Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 10 - Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.88 KB, 4 trang )

Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8

ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học(bài 1 đến bài 9)
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí (định tính và định lượng)
3. Thái độ : Tự giác trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh : Ôn tập bài1 đến bài 9
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu 1 ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Các em đã học từ bài 1 đến bài 9. Hôm nay thầy sẽ giúp các em
ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản và rèn kĩ năng giải bài tập vật lí
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập kiến thức cơ bản
GV: Tiết trước thầy đã đưa ra một số câu
hỏi và cho các em ghi để về tự trả lời ở nhà
(GV treo bảng phụ các câu hỏi)
GV: Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả
kiểm tra đầu giờ về sự chuẩn bị bài ở nhà
của các thành viên trong tổ
HS: Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra


GV: Kiểm tra mỗi tổ 1HS để khẳng định
tính trung thực của tổ trưởng
GV: Để giúp việc ôn tập của các em thuận
lợi, đạt kết quả cao, thầy sẽ tổ chức cho các
em làm việc theo nhóm để thống nhất
phương án trả lời
- Phân chia nhóm (6 nhóm), chỉ định
nhóm trưởng. Phân vị trị làm việc
- Phân công nhiệm vụ:
I. Ôn tập
Câu hỏi ôn tâp:
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vì sao
nói chuyển động và đứng yên có tính tương
đối? Ví dụ
Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết gì và
được xác định như thế nào? Công thức tính
vận tốc và đơn vị vận tốc?
Câu 3: Định nghĩa chuyển động đều ?
Chuyển động của xe đạp từ nhà em đến
trường là chuyể động đều hay không đều?
Tại sao?
Câu 4: Nêu các đặc điểm của lực? Cách
biểu diễn véc tơ lực?
Câu 5: Thế nào là hai lực cân bằng? Vì sao
khi có lực tác dụng ôtô, xe máy … không
thể thay đổi vận tốc đột ngột được?
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:
TIẾ
T 10


Ngày soạn: 17/09/2009
Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8
+ Nhóm 1 và nhóm 4: Câu 1,2,3
+ Nhóm 2 và nhóm 5: Câu 4,5,6
+ Nhóm 3 và nhóm 6: Câu 7,8,9
- Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm
HS: Ôn tập theo nhóm, trả lời các câu hỏi
GV: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn
HS: Thảo luận, thống nhất câu trả lời
GV: Hướng dẫn cả lớp trao đổi, ôn tập:
+ Nhóm 1 trình bày, nhóm 4 bổ sung
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ Nhóm 2 trình bày, nhóm 5 bổ sung
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ Nhóm 6 trình bày, nhóm 3 bổ sung
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
HS: Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
GV: Treo bảng phụ có đáp án để chốt lại
các câu trả lời
Câu 6: Cho ví dụ về lực ma sát trượt, lực
ma sát lăn, lực ma sát nghĩ. Lực ma sát có
ích hay có hại? Cho ví dụ.
Câu 7: Áp lực là gì? Áp suất là gì?
Để tăng áp suất tác dụng lên một bề
mặt, em có thể làm gì?
Câu 8: Chất lỏng gây ra áp suất như thế
nào? Công thức tính? Nguyên tắc bình
thông nhau?
Câu 9: Vì sao nói Trái Đất và mọi vật trên

Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí
bao quanh Trái Đất theo mọi phương? Áp
suất này được gọi là gì? Nêu hai ví dụ
chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Đáp án:
Câu 1: + Cđch là sự thay đổi vị trí của một
vât theo thời gian so với vật khác.
+ Vì Một vật có thể là chuyển động so với
vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật
khác. Ví dụ xe đạp chuyển động đối với cây
bên đường nhưng lại đứng yên đối với
người ngồi trên xe.
Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh chậm của chuyển động và được tiónh
bằng quảng đường đi được trong một đơn
vị thời gian.
+ Công thức s = v/t, đơn vị: m/s; km/h …
Câu 3: Cđđ là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ Là chuyển động không đều vì vận tốc của
xe đạp thay đổi theo thời gian
Câu 4: + Lực có thể làm biến dạng, thay
đổi chuyển động của vật
+ Lực là một đại lượng véc tơ đợc biểu diễn
bằng một mũi tên có: Gốc, phương và
chiều, độ dài.
Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt
lên một vật, có cờng độ như nhau, cùng
phương nhưng ngược chiều
+ Vì quán tính

Câu 6: + Ma sát trượt: Bóp phanh, bánh xe
ngừng quay và trượt trên mặt đường
+ Ma sat lăn: Hón bi lăn trên mặt sàn
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:
Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8
+ Ma sát nghĩ: Nhờ MSN ta mới đi được …
Câu 7: Áp lực là lực ép có phương vuông
góc với mặt bị ép
+ Áp suất là tác dụng của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép
+ Để tăng áp suất có thể: Tăng F giữ
nguyên S, giữ nguyên F giảm S, tăng F
giảm S
Câu 8: + Chất lỏng gây áp suất theo mọi
phương lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lòng nó + CT: p = d.h
+ Trong bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao
Câu 9: + Vì không khí có trọng lượng
+ Gọi là áp suất khí quyển
+ Ví dụ: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc
không chảy ra được, bẻ cả hai đầu ống
thuốc chảy ra dễ dàng
HOẠT ĐỘNG 2: Rèn kĩ năng làm bài tập vật lí
GV: Hướng dẫn HS làm
+ 1HS đọc đề
+ 1HS tóm tắt
+ 1HS nêu cách giải
HS: Giải theo hướng dẫn

Bài 1: Một vận động viễne đạp đi trên đoạn
đường ABC. Trên đoạn AB người đó đi với
vấn tốc 36km/h mất 15phút; trên đoạn
đường BC với vận tốc 40km/h trong thời
gian 45phút.
a) Tính quảng đường ABC
b) Tính vận tốc trung bình của người đó
trên cả đoạn đường
Bài làm
Tóm tắt:
v
AB
= 36km/h v
BC
= 40km/h
t
AB
= 15phút = 15/60h = 0,25h
t
BC
= 45phút = 45/60h = 0,75h
a) S
ABC
= ?
b) v
ABC
= ?
Giải
a) Quảng đường AB: s
AB

= v
AB
t
AB
= 9km
Quảng đường BC: s
BC
= v
BC
t
BC
= 30km
Quảng đường ABC:
s
ABC
=

s
AB
+ s
BC
= 39km
b) Thời gian đi hết đoạn đường:
t
ABC
= t
AB
+ t
BC
= 1h

Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:
Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8
GV: Hướng dẫn HS làm
+ 1HS đọc đề
+ 1HS tóm tắt
+ 1HS nêu cách giải
HS: Giải theo hướng dẫn
Vận tốc trung bình của người đó trên
đoạn đường ABC là:
v
ABC
=
ABC
ABC
s
39
39 /
t 1
km h= =
Câu 2: Một người có khối lượng 45kg.
Diện tích tiếp xúc với mặt dất của mỗi bàn
chân là 150cm
2
. Tính áp suất người đó tác
dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân
b) Co một chân
Bài làm
Tóm tắt:
m = 45kg S = 150cm

2
= 0,150m
2
Tính áp suất tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân
b) Co một chân
Giải
Trọng lượng của người: P = 10.45 = 450N
a) Áp suất tác dụng lên mặt đất khi đứng
cả hai chân là:
p
1
=
450
15000
2.0,0150
P
S
= =
Pa
c) Áp suất tác dụng lên mặt đất khi co một
chân
p
2
=
450
30000
0,0150
P
S

= =
Pa

IV. Củng cố: GV chốt các kiến thức trọng tâm
V. Dặn dò : Ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×