra tại bảng VIII)
? Hãy cho biết cần tra số đọ ở cột nào số phút tra
cột nào ?
a)Bảng sin và
cosin(bảng VII)
b)Bảng tang và cotang
2.Cách tìm tỉ số lợng
giác của góc nhọn cho
trớc .
a).Cách tìm tỉ số lợng
giác của một góc nhọn
cho trớc bằng bảng số.
Ví dụ : tìm sin 46
0
12
Các tra : Số độ tra cột 1,
số phút tra ở bảng hàng
1
in 46
0
12 = 0,7218
Hoạt động của thày và trò nội dung
(Số đọ tra ở cột 13 số phút tra ở hàng cuối)
GV : Giao ở hàng 33
0
và cột số phút gần nhất với
14. Đó là cột 12 và phần hiệu chỉnh là 2
tra cos(33
0
12+2) cos 33
0
12
0,8368
GV : Phần hiệu chính ứng tại là bao nhiêu ?
giao của 33
0
và cột ghi 2 là 3
? Từ đó suy ra cos33
0
14
cos33
0
14 = 0,8365
Ví dụ 3 : Tìm tg 52
0
18
? Muốn tìm tg 52
0
18 e thì tra ở bảng nào ? Nêu
các tra.
GV đa mẫu 3 để HS quan sát
A 0 18
50
0
51
0
52
0
53
0
54
0
1,19
8
293
8
tg52
0
18
1,2938
?1 SGK sử dụng bảng tìm cotg47
0
24
Ví dụ 4:tìm cotg 8
0
32
GV : Đặt các câu hỏi tơng tự : Nêu cách tra bảng
(Muốn tìm cotg8
0
32 tra bảng X vì cotg8
0
32 =
tg81
0
28 là tg của góc gần bằng 90
0
GV : Cho HS làm ?2 SGK và yêu cầu HS xem phần
chú ý SGK
Các em có thể tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn
cho trớc bằng cách tra bảng nhng cũng có thể dùng
máy tính bỏ túi để tìm
ví dụ : tìm sin25
0
13
GV : Hớng dẫ HS bấm máy
Dùng máy tính casio fx 220 hoặc fx 500A bấm nh
sau :
2 5 0
1 3 0 sin
Gọi 2 HS lên bảng một em yêu cầu tìm tỉ số lợng
giác của một góc bất kỳ và em còn lại dung máy
b)Tìm tỉ số lợng giác của
góc nhọn bằng máy tính bỏ
túi.
Hoạt động của thày và trò nội dung
tính để tìm các bạn dới lớp kiểm tra kết quả.
4.Củng cố
GV : Nêu lại cách tra bảng số và sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lợng giác
của một góc nhọn cho trớc
5.Hớng dẫn về nhà làm bài tập 18(tr 83 SGK) bài 39,41 (tr 95 SBT).Hãy lấy ví
dụ về số đo của một góc nhọn
rồi dùng máy tính bỏ túi hhoặc bảng số để tìm
tỉ số lợng giác của góc đó.
IV/Rút kinh nhgiệm
Tuần 5
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 9
Bảng lợng giác( Tiếp)
I/Mục tiêu :
HS đợc củng cố kiến thức và kỹ năng tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn
cho trớc(bằng bảng số và máy tính bỏ túi)
Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm, góc
khi biết tỉ số lợng
giác của nó.
II/ Chuẩn bị
GV và HS chuẩn bị bảng số và máy tính bỏ túi.
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
HS1 :? Khi góc
thay đổi từ 0
0
đến 90
0
thì tỉ số lợng giác của góc
thay đổi
nh thế nào ?
Tìm sin40
0
12 bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm
tra lại.
HS2 : Chữa bài tập 41 tr 95 SBT và bài 18(b,c,d) tr 83 SGK
3.Nôị dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
GV : đặt vấn đề tiết trớc chúng ta đã học cách
tìm tỉ số lơng giác của một góc nhọn cho trớc.
Tiết này ta sẽ học cách tìm số đo vủa góc nhọn
khi biết tỉ số này
Ví dụ 5 : Tìm góc nhọn
( làm tròn đến phuts)
biết sin
= 0,7837.
GV : Dành thời gian cho HS tìm hiểu phần hớng
dẫn trong SGK tr 80 sau đó hớng dẫn mẫu lên
bảng :
A 36
51
0
7837
51
0
36
GV : Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tìm góc
nhọn
GV : hớng dẫn cách bấm máy
Khi đó màn hình hiện số 0.4261 nghĩa là
sin25
0
13
0,4261
GV : Yêu cầu HS nêu cách tìm bằng máy tính
Rồi yếu cầu HS kiểm tra bằng bảng số.
(Bấm các phím
Màn hình hiện ra các số 0,6032 vậy cos 52
0
54
0,6032
Ví dụ 3 : Tìm cotg 56
0
25
GV : Ta chứng minh tg
.cotg
= 1. Từ đó suy
ra
cotg
= 1/tg
ta bấm các phím nh sau :
GV : hớng dẫn :
Tìm số đo của góc nhọn khi
biết một tỉ số lợng giác
của góc đó
Ví dụ 5 : Tìm góc nhọn
( làm tròn đến phuts) biết sin
= 0,7837.
51
0
36
Ví dụ 2 : Tìm cos52
0
54
cos 52
0
54
0,6032
Ví dụ 3 : Tìm cotg 56
0
25
cotg 56
0
25
0,6640
b) Tìm số đo của góc nhọn
khi biết tỉ số lợng giác của
góc đó
Nhấn liên tiếp các phím
2
5
0
1
3
0
sin
5
2
0
5
4
0
cos
5
6
0
2
5
0
tan
SHIFT
1/x
SHIFT
sin
-1
SHIFT
cos
-1
SHIFT
tan
-1
SHIFT
sin
-1
SHIFT
cos
-1
SHIFT
tan
-1
Hoạt động của thày và trò nội dung
Ví dụ 4 : Tìm góc nhọn x, biết sinx = 0,2836
Nhấn lần lợt các phím :
Khi đó màn hình xuất hiện 16
0
28 30,66 nghĩa là
16
0
28 30,66 làm tròn đến phút ta lấy x
16
0
29
GV : Cho HS đọc phần chú ý SGK
Ví dụ 5 : SGK
Ví dụ 4 : Tìm góc nhọn x,
biết sinx = 0,283
x
16
0
29
4.Củng cố
5.Hớng dẫn về nhà.
IV/Rút kinh nhgiệm
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 10
Luyện tập
I/Mục tiêu :
HS đợc củng cố kiến thức và kỹ năng tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn
cho trớc(bằng bảng số và máy tính bỏ túi)
Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm, góc
khi biết tỉ số lợng
giác của nó.
II/ Chuẩn bị
GV và HS chuẩn bị bảng số và máy tính bỏ túi.
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
HS1 :? Khi góc
thay đổi từ 0
0
đến 90
0
thì tỉ số lợng giác của góc
thay đổi
nh thế nào ?
0
.
2
8
3
6
sin
-
1
SHIFT
<=
Tìm sin40
0
12 bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm
tra lại.
HS2 : Chữa bài tập 41 tr 95 SBT và bài 18(b,c,d) tr 83 SGK
3.Nôị dung
Hoạt động của thày và trò nội dung
Tìm góc nhọn
( làm tròn đến phuts) biết sin
= 0,7837.
GV : Dành thời gian cho HS tìm hiểu phần hớng
dẫn trong SGK tr 80 sau đó hớng dẫn mẫu lên
bảng :
51
0
36
GV : Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tìm góc
nhọn
GV : hớng dẫn cách bấm máy
Khi đó màn hình hiện số 0.4261 nghĩa là
sin25
0
13
0,4261
GV : Yêu cầu HS nêu cách tìm bằng máy tính
Rồi yếu cầu HS kiểm tra bằng bảng số.
(Bấm các phím
Màn hình hiện ra các số 0,6032 vậy cos 52
0
54
0,6032
Ví dụ 3 : Tìm cotg 56
0
25
GV : Ta chứng minh tg
.cotg
= 1. Từ đó suy
ra
cotg
= 1/tg
ta bấm các phím nh sau :
GV : hớng dẫn :
Ví dụ 4 : Tìm góc nhọn x, biết sinx = 0,2836
Nhấn lần lợt các phím :
Khi đó màn hình xuất hiện 16
0
28 30,66 nghĩa là
Tìm góc nhọn
( làm tròn
đến phuts) biết sin
=
0,7837.
51
0
36
Ví dụ 2 : Tìm cos52
0
54
cos 52
0
54
0,6032
Ví dụ 3 : Tìm cotg 56
0
25
cotg 56
0
25
0,6640
b) Tìm số đo của góc nhọn
khi biết tỉ số lợng giác của
góc đó
Nhấn liên tiếp các phím
2
5
0
1
3
0
sin
5
2
0
5
4
0
cos
5
6
0
2
5
0
tan
SHIFT
1/x
SHIFT
sin
-1
SHIFT
sin
-1
SHIFT
cos
-1
SHIFT
tan
-1
0
.
2
8
3
6
sin
-
1
SHIFT
<=
Hoạt động của thày và trò nội dung
16
0
28 30,66 làm tròn đến phút ta lấy x
16
0
29
GV : Cho HS đọc phần chú ý SGK
Ví dụ 5 : SGK
Ví dụ 4 : Tìm góc nhọn x, biết
sinx = 0,283
x
16
0
29
4.Củng cố
5.Hớng dẫn về nhà.
IV/Rút kinh nhgiệm
Tuần 6
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 11
Một số hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông
I/Mục tiêu :
Qua bài nay học sinh cần :
Thiết lập và nắm vững các hẹ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
hiểu đợc thuật ngữ giải tam giác vuông là gì ?
- Vận dụng đợc các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
II/ Chuẩn bị
GV cho HS ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc
nhọn.
HS : Chuẩn bị dụng cụ học tập
SHIFT
cos
-1
SHIFT
tan
-1