Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.65 KB, 46 trang )

Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 27/09/2008
Tuần: 06
Tiết 11: NITƠ
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron của nguyên tử nitơ và đặc điểm cấu tạo của phân tử nitơ.
- HS hiểu được tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và các phương pháp điều
chế của nitơ.
Kĩ năng:
- HS vận dụng đặc điểm cấu tạo của phân tử nitơ để giải thích tính chất vật lí, tính chất
hóa học của phân tư nitơ.
- Tóm tắc thông tin về tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn, hình vẽ về công thức cấu tạo của nitơ.
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà, tìm hiểu trước các thông tin về nitơ.
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
GV: Khái quát về phân nhóm chính nhóm
VA. Cho HS quan sát bảng tuần hoàn.
GV: Nitơ chiếm vị trí thử mấy trong bảng
tuần hoàn?
GV: HS hãy viết cấu hình electron của nitơ ?
Nhận xét về lớp electron ngoài cùng của
nitơ?
GV: Từ đặc điểm trên HS hãy cho biết công
thức phân tử và công thức cấu tạo của phân
tử nitơ ?
Hoạt động 2:


GV: HS dựa vào SGK và những kiến thức cũ
ở lớp 8, 9 hãy cho biết:
- Trạng thái tồn tại của nitơ trong tự nhiên?
- Màu sắc? mùi vị?
- Tỉ khối so với không khí?
- Nhiệt độ hóa lỏng, nhiệt độ hóa rắn.?
- Khả năng duy trì sự cháy, sự sống.?
Hoạt đông 3:
GV: Nitơ là phi kim hoạt động (độ âm điện
3,04), nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về
mặt hóa học. Dựa vào cấu tạo của nitơ hãy
giãi thích vì sao?
GV: Bổ sung ở nhiệt độ cao nitơ hoạt động
mạnh hơn.
Hoạt động 4:
GV: Thông báo tính oxi hóa của nitơ được
thể hiện khi phản ứng với chất có độ âm điện
nhỏ hơn nitơ và có tính chất hoạt động mạnh,
thường là kim loại hoạt động mạnh như Ca,
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN TỬ:
HS: Nitơ ở ô thử 7, nhóm VA, chu kì 2
trong bảng tuần hoàn.
HS: 1s
2
2s
2
2p
3
Nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng.

HS: CTPT: N
2
CTCT: N ≡ N
Là liên kết công hóa trị không có cực.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
HS: SGK.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
HS: Liên kết N ≡ N là liên kết bền
vững, cần năng lượng lớn mới có thể
phá vở liên kết đó. Nên ở nhiệt độ
thường nitơ trơ về mặt hóa học.
1.Tính oxi hóa:
Trang 1
Giáo án hóa 11
Mg, Al và khí H
2
.
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng của
một kim loại mạnh bất kì với nitơ?
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của phản
ứng trên? Nhận xét?
GV: Tính oxi hóa còn thể hiện khi phản ứng
với hiđro và đây là phản ứng thuận nghịch.
HS hãy viết phương trình phản ứng đó? Xác
định số oxi hóa của nitơ trong phản ứng?
Hoạt động 5:
GV: Thông báo tính khử của nitơ được thể
hiện khi phản ứng với chất có độ âm điện lớn
hơn như oxi.
GV: Thông báo phản ứng của N

2
và O
2

phản ứng khó khăn cần nhiệt độ cao khoảng
3000
0
C hoặc tia lưa điện và là phản ứng
thuận nghịch tạo NO.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
giữa N
2
và O
2
?
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của nitơ
trong phản ứng trên và rút ra nhận xét gì?
GV: Thông báo NO là chất khí không màu,
kém bền dễ bị oxi hóa thành NO
2
có màu nâu
đỏ.
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng oxi
hóa NO?
GV: Từ tính oxi hóa và tính khử của nitơ.
HS rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của
nitơ.
Hoạt động 6:
GV: Bằng những kiến thức đã học và dựa
vào SGK, HS hãy cho biết những ứng dụng

của nitơ.?
Hoạt động 7:
GV: Trong tự nhiên Nitơ được tồn tại ở dạng
nào?
Hoạt động 8:
GV: HS hãy cho biết hiện nay nitơ được điều
chế ở đâu?
GV: Dựa vào nhiệt độ hóa lỏng, HS hãy cho
biết trong công nghiệp người ta điều chế nitơ
bằng cách nào?
GV: Hóa lỏng không khí như thế nào?
GV: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng
chất nào để điều chế khí nitơ?
a. Phản ứng với kim loại:
HS: Al
0
+ N
2
0
t
0
AlN
HS: Nitơ nhân electron nên nitơ là chất
oxi hóa.
b.Phản ứng với hiđro:
HS: N
2
0
+ H
2

0
NH
3
HS: Nitơ nhân electron nên nitơ có
tính oxi hóa.
2. Tính khử:
HS: N
2
0
+ O
2
0
2NO
HS: Nitơ nhường nhường electron nên
nitơ có tính khử.
HS: 2NO + O
2
2NO
2

HS: Kết luận N
2
vừa là chất oxi hóa,
vừa là chất khử.
IV. Ứng dụng:
HS: SGK
V. Trạng thái tự nhiên:
HS: SGK
VI. Điều chế:
HS: Trong công nghiệp và trong

phòng thí nghiệm.
a. Trong công nghiệp:
HS: Hóa lỏng không khí.
HS: không khí (đã loai CO
2
và nước)
hóa lỏng đến – 183
0
C > t
0
>-196
0
C tức
O
2
thành lỏng, N
2
chư hóa lỏng, loại bỏ
oxi lỏng thu được N
2
.
b. Trong công nghiệp:
HS: Nhiệt phân NH
4
NO
2
.
Trang 2
+3
-3

-3
+1
Xt, t
0
-2
+2
3000
0
C
t
0
Giáo án hóa 11
GV: HS hãy viết phương trình điều chế nitơ
từ NH
4
NO
2
?
GV: Bổ xung muối NH
4
NO
2
có thể thay thế
bằng hỗn hợp NH
4
Cl và NaNO
2
.
GV: HS hãy viết phương trình điều chế N
2

từ
hỗn hợp trên?
HS: NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
NH
4
Cl + NaNO
2
NaCl
+ N
2
+ 2H
2
O
D. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: cũng cố tính chất hóa học của nitơ là tính oxi hóa và tính khử
- GV: Yêu cầu HS nắm công thức cấu tạo, tính chất hóa học và phương pháp điều chế.
Bài tập về nhà : 4,5/31 SGK
Trang 3
t
0
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 28/09/2008

Tuần: 06
Tiết 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử amoniac.
- Tính chất vật lí của amoniac.
- Tính chất hóa học của amoniac: Tính bazơ yếu và tính khử.
- Vai trò của amoniac trong đời sống, kĩ thuật.
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Kĩ Năng:
- Dự đoán tính chất của amoniac, dựa vào số oxi hóa của nitơ
- Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của amoniac.
- Rèn luyện khả năng nhận biết amoniac.
B. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình phân tử amoniac, tranh (hình 2.3 SGK)
- HS: Ôn tập tính chất chung của bazơ và phản ứng oxi hóa khử.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nitơ?
- GV: HS hãy cho biết trong công nghiệp người ta điều chế nitơ bằng cách nào?
- GV: Trong phòng thí nghiêm, ta điều chế nitơ bằng cách nào? Viết phương trình
phản ứng.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS dựa vào SGK hãy cho biết CTPT
của amoniac là như thế nào?
GV: HS hãy viết công thức electron của
NH
3

?
GV: HS hãy viết CTCT của phân tử NH
3

cho biết liên kết N – H là liên kết gì? Vì sao?
GV: Vẽ sơ đồ cấu tạo không gian của NH
3

dạng hình chóp tam giác (tứ diện không đều).
HS hãy giải thích vì sao là tứ diện không
đều?
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào SGK và những hiểu biết của
mình, HS hãy cho biết tính chất vật lí của
NH
3
:
- Trạng thái tồn tại?
- Màu sắc?
- Mùi vị?
- Tính tan trong nước?
A. AMONIAC
I. Cấu tạo phân tư
HS: CTPT: NH
3
HS:
H : N : H
H
HS: H – N – H
H

Là liên kết cộng hóa trị có cực vì độ âm
điện của nitơ là 3,04 lớn hơn độ âm điện
của H 2,2.
HS: Do nitơ còn 1 cặp electron tự do và
liên kết N – H là liên kết cộng hóa trị có
cực, cặp electron liên kết bị lệch về phía
nitơ.
II. Tính chất vật lí (SGK)
Trang 4
. .
. .
δ+3δ-
Giáo án hóa 11
GV: Cho HS quan sát hình 2.3 SGK và giải
thích tính tan.
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào cấu tạo của NH
3
và thuyết
Bromstet hãy cho biết NH
3
có tính axit hay
bazơ?
GV: Khi tan trong nước một phần phản ứng
với nước tạo cation amoni và anion hiđroxit.
HS hãy viết phương trình phản ứng?
GV: Bổ sung K
b
của NH
3

là 1,8.10
-5
. HS
nhận xét?
GV: Bổ sung tuy tính bazơ yếu nhưng dung
dịch amoniac vẫn làm đổi màu quỳ tím và
phenolphthalein.
Hoạt động 4:
GV: yêu cầu HS hoàn thành các phương
trình phản ứng sau:
Fe
3+
+ NH
3
+ H
2
O
Na
+
+ NH
3
+ H
2
O
GV: Từ hai phương trình phản ứng trên HS
hãy kết luận về phản ứng của amoniac với
dung dịch muối.?
GV: Bổ sung dung dịch muối Cu
2+
, Zn

2+
, Ag
+
…Phản ứng với dung dịch NH
3
tạo kết tủa,
nếu dư NH
3
kết tủa tan do tạo phức.
Hoạt động 5:
GV: Khi NH
3
cũng như dung dịch NH
3
đều
dễ dàng nhận ion H
+
của dung dịch axit tạo
thành muối?
GV: Mô tả thí nghiệm khí NH
3
phản ứng với
khí HCl.
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng?
giải thích hiện tượng?
GV: Bổ sung phản ứng này có thể nhận biết
NH
3
hay HCl.
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng của

NH
3
và H
2
SO
4
.?
Hoạt động 6:
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hóa của N
trong NH
3
, nhắc lại số oxi hóa của nitơ có thể
có và có nhận xét gì khi có sự thay đổi số oxi
hóa của nitơ trong NH
3
?
GV: Vậy NH
3
có tính khử hay tính oxi hóa?
GV: Tính khử thể hiện khi nào?
GV: Bổ sung tính khử NH
3
yếu hơn H
2
S.
GV: HS quan sát hình 2.4 SGK và viết
phương trình phản ứng của NH
3
với O
2

?
GV: HS xác định số oxi hóa của các chất
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu:
a. Phản ứng với nước:
HS: Nguyên tử N trong NH
3
còn 1 cặp
electron tự do nên dễ nhận thêm proton
(H
+
) do đó NH
3
có tính bazơ.
HS: NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-

HS: K
b
= 1,8.10
-5

K

b
nhỏ nên NH
3
là bazơ yếu.
b. Phản ứng với dung dịch muối
Fe
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O
Fe(OH)
3
+ 3NH
4
+

Na
+
+ NH
3
+ H
2
O
Không phản ứng.
HS: Dung dịch NH
3
phản ứng với dung
dịch muối của kim loại tạo kết tủa

hiđroxit.
c. Phản ứng với axit:
HS: NH
3
+ HCl NH
4
Cl
Có khói trắng do tạo muối NH
4
Cl khan.
HS: 2NH
3
+ H
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
2. Tính khử
HS: Số oxi hóa của nitơ trong NH
3
– 3
Các số oxi hóa của nitơ có thể có là -3 o,
+1, +2, +3, +4, +5.
HS: chuyển lên số oxi hóa cao hơn (tăng
lên).

HS: NH
3
thể hiên tính khử.
HS: Khi tác dụng với chất oxi hóa
a. Phản ứng với oxi:
NH
3
+ 3O
2
t
0
2N
2
0
+ 6H
2
O
HS: NH
3
là chất khử.
Trang 5
-3
Giáo án hóa 11
trong phản ứng và rút ra nhận xét?
GV: Clo là chất oxi hóa mạnh, vậy clo có
phản ứng với NH
3
hay không? Viết Ptpư?
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của các chất
trong phản ứng và nhận xét?

GV: Bổ sung NH
3
phản ứng đồng thời lại với
HCl sinh ra:
2NH
3
+ 3Cl
2
t
0
N
2
+ 6HCl
6NH
3
+ 6HCl 6NH
4
Cl
Nên phản ứng sẻ là:
8NH
3
+ 3Cl
2
t
0
N
2
+ 6NH
4
Cl

Hoạt động 7:
GV: HS nghiên cứu SGK trình bày ứng dụng
của NH
3
?
Hoạt động 8:
GV: NH
3
là một bazơ yếu nên bị bazơ mạnh
đẩy ra khỏi dung dịch muối. HS hãy lấy vi dụ
về cách điều chế NH
3
trong phòng thí
nghiệm?
GV: HS nghiên cứu lại bài nitơ và trình bày
nguyên tắc điều chế NH
3
trong công nghiệp.
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng đó?
GV: Vận dụng nguyên lí LiloSatolie để giải
thích sự tạo thành sản phẩm.
b. phản ứng với clo:
2NH
3
+ 3Cl
2
t
0
N
2

0
+ 6HCl
HS: NH
3
là chất khử.
IV. Ứng dụng
HS: SGK
V. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm:
NH
4
Cl + NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
b. Trong công nghiệp:
HS: Thực hiện phản ứng N
2
và H

2
HS: N
2
+ 3H
2
2NH
3

E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: HS cần nắm vững NH
3
là bazơ yếu và có tính khử
- HS lưu ý các phương pháp điều chế NH
3
Bài tập 1/37 SGK
Trang 6
-3
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 30/09/2008
Tuần: 06
Tiết 13: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Tính chất vật lí của muối amoni.
- Tính chất hóa học: muối của bazơ yêu và kém bền nhiệt
Kĩ năng
- Rèn luyện nhận biết các chất
- Kĩ năng lập luận logic và viết phương trình phản ứng.
B. Chuẩn bị
- HS: Nắm vững kiến thức về amoniac và các phản ứng tạo muối amoni.

C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy nêu tính chất hóa học của amoniac?.
- GV: HS cho biêt trong phòng thí nghiệm người ta điều chế amoniac bằng cách nào ?
- GV: Trong công nghiệp người ta dùng phản ứng nào để điều chế amoniac?
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Muối amoni được tạo thành từ phản ứng
nào?
GV: HS hãy cho một sô muối amoni?
GV: Nhận xét về thành phần của muối
amoni?
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào bảng tính tan, HS hãy nêu tính
chất vật lí của muối amoni?
Hoạt động 3:
GV: Muối amoni là muối của bazơ yếu hay
bazơ mạnh?
GV: Khi phản ứng với bazơ mạnh là như thế
nào?
GV: Yêu cầu HS hoàn thành một số phản
ứng:
(NH
4
)
2
CO
3
+ Ca(OH)

2

(NH
4
)
2
SO
4
+ NaOH
GV: Yêu cầu HS rút ra ứng dụng của muối
amoni với dung dịch kiềm?
Hoạt động 4:
GV: Muối amoni dễ bị nhiệt phân bởi nhiệt
độ?
GV: Mô tả thí nghiệm 2.6 SGK và yêu cầu
HS giải thích và rút ra nhân xét?
GV: HS viết phương trình phản ứng nhiệt
phân muối amoni: (NH
4
)
2
CO
3
, NH
4
HCO
3
GV: Bổ sung phản ứng nhiệt phân muối
B. MUỐI AMONI
HS: Phản ứng giữa NH

3
và axit.
HS: NH
4
Cl, NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
CO
3

HS: gồm cation NH
4
+
và anion gốc axit.
I. Tính chất vật lí: (SGK)
II. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng với dung dịch kiềm
HS: Muối của bazơ yếu
HS: NH
3
bi bazơ mạnh đẩy ra khỏi dung
dịch muối amoni.
HS: (NH
4
)

2
CO
3
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH
Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
HS: Điều chế NH

3
trong phòng thí
nghiệm và nhận biết ion amoni.
b. Phản ứng nhiệt phân:
HS: NH
4
Cl
(r)
bị nhiệt phân tạo ra
NH
3 (k)
và HCl
(k)
. Khi bay lên miệng bình
ở nhiệt độ thấp hơn nên NH
3
và HCl phản
ứng lại tạo thành NH
4
Cl
NH
4
Cl t
0
NH
3
+ HCl
HS: Muối amoni dễ bị nhiệt phân .
HS: (NH
4

)
2
CO
3
t
0
2NH
3
+ CO
2

+ 2H
2
O
NH
4
HCO
3
t
0
NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
Trang 7
Giáo án hóa 11
amoni của axit HNO

3
và HNO
2
là phản ứng
oxi hóa khử nên sản phẩm là N
2
O và N
2
GV: HS viết phương trình phản ứng nhiệt
phân muối NH
4
NO
3
và NH
4
NO
2
?
GV: Hướng dẫn HS ứng dụng của muối
amoni trong thực tế.
HS: NH
4
NO
3
t
0
N
2
O + H
2

O
NH
4
NO
2
t
0
N
2
+ H
2
O
HS: Ứng dụng của muối amoni
- Điều chế amoniac trong phòng thí
nghiệm
- NH
4
Cl là lựu đạn khói
- NH
4
HCO
3
là bột nở
- NH
4
NO
2
và NH
4
NO

3
điều chế N
2
O
và N
2
.
- Ngoài ra một số muối còn làm
phân bốn.
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
GV: Yêu cầu HS nắm tính chất hóa học của muối amoni là phản ứng với kiềm và phản ứng
nhiệt phân
Bài tập: 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK
Trang 8
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 03/10/2008
Tuần: 07
Tiết 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit nitric và các phương pháp
điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Dựa vào công thức phân tử của axit nitric và số oxi hóa của nitơ trong phân tử axit
nitric, HS suy luận dự đoán tính chất hóa học của axit nitric.
- Viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn
- Viết các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử.
- Giải thích và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nitric.
B. Chuẩn bị:
GV:

- Chuẩn bị hình vẽ về cấu tạo phân tử của axit nitric.
HS:
- Ôn tập các phương pháp cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử.
- Ôn tập về tính chất hóa học của nitơ, amoniac, muối amoni.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV:HS trình bày tính chất hóa học của muối amoni.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS nghiên cứu SGK hãy cho biêt công
thức phân tử của axit nitric là như thế nào?
GV: HS hãy suy luận viết công thức cấu tạo
của axit nitric? Hãy giải thích sự tạo thành liên
kết cho nhận?
GV: Bổ sung HNO
3
có cấu trúc phẳng.
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của nitơ trong
phân tử axit nitric.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu SGK để rút ra
nhận xét về tính chất vật lí:
- Trạng thái tồn tại ?
- Màu sắc ?
- Tính bền?
- Độ tan ?
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào công thức cấu tạo HS hãy dự
đoán HNO

3
có những tính axit hay không? Tại
sao.?
GV: HS nghiên cứu SGK và hãy cho biết tính
axit của axit nitric được thể hiên như thế nào?
Bằng phương trình phản ứng hóa học HS hãy
chứng minh HNO
3
có tính axit.?
A. AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử:
HS: CTPT: HNO
3

O
CTCT: H – O – N
O
Trong phân tử axit nitric nitơ có số oxi hóa +
5.
II. Tính chất vật lí: (SGK)
III. Tính chất hóa học:
1. Tính axit:
HS: Là axit mạnh, dd HNO
3
làm đổi màu
quỳ tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ và
muối.
6HNO
3
+ Fe

2
O
3
2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
HNO
3
+ NaOH NaNO
3
+ H
2
O
2HNO
3
+ CaCO
3
Ca(NO
3
)
2

+ CO
2
+ H
2

O
Trang 9
Giáo án hóa 11
Hoạt động 4:
GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của HNO
3
, HS
hãy cho biêt HNO
3
có tính khử hay tính oxi
hóa ? Vì sao?
GV: Dựa vào SGK, HS hãy cho biêt tính oxi
hóa của axit nitric được thể hiện bằng những
phản ứng nào?
Hoạt động 5:
GV: Nêu lên đặc điểm của phản ứng giữa axit
nitric và kim loại là phản ứng không giải
phóng H
2
như mọi axit khác
GV: Bổ sung tùy theo nồng độ của axit HNO
3

mà cho sản phẩm khác nhau, thông thường
axit HNO
3
đặc phản ứng với kim loại cho khí
NO
2
, HNO

3
loãng có thể cho NO, N
2
O, N
2

hoặc NH
3
(NH
4
NO
3
)
GV: HNO
3
phản ứng hầu hết các kim loại trừ
Au, Pt, Rh, Ta, W, Zr. HS hãy viết phản ứng
giữa kim loại Cu với axit đặc cho NO
2
và axit
loãng cho NO?
GV: HS hãy viết phương trình phản ứng giữa
kim loại Zn với HNO
3
loãng cho NH
4
NO
3
?
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của các chất

trong các phản ứng trên và từ đó rút ra kết luận
gì?
GV: Bổ sung Axit HNO
3
đặc nguội gây thụ
động hóa nhiều kim loại: Al, Be, Co, Cr, Fe,
Pb và không phản ứng với SiO
2
vì vậy có thể
dùng bình làm bằng các chất này để đựng
HNO
3
đặc nguội.
Hoạt động 6:
GV: Axit HNO
3
là chất oxi hóa mạnh, HNO
3

đặc có thể oxi hóa các phi kim như C, S, P …
GV: HS hoàn thành các phản ứng sau:
C + HNO
3đặc
…. + NO
2
+ ….
S + HNO
3đặc
…. + NO
2

+ ….
P + HNO
3đặc
…. + NO
2
+ ….
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của các chất
trong các phản ứng trên và từ đó rút ra kết luận
gì?
Hoạt động 7:
GV: Bổ sung ngoài phản ứng vói kim loại và
phi kim tính oxi hóa của axit HNO
3
còn được
2. Tính oxi hóa:
HS: HNO
3
có tính oxi hóa mạnh vì số oxi
hóa của N trong HNO
3
là + 5 là số oxi hóa
lớn nhất nên N
5+
có khả năng nhân electron
để về số oxi hóa thấp hơn.
HS: Tính oxi hóa của axit nitric được thể
hiện qua phản ứng với kim loại, phi kim và
hợp chất?
a. Phản ứng với kim loại:


Cu + 4HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2

+ 2H
2
O
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
+ 4H
2
O
4Zn +10 HNO
3
4Zn(NO
3
)
2
+NH
4

NO
3

+ 3H
2
O
HS: HNO
3
có tính oxi hóa khi tác dụng với
kim loại.
HS: Lưu ý: HNO
3
đặc nguội thụ động hóa với
Al, Be, Co, Cr, Fe, Pb và không phản ứng với
SiO
2
b. Phản ứng với phi kim:
HS:
C + 4HNO
3đặc
t
0
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
S + 6HNO

3đặc
t
0
H
2
SO
4
+ 6NO
2
+ 3H
2
O
P + 5HNO
3đặc
t
0
H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
HS: HNO
3
có tính oxi hóa khi tác dụng với
phi kim.
c. Phản ứng với hợp chất:


Trang 10
0 +5 +2 +4
0 +5 +2 +2
0 +5 +2 - 3
0 +5 +4 +4
0 +5 +6 +4
0 +5 +5 +4
Giáo án hóa 11
thể hiện bởi phản ứng oxi hóa nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ. HS hãy hoàn thành phản ứng
sau:
FeO + HNO
3đặc
…. + NO
2
+ ….
H
2
S + HNO
3đặc
…. + NO
2
+ ….
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của các chất
trong các phản ứng trên và từ đó rút ra kết luận
gì?
Hoạt động 8:
GV: HS dựa vào SGK hãy nêu những ứng
dụng của HNO

3
?
Hoạt động 9:
GV: HS hãy cho biết trong thực tế người ta
điều chế HNO
3
như thế nào
GV: Mô tả thí nghiệm hình 2.7 SGK: Trong
phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO
3

bằng tinh thể NaNO
3
hoặc KNO
3
tác dụng với
axit H
2
SO
4
đặc, đun nóng.
GV: Yêu cầu HS rút ra nguyên tắc và viết
phương trình hóa học điều chế HNO
3
trong
phòng thí nghiệm.
GV: HS hãy cho biết tại sao phải dùng NaNO
3
khan, H
2

SO
4
đặc, nước đá?
GV: Bổ sung: Axit HNO
3
kém bền, cần đun
nhẹ, một lượng nhỏ HNO
3
phân hủy làm cho
axit sinh ra có màu nâu, khi làm lạnh mầu nâu
nhạt dần.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
công nghiệp điều chế HNO
3
từ NH
3
, có mấy
giai đoạn? Viết phản ứng của mỗi giai đoạn?
GV: Bổ sung: dung dịch HNO
3
thu được có
nồng độ 52 -68% để có nồng độ cao hơn thì
chưng cất với H
2
SO
4
đậm đặc
HS:
FeO + 4HNO
3đặc

t
0
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O
H
2
S + 8HNO
3đặc
t
0
H
2
SO
4
+ 8NO
2
+ 4H
2
O
HS: HNO
3
có tính oxi hóa khi tác dụng với
hợp chất.

IV. Ứng dụng: SGK
V. Điều chế:
HS: Trong phong thí nghiệm và trong công
nghiệp.
HS: Dùng axit H
2
SO
4
đặc đẩy axit HNO
3
(dễ
bay hơi) ra khỏi muối của nó.
NaNO
3
(r) +H
2
SO
4
đn HNO
3
+ NaHSO
4
HS: Để HNO
3
thoát ra dễ dàng hơn, nước đá
có tác dụng ngưng tụ hơi HNO
3
và giảm sự
phân hủy của nó.
HS: Có 3 giai đoạn:

4NH
3
+ 5O
2
t
0
,pt 4NO + 6H
2
O
2NO + O
2
2NO
2

4NO
2
+ 2H
2
O + O
2
4HNO
3
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
GV: HS cần nắm vững tính chất hóa học của HNO
3
: Tính axit và tính oxi hóa.
HS nắm các phương pháp điều chế HNO
3
: trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.

Bài tập về nhà: 2,6/45 SGK
Trang 11
+2 +5 +3 +4
-2 +5 +6 +4
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 06/10/2008
Tuần: 07
Tiết 15: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Muối nitrat được tạo ra bằng phản ứng giữa axit nitric với bazơ, oxit bazơ, phản ứng
oxi hóa kim loại.
- Tính chất hóa học của muối nitrat
- Cách nhận biết muối nitrat
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng nhiệt phân và phản ứng trao đổi ion
- Suy luận logic, dự đoán tính chất.
- Tính toán các bài tập liên quan.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tính tan cỡ lớn và các câu hỏi liên quan đến muối nitrat.
- HS: Ôn tập về axit nitric và xem trước bảng tính tan SGK trang 223
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy cho biết tính axit của axit nitric thể hiện ở những đặc điểm nào?
- GV: Tính oxi hóa của axit nitric thể hiện khi nào?HS hãy viết một số phương trình
phản ứng chứng minh tính oxi hóa của axit nitric.
- GV: Nhận xét, cho điểm
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Muối nitrat được tạo ra bằng những phản

ứng nào?
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng tính tan
của các hợp chất và yêu cầu HS nhận xét về
tính tan của muối nitrat?
GV: HS viết phương trình điện li các muối sau:
NaNO
3
, AgNO
3
?
GV: Bổ sung: ion NO
3
-
không màu và muối
nitrat dễ chảy rữa trong không khí do hấp thụ
nước: NaNO
3
, NH
4
NO
3
….
Hoạt động 2:
GV: Thông báo các muối nitrat kém bền, dễ bị
nhiệt phân, giải phóng oxi. Vì vậy ở nhiệt độ
cao muối nitrat có tính oxi hóa.
GV: Các muối nitrat của kim loại hoạt động
mạnh từ đầu dãy điện hóa đến Mg (Li, K, Ca,
Ba) bị phân hủy tạo ra muối nitrit và O
2

, HS
hãy viết phương trình nhiệt phân muối NaNO
3
,
KNO
3
?
GV: Các muối nitrat của những kim loại từ Mg
đến Cu (Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu) thì bị
nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, NO
2
và O
2
, HS
B. MUỐI NITRAT
HS: Phản ứng giữa axit nitric với bazơ, oxit
bazơ, muối và phản ứng oxi hóa axit nitric
với kim loại.
I. Tính chất của muối nitrat:
a. Tính tan:
HS: Tất cả các muối nitrat đều tan trong
nước và là những chất điện li mạnh.
HS: NaNO
3
Na
+
+ NO
3
-


AgNO
3
Ag
+
+ NO
3
-

b. Phản ứng nhiệt phân:
HS: Muối nitrat của kim loại hoạt động
mạnh:
NaNO
3
t
0
NaNO
2
+
2
1
O
2

KNO
3
t
0
KNO
2
+

2
1
O
2

HS: Muối nitrat của kim loại hoạt động
trung bình:
2Zn(NO
3
)
2
t
0
2ZnO + 4NO
2
 + O
2

Trang 12
Giáo án hóa 11
hãy viết phương trình nhiệt phân muối
Zn(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
?

GV: Các muối của những kim loại hoạt động
yếu (Ag, Hg, Au) bị nhiệt phân tạo ra kim loại,
NO
2
và O
2
, HS viết phương trình nhiệt phân
AgNO
3
?
Hoạt động 3:
GV: Trong môi trường trung tính anion NO
3
-

không có tính oxi hóa, nhưng trong môi trường
axit, ion NO
3
-
thể hiện tính oxi hóa giống
HNO
3
?
GV: Mô tả thí nghiệm nhận biết ion NO
3
-
bằng
Cu và H
2
SO

4
loãng đun nhẹ có khí NO
2
màu
nâu xuất hiện ngoài miệng bình. HS hãy viết
phương trình phản ứng và giải thích hiện
tượng?
GV: HS có nhận xét gì về phản ứng nhận biết
muối nitrat?
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên hệ
thực tế rút ra những ứng dụng của muối nitrat?
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận
về sự tuần hoàn của nitơ trong tự nhiên
GV: Sự chuyển hóa qua lại giữa nitơ vô cơ và
nitơ hữu cơ là như thế nào?
GV: Sự chuyển hóa qua lại giữa nitơ tự do và
nitơ hợp chất là như thế nào?
GV: HS hãy cho biết sự can thiệp của con
người đến sự chuyển hóa nitơ như thế nào?
2Cu(NO
3
)
2
t
0
2CuO + 4NO
2
 + O

2

HS: Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu:
2AgNO
3
t
0
2Ag + 2NO
2
 + O
2

c. Nhận biết ion nitrat:
HS:
Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
t
0
3Cu
2+
+2NO
+ 4H
2
O
Có khí màu nâu là do NO bị oxi hóa ngoài
miệng bình bởi oxi không khí thành NO
2

HS: ion nitrat có tính oxi hóa trong môi
trường axit tương tự như HNO
3
nên dùng Cu
và H
2
SO
4
loãng để nhận biết ion NO
3
-
trong
dung dịch.
II. Ứng dụng:
HS: Phần lớn muối nitrat được dùng làm
phân bón: NH
4
NO
3
, NaNO
3
, …
Ngoài ta còn làm thuốc nổ,…
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ
NHIÊN.
HS: thảo luận
HS: Sự chuyển hóa qua lại giữa nitơ vô cơ
và nitơ hữu cơ là:
- Thực vật hấp thụ NO
3

-
, NH
4
+
trong đất
thành protein thực vật, Động vật
chuyển protein thực vật thành protein
thực vật.
- Động vật, thực vật chết thối rữa nhờ
một số vi khuẩn trong đất tạo thành
muối nitrat và nitơ tự do.
HS: Sự chuyển hóa qua lại giữa nitơ tự do và
nitơ hợp chất là:
- Nitơ không khí khi gặp các tia sấm sét
trong cơn going tạo thành HNO
3
theo
nước mưa chuyển vào đất và chuyển
hóa thành muối nitrat, một số vi
khuẩn trong đất chuyển hóa được nitơ
tự do thành hợp chất hữu cơ có chứa
nitơ.
- Khi đốt cháy các chất hữu cơ tạo
thành nitơ tự do.
HS: Sự can thiệp của con người đến sự
chuyển hóa nitơ:
Trang 13
Giáo án hóa 11
GV: HS có nhận xét gì về sự biến đổi của nitơ
trong tự nhiên?

- Con người cung cấp lượng nitơ cho cây
trồng từ phân bón.
HS: sự biến đổi của nitơ trong tự nhiên là
một quá trình biến đổi tuần hoàn.
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: HS cần nắm vững tính chất của muối nitrat: sự điện li và phản ứng nhiệt phân
- GV: Yêu cầu HS nắm cách nhận biết muối nitrat và chu trình nitơ trong tự nhiên
Bài tập về nhà: 5,6 /45 SGK
Trang 14
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 11/10/2008
Tuần: 08
Tiết 16: PHOTPHO
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí các dạng
thù hình của photpho và sự biến đổi giữa chúng.
- Tính chất hóa học của photpho: photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ và photpho
hoạt động hơn nitơ ở nhiệt độ thường. Photpho có tính khử và tính oxi hóa.
- Hiểu ứng dụng trong đời sống, một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên.
- Phương pháp điều chế và sản xuất photpho hiện nay.
Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hóa học cơ bản của photpho
- Viết các phương trình hóa học chúng minh tính chất hóa học của photpho.
- Giải thích các hiên tượng trong tự nhiên và các bài tập liên quan đến photpho.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cỡ lớn, tranh về photpho.
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà và tìm hiểu các thông tin về photpho
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy cho biêt muối nitrat có những tính chất gì? Giải thích tính chất bằng

phương trình phản ứng.
- GV: Người ta dùng các nào để nhận biết ion NO
3
-
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn.
GV: Photpho chiếm vị trí nào trong bảng
tuần hoàn?
GV: HS hãy viết cấu hình electron của
photpho ? Nhận xét về lớp electron ngoài
cùng của photpho?HS hãy cho biết hóa trị
của photpho có thể có?
GV: Dựa vào cấu hình của photpho HS cho
biết photpho có những số oxi hóa nào?
Hoạt động 2:
GV: HS nghiên cứu SGK hãy cho biết
photpho có mấy dạng thù hình phổ biến?
GV: Photpho trắng có đặc điểm gì?
GV: Bổ sung có thể hơi có mùi tỏi
GV: Photpho đỏ có đặc điểm gì?
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
HS: quan sát
HS: Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3
trong bảng tuân hoàn.
HS: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
Có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên hóa trị
của photpho có thể là 5, trong một số hợp
chất có hóa trị 3.
HS: Photpho có các số oxi hóa: -3, 0, +3, +5.
II. Tính chất vật lí:
HS: Photpho có 2 dạng thù hình chính là
photpho trắng và photpho đỏ.
a. Photpho trắng:
HS: Photpho trắng là chất rắn trong suốt
giống sáp có cấu trúc tứ diện nút mạng là
phân tử P
4
bằng lực liên kết yếu.
Photpho trắng mềm, dễ nóng chảy t
nc
=44,1
0
C
rất độc gây bỏng nặng cho da. Cháy ngay ở
nhiệt độ trên 40
0
C.
b. Photpho đỏ:

HS: Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, dễ hút
ẩm dễ chảy rữa, bền trong không khí, bốt
cháy ở 250
0
C. Photpho đỏ có cấu trúc dạng
Trang 15
Giáo án hóa 11
GV: Sự chuyển hóa giữa photpho trắng và
photpho đỏ như thế nào?
Hoạt động 3:
GV: Thông báo do dạng thù hình có cấu trúc
khác nhau nên mức độ hoạt động của chúng
cũng khác nhau. P trắng hoạt động mạnh
hơn P đỏ.
GV: Dựa vào cấu hình của photpho và các
số oxi hóa của photpho HS dự đoán tính chất
hóa học của photpho?
GV: HS hãy so sánh độ hoạt động của
photpho và nitơ ?
Hoạt động 4:
GV: Khi nào photpho thể hiện tính oxi hóa?
GV: HS viết phương trình phản ứng giữa
photpho và kẽm? Nhận xét sự thay đổi số
oxi hóa và rút ra kết luận?
GV: Bổ sung Zn
3
P
2
dùng làm thuốc diệt
chuột.

Hoạt động 5:
GV: Khi nào photpho thể hiện tính khử ?
GV: Bổ sung khi thiếu chất oxi hóa thì hợp
chất của photpho (III) được tạo thành, còn
khi thừa chất oxi hóa tạo thành hợp chất
photpho (V).
GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
hóa học giữa photpho với oxi, clo trong cả
hai trường hợp thiếu và dư chất oxi hóa?
Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa và rút ra kết
luận?
polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi
hơn photpho trắng.
HS:
450
0
C không có oxi
250
0
C
III. Tính chất hóa học:
HS: Photpho vừa thể hiện tính khử vừa thể
hiện tính oxi hóa.
HS: Liên kết giữa các nguyên tử photpho
kém bền hơn liên kết N ≡ N nên ở điều kiện
thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.
1. Tính oxi hóa:
HS: Khi tác dụng với chất khử mạnh chẳng
hạn như kim loại mạnh (K, Na, Ca, Mg,…)
HS: 2P + Zn t

0
Zn
3
P
2

Kẽm photphua
Số oxi hóa của photpho giảm từ 0 đến -3
Kết luận: Photpho có tính oxi hóa
2. Tính khử:
HS: Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như
oxi, halogen, lưu huỳnh,
HNO
3
đặc,H
2
SO
4
đặc.
HS: 4P + 3O
2 (thiếu)
t
0
2P
2
O
3

Điphotpho trioxit
4P + 5O

2 (dư)
t
0
2P
2
O
5

Điphotpho pentaoxit
2P + 3Cl
2 (thiếu)
t
0
2PCl
3

Photpho triclorua
2P + 5Cl
2 (dư)
t
0
2PCl
5

Photpho pentaclorua
Số oxi hóa của photpho tăng từ 0 đến +3
hoặc +5.
Kết luận: Photpho có tính khử.
Trang 16
P hơi

P
r
trắng
P đỏ
0 0 +2 -3
0 0 +5 -2
0 0 +3 -2
0 0 +3 -1
0 0 +5 -1
Giáo án hóa 11
GV: HS hãy nhận xét về tính chất hóa học
của photpho?
Hoạt động 6:
GV: HS nghiên cứu SGK và nêu những ứng
dụng của photpho?
GV: Bổ sung photpho đỏ có ở vỏ bao diêm.
Hoạt động 7:
GV: HS nghiên cứu SGK hãy cho biết trong
tự nhiên photpho tồn tại ở các dạng nào?
GV: liên hệ mỏ quặng apatit ở Lào Cai và
giải thích hiện tượng “ma trơi” trong tự
nhiên.
Hoạt động 8:
GV: Trong công nghiệp người ta điều chế
photpho bằng quặng photphoric và quặng
apatit với các và than.
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản
ứng.
HS: Photpho vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
khử.

IV. Ứng dụng:
HS: SGK
V. Trạng thái tự nhiên:
HS: Quặng photphoric Ca
3
(PO
4
)
2
và quặng
apatit 3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
.
VI. Điều chế:
HS:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3SiO
2
+ 5C 1200

0
C
3CaSiO
3
+ 2P + 5CO
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: HS cần nắm vững tính chất hóa học của photpho
- GV: Trạng thái tồn tại và phương pháp điều chế photpho trong công nghiệp.
Bài tập về nhà: 2, 5/49 – 50 SGK
Trang 17
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 15/10/2008
Tuần: 08
Tiết 17: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cấu tạo phân tử của axit photphoric, tính chất vật lí của axit photphoric
- Tính chất hóa học của axit photphoric: Tính axit trung bình và không thể hiện tính oxi
hóa
- Những ứng dụng của axit photphoric và phương pháp điều chế axit photphoric.
- Tính chất và cách nhận biết muối photphat.
Kĩ năng:
- Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa tính chất hóa học của axit photphoric
và muối photphat.
- Viết các phương trình phản ứng dạng ion, viết các cân bằng ion trong dung dịch của axit
photphoric và muối photphat.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất hóa học.
- Vận dụng kiến thức về axit photphoric, muối photphat để giải quyết các bài tập liên quan
đến axit photphoric và muối photphat.
B. Chuẩn bị:

- GV:Chuẩn bị hình vẽ về cấu tạo phân tử của axit photphoric
- HS: Xem lại tính chất của HNO
3
.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy cho biêt photpho có mấy dạng thù hình? Nêu đặc điểm của các dạng thù
hình?
- GV: HS cho biêt photpho có những tính chất hóa học nào? Viết phương trình phản ứng
hóa học minh họa?
- GV: HS cho biết trạng thái tồn tại của photpho trong tự nhiên và cách điều chế photpho
trong công nghiệp.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS nghiên cứu SGK hãy cho biêt công
thức phân tử của axit photphoric là như thế
nào?
GV: HS hãy suy luận viết công thức cấu tạo
của axit photphoric? Hãy giải thích sự tạo
thành liên kết trong phân tử axit photphoric?
GV: Bổ sung phân tử H
3
PO
4
có cấu tạo tứ
diện. Nguyên tử P ở tâm còn 4 nguyên tử oxi
ở 4 đỉnh, có 3 liên kết oxi và hiđro ở đáy tứ
diện.
GV: HS hãy xác định số oxi hóa của photpho

trong phân tử axit photphoric.
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK để rút ra
nhận xét về tính chất vật lí:
- Trạng thái tồn tại ?
A. AXIT PHOTPHORIC
I. Cấu tạo phân tư:
HS: CTPT: H
3
PO
4


CTCT:
Photpho có 5 liên kết cộng hóa trị do photpho
có phân lớp 3d
0
trống.
HS:Cấu tạo không gian:
Số oxi hóa của photpho
là +5
II. Tính chất vật lí:
HS: SGK
Trang 18
O
P
O
O
O
H

H
H
H O
H O
H O
P O
Giáo án hóa 11
- Nhiệt độ nóng chảy?
- Màu sắc ?
- Độ tan trong nước?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu tính axit của
axit photphoric và viết phương trình điện li
của axit photphoric chứng tỏ đó là một axit 3
nấc?
GV: Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm điện li.
GV: Yêu cầu HS hãy xét khả năng phân li
của các nấc và cho biết độ mạnh của axit
H
3
PO
4
?
GV: Trong dung dịch H
3
PO
4
có chứa những
cấu tử nào?
GV: Yêu cầu HS thảo luận về tính axit của

H
3
PO
4
?
GV: Cho NaOH tác dụng với H
3
PO
4
HS cho
biết có thể tạo ra những muối nào? HS hãy
viết phương trình phản ứng hóa học?Gọi tên
các muối?
GV: HS cho biết dựa vào đâu để biết khi nào
tạo ra muối axit, khi nào tạo ra muối trung
hòa hay hỗn hợp hai muối?
GV: Hướng dẫn HS thiết lập các khoảng giá
trị của tỉ lệ nNaOH/nH
3
PO
4
và xác định sản
phẩm trong mỗi trường hợp tạo muối.
GV: HS rút ra kết luận gì về phản ứng giữa
H
3
PO
4
với oxit bazơ và bazơ.?
Hoạt động 4:

GV: HS nghiên cứu SGK và cho biết H
3
PO
4

có tính oxi hóa như HNO
3
hay không?
GV: Giải thích H
3
PO
4
không có khả năng oxi
hóa như HNO
3
do gốc PO
4
3-
có cấu tạo tứ diện
còn HNO
3
có gốc NO
3
-
có cấu tạo phẳng. Cấu
tạo phẳng của NO
3
-
nitơ dương năm không
được bảo vệ từ mọi phía, không bền nên có

III. Tính chất hóa học
1. Tính axit:
HS: Trong dung dịch H
3
PO
4
phân li theo 3
nấc:
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-

Anion đihiđrophotphat
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4

2-

Anion hiđrophotphat
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3-

Anion photphat
HS: Nấc 1 > Nấc 2 >> Nấc 3
Axit H
3
PO
4
là axit có độ mạnh trung bình
HS: H
+
, H
2
PO
4
-
, HPO
4
2-
, PO

4
3-
và H
3
PO
4
.
HS: Dung dịch H
3
PO
4
làm đổi màu quỳ tím
hóa đỏ, tác dụng với bazơ, với oxit bazơ, muối,
kim loại.
HS: Axit H
3
PO
4
là axit 3 nấc nên khi phản ứng
với NaOH có thể tạo ra 3 muối.
H
3
PO
4
+ NaOH NaH
2
PO
4
+ H
2

O
Natri đihiđrophotphat
H
3
PO
4
+ 2NaOH Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O
Natri hiđrophotphat
H
3
PO
4
+ 3NaOH Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Natri photphat
HS: Dựa vào tỉ lệ số mol giữa NaOH và H
3
PO
4

HS: a = nNaOH/nH
3
PO
4

Nếu a ≤ 1 tạo NaH
2
PO
4

Nếu 1 < a < 2 tạo NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4

Nếu a = 2 tạo Na
2
HPO
4

Nếu 2 < a < 3 tạo Na
2
HPO
4
và Na
3

PO
4

Nếu a ≥ 3 tạo Na
3
PO
4

HS: H
3
PO
4
tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ,
tùy theo tỉ lệ số mol các chất phản ứng mà có
thể tạo ra các muối khác nhau.
2. Tính oxi hóa:
HS: H
3
PO
4
không có tính oxi hóa như HNO
3
Trang 19
Giáo án hóa 11
xu hướng nhận thêm điện tử và thể hiện tính
oxi hóa.H
3
PO
4
ở nhiệt độ trên 350

0
C có tính
oxi hóa yếu.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK rút ra
phương pháp điều chế H
3
PO
4
?
GV: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng
chất nào để điều chế H
3
PO
4
?
GV: HS hãy viết phương trình điều chế
H
3
PO
4
trong phong thí nghiệm?
GV: Trong công nghiệp người ta dùng mấy
phương pháp để điều chế H
3
PO
4
?
GV: HS hãy cho biết phương pháp nào thu
được H

3
PO
4
có độ tinh khiết cao hơn? Giải
thích?
Hoạt động 6:
GV: Yêu cầu HS cho biết các loại muối của
axit photphoric và lấy ví dụ?
GV: HS nghiên cứu bảng tính tan và SGK,
rút ra nhận xét về tính tan của các muối
photphat?
GV: HS nghiên cứu SGK cho biêt Ag
3
PO
4

màu gì?
GV: Vậy AgNO
3
có thể làm thuốc thử để
nhận biết ion photphat được không? Nếu
được hãy viết phương trình phản ứng dạng
ion?
IV. Điều chế:
HS: Trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm.
1.Trong phòng thí nghiệm:
HS: Cho P tác dụng với HNO
3
đặc

P + 5HNO
3đặc
t
0
H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
2.Trong công nghiệp:
HS: có 2 phương pháp:
a. Đi từ quặng photphoric hoặc quặng
apatit:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
t
0
2H

3
PO
4
+ 3CaSO
4
b. Đi từ photpho:
4P + 5O
2
t
0
2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
HS: Đi từ P có độ tinh khiết cao hơn vì
phương pháp đi từ quặng chứa các tạp chất có
thể tan trong H
2
SO
4

đặc hòa lẫn với H
3
PO
4
.
B.MUỐI PHOTPHAT
HS: Có 3 loại muối
- Muối phatphat là muốitrung hòa:
Na
3
PO
4
, (NH
4
)
3
PO
4
, Ca
3
(PO
4
)
2
….
- Muối đihiđro photphat là muối axit:
NaH
2
PO
4

, NH
4
H
2
PO
4
, Ca(H
2
PO
4
)
2

- Muối hiđro photphat là muối axit:
Na
2
HPO
4
, (NH
4
)
2
HPO
4
, CaHPO
4

I. Tính tan:
HS: Tất cả các muối đihiđro photphat đều tan.
Trong các muối hiđro photphat và photphat chỉ

có các muối của Na
+
, K
+
, NH
4
tan còn muối
của kim loại khác đều không tan hoặc ít tan.
II. Nhận biết ion photphat:
HS: Ag
3
PO
4
có màu vàng.
HS: được vì có kết tủa vàng Ag
3
PO
4
.
3Ag
+
+ PO
4
Ag
3
PO
4

E. Cũng cố và bài tập:
- GV: Yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của axit photphoric và giải thích được

vì sao axit photphoric không có tính oxi hóa như axit nitric.
- GV: HS nắm tính chất của muối photphat và thuốc thử nhận biết muối photphat.
Bài tập về nhà: 4,5/54 SGK.
Trang 20
+
3-
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 26/10/2008
Tuần: 10
Tiết 18: PHÂN BÓN HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Vai trò của các nguyên tố N, P, K, các nguyên tố vi lượng đối với dinh dưỡng củacây
trồng.
- Thành phẩn hóa học các loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp,
phân phức hợp…và tác dụng của chúng đối với cây trồng.
- Cách điều chế các loại phân bón.
- Cách bảo quản và sử dụng một số loại phân bón.
Kĩ năng:
- Nhận biết được một số loại phân bón hóa học.
- Đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hóa học với từng loại đất cây trồng khác
nhau.
B. Chuẩn bị:
- GV: Một số tài liệu về sản xuất phân bón ở Việt Nam.
- HS: Xem lại bài muối amoni, muối nitrat, muối photphat
- HS: Quan sát các loại phân bón đã được gia đình sử dụng cho cây trồng.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS trình bày tính chất hóa học của axit photphoric.
- GV: HS giải thích vì sao axit photphoric lại không có tính oxi hóa như axit nitric.
- GV: Nhận xét cho điểm

D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và
thảo luận cây trồng cần những nguyên tố
dinh dưỡng nào? Lấy từ đâu?
GV: Những nguyên tố nào cần bổ sung cho
cây dưới dạng phân bón hóa học?
GV: HS cho biết các loại phân bón hóa học
được gia đình thường sử dụng cho cây
trồng?
Hoạt động 2:
GV: HS cho biết phân đạm có vai trò gì đối
với cây trồng?
GV: Người ta dựa vào đặc điểm nào để đánh
giá chất lượng đạm?
Hoạt động 3:
GV: HS dựa vào bài “muối amoni” cho biết
tính chất của phân đạm amoni?
GV: Yêu cầu HS trình bày cách điều chế
HS:Thảo luận
C, H, O: Tổng hợp từ không
khí và nước
Cây trông cần
N, P, K, Mg, Zn…hấp thụ
từ đất
HS: N, P, K, Zn, Mg,….
HS: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân vi
lượng…
I. Phân đạm:

HS: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp dưới
dạng ion nitrat NO
3
-
và ion amoni cho cây có
tác dụng làm cho cây phát triển nhanh, xanh
tươi.
HS: Phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về
khối lượng của nguyên tố N.
1. Phân đạm amoni:
HS: Phân đạm amoni là các muối amoni:
NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
…Tất cả các
phân đạm amoni điều tan trong nước và là
chất phân li mạnh.
HS: Phân đạm amoni được điều chế từ
Trang 21
Giáo án hóa 11
đam amoni.?Lấy ví dụ?

GV: Bổ sung phân đạm này có tác hại là tạo
môi trường axit cho đất nếu sử dụng lâu dài
do ion gốc axit tạo ra.
Hoạt động 4:
GV: HS dựa vào bài “muối nitrat” cho biết
tính chất của phân đạm nitrat?
GV: Yêu cầu HS trình bày cách điều chế
đam nitrat.?Lấy ví dụ?
Hoạt động 5:
GV: HS dựa vào đặc điểm của phân đạm urê
ngoài thị trường hãy cho biết tính chất của
urê?
GV: Nghiên cứu SGK cho biết hiện nay ở
nước ta nhà máy Đạm Phú Mỹ và Đạm Hà
Bắc (Bắc Giang) điều chế phân urê như thế
nào?
GV: Trong đất quá trình biến đổi của phân
đạm urê như thế nào?
Hoạt động 6:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thực tế
bón phân của gia đình cho biết phân lân
cung cấp nguyên tố nào cho cây ?
GV: Phân lân có tác dụng gì đối với cây
trồng?
GV: Người ta dựa vào đâu để đánh giá độ
dinh dưỡng của phân lân?
GV: Hiện nay trên thị trường có những loại
phân nào?
GV: Nguyên liệu để sản xuất phân lân là gì?
Hiện nay nước ta chủ yếu sử dụng nguyên

liệu gì?
Hoạt động 7:
GV: HS nghiên cứu SGK cho biết phân
supephotphat được chia làm mấy loại?
GV: Phân supephotphat đơn được điều chế
như thế nào? Viết phương trình điều chế?
GV: Tại sao trong quá trình sản xuất phân
supephotphat đơn người ta thêm nước?
amoniac và axit tương ứng.
2NH
3
+ H
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4

2. Phân đạm nitrat:
HS: Phân đạm nitrat là các muối nitrat:
NaNO
3
, Ca(NO
3
)
2

… Tất cả các phân đạm
nitrat điều tan trong nước và là chất phân li
mạnh.
HS: Phân đạm amoni được điều chế từ
cacbonat kim loại tương ứng và axit nitric.
CaCO
3
+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ CO
2

+ H
2
O
3. Phân đạm urê:
HS: Ure là chất rắn màu trắng dạng viên tròn
có công thức (NH
4
)
2
CO là loại phân đạm tốt
nhất hiện nay có tỉ lệ % nitơ cao.
HS: Dùng CO
2
phản ứng với amoniac ở

nhiệt độ cao, áp suất cao.
CO
2
+ 2NH
3
t
0
, p (NH
2
)
2
CO + H
2
O
HS: Trong đất
(NH
2
)
2
CO + 2H
2
O (NH
4
)
2
CO
3

II. Phân lân:
HS: Phân lân cung cấp nguyên tố photpho

cho cây trồng hấp thụ dưới dạng H
2
PO
4
,
HPO
4
.
HS: làm cho cành lá cây to chắc, nhiều hạt ,
củ to…
HS: Dựa vào % P
2
O
5
tương ứng với lượng P
trong phân lân.
HS: có 2 loại là : supephotphat, phân lân
nung chảy.
HS: Quặng apatit và quặng photphoric, hiên
nay nước ta chủ yếu sử dụng quặng apatit ở
Lào Cai.
1. Supephotphat:
HS: chia làm hai loại là supephotphat đơn và
supephotphat kép.
a. Supephotphat đơn
HS: Trôn bột quặng photphat hoặc quặng
apatit với dung dịch axit sunfuaric đặc.
Ca
3
(PO

4
)
2
+ 2H
2
SO
4
Ca(H
2
PO
4
)
2

+2CaSO
4
HS: Phản ứng này tỏa nhiệt làm cho nước
bay hơi.Người ta thêm nước để muối CaSO
4

kết tinh thành muối ngậm nước CaSO
4
.2H
2
O
(thạch cao).
Trang 22
2-
-
Giáo án hóa 11

GV: Supephotphat đơn gồm những thành
phần nào?
GV: Phân supephotphat kép được điều chế
như thế nào? Viết phương trình điều chế
phân supephotphat kép?
GV: So với supephotphat đơn, supephotphat
kép như thế nào?
GV: HS nghiên cứu SGK cho biết phân lân
nung chảy được điều chế như thế nào?
GV: Phân lân nung chảy gồm những thành
phần nào?
Hoạt động 8:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thực tế
bón phân của gia đình cho biết kali cung cấp
nguyên tố nào cho cây ?
GV: Phân kali có tác dụng gì đối với cây
trồng?
GV: Người ta dựa vào đâu để đánh giá độ
dinh dưỡng của phân kali?
Hoạt động 9:
GV: Phân hỗn hợp là loại phân như thế nào?
GV: Phân phức hợp là loại phân như thế
nào?
GV: Phân phức hợp được điều chế như thế
nào?
Hoạt động 10:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thực tế
bón phân của gia đình cho biết vi lượng cung
cấp nguyên tố nào cho cây ?
HS: Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi

đihiđrophotphat và thạch cao.
b. Supephotphat kép:
HS: Trộn bột quặng phophat hoặc quặng
apatit với axit photphoric
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
Ca(H
2
PO
4
)
2

HS: Trong thành phần của supephotphat kép
không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ % P
2
O
5

cao hơn.
c. Phân lân nung chảy:
HS: Nung hỗn hợp quặng apatit, đá có magie

và than cốc ở nhiệt độ 1000
0
C sau đó làm
nguội nhanh bằng nước, sấy khô và nghiền
bột.
HS: Phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat
và silicat của canxi và magie.
III. Phân kali:
HS: Phân kali cung cấp cho cây trồng
nguyên tố kali dưới dạng ion K
+
.
HS: Phân kali có tác dụng làm cho cây trồng
đẩy nhanh quá trình sinh trương, chống sâu
bệnh, chống rét…
HS: Dựa vào % K
2
O tương ứng với lượng
kali có trong phân kali.
IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp:
HS: chứa N, P, K (Đạm, lân, kali) còn gọi
chung là phân NPK.
b. Phân phức hợp:
HS: Chỉ chứa N, P
HS: Cho NH
3
tác dụng với H
3
PO

4
.
V. Phân vi lượng
HS: Cung cấp các nguyên tố như Mg,
Zn,Mn, Bo…
E. Cũng cố và bài tập:
- GV: HS cần nắm tính chất các loại phân bón và lợi ích của nó đối với cây trông mà
áp dụng thực tế sản xuất nông nghiệp ở gia đình.
Bài tập về nhà: 2, 3, 4/58 SGK
Trang 23
Giáo án hóa 11
Ngày soạn : 27/10/2008
Tuần: 10
Tiết 19: LUYỆN TẬP (T1)
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cấu tạo của N
2
, NH
3
, HNO
3
, các tính chất hóa học cơ bản của đơn chất nitơ và của
một số hợp chất: amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat
- Các kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của
photpho, axit photphoric và muối amoni.
- Cách nhận biết sự có mặt của nitơ, photpho, amoniac, ion amoni, ion nitrat, ion
photphat.
Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hóa học
- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán hóa học
B. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan đến nitơ, photpho và các hợp chất của
nitơ, photpho.
- GV: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết.
- HS: Ôn tập các kiến thức của nitơ, photpho và các hợp chất của nitơ, photpho.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS cho biết các loại phân bón hóa học hiện nay được con người sử dụng cho
cây trồng.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Sử dụng bảng tóm tắt nội dung lí thuyết
về nitơ và hợp chất nitơ, yêu cầu HS cho điền
các thông tin vào bảng ?
Đơn
chất
Amoniac
Muối
amoni
Axit
nitric
Muối
nitrat
Công
thức
Tính
chất

vật lí
Tính
chất
hóa
học
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Kiến thức về nitơ và hợp chất của nitơ
HS:
Đơn
chất
Amoniac
Muối
amoni
Axit
nitric
Muối
nitrat
Công
thức
N ≡ N NH
3
NH
4
+
HNO
3
NO
3
-
Tính

chất
vật lí
Khí
không
màu
không
mùi, ít
tan
trong
nước
Khí mùi
khai, tan
nhiều
trong
nước
Dễ
tan,
điện li
mạnh
Chất
lỏng,
khôn
g
màu,
tan vô
hạn
Dễ
tan,
điện
li

mạnh
Tính
chất
hóa
học
- Bền
ở nhiệt
độ
thường
- P/ứ
với O
2
- P/ứ
với H
2
- P/ứ
- Tính
bazơ yếu
- Thủy
phân
- P/ứ với
axit
- P/ứ với
dd muối
-
Thủy
phân
tạo
mối
trường

axit
-
Nhiệt
- Là
axit
mạnh
- Là
chất
oxi
hóa
mạnh
-
Phân
hủy
bởi
nhiệt
Trang 24
Giáo án hóa 11
Hoạt động 2:
GV: Sử dụng bảng tóm tắt nội dung lí thuyết
về photpho và hợp chất photpho, yêu cầu HS
cho điền các thông tin về photpho và hợp chất
của photpho vào bảng?
với
KL
- Tính
khử
phân
2. Kiến thức về photpho và hợp chất của
photpho

HS:
E. Cũng cố:
- GV: HS về nhà ôn lại các kiến thức về nitơ, photpho và hợp chất của nó, làm các bài tập
7,8,9 /62 SGK chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.

Ngày soạn : 30/10/2008
Trang 25
Đơn
chất
Axit
photphoric
Muối
photphat
Công
thức
Tính
chất vật

Tính
chất hóa
học
Đơn chất Axit
photphoric
Muối
photphat
Công
thức
P H
3
PO

4
PO
4
-
Tính
chất
vật lí
Có 2
dạng thù
hình phổ
biến là
photpho
trắng và
photpho
đỏ
Tinh thể trong
suốt háo
nước, dễ chảy
rửa, tan nhiều
trong nước.
Dung dịch
thường sánh
không màu
Muối trung
hòa và một
số muối
axit của
kim loại
kiềm dễ tan
Đa phần là

khó tan
Tính
chất
hóa
học
- Bền ở
nhiệt độ
thường
- Tính
oxi hóa
- Tính
khử:
- Tính axit
trung bình:
điện li ba nấc,
phản ứng với
bazơ, oxit
bazơ.
Không có tính
oxi hóa.
Là muối
của axit
trung bình
thể hiện
tính chất
của muối
Nhận biết
bằng Ag
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×