Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tiếng việt nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.16 KB, 27 trang )


Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu - Đoàn kết
(3 tiết)
I. Mục tiêu:
HS nắm chắc các từ ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết
áp dụng để làm bài tập về tìm từ, dùng từ đặt câu.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1. Bài 1/65 TVNC
Cho các từ chứa tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân,
nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân.
Xếp các từ trên thành 3 nhóm:
a, Tiếng nhân có nghĩa là ngời.
b, Tiếng nhân có nghĩa là lòng thơng ngời.
c, Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x, chữa bài.
* Đáp án:
a) siêu nhân, nhân loại, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân.
b) nhân ái, nhân hậu, nhân từ, nhân nghĩa.
c) nhân quả, nguyên nhân.
* GV cho HS tìm thêm những từ có tiếng nhân ở ngoài BT1 và cũng có nghĩa nh các
từ ở 3 nhóm trên.
a) mĩ nhân, thơng nhân, nhân dân, nhân công, công nhân,
b) nhânvật, nhân quyền, nhân khẩu, nhân chứng,
c) nhân đạo, nhân tâm,
2. Bài 2/66 TVNC
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: nhân chứng, nhân tâm, nhân
ái, nhân lực, nhân tài.


a,Giàu lòngnhân ái
b,Trọng dụngnhân tài.
c,Thu phục nhân tâm
d,Lời khai của nhân chứng.
e,Nguồn nhân lực dồi dào.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
3. Bài 3/66 TVNC
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết
dới đây:
a, Chị ngã em nâng.
b, Anh em nh thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
c, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn nú cao.
4. Bài 4/13 BTTNTV4
Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu dùng sai từ có tiếng nhân.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a. Thời đại nào nớc ta cũng có nhiều nhân tài.
b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù
c. Bà tôi là ngời nhân hậu, thấy ai gặp khó khăn, bà thờng hết lòng giúp đỡ.
Cô giáo lớp tôi rất nhân tài.
d.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010

Tiết 2

5.Bài 5/14-BTTN TV4
Viết 2 thành ngữ hoặc tục ngữ:
a.Nói về tinh thần đoàn kết.
b.Nói về lòng nhân hậu.
- HS suy nghĩ nêu tục ngữ, thành ngữ tìm đợc.
- GV nhận xét kết luận.
a, - Một cây núi cao
- Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
b, Chị ngã em nâng
Nhờng cơm sẻ áo
6.Bài 1/68-TVNC.
Tìm các từ cùng nghĩa, gần nghĩa và các từ trái nghĩa với tiếng hiền.
- HS suy nghĩ tìm từ theo yêu cầu.
- HS trả lời,GV nhận xét.
+, Từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ hiền:hiền lành, hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền từ,
hiền thảo, hiền tài, hiền mẫu, hiền hoà, hiền sĩ
(Cũng có thể hỏi: tìm từ chứa tiếng hiền)
+, Từ trái nghĩa với từ hiền: (từ có tiếng ác) hung ác, bạo ngợc, cay nghiệt, dã man, dữ
tàn nhẫn, tàn tệ,
7.Bài 2/68-TVNC + bài 5/21MRNC KTTV4
Giải nghĩa và đặt câu với các từ ngữ sau:đoàn kết, câu kết, nhân hậu, đôn hậu, cu
mang, đùm bọc.
- GV hớng dẫn HS làm bài:
+ Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất cùng hoạt động vì mục đích chung.
Đoàn kết là chìa khoá của thành công.
+ Câu kết: Kết lại với nhau thành phe cánh để làm những việc xấu.

Các lực lợng phản động câu kết với nhau để chống phá cách mạng.
- GV nói đoàn kết >< câu kết.
+ Nhân hậu: có lòng thơng ngời và ăn ở có tình có nghĩa.

Những con ngời nhân hậu giàu tình thơng bao la.
+ Đôn hậu: hiền từ và trung hậu.
Mẹ em sống rất đôn hậu nên đợc mọi ngời quý trọng.
+ Cu mang: đùm bọc, giúp đỡ, che chở trong khó khăn hoạn nạn
Ngời nào giàu tình thơng mới hết lòng cu mang đồng loại.
+ Đùm bọc: giúp đỡ và che chở với tất cả tình thơng.
Trong thiên tai, địch hoạ, nhân dân ta đã thơng yêu đùm bọc lẫn nhau.
8.Bài 3/20-BTTN TV
Khoanh vào chữ cái trớc từ gần nghĩa vơi từ đoàn kết:
Hợp lực c. giúp đỡ
đồng lòng d. đôn hậu
- HS tự làm bài, nêu đáp án.GV nhận xét và kết luận.
Tiết 3
9.Bài 3/82-TVNC
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét và kết luận.
Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu để hoàn chỉnh thành ngữ nói về sự đoàn kết:
a, Đồng sức đồng lòng
b, Đồng tâm nhất trí
c, Đồng cam cộng khổ
d, Đồng tâm hiệp lực.
a.
b.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
10.Bài 6/30- Thực hành TV
Chọn những từ trong ngoặc đơn ứng với mỗi nghĩa sau:
a, Yêu thơng con ngời. -> nhân ái
b, Có lòng thơng ngời và ăn ở có tình ngời. -> nhân hậu

c, Sự hoà thuận, đoàn kết nhất trí giữa mọi ngời. -> nhân hoà
d, Có lòng thơng ngời và hiền lành. -> nhân từ
e, Hiền lành và trung hậu. -> hiền hậu
g, Phúc hậu hay thơng ngời. -> hiền đức
(nhân từ, hiền hậu, nhân hậu, hiền đức, nhân ái, nhân hoà)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
- GV nhận xét và kết luận.
11.Bài 7/30- Thực hành TV
Các câu tục ngữ, câu thơ dới đây khuyên, chê ta điều gì?
a. Chị ngã em nâng. -> Em yêu thơng giúp đỡ chị khi khó khăn hoạn nạn.
b. Tởng rằng chị ngã em nâng

Ai dè chị ngã em bng miệng cời. -> Chê trách thái độ, hành động của em không
biết giúp chị lúc khó khăn hoạn nạn.
c. Lá lành đùm lá rách. -> Đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
d. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
Theo Hồ Chí Minh
-> Nếu đoàn kết thì sẽ thu đợc thành công to lớn.
e. Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu
Theo Tố Hữu
-> Mọi vật đều có cội nguồn và có quan hệ gắn bó mật thiết với nhau,
hỗ trợ làm tiền đề cho nhau.
12.Bài 13/32- Thực hành TV
Phân loại các từ sau theo nghĩa của tiềng kết: kết hợp, đoàn kết, quy kết, sơ kết, kết
cấu, kết duyên, kết đoàn, kết nạp, kết thúc, bán kết, chung kết, kết thành, kết tinh, giao
kết, hoà kết, liên kết, phối kết, tập kết, kết cục, kết án, kết cuộc.
a .Có từ chứa tiếng kết có nghĩa là tập hợp lại cho gắn chặt với nhau thành một khối.

-> kết hợp, đoàn kết, kết cấu, kết duyên, kết đoàn, kết nạp, kết thành, kết tinh, giao
kết, hoà kết, liên kết, phối kết, tập kết.
b.Có từ chứa tiếng kết có nghĩa là đến hết, tận cùng (đợc tóm lại)
-> kết cục, kết án, kết cuộc, kết thúc, bán kết, chung kết, quy kết, sơ kết.
Mở rộng vốn từ:
Trung thực- tự trọng
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
HS nắm chắc các từ ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực tự trọng
áp dụng để làm bài tập về tìm từ, dùng từ đặt câu.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/69- TVNC:
Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề : Trung thực- nhân hậu
- HS đọc kĩ đề bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét và kết luận.
a, Có tiếng thật đứng trớc hoặc sau: thật thà, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm,
thật bụng, thành thật, ngay thật.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
b, Có tiếng thẳng đứng trớc: thẳng thắn, thẳng tính, thẳng băng, thẳng nh ruột ngựa.
2.Bài 2/70-TVNC:
Tìm từ ghép có tiếng tự nói về tính cách con ngời rồi chia làm hai nhóm.
Hớng dẫn HS làm tơng tự bài 1
a, Chỉ phẩm chất tốt đẹp:
tự trọng, tự tin, tự lập, tự lực, tự chủ.
b, Chỉ tính xấu:
tự kiêu, tự phụ, tự mãn, tự cao, tự ái, tự ti,.
3.Bài 3/70-TVNC:

Thẳng nh ruột ngựa nghĩa là tính tình có sao nói vậy, không giấu giếm kiêng nể.
Em hãy đặt câu với thành ngữ trên.
- HS tự suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
Vd: Anh ấy tính tình cứ thẳng nh ruột ngựa.
4.Bài 3,4/40 (MRNC KTTV)
a) Xếp các từ ghép đã cho dới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung:
trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung
tâm:
Nhóm 1: Trung có nghĩa là ở giữa -> trung bình, trung thu, trung tâm.
Nhóm 2: Trung có nghĩa là một lòng một dạ -> trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung hậu, kiên trung.
- HS tự làm bài rồi chữa.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
- HS đặt câu, nêu câu văn đã đặt đợc.
- GV nhận xét, chữa bài:
+ Nhờ chăm chỉ học tập mà nhiều bạn lớp em từ học lực trung bình đã vơn lên trở thành
học sinh khá, học sinh giỏi.
+ Lòng trung thành với Tổ quốc là phẩm chất cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ.
+ Anh Hoàng Văn Thụ là một chiến sĩ cách mạng trung kiên của Đảng.
+ Bác Hồ đã tặng cho phụ nữ Việt Nam 8 chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu,
đảm đang.
+ Ngời chiến sĩ trung nghĩa sẵn sàng xả thân vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
+ Có trung thực trong học tập mới tiến bộ.
+ Trăng trung thu là trăng đẹp nhấ, sáng nhất.
* GV cho HS tìm thêm những từ có tiếng trung ở ngoài BT và cũng có nghĩa nh các từ
ở 2 nhóm trên
a. bậc trung, hạng trung, trung du, trung điểm, trung hoà, trung gian, trung niên, trung
lập, trung tuần.
b. trung dũng, trung hậu, trung với nớc hiếu với dân, trung hiếu, trung kiên, trung

nghĩa, trung trinh, trung trực, kiên trung.
5. Bài 1/71 -TVNC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để diền vào chỗ trống: tự hào, tự kiêu, tự ái, tự lập,
tự quản.
a. Tởng mình giỏi nên sinh ra tự kiêu.
b. Buổi lao động do học sinh tự quản.
c. Lòng tự hào dân tộc.
d. Mới đùa một tí đã tự ái.
e. Mồ côi từ nhỏ, hai anh em phải sống tự lập.
6.Bài 2/72 -TVNC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để diền vào chỗ trống: trung hiếu, trung hậu, trung
kiên, trung thành, trung thực.
a. Trung thành với Tổ quốc.
b. Khí tiết của một chiến sĩ trung kiên.
c. Họ là những ngời con trung hiếu của dân tộc.
d. Tôi xin báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
e. Chị ấy là ngời phụ nữ trung hậu.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Tiết 2
7.Bài 3/72 -TVNC:
Hoàn chỉnh các thành ngữ sau để nói về sự trung thực, thật thà rồi đặt câu với một
thành ngữ đã hoàn chỉnh.
a. Thẳng nh ruột ngựa. (kẻ chỉ)
b. Thật nh đếm.
c. Ruột để ngoài da.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
*Đặt câu:
- Nó rất bộc tuệch ruột để ngoài da không phải là ngời nham hiểm.
- Cô ấy rất thật thà, đúng là thật nh đếm.

- Anh ấy hay thẳng thắn nói lên sự thật vì anh ấy nghĩ rằng cây ngay không sợ chết
đứng.
8.Bài 1,2/29 BTTN
a) Những từ nào cùng nghĩa với từ trung thực?
a. ngay thẳng b. bình tĩnh c. thật thà d. chân thành
e. thành thực g. tự tin h. chân thực i. nhân đức
b)Những từ nào trái nghĩa với từ trung thực?
a. độc ác b. gian dối c. lừa đảo d. thô bạo
e. tò mò g. nóng nảy h. dối trá i. xảo quyệt
*Đáp án
a) a, c, d, e, h
b) b, c, h, i.
9.Bài 4/29 BTTN
Viết các thành ngữ, tục ngữ sau vào cột thích hợp.
a.Đói cho sạch, rách cho thơm
c.Thật thà là cha quỷ quái
e.Thẳng nh ruột ngựa
h. Khom lng uốn gối
b. cây ngay không sợ chết đứng
d. Giấy rách phải giữ lấy lề
g. Ăn ngay ở thẳng
i. Vào luồn ra cúi
A B
Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực Thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng
Thật thà là cha quỷ quái
Cây ngay không sợ chết đứng
Thẳng nh ruột ngựa
Ăn ngay ở thẳng
Đói cho sạch, rách cho thơm
Giấy rách phải giữ lấy lề

Khom lng uốn gối
Vào luồn ra cúi
10.Bài 2/23 VBTTVC
Gạch bỏ từ không cùng ngóm nghĩa với các từ còn lại trong những dãy từ sau.
a) chân thật, chân thành, chân tình, chân lí, chân chất.
b) thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật.
c) thật thà, thật sự, thật lòng, thành thật, thật tình, thật tâm.
d) bộc trực, chính trực, trực tính, trực ban, trung trực, cơng trực.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) chân lí b) ngay ngắn c) thật sự d) trực ban
11.Bài 13/36 THTV
Phân loại các từ ngữ sau theo nghĩa của tiếng trọng: tự trọng, trọng dụng, trọng thể,
trọng thị, trọng vọng, cẩn trọng, chú trọng, kính trọng, long trọng, thận trọng, sang
trọng, trang trọng, trân trọng, trịnh trọng, trọng đại, trọng điểm, trọng lợng, trọng trách,
trọng yếu, hệ trọng, đối trọng, nghiêm trọng, quan trọng, trầm trọng.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
a) Trọng có nghĩa là: coi trọng, chú ý, đánh giá cao.
b) Trọng có nghĩa là: ở mức độ rất cao, rất nặng, không thể coi thờng đợc.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) tự trọng, trọng dụng, trọng thể, trọng thị, trọng vọng, cẩn trọng, chú trọng, kính
trọng, long trọng, thận trọng, sang trọng, trang trọng, trân trọng, trịnh trọng.
b) trọng đại, trọng điểm, trọng lợng, trọng trách, trọng yếu, hệ trọng, đối trọng,
nghiêm trọng, quan trọng, trầm trọng.
Mở rộng vốn từ:
ớc mơ
(1 tiết)
I. Mục tiêu:

Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Ước mơ.
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
1.Bài 1/75 -TVNC:
Chọn các từ: mơ ớc, mơ mộng, mơ màng, ớc để điền vào chỗ trống cho thích hợ.
a) Ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay mơ mộng.
c) Nam mơ ớc trở thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng mơ màng nghe tiếng hát.
2.Bài 2/76 -TVNC:
Ghép các tiếng: mơ, ớc, mong, muốn, mộng, tởng thành 11 từ cùng nghĩa với từ ớc mơ.
mơ ớc mơ tởng ớc mong mong ớc
mơ mộng ớc mơ ớc muốn mong muốn
mộng ớc mộng mơ mộng tởng
3.Bài 3/76 -TVNC:
Đặt 1 2 câu trong đó có dùng thành ngữ cầu đợc ớc thấy
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Vd: Em đang muốn có một con búp bê biết khóc, cời. Hôm qua cậu em đi công tác
về đã mua cho em một con búp bê. Thật là cầu đợc ớc thấy.
4.Bài 3/49 BTTN
Nối từng thành ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải.
a) Đợc voi đòi tiên
b) Cầu đợc ớc thấy
c) Ước sao đợc vậy
d) Ước của trái mùa
e) Đứng núi này trông núi nọ
g) Nằm mơ giữa ban ngày
(1)Ước vọng cao xa, không thực tế.
(2) Không yên tâm với điều mình đang có mà luôn mong

muốn điều ngời khác có.
(3) Tham lam, đợc cái này lại muốn cái khác.
(4) Mong muốn điều hiếm có.
(5) Mong muốn điều gì đợc đáp ứng ngay.
(6) Mong ớc điều gì cũng đợc nh ý.
=> a 3; b 5; c 6; d 4; e 2; g 1.
5.Bài 5/36 VBTTVC: Viết đoạn văn 3 4 câu trả lời cho câu văn hỏi: Lớn lên em
mong ớc làm nghề gì? Nghề đó đem lại lợi ích gì cho mọi ngời?

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.

Ôn tập các từ ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học
(1 Tiết)
I. Mục tiêu:
HS ôn tập các từ ngữ thuộc các chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân; Măng
mọc thẳng; Trên đôi cánh ớc mơ.
Làm đúng các bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
1.Bài 1/77 -TVNC: Xếp các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ dới đây thành 3 nhóm tơng ứng
với 3 chủ điểm đã học.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Thơng ngời nh thể thơng thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ớc mơ
Lòng thơng ngời, lòng nhân ái,
tình thơng mến, yêu quý, xót th-
ơng, độ lợng, bao dung, thông
cảm, đồng cảm, cứu giúp, cứu
trợ, bênh vực, che chở, nhân

hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ;
ở hiền gặp lành; Nhờng cơm sẻ
áo, Lá lành đùm lá rách.
Thẳng thắn, thẳng tính, ngay
thẳng, ngay thật, chân thật,
thật thà, thành thật, thật lòng,
thật tâm, bộc trực, chính trực;
Thẳng nh ruột ngựa; Cây
ngay không sợ chết đứng; Đói
cho sạch, rách cho thơm.
ớc mơ, ớc muốn, ớc
ao, ớc mong, ớc
vọng; Cầu đợc ớc
thấy; Ước sao đợc
vậy.
2.Bài 6/42 -THTV: Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ dới đây theo ba chủ điểm em đã
học.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Thơng ngời nh thể thơng thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ớc mơ
Nhờng cơm sẻ áo; Lá lành đùm
lá rách; Một con ngựa đau, cả
tàu bỏ cỏ; Môi hở, răng lạnh;
Máu chảy ruột mềm.
Thẳng ruột ngựa; Trọng
nghĩa khinh tài; Chết
vinh còn hơn sống
nhục.
Cầu đợc ớc thấy; Ước sao
đợc vậy; Đứng núi này

trông núi nọ; Cầu an hởng
lạc; Ước của trái mùa.
3.Bài 1/9 BDHSG: Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại:
a) Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
=> Từ dùng cha hợp lí: chân chính.
Sửa: Bạn Lan rất thật thà (hoặc: chân thật), nghĩ sao nói vậy.
b) Ngời nào tự tin, ngời đó sẽ không tiến bộ đợc.
=> Từ dùng cha hợp lí: tự tin.
Sửa: Ngời nào tự kiêu, ngời đó sẽ không tiến bộ đợc.
4.Bài 1/14 BDHSG
a) Phân biệt nghĩa của hai từ: mơ ớc, mơ mộng.
=> Mơ ớc: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tơng lai.
Mơ mộng: say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhng xa vời, thoát li thực tế.
b) Đặt câu với mỗi từ trên. (HS tự đặt câu)
Mở rộng vốn từ:
ý chí nghị lực
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: ý chí Nghị lực.
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/79 -TVNC:

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: ý chí, quyết chí, chí hớng,
chí thân.
a) Nam là ngời bạn chí thân của tôi.
b) Hai ngời thanh niên yêu nớc ấy cùng theo đuổi một chí h ớng.
c) ý chí của Bác Hồ cũng là ý chí của toàn thể nhân dân Việt Nam.

d) Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên.
2.Bài 2/79 -TVNC: Trong các câu tục ngữ dới đây, câu nào nói về ý chí, nghị lực của
con ngời?
a) Có chí thì nên.
b) Thua keo này, bày keo khác.
c) Có bột mới gột nên hồ.
d) Có công mài sắt có ngày nên kim.
e) Có đi mới đến, có học mới hay.
g) Thắng không kiêu, bại không nản.
* Đáp án: a, b, d, e, g.
3.Bài 3/80 -TVNC: Đặt câu với từ nghị lực
Vd: Nam là một học sinh có nghị lực trong học tập.
4.Bài 1/74 MRNCKTTV
Tìm các từ:
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con ngời.
=> quyết chí, quyết tâm, kiên tâm, vững tâm, bền chí,
b) Nêu lên những hiện tợng trái ngợc với ý chí, nghị lực.
=> ngã lòng, nản lòng, nản chí, nhụt chí, thoái chí, bỏ cuộc,
c) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con ngời.
=> khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân, trắc trở, thử thách, vất vả, hiểm nghèo,
hiểm nguy,
5.Bài 1/80 -TVNC:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ: bền chí, bền lòng.
Đặt câu với một từ trái nghĩa tìm đợc.
* Đáp án:
Từ đã cho Từ trái nghĩa Đặt câu
bền chí nản chí, thoái chí, nhụt

chí,
Thất bại liên tục không làm cho Bạch Thái Bởi
nản chí.
bền lòng nản lòng, sờn lòng, Anh Kí không nản lòng trớc mọi khó khăn.
Tiết 2
6.Bài 2/80 -TVNC: Điền một từ đơn chỉ ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp
vào những chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Có thì nên.
b) Có . làm quan, có gan làm giàu.
c) Tuổi nhỏ . lớn.
d) Bền gan vững .
e) Vững bền lòng.
* Đáp án: Từ cần điền: chí
7.Bài 3/81 -TVNC: Viết một đoạn văn nói về một thiếu niên hoặc thanh niên có chí lớn.
(Vd: Trần QuốcToản muốn ra trận giết giặc cứu nớc; ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn
Tất Thành đi tìm đờng cứu nớc; )
Do tuổi còn nhỏ nên Trần Quốc Toản không đợc tham dự hội nghị Bình Than bàn kế
hoạch chống giặc Nguyên, ông đã bực mình bóp nát trái cam trên tay. Sau đó, ông tự lập
một đạo quân hơn 1000 ngời lấy lá cờ thêu 6 chữ Phá cờng địch, báo hoàng ân làm cờ
hiệu. Đội quân của ngời anh hùng trẻ tuổi đã đánh cho quân Nguyên nhiều phen khốn
đốn. Sau khi Trần Quốc Toản hi sinh, vua đã tự tay làm văn tế và truy tớc vơng cho ông.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
8.Bài 3/74 MRNCKTTV
Nhắc lại một thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực mà em biết. Nêu một trờng hợp
có thể sử dụng thành ngữ, tục ngữ ấy để nhận xét, khuyên răn.
Tục ngữ có câu nói về ý chí, nghị lực của con ngời rất cô đọng mà em thấm thía:
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Năm học lớp 1, lớp 2, chữ viết của em rất xấu. Em viết ngoáy, viết vội vàng, tẩy xoá rất
bừa bãi. Các bài chính tả em thờng bị điểm kém nhất lớp. Mỗi lần kèm cặp ở nhà, mẹ rất

kiên nhẫn uốn nắn cho em từng li từng tí. Mẹ cứ nhắc lại câu tục ngữ: Có công mài sắt,
có ngày nên kim để khích lệ em. Cuối lớp Ba, em đợc chọn đi thi Vở sạch chữ đẹp
trong toàn huyện và đạt giải Ba.
9.Bài 9: Viết đoạn văn nói về một ngời do có ý chí, nghị lực nên đã vợt qua nhiều thử
thách, đạt đợc nhiều thành công. Mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn ấy bằng một thành ngữ
hay tục ngữ.
Vd: Nguyễn Hiền là con của một gia đình nông dân nghèo. Chú bé rất thích chơi diều.
Lên 6 tuổi đi học; học rất thông minh học đến đâu nhớ đến đó. Vì nhà nghèo phải nghỉ
học, nhng cậu xin thầy đứng ngoài lớp nghe giảng, vừa chăn trâu vừa học, bắt đom đóm
bỏ vào vỏ trứng làm đèn để học, dùng lá chuối khô thaygiấy để tập viết, để làm bài. Chữ
tốt, văn hay nổi tiếng.
Năm 13 tuổi, Nguyễn Hiền đi thi đã đỗ Trạng nguyên - ông trạng trẻ nhất nớc ta.
Thật là Có chí thì nên.

Mở rộng vốn từ:
Đồ chơi trò chơi
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Đồ chơi trò chơi.
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/83 -TVNC: Xếp các từ vào hai nhóm.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Từ ngữ chỉ đồ chơi Từ ngữ chỉ trò chơi
quả cầu, quân cờ, que chuyền, viên bi, búp
bê, đầu s tử, đèn ông sao, bộ xếp hình,
chong chóng, trống ếch, ngựa gỗ, cầu trợt.
đu quay, đồ hàng, đá cầu, đá bóng, đấu

kiếm, đấu vật, chơi chuyền, chơi bi, kéo
co, xếp hình, thả diều, múa s tử, rớc đèn,
nhảy dây.
2.Bài 2/83 -TVNC: Đặt câu với mỗi từ: đá cầu, nhảy dây, rớc đèn.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
VD: - Em rất thích chơi đá cầu.
- Trên sân trờng, các bạn nữ đang nhảy dây.
- Tết trung thu, chúng em thờng rủ nhau rớc đèn.
3.Bài 3/83 -TVNC: Viết một đoạn văn ngắn tả lại cảnh học sinh chơi một số trò chơi
trên sân trờng vào giờ nghỉ giữa buổi học.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
VD: Sân trờng giờ ra chơi thật náo nhiệt. Mấy tốp nam đá cầu nhanh chóng chiếm
chỗ, dàn trận, chân thoăn thoắt đá, miệng í ới gọi nhau, quả cầu xanh đỏ bay qua bay
lại, bay lên bay xuống. Nhiều bạn nữ chơi trò nhảy dây nhịp nhàng và khoẻ mạnh, vun
vút dây quay, nhấp nhô ngời nhảy với nụ cời trên môi, tóc bay trong gió. Quanh gốc
bàng một số bạn chơi đuổi bắt, ngời đuổi xô đến, ngời trốn vụt chạy, mặt đỏ tía tai. Thầy
cô đứng xa quan sát, hẳn cũng vui lây niềm vui của chúng em.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Tiết 2
4.Bài 1/84 -TVNC: Xếp các từ đã cho vào hai nhóm: Trò chơi học tập và trò chơi giải
trí.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Trò chơi học tập Trò chơi giải trí
Điền ô chữ; Ghép lời vào tranh; Ghép tiếng tạo từ; Đọc
thơ truyền điện; Nghe đọc đoạn, đoán tên bài; Tìm
nhanh, đọc đúng; Đoán từ; Hái hoa luyện đọc; Thả thơ.

Bịt mắt bắt dê; Rớc đèn ông
sao; Kéo co; Nhảy dây; Đá
cầu; Thả diều.
5.Bài 3/84 -TVNC: Viết một đoạn văn ngắn tả lại một trò chơi mà em đã từng tham gia
và rất yêu thích.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
VD: Em thích nhất là trò chơi kéo co. Mỗi đội gồm 6 ngời, ngời nọ ôm ngang lng ngời
kia. Khi có lệnh của trọng tài thì cả hai đội ra sức kéo. Đội nào cũng cố dành phần
thắng. Tiếng cổ vũ Cố lên! không ngớt của các bạn đứng xung quanh làm cho cả hai
đội thi đấu hăng say hơn. Bỗng bạn đứng đầu hàng tuột tay làm cho cả hai đội cùng
ngã, tiếng cời, tiếng vỗ tay ròn rã nổi lên.
6.Bài 3/89 - MRNCKTTV:
Chọn thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Nếu bạn chơi với một số thanh niên h nên học kém hẳn đi, có lúc còn bỏ học.
=> Thói thờng gần mực thì đen
Anh em bạn hữu phải nên chọn ngời.
Tục ngữ.
b) Nếu bạn em thỉnh thoảng hút trộm thuốc lá hoặc có lúc chơi bài ăn tiền.
=> Một phút buông thả, trả giá một đời!
Tục ngữ.
c) Một bạn thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm, để tỏ ra mình gan dạ.
=> Leo cao ngã đau.
Tục ngữ.
Mở rộng vốn từ:
Tài năng
(1 tiết)
I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố và mở rộng vốn từ về chủ đề: Tài năng.
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
1. Bài 1/89 -TVNC:
Những tiếng tài nào trong các từ dới đây có nghĩa là năng lực cao?
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Tài liệu, tài giỏi, hiền tài, tài ba, tài đức, tài trí, tài nghệ, tài khoản, nhân tài, thiên
tài, gia tài, tài hoa, tài tử, tài chính, tài sản, trọng tài, đề tài, tài nguyên.
2. Bài 2/89 -TVNC:
Chọn một từ thích hợp ở BT1 để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Đọc văn của Nguyễn Tuân, ai cũng phải nhận thấy ngòi bút của ông thật là tài hoa.
3. Bài 3/89 -TVNC:

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Đặt câu với 1 trong những thành ngữ sau: tài cao đức trọng, tài cao học rộng, tài hèn
đức mọn, tài tử giai nhân.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Nguyễn Hiền là ngời tài cao học rộng.
Không thể để những kẻ tài hèn đức mọn phạm tội tham nhũng mà vẫn sống ngang
nhiên.
4.Bài 5/29 THTV
Phân loại các từ sau theo nghĩa của tiếng năng.
Năng lực, khả năng, tài năng, năng khiếu, năng đi lại, năng nhặt chặt bị, kĩ năng,
vạn năng, năng nổ, năng động, năng ăn hay đói, năng nói hay nhầm, năng tắm năng
mát, năng hát năng hay, tiềm năng, trí năng.
a) Năng có nghĩa là có thể làm đợc việc gì đó.
b) Năng có nghĩa là hay, thờng.
5.Bài 7/29 THTV

Tìm những từ cùng nghĩa với từ tài giỏi trong các từ sau đây: anh hùng, anh tài, kiệt
xuất, xuất chúng, thiên tài, thông minh, tài năng, tài trí, tài tình, giỏi giang, tài ba,
tài giỏi, mu lợc, gan dạ, kiên cờng, nhẫn nại, can đảm, siêng năng.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Mở rộng vốn từ:
Sức khoẻ
(1 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Sức khoẻ
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
1.Bài 1/90 -TVNC:
Nghĩa của từ khoẻ trong các tập hợp từ dới đây khác nhau nh thế nào?
a) Một ngời rất khoẻ.
=> Cơ thể có sức khoẻ trên mức bình thờng.
b) Uống cốc nớc dừa thấy khoẻ cả ngời.
=> ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu.
c) Chúc chị chóng khoẻ.
=> Trạng thái khỏi bệnh không còn ốm đau.
2.Bài 2/90 -TVNC:
Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ khoẻ (trong tập hợp từ a ở BT1)
+ Từ đồng nghĩa: mạnh khoẻ, khoẻ mạnh, khoẻ khoắn,
+ Từ trái nghĩa: yếu.
3.Bài 3/90 -TVNC:
Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ dới đây:
a) Yếu nh sên Khoẻ nh voi
b) Chân yếu tay mềm Mạnh chân khoẻ tay
c) Chậm nh rùa Nhanh nh sóc
d) Mềm nh bún Cứng nh sắt

4.Bài 4 TVC: Viết một đoạn văn ngắn tả một ngời khoẻ mạnh.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Diễm Hơng là một cô bé phổng phao có dáng ngời chắc và khoẻ mạnh. Chân tay bé
bụ bẫm, khuôn mặt bầu bĩnh, hai má tròn căng. Đôi mắt bé long lanh, đen nh hạt nhãn.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Tóc bé tha nhng mềm, màu đen óng mợt. Cổ tay bé hằn từng ngấn. Nhìn thấy bé, ai
cũng thích.
5.Bài 8/33 THTV: Tìm 5 từ ngữ cho mỗi trờng hợp sau:
a) Có nghĩa có sức lực cơ thể trên mức bình thờng => mạnh, khoẻ mạnh, mạnh
khoẻ, khoẻ khoắn, mạnh mẽ.
b) Có nghĩa có sức lực dới mức bình thờng => yếu ớt, ốm yếu, yếu nhớt, yếu xìu, yếu
hèn.
c) Chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ => bơi lội, tập thể dục, tập điền kinh, chơi
bóng, cử tạ.
d) Chỉ những việc cần tránh để giữ gìn sức khoẻ => hút thuốc, uống rợu bia, ăn uống
thất thờng, thức khuya, ăn quá nhiều chất béo, chất ngọt.
Mở rộng vốn từ:
Cái đẹp
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Cái đẹp.
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/92 -TVNC:
Tìm các từ có tiếng đẹp đứng trớc và đứng sau.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.

=> đẹp mắt, xinh đẹp, đẹp tơi, tơi đẹp, đẹp xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, đẹp lòng,
2.Bài 2/92 -TVNC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh xắn, thuỳ mị, huy
hoàng, tráng lệ.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Những cung điện nguy nga tráng lệ.
b) Thủ đô đợc trang trí huy hoàng trong ngày lễ.
c) Tính nết thuỳ mị, dễ thơng.
d) Cô bé càng lớn càng xinh xắn.
3.Bài 3/92 -TVNC:
* Em hiểu nh thế nào nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ sau đây?
a) Đẹp nh tiên => Vẻ đẹp lộng lẫy của ngời con gái.
b) Đẹp nh tranh => Ngời đẹp nh hình vẽ trong bức tranh.
Phong cảnh rất đẹp.
c) Đẹp nết hơn đẹp ngời. => Nết na thuỳ mị hơn sắc đẹp.
* Em hãy đặt câu với một trong ba thành ngữ, tục ngữ trên.
4.Bài 1/93 TVNC
Chọn thành ngữ thích hợp trong các thành ngữ sau để điền vào chỗ trống: đẹp nh tiên,
đẹp nh mộng, đẹp nh tranh, đẹp nh Tây Thi, đẹp ngời đẹp nết.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Tấm (trong truyện cổ tích Tấm Cám) là một cô gái đẹp ngời đẹp nết.
b) Nớc non mình đâu cũng đẹp nh tranh.

Tiết 2
5.Bài 2/93 -TVNC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: đẹp đẽ, đẹp, đẹp lòng, đẹp
trời.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.

HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
a) Đó là một bàn thắng đẹp.
b) Nhà cửa khang trang đẹp đẽ.
c) Hôm nay là một ngày đẹp trời.
d) Đẹp lòng vua phán bầy tôi
Tìm đất kén thợ định nơi xây nhà.
Nguyễn Bùi Vợi
6.Bài 3/93 -TVNC:
Viết đoạn văn tả vẻ đẹp của con ngời hoặc cảnh vật mà em yêu thích. Gạch dới các từ
ngữ chỉ vẻ đẹp của ngời, vật đợc tả trong đoạn văn.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
VD: Mẹ em năm nay khoảng 35 tuổi. Mẹ có khuôn mặt hình trái xoan với đôi mắt to
và đen láy, cùng chiếc mũi thẳng rất đẹp. Mẹ cời rất có duyên, để lộ hàm răng trắng
ngà và đều tăm tắp. Mái tóc của mẹ dài đến ngang lng, mềm và mợt. Em rất thích nằm
trong lòng mẹ để nghe mẹ kể chuyện.
7.Bài 6/36 THTV
Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau và phân loại chúng
thành hai nhóm:
a) Nhóm chỉ vẻ đẹp, đức tính, phẩm chất tốt đẹp của ngời, vật.
b) Nhóm chỉ cái không đẹp, không tốt.

Nhóm a Nhóm b
tơi nh hoa
trắng nh bông
kính trên nhờng dới
đẹp nh tiên
lá lành đùm lá rách

nhờng cơm sẻ áo
thơng ngời nh thể thơng thân
gan vàng dạ sắt
chị ngã em nâng
nhanh nh cắt
hiền nh bụt
xấu nh ma
hôi nh cú
đầu bù tóc rối nh tổ quạ
chậm nh rùa
cằn nhằn nh chó cắn ma.

Mở rộng vốn từ:
Dũng cảm
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Dũng cảm
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/96 -TVNC:
Trong các từ dới đây, từ nào không cùng nghĩa, gần nghĩa với từ dũng cảm: anh
dũng, anh hùng, cần cù, yêu thơng, thân thơng, can đảm, can trờng, đùm bọc, săn sóc,
gan góc, cu mang, yêu quý, quả cảm, gan dạ, kính mến, giãi bày, thổ lộ, tâm tình.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
2.Bài 2/96 -TVNC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hùng dũng, dũng sĩ,

gan dạ, gan lì.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Anh Cù Chính Lan là dũng sĩ diệt xe tăng.
b) Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
c) Tính nết gan lì.
d) Đoàn quân duyệt binh bớc đi hùng dũng.
3.Bài 3/96 -TVNC:
Gan góc có nghĩa là (chống chọi) kiên cờng, không lùi bớc. Em hãy đặt câu với từ
gan góc.
=> Cả tiểu đội đã gan góc chiến đấu đến cùng.
4.Bài 3/38 - THTV
Tìm 5 từ có tiếng dũng có nghĩa chỉ sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức
bình thờng.
=> dũng cảm, dũng khí, anh dũng, dũng mãnh, hùng dũng.
5.Bài 4/38 - THTV
Tìm các từ trong ngoặc đơn phù hợp với các lời giải nghĩa dới đây (bạo gan, táo
bạo, anh dũng, gan dạ, quả cảm).
a) Có sức mạnh tinh thần khác thờng để vợt qua những việc khó khăn nguy hiểm
làm những việc cao đẹp. => anh dũng
b) Có quyết tâm và có dũng khí, dám đơng đầu với nguy hiểm để làm những việc
nên làm. => quả cảm
c) Tỏ ra bất chấp mọi nguy hiểm. => táo bạo
d) Không sợ bất cứ một nguy hiểm nào. => gan dạ
e) Dám làm những việc mà ngời khác không dám làm. => bạo gan
Tiết 2
6.Bài 1/98 - TVNC
Trong các từ dới đây, từ nào trái nghĩa với từ dũng cảm?
Nhút nhát, nhát, hèn nhát, hèn mạt, nhát gan, lễ phép, cần cù, chăm chỉ, vội
vàng, cẩn thận, hèn hạ, tận tuỵ, ngăn nắp, hiếu thảo, bạc nhợc, nhu nhợc, khiếp nhợc,

hoà nhã, gắn bó, đoàn kết, trung hậu.
7.Bài 2/98 -TVNC:
Trong các thành ngữ, tục ngữ dới đây, những thành ngữ, tục ngữ không nói về
lòng dũng cảm?
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Gan vàng dạ sắt; gan lì tớng quân; đồng sức đồng lòng; yêu nớc thơng nòi; thức
khuya dậy sớm; một nắng hai sơng; vào sinh ra tử; máu chảy ruột mềm; môi hở
răng lạnh; ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
8.Bài 3/98 -TVNC:
Vào sinh ra tử nghĩa là xông pha nơi nguy hiểm, nơi chiến trờng ác liệt. Em
hãy đặt câu với thành ngữ vào sinh ra tử.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
=> Ông nội em đã từng vào sinh ra tử ở chiến trờng Điện Biên năm xa.
9.Bài 6/38 - THTV
Phân loại các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm. (trí dũng, dũng cảm, vũ dũng,
dũng mãnh, dũng sĩ, trí dũng song toàn, dũng tớng, trung dũng, kiên dũng, nghĩa dũng,
hữu dũng vô mu.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
a) Nhóm có tiếng dũng có nghĩa Sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức
bình thờng, tạo khả năng đơng đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên
làm.
=> dũng cảm, dũng mãnh, dũng sĩ, dũng tớng, trung dũng, kiên dũng, nghĩa
dũng.
b) Nhóm có tiếng dũng có nghĩa Sức mạnh tinh thần và vật chất hơn hẳn mức
bình thờng.
=> trí dũng, hữu dũng vô mu, trí dũng song toàn, vũ dũng.
Ôn tập các từ ngữ thuộc 3 chủ điểm

Ngời ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những ngời quả cảm.
(1 Tiết)
I. Mục tiêu:
HS ôn tập các từ ngữ thuộc các chủ điểm: Ngời ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu;
Những ngời quả cảm.
Làm đúng các bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập
1.Bài 1/99 - TVNC
Xếp các từ dới đây thành ba nhóm, tơng ứng với 3 chủ điểm: Ngời ta là hoa đất;
Vẻ đẹp muôn màu; Những ngời quả cảm.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Ngời ta là hoa đất
Vẻ đẹp muôn màu Những ngời quả cảm
tài hoa, tài giỏi, tài
nghệ, tài ba, tài
đức, tài năng.
đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, thớt
tha, lộng lẫy, thuỳ mị, dịu dàng, hiền
hậu, tơi đẹp, huy hoàng, hùng vĩ, đôn
hậu, thẳng thắn, ngay thẳng.
Gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, quả cảm,
gan, gan góc, bạo gan,
táo bạo.
2.Bài 2/100 - TVNC
Tiến hành tơng tự bài 1.
Ngời ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những ngời quả cảm
Ngời ta là hoa đất
Học rộng tài cao

Tài cao chí cả
Đẹp ngời đẹp nết
Cái nết đánh chết cái đẹp
Đẹp nh tiên
Đẹp nh tranh
Đẹp nh tợng
Non sông gấm vóc
Non xanh nớc biếc
Muôn hình muôn vẻ
Trời cao biển rộng
Gan vàng dạ sắt
Gan lì tớng quân
Gan nh cóc tía
3.Bài 3:
Với mỗi nhóm từ ngữ, thành ngữ ở BT1, BT2 hãy đặt câu có chứa từ hoặc thành
ngữ đó.
VD: - Bác Hồ là ngời tài đức.
- Bộ đội ta rất anh dũng.
- Mẹ em rất dịu dàng.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
- Cụ Phan Bội Châu là ngời tài cao học rộng, đã bôn ba hải ngoại để tìm đờng cứu
nớc.
- Lan thật là đẹp ngời đẹp nết.
Mở rộng vốn từ:
Du lịch - thám hiểm
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Du lịch Thám hiểm.
áp dụng để làm bài tập.

II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1
1.Bài 1/100 -TVNC:
Cho các từ sau: du lịch, du học, du kích, du canh, du c, du khách, du kí, du ngoạn,
du mục, du xuân.
Xếp các từ thành 2 nhóm:
a) Các từ trong đó có tiếng du có nghĩa là đi chơi
=> du lịch, du khách, du kí, du ngoạn, du xuân.
b) Các từ có tiếng du có nghĩa là không cố định
=> du c, du học, du kích, du canh, du mục.
2.Bài 2/100 -TVNC:
Du ngoạn có nghĩa là đi chơi ngắm cảnh. Em hãy đặt câu với từ du ngoạn.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
=> Chúng tôi đi du ngoạn trên biển.
3.Bài 3/100 -TVNC:
Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm. Hãy đặt câu với từ thám hiểm.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
VD:
+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng đã phát hiện ra Thái Bình Dơng và nhiều
vùng đất mới.
+ Chị Hồng là ngpừi Việt Nam đầu tiên tham gia đoàn thám hiểm Nam Cực.
Tiết 2
4.Bài 1/101 -TVNC:
Nhà văn Tô Hoài đã tả chuyến đi du lịch trên sông đầy thú vị của Dế Mèn và Dế
Trũi nh sau:
Bè chúng tôi theo dòng trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhng n ớc đã trong vắt.
Trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm d ới đáy. Nhìn hai bên ven sông, phong cảnh đổi

thay đủ điều ngoạn mục. Cỏ cây và những làng gần núi xa luôn luôn mới. Những anh
Gọng Vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy nhìn theo hai
tôi, ra lối bái phục. Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi
theo bè hai tôi, hoan nghênh váng cả mặt n ớc.
a) Gạch dới từ ngữ có liên quan đến du lịch trong đoạn trích.
b) Giải nghĩa các từ sau: trong vắt, ngoạn mục.
* HS đọc y/c của bài.
? Những từ ngữ có liên quan đến du lịch là những từ thế nào?
(Từ chỉ:
+ Những đồ dùng cần cho chuyến du lịch.
+ Phơng tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phơng tiện giao thông.
+ Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, ngời tham gia du lịch.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
+ Địa điểm thăm quan, du lịch.
+ Tâm trạng của ngời tham gia du lịch: vui vẻ, )
* HS suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Phần gạch chân.
b) Giải nghĩa từ.
- Trong vắt: rất trong, không một chút vẩn đục.
GV: Đây là từ chỉ tính chất của sự vật.
? Tìm từ gần nghĩa với từ trong vắt? (trong veo, trong suốt, trong sạch, trong)
? Đặt câu với từ trong vắt?
- Ngoạn mục: đẹp, trông thích mắt.
GV: Đó là từ nói tâm trạng của con ngời trớc cảnh vật.
Y/c HS đặt câu với từ ngoạn mục.
5. Bài 2/101 -TVNC:
Di tích lịch sử có nghĩa là Dấu vết cũ còn để lại về các sự kiện và nhân vật lịch
sử đáng ghi nhớ. Em hãy đặt câu với từ ngữ di tích lịch sử.

* HS đọc y/c của bài.
GV: ? Qua đài, báo, bằng sự hiểu biết của mình em hãy nêu tên một số di tích lịch sử
mà em biết? (Đền Hùng, hang Pác Bó, thành Cổ Loa (An Dơng Vơng), thành cổ Quảng
Trị, cầu Hiền Lơng, Đồi A1 - Điện Biên Phủ, gò Đống Đa Quang Trung)
? Em hãy đặt câu với từ ngữ di tích lịch sử.
VD: + Lớp em tổ chức đi tham quan di tích lịch sử Đền Hùng.
+ Gò Đống Đa, hang Pác Bó là những di tích lịch sử.
6. Bài 3/101 -TVNC:
* HS nêu nghĩa của từ khám phá.
? Hãy kể tên một số khám phá mà em biết?
VD:
+ Công an khám phá ra một vụ buôn lậu.
+ Khám phá ra một hành tinh mới trong hệ mặt trời.
? Em hãy đặt câu với từ khám phá nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
VD:
+ Đoàn thám hiểm đã khám phá đợc nhiều bí mật của tự nhiên ở vùng Nam Cực.
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã khám phá ra Thái Bình Dơng và nhiều
vùng đất mới.

Ôn tập tổng hợp
(4 tiết)
Tiết 1
Bài 1: Cho một số từ sau: thơng yêu, tha thứ, độ lợng, bao dung, thẳng tính, ngay thật,
thật tình, thông cảm, đồng cảm, ngay thẳng, thẳng thắn, thật thà, đùm bọc, cứu trợ, cứu
giúp, bộc trực, chính trực, thành thật, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, nâng đỡ, tự trọng, thật
lòng, chân thật, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Hãy xếp các từ trên vào hai nhóm, tơng ứng với hai chủ đề từ ngữ đã học: Nhân hậu-
Đoàn kết và Trung thực- Tự trọng.
* Đáp án:
a) Thơng yêu, tha thứ, độ lợng, bao dung, thông cảm, đồng cảm, đùm bọc, cứu

trợ, cứu giúp, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, nâng đỡ, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
b) Thẳng tính, ngay thật, thật tình, ngay thẳng, thẳng thắn, thật thà, bộc trực,
chính trực, thành thật, tự trọng, thật lòng, chân thật.
Bài 2: Cho một số từ và thành ngữ sau: ớc muốn, ớc ao, ớc mong, quyết chí, quyết tâm,
bền gan, bền chí, ớc vọng, mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên
nghị, cầu đợc ớc thấy, vững tâm, vững chí, vững lòng, ớc sao đợc vậy, mong ớc, kiên c-
ờng, kiên quyết, bền gan bền chí.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Hãy xếp các từ trên vào hai nhóm, tơng ứng với hai chủ đề từ ngữ đã học: Ước mơ và ý
chí-Nghị lực.
* Đáp án:
a) ớc muốn, ớc ao, ớc mong, ớc vọng, mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng, cầu đợc ớc thấy,
ớc sao đợc vậy, mong ớc,
b) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,
vững tâm, vững chí, vững lòng, kiên cờng, kiên quyết, bền gan bền chí.
Bài 3: Xếp các từ ngữ dới đây vào hai nhóm: Đồ chơi và Trò chơi.
Chọi dế, chọi gà, thả diều, chong chóng, diều sáo, chó bông, que chuyền, thả
chim, chơi chuyền, trống ếch, cầu trợt, đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, bịt mắt
bắt dê, kéo co, ô tô cứu hoả, tàu thuỷ, ngựa gỗ, nhảy dây, bày cỗ, bán hàng, đầu s tử, rớc
đèn, đèn ông sao, đu quay, chơi ô ăn quan, súng phun nớc, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo.
* Đáp án:
a) Chong chóng, diều sáo, chó bông, que chuyền, trống ếch, cầu trợt, ô tô cứu
hoả, tàu thuỷ, ngựa gỗ, đầu s tử, đèn ông sao, súng phun nớc.
b) Chọi dế, chọi gà, thả diều, thả chim, chơi chuyền, đánh trống, trốn tìm, trồng
nụ trồng hoa, bịt mắt bắt dê, kéo co, nhảy dây, bày cỗ, bán hàng, rớc đèn, đu quay, chơi
ô ăn quan, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo.
Bài 4: Từ mỗi tiếng dới đây, em hãy tạo ra một từ ghép có nghĩa phân loại và một từ
ghép có nghĩa tổng hợp.
nhà, thuyền, xe, sách, sông, đờng.

* Đáp án:
nhà: nhà bếp, nhà cửa.
thuyền: thuyền nan, thuyền bè.
sách: sách giáo khoa, sách vở.
xe: xe đạp, xe cộ
sông: sông đào, sông ngòi.
đờng: đờng mòn, đờng xá.
Tiết 2
Bài 5: Dựa vào các tính từ dới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh (theo mẫu: chậm
-> chậm nh rùa)
xanh, vàng, trắng, đen, xấu, đẹp, lành, dữ, nặng, nhẹ, vắng, đông, cứng, mềm.
* Đáp án:
xanh nh tàu lá
vàng nh nghệ
trắng nh trứng gà bóc
đen nh than Quảng Ninh
xấu nh ma lem
đẹp nh Tiên
lành nh Bụt
dữ nh cọp
nặng nh đá đeo
nhẹ nh bấc
vắng nh chùa bà Đanh
đông nh kiến
cứng nh thép
mềm nh bún
Bài 6: Từ mỗi tiếng sau: nhỏ, vui, đẹp hãy tạo ra các từ ghép (có nghĩa phân loại, có
nghĩa tổng hợp) và từ láy.
* Đáp án:
nhỏ: nhỏ xíu, nhỏ bé, nhỏ nhoi

vui: vui tính, vui tơi, vui vẻ
đẹp: đẹp mắt, đẹp tơi, đẹp đẽ
Bài 7: Với mỗi nội dung dới đây, hãy tìm một câu tục ngữ tơng ứng:
a) Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân hậu; vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp
điều tốt đẹp, may mắn.
b) Khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
c) Khuyên ngời ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, l-
ơng thiện.
d) Khuyên ngời ta phải có ý chí.
* Đáp án:
a) ở hiền gặp lành.
b) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
c) Đói cho sạch, rách cho thơm.
d) Có chí thì nên.
Bài 8: Xếp các từ ngữ dới đây vào hai nhóm, tơng ứng với hai chủ đề từ ngữ đã học: Tài
năng và Sức khoẻ.
Tài ba, tài đức, tài hoa, cờng tráng, dẻo dai, vạm vỡ, tài năng, tài trí, lỗi lạc, lực l-
ỡng, cân đối, rắn rỏi, trí lực, trí tuệ, rắn chắc, chắc nịch, tài cao trí cả, tài cao đức trọng,
tài cao học rộng.
* Đáp án:
a) Tài ba, tài đức, tài hoa, tài năng, tài trí, lỗi lạc, trí lực, trí tuệ, tài cao trí cả, tài
cao đức trọng, tài cao học rộng.
b) Cờng tráng, dẻo dai, vạm vỡ, lực lỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch,
khoẻ nh voi, khoẻ nh trâu.
Tiết 3
Bài 9: Xếp các từ ngữ dới đây vào hai nhóm, tơng ứng với hai chủ đề từ ngữ đã học: Cái
đẹp và Dũng cảm.

Xinh đẹp, xinh xắn, xinh tơi, gan dạ, anh hùng, anh dũng, tơi tắn, rực rỡ, lộng lẫy,
thớt tha, yểu điệu, can đảm, can trờng, gan góc, bạo gan, quả cảm, thuỳ mị, dịu
dàng, hiền dịu, đôn hậu, dũng mãnh, vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt, nết na, sặc sỡ, huy
hoàng, tráng lệ, táo bạo, gan, gan lì, duyên dáng, hoành tráng, kì vĩ.
* Đáp án:
a) Xinh đẹp, xinh xắn, xinh tơi, tơi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thớt tha, yểu điệu thuỳ
mị, dịu dàng, hiền dịu, đôn hậu, nết na, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, duyên dáng, hoành
tráng, kì vĩ.
b) Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trờng, gan góc, bạo gan, quả cảm,
dũng mãnh, vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt, táo bạo, gan, gan lì.
Bài 10: Xếp các từ dới đây vào ba nhóm: Đồ dùng cần cho chuyến du lịch; Phơng tiện
du lịch; Địa điểm tham quan du lịch.
Lều trại, va li, giày thể thao, tàu hoả, ô tô, tàu thuỷ, máy bay, bãi biển, vịnh, bán
đảo, đảo, công viên, xe buýt, tàu điện, xe máy, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ
thể thao, hồ, núi, thác nớc, đồ ăn, nớc uống, xe đạp, xích lô, xe ngựa, phố cổ, đền, chùa,
di tích lịch sử, di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, bảo tàng, nhà lu niệm.
* Đáp án:
a) Lều trại, va li, giày thể thao, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao,
đồ ăn, nớc uống.
b) tàu hoả, ô tô, tàu thuỷ, máy bay, xe buýt, tàu điện, xe máy, xe đạp, xích lô, xe
ngựa.
c) bãi biển, vịnh, bán đảo, đảo, công viên, hồ, núi, thác nớc, phố cổ, đền, chùa, di
tích lịch sử, di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, bảo tàng, nhà lu niệm
Bài 11: ở mỗi nhóm từ đồng nghĩa dới đây, em hãy tìm thêm 5 từ:
- hiền hâu, hiền từ,
- anh dũng, gan dạ,
- buồn bã, buồn phiền,
* Đáp án:
- hiền hậu, hiền từ, hiền hoà, hiền khô, hiền đức, hiền lành, hiền.
- anh dũng, gan dạ, anh hùng, can đảm, can trờng, dũng cảm, gan góc.

- buồn bã, buồn phiền, buồn rầu, buồn tủi, buồn chán, âu sầu, rầu rĩ.
Bài 12: Viết đoạn văn gồm 5-7 câu nói về một tấm gơng dũng cảm chống giặc của nhân dân
ta, trong đó có dùng 2 hoặc 3 từ gần nghĩa với từ dũng cảm.
VD: Chị Võ Thị Sáu là ngời con gái anh hùng của miền Đất Đỏ. Chị tham gia công tác trong
vùng địch chiếm đóng. Khi bị giặc bắt, chị đã gan góc chịu mọi đòn tra tấn của kẻ thù, quyết
không khai báo nửa lời. Chị đã anh dũng hi sinh khi mới tròn 19 tuổi.

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
Tiết 4
Bài 13: Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu có dùng một câu tục ngữ trong bài tập
đọc Có chí thì nên.
* Đoạn văn tham khảo:
Cậu Hà bạn em là một ngời có chí. Cậu ta định làm gì thì làm cho bằng đợc. Năm
ngoái, thiếu nhi làng em tổ chức thi thả diều. Hà tham gia cuộc thi với một chiếc diều
làm bằng giấy bóng kính hình ngôi sao. Nhiều lần cậu làm hỏng. Thua keo này, bày keo
khác, Hà làm đi làm mãi rồi cũng đợc. Đến cuộc thi, diều của Hà đợc trao giải chiếc
diều đẹp nhất.
Bài 14: Viết một đoạn văn nói về một thiếu niên hoặc thanh niên có chí lớn (Ví dụ: Trần
Quốc Toản muốn ra trận giết giặc cứu nớc; ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn Tất Thành
đi tìm đờng cứu nớc, )
* Đoạn văn tham khảo:
Do tuổi còn nhỏ nên Trần Quốc Toản không đợc tham dự hội nghị Bình Than bàn kế
hoạch chống giặc Nguyên, ông đã bực mình bóp nát trái cam trên tay. Sau đó, ông tự lập
một đạo quân hơn 1000 ngời lấy lá cờ thêu 6 chữ Phá cờng địch, báo hoàng ân làm cờ
hiệu. Đội quân của ngời anh hùng trẻ tuổi đã đánh cho quân Nguyên nhiều phen khốn
đốn. Sau khi Trần Quốc Toản hi sinh, vua đã tự tay làm văn tế và truy tớc vơng cho ông.
Bài 15: Viết một đoạn văn gồm 5 đến 7 câu giới thiệu cách chơi một trò chơi đơn giản.
* Đoạn văn tham khảo:
Nhóm chơi gồm khoảng 10 bạn. Cả nhóm gắp khăm để chọn một bạn làm mèo và
một bạn làm chuột. Hai bạn đợc chọn oẳn tù tì, ai thắng làm chuột, ai thua làm mèo.

Tám bạn còn lại đứng nối tay thành một vòng tròn. Khi trọng tài hô: :Bắt đầu! thì chuột
chạy luồn qua lỗ hổng của các cánh tay, mèo đuổi đằng sau. Cả chuột và mèo đều không
đợc chạy ra giữa vòng tròn. Khi mèo bắt đợc chuột thì chuột phải đổi vai làm mèo và trò
chơi lại bắt đầu.
Bài 16: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một ngời có tài năng mà em biết.
* Đoạn văn tham khảo:
Hùng là bạn thân của em. Bạn ấy có nhiều tài lắm. Hùng chơi cờ vua rất giỏi, đã
nhiều lần bạn đoạt giải cờ vua cấp trờng và cấp huyện. Hùng còn có tài vẽ. Lần nào làm
báo tờng, lớp cũng nhờ cậu ấy trang trí. Nhờ vậy mà báo tờng lớp em luôn đợc khen có
trình bày đẹp.
Lạc quan - yêu đời
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS mở rộng vốn từ về chủ đề: Lạc quan - Yêu đời
áp dụng để làm bài tập.
II. Hớng dẫn luyện tập:
Tiết 1

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
1. Bài 1/75 -TVNC: Phân các từ sau thành ba nhóm: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc quan,
lạc thú, sai lạc, thất lạc, liên lạc, mạch lạc.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú.
b) Những từ trong đó tiếng lạc có nghĩa là rớt lại, sai: sai lạc, thất lạc, lạc hậu,
lạc điệu, lạc đề.
c) Những từ trong đó tiếng lạc có nghĩa là mạng lới nối liền: mạch lạc, liên lạc.
2. Bài 2/72 -TVNC: Phân các từ sau thành ba nhóm: quan tâm, quan hệ, quan văn, quan
võ, lạc quan, sĩ quan, quan lại, quan sát, quan khách, tham quan, chủ quan, khách quan.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.

HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là quan chức: sĩ quan, quan văn, quan
võ, quan lại, quan khách.
b) Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là nhìn, xem: quan sát, tham quan,
chủ quan, khách quan, lạc quan.
c) Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan tâm, quan hệ,
3. Bài 3/72 -TVNC: Đặt câu với mỗi từ sau: tham quan, quan sát.
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Gợi ý: + tham quan có nghĩa là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập
rút kinh nghiệm
- Đặt câu: Lớp em tổ chức đi tham quan Côn Sơn - Kiếp Bạc.
+ quan sát có nghĩa là xem xét để thấy, để biết rõ sự vật, hiện tợng nào
đó
- Đặt câu: Muốn làm bài văn miêu tả, ta phải quan sát kĩ đối tợng miêu tả.
4. Bài 4: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về tinh thần lạc quan?
a) Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
b) Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
c) Nợ mòn, con lớn.
d) Sông có khúc, ngời có lúc.
e) Qua đêm lại đến ngày.
g) Hay ăn chóng lớn.
=> Các ý đúng là a, c, d, e
Tiết 2
5. Bài 1/75 -TVNC: Tìm các từ láy và từ ghép trong đó có tiếng vui (tiếng vui đứng trớc
hoặc đứng sau).
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
a) Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui.
b) Từ ghép: vui thích, vui chơi, vui nhộn, vui thú, vui tơi, vui sớng, vui tính, vui

lòng, vui mắt, vui chân, vui miệng, vui tai, góp vui, mua vui, chia vui,
6. Bài 3/72 -TVNC: Xếp các từ ghép vừa tìm đợc thành hai nhóm: TGTH, TGPL
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
- TGTH: vui chơi, vui nhộn, vui sớng, vui thích, vui tơi, vui thú,
- TGPL: vui chân, vui mắt, vui tính, vui lòng, vui miệng, vui tai, góp vui, mua vui,
chia vui.
7.Bài 3/72 -TVNC: Gạch dới các từ ngữ diễn tả cảnh vui chơi của thiếu nhi trong đêm
Trung thu ở đoạn trích dới đây:
Chao ôi! Cha đến tối mà ở đâu cũng rộn lên tiếng gọi nhau ơi ới cùng với tiếng
múa lân dồn dập. Ngay giữa sân, một nhóm thiếu nhi quây quần thành vòng rộng.
Chúng hát múa vỗ tay đôm đốp trông mới vui nhộn làm sao! Nhảy múa xong, bọn trẻ

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
tản đi đâu một lúc rồi mới quay trở lại với nhiều chiếc lồng đèn sặc sỡ trên tay. Những
chiếc lồng đèn nhảy nhót trong đêm nh muốn bứt ra khỏi dây để bay lên trời cùng trăng.
Thành phố tràn ngập trong ánh sáng bạc lung linh cùng với tiếng trẻ thơ reo hò vang dội.
(Trích bài làm của Dạ Thi)
HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
8. Bài 4/29 BTTN: Xếp các từ ngữ dới đây thành hai nhóm tơng ứng với hai chủ
điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
Du lịch, du xuân, du ngoạn, thám hiểm, khám phá, lạc quan, lạc thú, vui chơi, tua
du lịch, tuyến du lịch, du khách, lều trại, la bàn, vui mừng, vui sớng, vui lòng, vui tơi,
vui vẻ, va li, cần câu, ô tô, xe buýt, xe máy, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, bão
tuyết, cời ha hả, cời khúc khích, cời hì hì, phố cổ, bãi biển, thác nớc, đền chùa, bảo tàng,
di tích lịch sử,
* HS đọc y/c của bài; suy nghĩ làm bài.
HS nêu kết quả; GV cùng HS n/x chữa bài.
Ôn tập cuối năm


1. Bài 1: Xếp các từ sau thành 3 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
a) nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân
nghĩa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân.
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc quan, lạc thú, sai lạc, thất lạc, liên lạc, mạch lạc.
c) quan tâm, quan hệ, quan văn, quan võ, lạc quan, sĩ quan, quan lại, quan sát, quan
khách, tham quan, chủ quan, khách quan.
* Đáp án:
a) Nhóm 1: Tiếng nhân có nghĩa là ngời: ) siêu nhân, nhân loại, nhân tài, nhân viên,
bệnh nhân.
Nhóm 2: Tiếng nhân có nghĩa là lòng thơng ngời: nhân ái, nhân hậu, nhân từ,
nhân nghĩa.
Nhóm 3: Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả: nhân quả, nguyên nhân.
b) Nhóm 1: Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng: lạc quan, lạc thú.
Nhóm 2: Những từ trong đó tiếng lạc có nghĩa là rớt lại, sai: sai lạc, thất lạc, lạc
hậu, lạc điệu, lạc đề.
Nhóm 3: Những từ trong đó tiếng lạc có nghĩa là mạng lới nối liền: mạch lạc, liên
lạc.
c) Nhóm 1: Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là quan chức: sĩ quan, quan văn,
quan võ, quan lại, quan khách.
Nhóm 2: Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là nhìn, xem: quan sát, tham
quan, chủ quan, khách quan, lạc quan.
Nhóm 3: Những từ trong đó tiếng quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan tâm, quan
hệ,
2. Bài 2: Phân loại các từ sau theo nghĩa của tiềng kết: kết hợp, đoàn kết, quy kết, sơ
kết, kết cấu, kết duyên, kết đoàn, kết nạp, kết thúc, bán kết, chung kết, kết thành, kết
tinh, giao kết, hoà kết, liên kết, phối kết, tập kết, kết cục, kết án, kết cuộc.
a .Có từ chứa tiếng kết có nghĩa là tập hợp lại cho gắn chặt với nhau thành một khối.
-> kết hợp, đoàn kết, kết cấu, kết duyên, kết đoàn, kết nạp, kết thành, kết tinh, giao
kết, hoà kết, liên kết, phối kết, tập kết.

b.Có từ chứa tiếng kết có nghĩa là đến hết, tận cùng (đợc tóm lại)
-> kết cục, kết án, kết cuộc, kết thúc, bán kết, chung kết, quy kết, sơ kết.
3. Bài 3: Xếp các từ ghép đã cho dới đây thành hai nhóm, đặt tên cho mỗi nhóm:

Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
a) Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên,
trung tâm.
b) Tài giỏi, hiền tài, tài ba, tài đức, tài trí, tài nghệ, tài khoản, nhân tài, thiên tài, gia
tài, tài hoa, tài tử, tài chính, tài sản, tài nguyên.
c) du lịch, du học, du kích, du canh, du c, du khách, du kí, du ngoạn, du mục, du xuân.
d) chí thân, chí thiết, chí thú, chí hiếu, chí nguyện, chí tình, chí hớng, chí lí, chí công,
thiện chí, lập chí, đắc chí.
e) thuỳ mị, dịu dàng, sặc sỡ, tráng lệ, đằm thắm, hùng vĩ, huy hoàng, đôn hậu, dũng cảm,
diễm lệ, lộng lẫy, cơng trực, tế nhị, nết na, tơi đẹp, kì vĩ, chân thành, lịch sự, mĩ lệ, hùng tráng.
g) Vạm vỡ, tập thể dục, lực lỡng, tập luyện, đi bộ, cân đối, rắn rỏi, chơi thể thao, đá
bóng, chạy, rắn chắc, săn chắc, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa,
chắc nịch, cờng tráng, nhảy xa, nhảy cao, đấu vật, cầu trợt, dẻo dai, nhanh nhẹn, chơi
bóng, nghỉ mát, du lịch, an dỡng, nghỉ ngơi, đấu cờ.
* Đáp án:
a) Nhóm 1: Trung có nghĩa là ở giữa -> trung bình, trung thu, trung tâm.
Nhóm 2: Trung có nghĩa là một lòng một dạ -> trung thành, trung nghĩa, trung
thực, trung hậu, kiên trung.
b) Nhóm 1: Tài có nghĩa là có khả năng hơn ngời bình thờng: tài giỏi, hiền tài, tài
ba, tài đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tài tử
Nhóm 2: Tài có nghĩa là tiền của: tài khoản, gia tài, tài chính, tài sản, tài nguyên.
c) Nhóm 1: Các từ trong đó có tiếng du có nghĩa là đi chơi: du lịch, du khách, du kí,
du ngoạn, du xuân.
Nhóm 2: Các từ có tiếng du có nghĩa là không cố định: du c, du học, du kích, du
canh, du mục.
d) Nhóm 1:Từ có tiếng chí có nghĩa là muốn theo đuổi một công việc tốt đẹp: chí h-

ớng, chí thú, chí nguyện, thiện chí, lập chí, đắc chí.
Nhóm 2: Từ có tiếng chí có nghĩa là mức độ cao nhất: chí thân, chí thiết, chí hiếu,
chí tình, chí công, chí lí.
e) Nhóm 1: Các từ chỉ vẻ đẹp của con ngời: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đôn hậu,
dũng cảm, cơng trực, tế nhị, nết na, chân thành, lịch sự.
Nhóm 2: Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật: sặc sỡ, tráng lệ, hùng vĩ, huy
hoàng, diễm lệ, lộng lẫy, tơi đẹp, kì vĩ, mĩ lệ, hùng tráng.
g) Nhóm 1: Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập thể dục, tập luyện, đi
bộ, chơi thể thao, đá bóng, chạy, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa,
nhảy xa, nhảy cao, đấu vật, cầu trợt, chơi bóng, nghỉ mát, du lịch, an dỡng, nghỉ ngơi,
đấu cờ.
Nhóm 2: Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lỡng,
cân đối, rắn rỏi, săn chắc, rắn chắc, chắc nịch, cờng tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
4. Bài 4: Phân loại các từ ngữ sau theo nghĩa của tiếng trọng: tự trọng, trọng dụng, trọng
thể, trọng thị, trọng vọng, cẩn trọng, chú trọng, kính trọng, long trọng, thận trọng, sang
trọng, trang trọng, trân trọng, trịnh trọng, trọng đại, trọng điểm, trọng lợng, trọng trách,
trọng yếu, hệ trọng, đối trọng, nghiêm trọng, quan trọng, trầm trọng.
a) Trọng có nghĩa là: coi trọng, chú ý, đánh giá cao.
b) Trọng có nghĩa là: ở mức độ rất cao, rất nặng, không thể coi thờng đợc.
* Đáp án:
a) tự trọng, trọng dụng, trọng thể, trọng thị, trọng vọng, cẩn trọng, chú trọng, kính
trọng, long trọng, thận trọng, sang trọng, trang trọng, trân trọng, trịnh trọng.
b) trọng đại, trọng điểm, trọng lợng, trọng trách, trọng yếu, hệ trọng, đối trọng,
nghiêm trọng, quan trọng, trầm trọng.
5. Bài 5: Xếp các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ dới đây thành 3 nhóm thuộc ba chủ điểm
đã học (gọi tên ba chủ điển đó)
- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, anh dũng,
xinh xắn, thớt tha, lộng lẫy, tài ba, tài đức, tài năng, can đảm, quả cảm, thuỳ mị, dịu
dàng, hiền dịu, tơi đẹp, huy hoàng, hùng vĩ, gan, gan góc, bạo gan, táo bạo, đôn hậu,
thẳng thắn, ngay thẳng.


Phạm Thị Thoại Giáo án MRVT 4 Năm học 2009/2010
- Ngời ta là hoa đất; Vào sinh ra tử; Đẹp ngời đẹp nết; Học rộng tài cao; Cái nết
đánh chết cái đẹp; Đẹp nh tiên; Đẹp nh tranh; Đẹp nh tợng; Tài cao chí cả; gan vàng dạ
sắt; Gan nh cóc tía; Gan lì tớng quân; Gan nh cóc tía; Non sông gấm vóc; Non xanh nớc
biếc; muôn hình muôn vẻ; Trời cao biển rộng.
* Đáp án:
a) Ngời ta là hoa đất: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. Ngời ta là
hoa đất; Học rộng tài cao;Tài cao chí cả
b) Vẻ đẹp muôn màu: đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, thớt tha, lộng lẫy, thuỳ mị,
dịu dàng, hiền hậu, tơi đẹp, huy hoàng, hùng vĩ, đôn hậu, thẳng thắn, ngay thẳng. Đẹp
ngời đẹp nết;
Cái nết đánh chết cái đẹp; Đẹp nh tiên; Đẹp nh tranh; Đẹp nh tợng; Non sông gấm vóc;
Non xanh nớc biếc; Muôn hình muôn vẻ; Trời cao biển rộng.
c) Những ngời quả cảm: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, quả cảm, gan, gan
góc, bạo gan, táo bạo. Gan vàng dạ sắt; Gan lì tớng quân; Gan nh cóc tía
6. Bài 6: Phân loại các từ sau theo nghĩa của tiếng năng.
Năng lực, khả năng, tài năng, năng khiếu, năng đi lại, năng nhặt chặt bị, kĩ năng,
vạn năng, năng nổ, năng động, năng ăn hay đói, năng nói hay nhầm, năng tắm năng
mát, năng hát năng hay, tiềm năng, trí năng.
a) Năng có nghĩa là có thể làm đợc việc gì đó.
b) Năng có nghĩa là hay, thờng.
7. Bài 7: Phân loại các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm. (trí dũng, dũng cảm, vũ
dũng, dũng mãnh, dũng sĩ, trí dũng song toàn, dũng tớng, trung dũng, kiên dũng, nghĩa
dũng, hữu dũng vô mu.
a) Nhóm có tiếng dũng có nghĩa Sức mạnh thể chất và tinh thần trên hẳn mức
bình thờng, tạo khả năng đơng đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên
làm.
=> dũng cảm, dũng mãnh, dũng sĩ, dũng tớng, trung dũng, kiên dũng, nghĩa
dũng.

b) Nhóm có tiếng dũng có nghĩa Sức mạnh tinh thần và vật chất hơn hẳn mức
bình thờng.
=> trí dũng, hữu dũng vô mu, trí dũng song toàn, vũ dũng.
8. Bài 8: Tìm các từ:
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con ngời.
=> quyết chí, quyết tâm, kiên tâm, vững tâm, bền chí,
b) Nêu lên những hiện tợng trái ngợc với ý chí, nghị lực.
=> ngã lòng, nản lòng, nản chí, nhụt chí, thoái chí, bỏ cuộc,
c) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con ngời.
=> khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân, trắc trở, thử thách, vất vả, hiểm nghèo,
hiểm nguy,




Ph¹m ThÞ Tho¹i – Gi¸o ¸n MRVT 4 – N¨m häc 2009/2010


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×