Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Giáo án Địa lý 10 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.21 KB, 155 trang )

Trn Thc Hin
Bài 1:
Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Biết đợc hệ thống các loại bản đồ.
- Nhận biết đợc: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu và thực
hiện với nhiều bớc khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Địa Cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ nói
trên và phát biểu khái niệm bản đồ
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát Địa Cầu (mô
hình của Trái Đất) và bản đồ thế giới, suy
nghĩ cách thức chuyển hệ thống kinh vĩ tuyến


trên Địa Cầu lên mặt phẳng.
Bớc 3: GV yêu cầu HS quan sát trở lại 3 bản
đồ và trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3 bản đồ
này có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản
đồ khác nhau?
HĐ2: Cá nhân.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu,
cuộn lại thành hình nón và hình trụ.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1
trong SGK và cho biết các phép chiếu cơ bản.
I. Phép chiếu hình bản đồ.
- Khái niệm bản đồ: trong SGK.
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ.
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt cong
của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi điểm
trên mặt cong tơng ứng với một điểm trên mặt
phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng
với một điểm trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình bàn đồ.
Khi chiếu, có thể giữ nguyên mặt chiếu là mặt
phẳng hoặc cuộn lại thành hình nón, hình trụ.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
HĐ3: Cá nhân.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2
trong SGK và cho biết các vị trí tiếp xúc của
mặt phẳng với Địa Cầu.

HĐ4: Nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ từ
4 - 6 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
vẽ trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị trí
tiếp xúc của mặt phẳng với Địa Cầu, đặc điểm
của lới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính
xác trên bản đồ, dùng để vẽ khu vực nào trên
Địa Cầu.
- Nhóm 1, 2, 3: hình 1.3a và Hình 1.3b.
- Nhóm 4, 5, 6: hình 1.4a và Hình 1.4b.
- Nhóm 7, 8, 9: Hình 1.5a và hình 1.5b.
Bớc 3:
GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày những
điều đã quan sát và nhận xét.
HĐ5: Cá nhân.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
a. Phép chiếu phơng vị.
Phép chiếu phơng vị là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên mặt
chiếu là mặt phẳng.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với Địa
Cầu mà có các phép chiếu phơng vị khác
nhau.
+ Phép chiếu phơng vị đứng.
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở cực.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là những
đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những
vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính

xác.
- Dùng để vẽ những khu vực quanh cực.
+ Phép chiếu phơng vị ngang:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở giữa Xích
đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Xích đạo và kinh
tuyến giữa là đờng thẳng, các vĩ tuyến là
những cung tròn và các kinh tuyến còn lại là
những đờng cong.
- Những khu vực ở gần xích đạo và kinh tuyến
giữa tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ bán cầu Đông, bán cầu Tây.
+ Phép chiếu phơng vị nghiêng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa Cầu ở một điểm
bất kỳ.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: kinh tuyến giữa là
đờng thẳng, các vĩ tuyến và kinh tuyến còn lại
là những đờng cong.
- Những khu vực ở gần nơi tiếp xúc tơng đối
chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung
bình.
b. Phép chiếu hình nón.
Phép chiếu hình nón là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên mặt
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6
trong SGK, nhận xét về các vị trí tiếp xúc của
hình nón với mặt Địa Cầu.

HĐ6: Cá nhân.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành hình nón.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7a và
1.7b trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị
trí tiếp xúc của hình nón với Địa Cầu, đặc
điểm của lới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự
chính xác trên bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ7: Cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ thành
hình trụ.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8
trong SGK, nhận xét về các vị trí tiếp xúc của
hình trụ với Địa Cầu.
HĐ 8: Cá nhân.
Bớc 1 : GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ thành
hình trụ và cho hình trụ này tiếp xúc với Địa
Cầu ở những vị trí khác nhau.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8a
trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị trí
tiếp xúc của hình trụ với Địa Cầu, đặc điểm
của lới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác
trên bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ 9: Cá nhân.
Bớc 1: GV hỏi: Tại sao phải phân loại bản
đồ? Phân loại bản đồ có thể dựa vào những
tiêu chí nào?
Bớc 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK
để trả lời từng cách phân loại. Sau đó GV yêu
cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ vào tập.
chiếu là hình nón.

Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình nón với Địa
Cầu mà có các phép chiếu hình nón khác
nhau.
Phép chiếu hình nón đứng:
- Trục hình nón trùng với trục quả cầu.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến là những
đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón. Vĩ
tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh
hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối
chính xác.
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ.
Phép chiếu hình trụ là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên mặt
chiếu là hình trụ.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với Địa
Cầu mà có các phép chiếu hình trụ khác nhau.
+ Phép chiếu hình trụ đứng:
- Hình trụ tiếp xúc với Địa Cầu theo vòng
Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh tuyến và vĩ
tuyến đều là những đờng thẳng song song và
thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở Xích đạo tơng đối chính
xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần Xích đạo.
II. Phân loại bản đồ.
1. Theo tỉ lệ.
- Bản đồ tỉ lệ lớn.

- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2. Theo nội dung bản đồ.
- Bản đồ địa lí chung.
- Bản đồ chuyên đề.
3. Theo mục đích sử dụng.
- Bản đồ tra cứu.
- Bản đồ giáo khoa.
4. Theo lãnh thổ.
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ bán cầu.
- Bản đồ các châu lục.
- Bản đồ các đại dơng.
Bớc 4: Đánh giá.
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Thể hiện trên bản đồ
Phép chiếu
bản đồ
Các
kinh tuyến
Các
vĩ tuyến
Khu vực tơng
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phơng vị đứng
Hình nón đứng

Hình trụ đứng
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ.

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bài 2:
Một số phơng pháp biểu hiện
Các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng địa lí
nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng ph-
ơng pháp.
- Hiểu rõ đợc hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ khung Việt Nam.
- Bản đồ Công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Nông nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Phân bố dân c Châu á.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Trớc tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản
đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào
chúng ta biểu hiện đợc nội dung bản đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ: Nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các nhóm
nhỏ từ 6 - 8 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát
các bản đồ trong SGK, nhận xét và
phân tích về: Đối tợng biểu hiện và khả
năng biểu hiện của từng phơng pháp:
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
2.2 trong SGK hoặc bản đồ Công
nghiệp VN.
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 trong
SGK hoặc bản đồ Khí hậu VN.
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong
SGK.
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 và bản
đồ Nông nghiệp VN.
- Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 trong
SGK hoặc bản đồ Công nghiệp VN.
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm
trình bày những điều đã quan sát và
nhận xét.

1. Phơng pháp ký hiệu.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố theo những điểm cụ thể. Những ký
hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí phân
bố của đối tợng trên bản đồ.
b. Các dạng ký hiệu.
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c. Khả năng biểu hiện.
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện sự di chuyển của
các đối tợng, hiện tợng tự nhiên và kinh
tế - xã hội.
b. Khả năng biểu hiện.
- Hớng di chuyển của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng di chuyển.
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.
3. Phơng pháp chấm điểm.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố không đồng đều bằng những điểm
chấm.
b. Khả năng biểu hiện.

- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4. Phơng pháp khoanh vùng.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng không
phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát
triển ở những khu vực nhất định.
b. Khả năng biểu hiện.
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
5. Phơng pháp bản đồ - biểu đồ.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố trong nhữg đơn vị phân chia lãnh
thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn
vị lãnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
Bớc 4: Đánh giá.
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phơng pháp biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng

biểu hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động
Phơng pháp đờng đẳng trị
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp khoanh vùng
Phơng pháp bản đồ - biểu đồ
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Làm các câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK.

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bài 3:
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu đợc viễn thám và ý nghĩa của viễn thám trong nghiên cứu và quản lý môi
trờng.
- Thấy đợc ứng dụng của hệ thống thông tin địa lí.
B. Thiết bị dạy học:
- Một số bản đồ về địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nào
đó.
- ảnh máy bay, ảnh vệ tinh một số khu vực.
- Bản đồ địa hình cùng một khu vực.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.

4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Để tìm hiểu, nghiên cứu các khu vực trên Trái Đất, ngoài bản đồ, khoa học
và công nghệ hiện đại cung cấp cho chúng ta các phơng tiện khác. Đó là viễn
thám và hệ thống thông tin địa lí.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ?
Bớc 2: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ
và phát biểu về vai trò trong học tập và
trong đời sống.
Bớc 3: Sau khi HS phát biểu nhiều ý
kiến khác nhau, GV tổng kết các ý
kiến.
HĐ 2: Cả lớp.
Bớc 1: GV yêu cầu HS phát biểu về
I. Vai trò của bản đồ trong học tập
và đời sống.
1. Trong học tập.
- Học tại lớp.
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
2. Trong đời sống.
- Bảng chỉ đờng.
- Phục vụ các ngành sản xuất.

- Trong quân sự.
II. Sử dụng bản đồ trong học tập.
1. Những vấn đề cần lu ý.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
những vấn đề cần lu ý khi sử dụng bản
đồ trong học tập đợc nêu ra trong SGK.
Bớc 2: GV yêu cầu Hs giải thích ý
nghĩa của những điều cần lu ý đó và
cho ví dụ thông qua một số bản đồ cụ
thể.
HĐ 3: Cả lớp.
Bớc 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu khái
niệm viễn thám trong SGK, giải thích
khái niệm viễn thám: viễn là xa,
thám là quan sát và cho ví dụ về quan
sát mặt đất từ xa.
Bớc 2: GV đa ra ảnh chụp máy bay và
ảnh vệ tinh của một khu vực cho HS
quan sát và rút ra ý nghĩa của những
phơng tiện này.
HĐ 4: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm
Hệ thống thôn tin địa lí trong SGK.
Hỏi: Phơng tiện nào có thể giúp lu trữ,
xử lý, phân tích, tổng hợp, điều hành và
quản lý những dữ liệu không gian,
đồng thời cho phép lấy thông tin dễ
dàng và trình bày dới dạng dễ tiếp
nhận, trao đổi và sử dụng?

Hỏi: Với tính năng nh vậy, hệ thống
thông tin địa lí có ý nghĩa nh thế nào?
a. Chọn bản đồ phù hợp.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và
ký hiệu bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.
d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu
tố địa lí trên bản đồ.
III. ứng dụng viễn thám và hệ thống
thông tin địa lí.
1. Viễn thám.
a. Khái niệm viễn thám.
Viễn thám là khoa học và công nghệ
hiện đại để thu thập thông tin về các
đối tợng hay môi trờng từ xa.
b. ý nghĩa của viễn thám.
Các ảnh vệ tinh đợc sử dụng rộng rãi
trong nhiều mục đích nghiên cứu khác
nhau, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý
môi trờng.
2. Hệ thống thông tin địa lí.
a. Khái niệm.
Hệ thống thôn tin đại lý và hệ thống
thông tin đa dụng dùng để lu trữ, xử lý,
phân tích, tổng hợp, điều hành và quản
lý những dữ liệu không gian, đồng thời
cho phép lấy thông tin dễ dàng và trình
bày dới dạng dễ tiếp nhận, trao đổi và
sử dụng.
b. ý nghĩa.

- Giúp theo dõi, quản lý môi trờng.
- Giúp đa ra hoặc điều chỉnh các phơng
án quy hoạch.
- Giúp quản lý khách hàng, hệ thống
sản xuất, dịch vụ.
- ứng dụng trong giáo dục.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
2. Thế nào là đọc bản đồ? Vì sao khi đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối
chiếu các kí hiệu với nhau?
3. Nêu vai trò của viễn thám và hệ thông tin địa lí?
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, GV chia HS ra thành 5 nhóm ( Có thể giữ
nguyên nhóm trong tiết học này hoặc chia theo nguyện vọng của HS) và yêu cầu
mỗi nhóm su tầm các bản đồ cho một phơng pháp biểu hiện. Ví dụ: Nhóm 1, su
tầm các bản đồ biểu hiện bằng phơng pháp ký hiệu

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bài 4:
Thực hành: xác định một số phơng pháp
Biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp
nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.

B. Thiết bị dạy học:
- Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân c, bản đồ địa hình,
các vùng công nghiệp.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
HĐ: Cả lớp, nhóm.
Có thể tiến hành theo 2 phơng án:
* Phơng án 1: HS su tầm, thu thập bản đồ theo sự phân công của GV và
chuẩn bị nội dung báo cáo.
* Phơng án 2: GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm chuẩn bị nội
dung báo cáo.
Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đã phân và giao nhiệm vụ trong tiết
học trớc.
- Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ.
- Tên phơng pháp.
- Đối tợng biểu hiện của phơng pháp.
- Khả năng biểu hiện của phơng pháp.
Bớc 2:

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
- Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phơng
pháp đã đợc phân công:
+ Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
+ Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
+ Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Bớc 3:
GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết
bài thực hành.
Bớc 4: Củng cố.
Tổng kết bài thực hành:
Tên bản đồ
Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp
biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Khả năng
biểu hiện
ơ

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bài 5:
Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất
A. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt Trời.
- Trình bày học thuyết BicBang về sự hình thành Vũ Trụ.
- Biết vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất: Tự quay quanh trục
và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, phân tích bảng số liệu các hành tinh
trong Hệ Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả Địa Cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Thiết bị dạy học:
- Quả Địa Cầu.
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có).
- Tranh vẽ treo từng về Trái Đất và các hàn tinh trong Hệ Mặt Trời.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Khởi động
Phơng án 1:
GV:
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời?
- Chúng ta thờng nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ đợc hình
thành nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm

nay sẽ giúp các em giải đáp các vấn đề này.
Phơng án 2:
Theo phần mở bài trong SGV.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp. I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự hình
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ Trụ là gì?
- Phân biệt Thiên Hà với Dải Ngân Hà.
+ Thiên Hà: là một tập hợp của rất
nhiều thiên thể, khí, bụi, bức xạ điện
từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa
Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình thành nh
thế nào? Có nhiều học thuyết về sự
hình thành Vũ Trụ. Một trong những
học thuyết đó là học thuyết Bic Bang.
HĐ 2: Cả lớp.
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình
bày nội dung của học thuyết Bic Bang.
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta
có đặc điểm gì?
HĐ 3: Cá nhân /cặp.
Bớc 1:
* HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành từ khi

nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời.
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt
Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý
quỹ đạo của các hành tinh (quỹ đạo
hình elip gần tròn, trừ quỹ đạo của
Diêm Vng tinh, quỹ đạo các hành tinh
khác đều nằm trên một mặt phẳng) và
hớng chuyển động của các hành tinh.
Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến
thức. Các thiên thể gồm: các hành tinh,
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên
thạch.
thành Vũ Trụ.
1. Vũ Trụ.
Khoảng không gian vô tận, chứa hàng
trăm tỉ Thiên Hà.
2. Học thuyết Bic Bang về sự hình
thành Vũ Trụ.
- Vũ Trụ hình thành cách đây 15 tỉ
năm, sau một Vụ nổ lớn từ một
nguyên tử nguyên thuỷ.
- Sau vụ nổ, các đám khí tụ tập hình
thành các sao, các thiên hà.
II. Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ.
- Hệ Mặt Trời: hình thành cách đây 4,5
đến 5 tỉ năm.
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở giữa,
các thiên thể quay xung quanh và các

đám mây bụi khí.
- Có 9 hành tinh lớn: Thuỷ Tinh, Kim
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí thứ mấy
trong Hệ Mặt Trời? Trái Đát có những
chuyển động chính nào?.
HĐ 4: Cặp/ nhóm.
Bớc 1:
HS quan sát các hình 5.3, 5.4 trong
SGK và dựa vào kiến thức đã học, trả
lời các câu hỏi sau:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ
Mặt Trời? Vị trí đó có ý nghĩa nh thế
nào đối với sự sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính,
đó là các chuyển động nào?
- Trát Đất tự quay theo hớng nào?
Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề
mặt Trái Đất không thay đổi vị trí?
Thời gian Trái Đất không thay đổi vị
trí? Trời Gian Trái Đất tự quay hết 1
vòng?
- Hãy mô tả về sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo,
điểm cận nhật, điểm viễn nhật, hớng và
vận tốc chuyển động, trục Trái Đất so
với mặt phẳng quỹ đạo).
Bớc 2:
- HS trình bày kết quả, dùng Quả Địa

Cầu biểu diễn hớng tự quay, hớng và
quỹ đạo chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời.
GV giúp HS chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Gợi ý:
- Biểu diễn hiện tợng tự quay: Đặt Quả
Địa Cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho
Quả Địa Cầu quay từ trái sang phải, đó
chính là hớng tự quay của Trái Đất.
- Biểu diễn sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời: Lấy một vật hoặc
ngọn đèn (nến) đặt ở giữa bàn, dùng
Quả Địa Cầu di chuyển trên bàn theo
Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc Tinh,
Thổ Tinh, Thiên Vơng Tinh, Hải Vơng
Tinh, Diêm Vơng Tinh.
- Các hành tinh vừa chuyển động
quanh Mặt Trời, vừa tự quay quanh
trục.
III. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời.
- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
2. Các chuyển động chính của Trái
Đất.
a. Chuyển động tự quay quanh trục.
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông).
- 24 giờ/vòng quay.

- 2 điểm không thay đổi vị trí: Cực Bắc
và cực Nam.
b. Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Quỹ đạo: Hình elip gần tròn.
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
hơng từ tay trái sang tay phải ở phía
trong 9sát ngời biểu diễn) sau đó vòng
lại ở phía ngoài theo hớng ngợc lại (từ
phải qua trái), trong khi di chuyển luôn
để trục Quả Địa Cầu nghiêng về một
phía.
Nếu có mô hình Trái Đất - Mặt Trăng -
Mặt Trời thì GV cho Trái Đất chuyển
động sau đó yêu cầu HS nhận xét về vị
trí của trục Trái Đất so với mặt phẳng
quỹ đạo ở các vị trí khác nhau.
sang Đông).
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ.
- Vận tốc trung bình: 29,8 km/s.
- Trục nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo
66
0
33

và không đổi phơng.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.
2. Trình bày tóm tắt nội dung học thuyết Bic Bang.

3. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay quanh
trục của Trái Đất.
4. Dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng chuyển động của
Trái Đát quanh Mặt Trời.
5. Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.
a) Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các:
A. Hành tinh. C. Hệ mặt trời
B. Thiên hà D. Thiên thể
b) Mỗi thiên hà là một tập hợp của rất nhiều:
A. Các ngôi sao và bụi khí C. Thiên thể
B. Các hành tinh, tiểu hành tinh D. Các ngôi sao, các hành tinh
c) Dải Ngân Hà là:
A. Thiên hà có Mặt Trời và các hành tinh trong đó có Trái Đất.
B. Mặt Trời và các hành tinh, vệ tinh, các bụi, khí trong đó có Trái Đất.
C. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó trong đó có Trái Đất.
D. Các thiên hà và Mặt Trời với các hành tinh trong đó có Trái Đất.
d) . Các hành tinh nào tự quay quanh trục theo hớng thuận chiều kim đồng
hồ?
A. Thuỷ tinh, Trái Đất. C. Kim tinh, Thiên Vơng Tinh
B. Hoả tinh, Mộc Tinh D. Thổ tinh, Thiên Vơng Tinh
e) Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời có nghĩa là khi
chuyển động trục của Trái Đất:
A. Luôn thay đổi hớng để giữ một góc nghiêng 66
0
33

với mặt phẳng quỹ
đạo.
B. Luôn đứng thẳng, không thay đổi so với mặt phẳng quỹ đạo.
C. Giữ một góc nghiêng 23

0
5

với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phơng.
D. Nghiêng một góc 66
0
33

với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phơng.
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở.

Bài 6:
Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu và giải thích đợc một số hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất. Đó là
sự luân phiên ngày và đêm, sự lệch hớng chuyển động của các vật thể và giờ lên
Trái Đất.
- Hiểu và trình bày đợc một số hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời, đó là chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, hiện tợng mùa và
ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, xác lập một số mối quan hệ nhân quả.
B. Thiết bị dạy học:
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có).
- Quả Địa Cầu.
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
C. Ph ơng pháp giảng dạy:

1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
Khởi động
GV yêu cầu HS dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự
quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Sau đó GV hỏi:
các chuyển động này đã đem đến những hệ quả gì? Để trả lời câu hỏi này chúng
ta sẽ cùng học bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp.
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến
thức đã học, trả lời câu hỏi:
- Vì sao trên TRái Đất có ngày và
I. Hệ quả chuyển động tự quay của
Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày đêm.
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
đêm?.
- Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng
trên Trái Đất?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp.
Bớc 1: HS quan sát hình 6.1, kênh chữ
SGK, kết hợp với kiến thức đã học để

trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa
phơng và giờ quốc tế.
- Vì sao ngời ta phải chia ra các khu
vực giờ và thống nhất cách tính giờ
trên thế giới.
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ?
Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam ở
múi giờ số mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không
hoàn toàn thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày quốc
tế?
- Tìm trên hình 6.1 vị trí đờng đổi ngày
quốc tế và nêu quy ớc quốc tế về đổi
ngày.
Gợi ý: Trái Đất là khối cầu và tự quay
từ Tây sang Đông nên cùng một thời
điểm, các nơi trên Trái Đất có giờ
khác nhau. Để tiện cho việc tính giờ và
giao dịch quốc tế ngời ta chia Trái Đất
thành 24 múi giờ, lấy khu vực có đờng
kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ
gốc
Bớc 2: HS phát biểu, xác định trên Quả
Địa Cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến
180, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cá nhân/ cặp.
Bớc 1:
HS dựa vào hình 6.2 SGK và vốn hiểu

biết:
- Cho biết, ở nửa cầu Bắc các vật
chuyển động bị lệch sang phía nào, ở
nửa cầu Nam các vật chuyển động bị
lệch sang phía nào so với hớng chuyển
quanh trục nên có hiện tợng luân phiên
ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển
ngày quốc tế.
- Giờ đại phơng (giờ Mặt Trời): Các địa
điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau
sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 đợc
lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
3. Sự lệch hớng chuyển động của các
vật thể.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
động ban đầu.
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hớng
đó.
- Lực làm lệch hớng các chuyển động
có tên là gì? Nó tác động tới chuyển
động của các vật thể nào trên Trái Đất?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
Chuyển ý: Trên đây là một số hệ quả
của vận động tự quay quanh trục, vậy
chuyển động quanh Mặt Trời của Trái
Đất sinh ra những hệ quả gì?

HĐ 4: Nhóm.
Chia lớp thành 6 nhóm.
Bớc 1:
* Các nhóm 1, 2: Dựa vào hình 6.3 và
6.4 kênh chữ trong SGK, thảo luận theo
gợi ý:
- Hiện tợng Mặt Trời lên thiên đỉnh là
gì?
- Nơi nào của Trái Đất có Mặt Trời lên
thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ 1
lần?
- Thế nào là chuyển động biểu kiến
hằng năm của Mặt Trời?
- Nguyên nhân nào sinh ra sự chuyển
động biểu kiến của Mặt Trời hằng
năm?
* Các nhóm 3, 4: Dựa vào hình 6.4, 6.5
và kiến thức đã học để thảo luận:
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái
Đất?
- Xác định trên hình 6.4:
+ Vị trí và khoảng thời gian của các
mùa: xuân, hạ, thu, đông.
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí,
thu phân, đông chí.
- Giải thích vì sao: Mùa xuân ấm áp,
- Lực làm lệch hớng là lực Corioolit.
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch hớng về bên trái

- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo
hớng ngợc chiều kim đồng hồ với vận
tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriolit tác động đến sự chuyển
động của khối khí, dòng biển, dòng
sông, đờng đạn bay trên bề mặt Trái đất

II. Hệ quả chuyển động xung quanh
Mặt Trời của Trái Đất.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ,
mùa đông lạnh lẽo.
- Vì sao các mùa của hai nửa cầu trái
ngợc nhau?
Gị ý: khi giải thích về mùa cần chú ý
mối quan hệ giữa trục nghiêng không
đổi phơng của Trái Đất khi chuyển
động quanh Mặt Trời với độ lớn của
góc chiếu sáng và sự hấp thu nhiệt, toả
nhiệt của bề mặt Trái Đất.
Ví dụ: từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do
trục nghiêng nên nửa cầu Bắc ngả về
Mặt Trời, dẫn tới óc nhập xạ (góc hợp
bởi tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái
Đất) lớn, thời gian đợc chiếu sáng lớn
hơn thời gia trong bóng tối (ngày dài
hơn đêm); điều đó làm cho nửa cầu Bắc
nhận đợc nhiều nhiệt từ Mặt Trời, nhng
do mặt đất vừa bị hoá lạnh vào mùa

đông nên lúc này mới ấm lên, đó là
mùa xuân (mùa xuân ấm áp). Từ ngày
22/6 đến ngày 23/9, nửa cầu Bắc vẫn
ngả về Mặt Trời, nên góc nhập xạ vẫn
lớn ngày dài hơn đêm, nửa cầu Bắc
nhận đợc nhiều nhiệt, lại cộng với lợng
nhiệt đã tích đợc vào mùa xuân nên
nhiệt độ tăng cao, đó là mùa hạn nóng
bức
* Các nhóm 5,6 : Dựa vào hình 6.4, 6.5
và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo luận
theo gợi ý:
- Thời gian nào, những mùa nào nửa
cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, nửa cầu
Nam có ngày ngắn hơn đêm? Vì sao?
- Thời gian nào, những mùa nào nửa
cầu Bắc có ngày ngắn hơn đêm, nửa
cầu Nam có ngày dài hơn đêm? Vì
sao?
- Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm
dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi trên
Trái Đất có ngày bằng đêm?
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
nhau có thay đổi nh thế nào theo vĩ độ?
Vì sao?
Gợi ý cho nhóm 5, 6:
Khi quan sát hình 6.5, chú ý:

- Vị trí của đờng phân chia sáng tối so
với hai cực Bắc, Nam.
- So sánh diện tích đợc chiếu sáng với
diện tích trong bóng tối của một nửa
cầu trong cùng một thời điểm (2/6 hoặc
22/12).
Bớc 2:
Các nhóm lần lợt trình bày, GV giúp
HS chuẩn kiến thức.
Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
phơng trong khi chuyển động quanh
Mặt Trời nên đã sinh ra các hệ quả:
1. Chuyển động biểu kiến hằng năm
của Mặt Trời.
- Chuyển động giả của Mặt Trời hằng
năm giữa hai chí tuyến.
2. Hiện tợng mùa.
- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông; mùa
của hai nửa cầu trái ngợc nhau.
3. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm
ngắn, mùa thu và đông có ngày ngắn
đêm dài.
- 21/3 và 23/9: Ngày dài bằng đêm.
- ở xích đạo: Độ dài ngày đêm bằng
nhau. Càng xa Xích đạo về hai cực độ
dài ngày đêm càng chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện t-
ợng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai

cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo
dài suốt 6 tháng.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Chuyển động tự quay của Trái Đất đã gây nên những hệ quả địa lí nào?
Hãy trình bày những hệ quả đó.
2. Tại sao chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa
trong năm?
3. Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.
a) Có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là do:
A. Trái Đất co hình khối cầu.
B. Trái Đất tự quay quanh trục.
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
C. Tia sáng Mặt Trời là những tia song song.
D. Cả hai ý a và b.
b) Do Trái Đất có hình khối cầu nên đã sinh ra:
A. Ngày và dêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng.
C. Ngày đêm có độ dài là 24 giờ.
D. Hiện tợng Mặt Trời mọc phía đông, lặn phía Tây.
c) Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đờng đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu đợc một nửa nên
luôn có 2 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh đã sinh ra các
ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau.
D. Do quy ớc tính giờ, trên Trái Đất bao giờ cũng có một múi giờ mà
ở đó có hai ngày lịch khác nhau.
d) Khi nào đợc gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.

B. Lúc 12h tra hàng ngày.
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất.
D. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến
Nam.
Bớc 5: Bài tập về nhà.
1. Làm bài tập 3 SGK trang 32.
2. Giải thích câu ca dao:
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.

Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
Bài 7:
Cấu trúc của trái đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Biết đợc sự hình thành Trái Đất là do những quy luật cơ bản của bản thân Vũ
Trụ.
- So sánh đợc đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất.
- Biết phân tích, so sánh các đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất dựa vào kênh
hình.
- Có nhận thức đúng đắn về sự hình thành Trái Đất theo quan điểm duy vật biện
chứng: Trái Đất không phải do Thợng đế sinh ra.
- Trình bày đợc nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
- Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lợc đồ, bản đồ để khai thác kiến thức, giải thích
đợc các hiện tợng kiến tạo, động đất, núi lửa theo thuyết kiến tạo mảng.
B. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh, hình vẽ về sự hình thành Trái Đất.
- Hình 8.2 phóng to.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.

- Bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Mẫu khoáng vật và đá (nếu có).
C. Ph ơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học.
Bớc 3: Bài mới.
GV có thể nêu vấn đề: Trái Đất có từ bao giờ, nó đợc hình thành nh thế nào
và ngời ta phải nghiên cứu ở trong lòng Trái đất ra sao?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân.
- GV sử dụng phơng pháp thuyết trình nêu vấn đề
để giới thiệu khái quát về giá trị của giả thuyết
Căng-La-plat:
+ Quan niệm duy tâm về sự hình thành Trái Đất tr-
ớc giả thuyết Căng-La-Phát.
I. Học thuyết về sự hình
thành Trái Đất.
- Giả thuyết Căng-Lap-lat:
+ Hệ Mặt Trời trong đó có
Trái Đát đợc hình thành từ
khối khí loãng, nhiệt độ
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
+ Khái quát về già thuyết Căng-La-Phát

+ Giá trị của giả thuyết Căng-La-Phát
- Dùng hình vẽ, tranh ảnh kết hợp hình 8.1
(SGK) và sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở h-
ớng dẫn HS có thể làm việc cá nhân hoặc theo cặp
để tìm hiểu nội dung của học thuyết Ôt-tôxmit.
Yêu cầu Hs trình bày và giải thích về sự hình thành
Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất theo học thuyết
Ôt-tôXmit dựa vào tranh ảnh hoặc hình vẽ
- GV chuẩn xác lại kiến thức cho HS và sử dụng
phơng pháp giảng giải, thuyết trình giúp HS hiểu
biết giá trị của các học thuyết về sự hình thành Trái
Đất đã gây ra một tiếng vang lớn, chống lại quan
điểm duy tâm cho rằng Trái Đất do Thợng đế sinh
ra.
HĐ 2: Cặp/ nhóm.
- GV giới thiệu khái quát tại sao nghiên cứu cấu
trúc của Trái Đất các nhà khoa học thờng dùng ph-
ơng pháp địa chấn.
Bớc 1: HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình
8.2, hình 8.3 (SGK), cho biết:
+ Trái Đất cấu tạo gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp.
+ Đặc điểm khác nhau của các lớp là gì? Cho ví
dụ?
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau của lớp vỏ
lụa địa và lớp vỏ đại dơng?
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất,
lớp Manti.
Bớc 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức
* GV kết luận: Trái Đất đợc cấu tạo thành rất nhiều
lớp, gồm ba lớp chính. Do có sự khác biệt về cấu

tạo địa chất, về độ dày nên lớp vỏ Trái Đất phân ra
hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dơng. Ngoài hai kiểu
vỏ chính đó, còn có kiểu vỏ hỗn hợp. Lớp vỏ Trái
Đất là lớp mỏng nhất nhng lại rất quan trọng vì đây
là nơi tồn tại các thành phần khác nhau của Trái
Đât nh không khí, nớc, các sinh vật
Về bao Manti: Lớp Manti phân chia ra rất nhiều
tầng, gồm hai tầng chính. Vật chất của bao Manti
trên có trạng thái quánh dẻo, không chảy lỏng đợc
nhng vẫn có thể chuyển động thành các dòng đối l-
u- đây là một trong những nguyên nhân làm cho
thạch quyển di chuyển trên lớp quánh dẻo này.
cao ngng tụ, và nguội dần.
- Học thuyết về sự hình
thành Trái Đất của Ôt-
tôxmit:
+ Những hành tinh trong
hệ Mặt Trời đợc hình thành
từ một đám mây bụi và khí
lạnh.
+ Đám mây bụi chuyển
động quanh Mặt Trời và
dần dần ngng tụ thành các
hành tinh.
+ Học thuyết có giá trị lớn.
II. Cấu trúc của Trái Đất.
- Trái Đất có cấu tạo không
đồng nhất, đợc cấu tạo theo
lớp.
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái

Đất, Manti, Nhân.
+ Các lớp đó có đặc điểm
khác nhau về độ dày, thể
tích, vật chất cấu tạo
+ Lớp vỏ Trái Đất gồm: Vỏ
lục địa và vỏ đại dơng.
- Khái niệm thạch quyển:
SGK.
III. Thuyết kiến tạo
Trng THPT Nguyn c Cnh
Trn Thc Hin
HĐ 3: Cặp/ nhóm.
Bớc 1:
* GV vẽ hình về lục địa Pan-go-a, sự nứt vỡ lục
địa giới thiệu qua về Thuyết trôi lục địa.
- Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp
của bờ Đông các lục địa Bắc Mỹ, Nam Mỹ với bờ
Tây lục địa Phi trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Nêu giá trị và những mặt còn hạn chế của giả
thuyết này.
Bớc 2:
HS quan sát các hình 9.1, 9.2, 9.3 kết hợp đọc nội
dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích đợc
nội dung của thuyết kiến tạo mảng theo những nội
dung sau:
+ Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái Đất.
+ Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo?
(cáu tạo, sự di chuyển ).
+ Trả lời câu hỏi ở trang 39 SGK (dựa vào các hình
9.2 và 9.3 ).

- Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch các mảng
kiến tạo.
Bớc 3: HS trình bày chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
GV kết luận: Các nhà khoa học đã dựa vào những
kết quả của nghiên cứu mới về địa từ, địa chấn, về
cấu tạo bên trong của Trái Đất, để bổ sung giả
thuyết của A.Vêghêne để xây dựng nên thuyết
kiến tạo mảng.
- Thuyết kiến tạo mảng giải thích nguyên nhân chủ
yếu làm cho các mảng di chuyển là do các dòng
đối lu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Manti.
Các dòng đối lu đợc hình thành do sự chuyển dịch,
sắp xếp lại vật chất trong lòng Trái Đất: các vật
chất nhẹ đi lên vỏ Trái Đất, vật chất nặng chìm
xuống sâu.
- Khi các mảng chuyển dịch, ở ranh giới, chỗ tiếp
xúc của chúng thờng tạo ra các dãy núi cao, tạo ra
nứt gãy lớn, hoạt động của động đất, núi lửa
mảng.
- Thuyết trôi lục địa:
+ Trớc đây, Trái Đất đã có
lúc là một lục địa duy nhất,
sau bị gãy vỡ, nứt ra .
+ Giả thuyết dựa trên sự
quan sát về hình thái, địa
chất, di tích hoá thạch.
- Thuyết kiến tạo mảng.
+ Thạch quyển đợc cấu tạo
bởi các mảng kiến tạo.

+ Nguyên nhân của các
hiện tợng kiến tạo, động
đất, núi lửa là do hoạt
động chuyển dịch một số
mảng kiến tạo lớn.
+ Ranh giới, chỗ tiếp xúc
giữa các mảng kiến tạo:
Vùng bất ổn; thờng xảy ra
các hiện tợng kiến tạo,
động đất, núi lửa
Bớc 4: Đánh giá.
1. HS trình bày và giải thích sự hình thành Trái Đất theo học thuyết của
Ôttô Xmit.
2. Mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Trng THPT Nguyn c Cnh

×