Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

co quan van dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.93 KB, 79 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Môn : Đạo Đức(T1)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh minh hoạ chơi sắm vai cho hoạt động 2, tiết 1.
Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. Tiết 1.
Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1,2. Tiết 2.
Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG :(2P)
- Cả lớp hát vui
2. BÀI MỚI :(30P)
a/ Giới thiệu bài:Ghi mục bài lên bảng
b/ Hình thành kiến thức:
* Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến
+ Mục tiêu: Hs có ý kiến riêng và biết bầy tỏ ý
kiến trước các hành động.
+ Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bầy tỏ
ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc
làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng
(sai) ?
-Gv gọi từng nhóm bầy tỏ ý kiến của nhóm qua
tình huống.


-Gv cho các nhóm trao đổi, tranh luận giữa
các nhóm.
* Gv rút kết luận các tình huống
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử trong
tình huống cụ thể.
-Cả lớp hát vui.
-Hs đọc mục bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-HS nhận t/huống thảo luận
nhóm- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
1
+ Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm
lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bò đóng
vai.
Tình huống1 : Ngọc đang ngồi xem một trương
trình ti vi rất hay, Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi
ngủ. Theo em, bạn Ngọc có hướng xử như thế
nào ? Em hãy giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp
trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là
phù hợp ?
Tình huống 2 : Đầu giờ hs xếp hàng vào lớp.
Tình và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng
trường Tình rủ bạn :” Đằng nào cũng bò muộn
rồi. Chúng ta đi mua đồ chơi đi ! .”.
Em hãy lựa chọn giúp lại cách ứng xử phù
hợp trong tình huống đó và giải thích lý do.
- Gv gọi từng nhóm lên thể hiện lại các

tình huống trên.
- Gv nhận xét và rút ra kết luận.
* Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy.
+ Mục tiêu : Giúp hs biết công việc cụ thể cần
làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh
hoạt đúng giờ.
+ Cách tiến hành :
- Gv cho hs làm vở bài tập bài 3 trang 3.
- Gv cùng hs sửa bài tập 3.
GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ
thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ
ngơi.
- Gv ghi câu ghi nhớ lên bảng gọi hs đọc.
- Giờ nào việc nấy.
- Việc hôm nay chớ để ngày mai.
3. CỦNG CỐ-DẶN DỊ: (4P)
- Gv hỏi:
° Hôm nay các em học bài gì ?
- Về nhà các em cần xây thời gian biểu và
thực hiện theo thời gian biểu.

* Nhận xét tiết học:
- Các nhóm trao đổi ý kiến.
Thảo luận nhóm.
- Thể hiện lại tình huống bằng
cách đóng vai.
- Các nhóm thể hiện lại qua
tình huống 1, 2.
- Hs thảo luận nhóm và chuẩn
bò đóng vai.

- Từng nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm trao đổi, tranh luận
giữa các nhóm.
- HS làm vào vở bài tập
- Hs đọc câu ghi nhớ. Cả lớp
đọc ĐT.
- Hs trả lời.
2

Tập đọc (T1 +T2)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- HS đọc đúng ,rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
2. Hiểu :
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và
nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
- HS K + G hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TIẾT 1
A. Ổn đònh, kiểm tra bài cũ (3p)
Kt sự cb của HS
B.Dạy bài mới (32p) :1 Giới thiệu và ghi tên bài
2. Luyện đọc đoạn 1, 2
-Gvđđọc mẫu - Hd cách đọc
-Đọc câu - hướng dẫn hs đọc đúng các từ ngữ khó

-Đọc từng đoạn - hướng dẫn hs hiểu nghĩa các tn
khó trong đoạn và luyện đọc 1 số câu khó
-Đọc nhóm
d. Thi đọcgiữa các nhóm
3. HD tìm hiểu các đoạn 1,2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2và trả lời
cáccâu hỏi sau:
+Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
+Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được
thành chiếc kim khâu nhỏ bé không ?
- Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
*GV kl.
TIẾT 2
(35)
4. Luyện đọcCác đoạn 3,4
- Đọc từng câu:
-HS đọc lại tên bài
-HS theo dõi
-hs đọc nối tiếp từng câu
- hs đọc nối tiếp từng đoạn - nx

-hs đọc từng đoạn trong nhóm


-Hs y +Tb trả lời
-Câầm thỏi sắt mài vào tảng đá
- hs K + G trả lời
Hs đọc nối tiếp từng câu
3

Gv uốn nắn cách đọc cho học sinh, kết hợp giải
nghóa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp :YC HS đọc nối tiếp
GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS
c. Đọc từng đoạn trong nhóm: GV nx
d. Thi đọcgiữa các nhóm
e. Cả lớp đọc thầm đoạn 3,4.
5. . HD tìm hiểu các đoạn3,4
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời cáccâu
hỏi sau:
+Bà cụ giảng giải ntn?
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
*GV chốt KT
6. Luyện đọc lại
GV tổ chức thi đọc- Bình chọn.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3
/
)
- Hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện,
ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bò bài
sau.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn

-Tổ 2đọc nối tiếp -nx
HS đọc theo bàn.
Các nhóm thi đọc –nx
-HS K+G trả lời
Thi đọc giữa các tổ,nhóm, cá

nhân -nx
- 2 HS đọc lại cả bài.
-1 HS trả lời -nx

Toán (T1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU
- Biết đếm, đọc ,viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có 1 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có1 chữ số; số lớn
nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK.
HS : SGK, bảng con…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn đònh, Kiểm tra bài cũ (3phút)
- GV kiểm tra SGK + các dụng cụ học tập.
H/S thực hiện theo yêu cầu của G/V
4
B/:Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:(1phút)
2.Bøài giảng:(32 phút)
a)* Ôn tập các số trong phạm vi 10
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số:
- GV gọi HS trả lời miệng ( Gv nhận xét).
a/ Nêu tiếp các số có một chữ số:
0 1 2
3 4 5 6 7 8 9
- GV cho HS làm vào bảng con (GV nhận

xét tuyên dương).
b/ Viết số bé nhất có 1 chữ số : 0
c/ Viết số lớn nhất có 1 chữ số : 9
Bài 2:

a/ Nêu tiếp các số có hai chữ số:
- GV gọi lần lượt HS lên bảng điền số vào ô
trống .
- GV gọi hs nhận xét, GV nhận xét tuyên
dương.
- GV gọi HS lên bảng làm bài b, c.
- GV chốt kt đúng
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chấm 1 số vở bài làm trong ( vbt) của
hs.
- Gv nhận xét qua bài làm.
CØ :Củng cố dặn dò:(3
/
)
- GV hỏi.
• Hôm nay các em học bài gì ?
- Về nhà các em xem trước bài tiếp theo.
* Nhận xét tuyên dương.
- HS trả lời H/S khác nhận xét
-HS viết bảng con-n/x
HS làm vào phiếu bt
- HS làm vào bảng con-nx.
-HS làm vở-nx
-1 HS nêu


Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc bài: CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
(Hướng dẫn như tiết 1 + tiết 2 )


Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU
5
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu
chuyện .
- HS K + G biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hòn đá, một khăn quấn đầu, một tờ
giấy và một bút lông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (2P)
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: (30P)
2.1. Giới thiệu bài:
- GV : Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn các con
vừa học trong giờ tập đọc.
- Câu chuyện cho con bài học gì ?
- Nêu : Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn
tranh, nhớ lại và kể lại nội dng câu chuyện Có công
mài sắt, có ngày nên kim.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kêể từng đoạn câu chuyện:
-gv đọc mẫu y/c của bài

- y/c hsqs tranh trong sgk đọc thầm lời gợi ý dưới
mỗi tranh
- gv phân nhóm- các nhóm thi kể
- gv và hs nhận xét
b) Kể tồn bộ câu chuyện:
*Gv hướng dẫn hs kể chuyện theo vai
Gv lưu ý hs khi kể
- Giọng người kể chuyện thong thả, chậm rãi
- Giọng cậu bé tò mò,ngạc nhiên.
- giọng bà cụ ơn tồn ,hiền hậu.
- Gv cùng hs bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất

3/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ: (5p)
Gv nhận xét giờ học-khuyến khích hs về nhà kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.

- hs đọc thầm
- hs kể chuyện trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể mỗi
nhóm mỗi bức tranh


-Lần lượt các nhóm lên đóng vai
kể.



TỐN (T2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
6
I/ MỤC TIÊU :
- biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục số đơn vị, thứ tự các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
II/ CHUẨN BỊ :
Gv : kẻ bảng sẵn (bài 1)
Hs : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh, Kiểm tra: (3
/
)
- Gv gọi hs đọc nối tiếp nhau từ 10 - 99.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (35p)
a/ Giới thiệu và ghi tên bài
b/ Ôn tập :
Bài 1, 2: Củng cố về đọc, viết, phân tích số.
- Gv gọi hs lên bảng làm bài 1(Gv nhận
xét tuyên dương).
Chục Đơn vò Viết số Đọc số
8 5 85 Tám mươi lăm
3 6 36 Ba mươi sáu
7 1 71 Bảy mươi mốt
9 4 94 Chín mươi bốn

-Gv cho hs thảo luận nhóm làm bài tập

2, mỗi nhóm làm1 bài 57 = 50 + 7 .
-Gv gọi các nhóm báo cáo gọi các nhóm
nhận xét lẫn nhau. Gv nhận xét chung.
Bài 3:So sánh các số >, <, =
- GV y/c hs giải thích vì sao đặt dấu >, <, =
Bài 4: Viết các số 33, 54,45,28 theo thứ tự từ
bé đến lớn.
HS Lớp đọc
-Vài hs nhắc lại tựa bài.
-Lần lượt từng hs lên bảng làm bài
1- nx.

- Chia nhóm thảo luận. Mỗi nhóm
làm 1 bài.
N1 : 98 N4 : 74
N2 : 61 N5 : 47
N3 : 88
- Các nhóm báo cáo.
N1 : 98 = 90 + 8
N2: 61 = 60 + 1
N3: 88 = 80 + 8
N4: 74 = 70 + 4
N5: 47 = 40 + 7
- Hs làm vào bc

7
-Gv tổ chức cho các nhóm làm thi dưới hình
thức tiếp sức
-Gv tun dương nhóm nhanh đúng
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ(3

/
)
- Gv hỏi.
 Hôm nay các em học bài gì ? (ôn tập).
-Về nhà các em xem trước bài số hạng-
Tổng.

Đại diện các nhóm lên làm thi

Tự Nhiên Xã Hội (T1)
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- iết ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- HS K + G nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của xương và cơ.
- Nêu tên và chỉ vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Tranh vẽ cơ quan vận động.
Hs: Vở bài tập TN_XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG: (4P)
* Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không
khí vui vẻ trước bài học.
* Cách tiến hành:
- Gv cho cả lớp hát bài “Con công hay múa”.
- Gv hướng dẫn các em làm 1 số động tác
múa minh hoạ bài hát như: “ nhún chân, vẫy tay,
xoè cánh”.

- Cả lớp vừa múa vừa hát.
Bài học ngày hôm sẽ giúp các em hiểu được
tại sao các em có thể múa, nhún chân, vẫy tay, “
xoè
cánh” để hiểu rõ hơn qua bài học hôm nay các
8
em sẽ rõ.
2. BÀI MỚI : (30p)
a/ Hoạt động 1: Làm một số cử động .
* Mục tiêu: Hs biết được bộ phận nào của cơ
thể phải cử động khi thực hiện một số động tác
như giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập
mình.
* Cách tiến hành
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1,2,3
,4 trong SGK trang 4 cho hs làm lại 1 số động tác
như trên .
+ Bước 2:
- Gv cho cả lớp đứng tại chỗ, cùng
làm các động tác do lớp trưởng chỉ huy.
- Gv hỏi:
 Trong các hoạt động các em vừa làm bộ phận
nào của cơ thể đã hoạt động ? ( đầu, mình, chân,
tay phải cử động)
b/ Hoạt động 2. Quan sát để nhận biết cơ quan
vận động.
* Mục tiêu:
+ Biết xương và cơ là các cơ quan vận
động của cơ thể.

+ Hs nêu được vai trò của xương và
cơ.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
-Gv hướng dẫn cho hs thực hành, hs
tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
-Gv nêu câu hỏi gọi hs trả lời.
 Dưới lớp da của cơ thể là gì ?( có xương và bắt
thòt, (cơ))
+ Bước 2:
-Gv cho hs thực hành cử động, gv
quan sát từng hs.
-Gv nêu câu hỏi
 Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
(Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà
cơ thể cử động được).
-Gv cho gọi hs nhận xét câu trả lời
- Hs thực hiện một số động tác.
-Thảo luận nhóm đôi
-HS quan sát.
-1,2 nhóm lên thể hiện lại các
động tác: giơ tay, quay cổ,
nghiêng người, cúi gập mình.
-Cả lớp tập các động tác.
-Hs liên hệ trả lời.
-Từng hs nắn bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình.
-Hs tự suy nghó rồi trả lời.
-Hs cử động ngón tay, bàn tay,
cánh tay, cổ tay.

-Hs trả lời.
-Hs nhận xét.
9
của bạn. Gv nhận xét chung.
+ Bước 3:
-Gv cho hs quan sát hình 5,6 trong
SGK trang 5 và trả lời câu hỏi.
 Chỉ và nói các tên cơ quan vận động của cơ
thể?
* Gv kết luận:
Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.
c/ Hoạt động 3: Trò chơi “ vật tay”.
* Mục tiêu: Hs hiểu được rằng hoạt động và
vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động
phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:-Gv hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2:
-Gv cho hs xung phong chơi mẫu.
-Chọn 1 hs làm trọng tài.
-Kết thúc cuộc chơi: Trọng tài tuyên
bố người thắng cuộc.
* Gv kết luận: Qua trò chơi các em thấy tay ai
khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó
khoẻ.Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần
chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động.
-Gv cho hs làm vào vở bài tập (bài
1,2,3) gv hướng dẫn cho hs làm bài.
-Khi hs làm xong, gv thu bài nhận

xét.
3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ : (3P)
-Gv hỏi:
 Hôm nay các em học bài gì?
 Muốn có một cơ thể tốt các em cần làm gì?
-Về nhà các em nhớ thực hiện những gì mình
đã học. Xem trước bài: “Bộ Xương”.
* Nhận xét tiết học:
-Hs quan sát hình 5,6 trang 5
-Hs K +G nhìn tranh và tự nêu
tên các cơ quan.
-Hs theo dõi phổ biến trò chơi
-Hs xung phong chơi mẫu:
+ 2 em chơi.
+ 1 em làm trọng tài.
-Cả lớp hoan hô các bạn thắng
cuộc.
-Hs làm bài tập 1,2,3 vào
(VBT)
-Hs nộp bài tập.
-Hs trả lời
-Hs tự liên hệ trả lời.
.

Tập viết (T1)
VIẾT CHỮ HOA A – ANH EM HÒA THUẬN
10
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :
Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hồ ( 3 lần). Chữ viết rõ ràng,

tương đối đều nết , thẳng hàng, bước đầu biết nối nết giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chư ghi tiếng.
- HS K + G viết đúng đủ các dòng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết, tập một.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ MỞ ĐẦU: (2P)
- Nêu nội dung và yêu cầu của phân môn Tập viết ở
lớp 2.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: (35P)
2.1. Giới thiệu và ghi tên bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
-Gv đính chữ mẫu lên bảng
-? Chữ A cao mấy ly gồm mấy đường kẻ ngang?
? Được viết bởi mấy nét?
GV:Nét 1 giống nét móc trái nhưng hơi lượn về phía
trên và nghiêng về bên phải. Nét 2 là nét móc phải, nét
3 là nét lượn ngang
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- Gv nx uốn nắn
2.3.Hd viết câu ứng dụng
Yêu cầu HS mở Vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng.
Hỏi : Anh em thuận hòa có nghóa là gì ?
- Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
?Các chữ viết cách nhau 1 khoảng ntn?
-Gv viết mẫu chữ anh trên dòng kẻ
-Hd hs viết chữ anh vào bảng con

-gv nx uốn nắn cách viết
-2.4. Hd hs viết vào vở
- 1 dòng chữ A hoa, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ A hoa, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Anh, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Anh, cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng Anh em thuận hòa
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 – 7 bài- nx
3/ CỦNG CỐ – DẶN DO: Ø(3
/
)
HS theo dõi
Hs nhắc lại tên bài
Cả lớp quan sát mẫu
3-5Hstrả lời câu hỏi-nx
.
-hs viết bảng con
Hs trả lời

-hs viết bc con vài lần

-Hs hồn thành bài viết vào vở
-
5-7 HS trả lời-nx
11
-TTnd baứi
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.

Th dc (T1)

GII THIU CHNG TRèNH- TRề CHI: DIT CC CON VT Cể
HI

I Mc tiờu:
- Gii thiu chng trỡnh ca lp 2- y/cu hs bit dc 1 s nd c bn ca chng
trỡnh v cú thỏi hc tp.
- 1 s qui nh trong gi th dc. y/c hs nhng m c bn v tng bc vn dng
vo quỏ trỡnh hc tp to thnh n np.
-Biờn ch t, chn cỏn s.
Hc gim chõn ti ch, ng li. y/c thc hin tng i ỳng.
-ễn trũ chi; Dit cỏc con vt cú hi. y/c tham gia chit]ng i ch ng.
II a im: Sõn trng
Phng tin: Cũi
III Hot ng dy v hc:
NI DUNG NH LNG PPTC
1 Phn m u
GV tp hp lp ph bin ni
dung yờu cu gi hc
ng ti ch v tay hỏt
2 Phn c bn
-Gii thiu chng trỡnh lp 2
- 1 s qui nh khi hc g TD .gv
nhc li nd tp luyn.
-biờn ch t tp luyn chn cỏn
s
- GV hụ hs gim chõn ti ch,
ng li
Trũ chi: Dit cỏc con vt cú
hi
- GV h/dn cỏch chi, hs chi

3 Phn kt thỳc
ng ti ch v tay v hỏt
Gim chõn ti ch m theo nhp
GV nhn xột tit hc v giao bi
tp v nh
GV hụ: Gii tỏn! HS ng
thanh hụ to: Khe!
8 phỳt
20 phỳt
7 phỳt
GV cho HS tp hp hng
ngang
HS thc hnh
12

Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
Môn : Chính Tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng 2 câu văn xi. Khơng mắc q 5
lỗi trong bài.
- Làm được các BT 2,3, 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ MỞ ĐẦU :(3P)
- GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả : viết
đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập
chính tả.

- Để viết chính tả tốt, phải thường xuyên luyện
tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập
như thước kẻ, bút mực, bút chì …
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : (35P)
2.1. Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng
2.2. Hướng dẫn tập chép :
- gv đọc mẫu đoạn chép
? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
? Bà cụ đã nói gì?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào ?
*) Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
*) Chép bài :
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* Soát lỗi :
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại
và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
*) Chấm bài :
- Thu và chấm 6 -7 bài. Nhận xét về nội dung,
chữ viết, cách trình bày của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
-HS đọc mục bài
- 4 hs nhìn bảng đọc lại
- Của bà cụ nói với cậu bé
- Đoạn văn có 2 câu.
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ : mài, ngày, cháu,

sắt.
- Nhìn bảng, chép bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi
tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề
vở.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
13
Bài 2 : Điền vào chỗ trống c hay k ?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Khi nào ta viết là k ?
- Khi nào ta viết là c ?
Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng.
- Hướng dẫn cách làm bài : Đọc tên chữ cái ở cột 3
và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương
ứng.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài tiếp theo mẫu và theo dõi,
chỉnh sửa cho HS.
- Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái
trong bài.
- Xóa dần bảng cho HS học thuộc từng phần bảng
chữ cái.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3P)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học
tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý, còn thiếu
sót trong chuẩn bò đồ dùng …
- Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc
bảng chữ cái, chuẩn bò bài sau.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng,

nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài
tập. (Lời giải : kim khâu, cậu bé,
kiên trì, bà cụ).
- Viết k khi đứng sau nó là các
nguyên âm e, ê, i. Viết là c trước
các nguyên âm còn lại.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc á – viết ă.
- 2 đến 3 HS làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Đọc : a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
- Viết : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

Tập đọc
TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- HS đọc đúng và rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các
dòng, giữa phần y/ cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn hs trong bài . Bước đầu có khái niệm
về bản tự thuật ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vò hành
chính.
Thành phố/Tỉnh Quận/Huyện Phường/Xã.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
14
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : (5p)
- Kiểm tra 2 HS.

- Nhận xét, cho điểm HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : (35p)
2.1. Giới thiệu bài :
- Cho HS xem ảnh và nói : Đây là một bạn HS.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe
bạn ấy tự kể về mình. Những lời tự kể như thế
gọi là tự thuật. Qua lời tự thuật, chúng ta sẽ
được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về
bạn.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu -hd cách đọc
- Đọc từng câu -hướng dẫn hs phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn -hd hs cách ngắt nghỉ ở câu khó
và giải nghĩa từ ngữ
- Đọc nhóm -thi đọc giữa các nhóm
- gv và hs nhận xét
-Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc.
- Hỏi : Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
- Gợi ý : Tên bạn là gì ? Bạn sinh ngày nào,
tháng nào, năm nào ? …
- Nhờ đâu em biết được các thông tin về bạn
Thanh Hà ?
- ?Hãy cho biết họ và tên em? Tên địa phương
em đang ở?
2.4. Luyện đọc lại: Gv nhắc hs chú ý đọc bài với
giọng rõ ràng, rành mạch
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3p)

- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết một bản Tự thuật và
chuẩn bò bài sau.
- HS 1 : Đọc đoạn1, 2 bài Có công
mài sắt có ngày nên kim và tìm
những từ cho thấy cậu bé rất lười
biếng.
- HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài
học rút ra từ câu chuyện.
- Mở SGK trang 7.
-hs đọc mục bài
-hs đọc thầm
- hs đọc nối tiếp từng câu
- hs đọc nối tiếp từng đoạn
-hs đọc từng đọan trong nhóm

-Nhờ bản tự thuật của bạn
-
- hs thi đọc tồn bài
15

Toán
SỐ HẠNG -TỔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp hs:
-Biết số hạng ; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép cộng
II. CHUẨN BỊ:
Gv : SGK

Hs : SGK + vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG:(2P)
-Gv cho cả lớp hát vui
2. KIỂM TRA: (3P)
- Gv gọi hs đứng tại chỗ đọc từ 10
100
- Cho hs đọc nối tiếp từ 1 100
3. BÀI MỚI: (30P)
a/ Giới thiệu:
- Ở lớp 1 các em đã học và làm quen về số
hạng-Tổng. Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức
đã học về số hạng-Tổng. (Gv ghi lên bảng) vài
em đọc lại.
b/ Giới thiệu số hạng và tổng:
-Gv viết lên bảng phép cộng 35 + 24 =
59, gọi hs đọc “ ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
bằng năm mươi chín”.
-Gv chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
câu hỏi:
 Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? (gọi là số
hạïng)
- Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp.
-Lớp hát vui.
-Tổ 1 đọc từ 10 100
-1 hs đọc nối tiếp từ 1
100
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Hs lưu ý.

-Vài hs đọc.
+ Ba mươi lăm cộng hai
mươi bốn bằng năm mươi chín.
-Hs trả lời.
-Vài em nhắc lại.
16
24 gọi là gì ? (24 gọi là số hạng).
- Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp.
 Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép
cộng, 59 gọi là gì ? (59 gọi là tổng).
- Gv viết lên bảng “ Tổng” gọi hs đọc.
35 + 24 = 59
-Gv viết phép cộng trên theo cột dọc. Chỉ
vào gọi hs nêu tên.
35 Số hạng

+
24 Số hạng
59 Tổng
c/ Thực hành:
Bài 1:
-Gv cho hs lên bảng làm bài mỗi em làm
1 bài. Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Gv
nhận xét chung.
Số hạng 12 43 5 65
Số hạng 5 26 22 0
Tổng
17 69 27 65
-gv và hs chữa bài .
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.

a/ Các số hạng là 42 và 36
b/ Các số hạng là 53 và 22
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề tốn
?Bài tốn cho biết gì? -
Bài tốn hỏi gì?
Gv hdhs tóm tắt bài tốn
- Y /c 1 hs lên bảng giải - lớp giải vào vở
- Hs trả lời.
-Vài em nhắc lại.
- Hs trả lời.
-Vài em nhắc lại.
-Hs đọc.
-Cả lớp đồng thanh.
-Lần lượt hs đứng tại chỗ đọc
-Hs lên bảng làm bài tập 1,
mỗi em làm 1 bài.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.


-hs làm bảng con

-1 hs đọc bài toán 3. Hs còn lại
đọc thầm.
-
3/Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp.
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
17
Số hạng Số hạng
Tổng

- gv và hs chữa bài trên bảng
3)CỦNG CỐ - DẶN DỊ: (5p)
Trò chơi : Thi ai nhanh hơn viết phép cộng có số
hạng là 24 và 40
- gv nhận xét giờ học - h/dẫn bài tập về nhà
Cả 2 buổi bán: … xe đạp.
Giải
Hai buổi cửa hàng bán được tất
cả là:
12 + 20 =32(xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp

-hs viết vào bc
Luyện tốn(T1 +T2)
LUYỆN TẬP THÊM
I/ MỤC TIÊU: - Củng cố về tên gọi các thành phần trong phép tính cộng.
- Cộng trừ khơng nhớ trong phạm vi 100.
II/CHUẨN BỊ: Nội dung BT
Bài 1:
Số hạng 13 40 53 87
Số hạng 6 20 5 0
Tổng 19
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là:
27 và 12 35 và 4 6 và 42 60 và30 58 và 5
Bài 3: Tính nhẩm ( theo mẫu):
60 + 20 +10 =90 50 + 30 +20 = 70 - 30 - 10 =
60 + 30 = 50 +50 = 70 - 40 =
Bài 3: Điền dấu >, < = ?
35 39 94 92 70 + 4 77
81 86 45 54 40 + 6 46

72 70 67 76 50 + 3 35
Bài 4: Lớp 2A có 25 học sinh trai và 12 học sinh gái . Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu
học sinh?
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- GV chép n/dung BT lên bảng
18
- Hướng dẫn hs tự làm BT vào vở.
- GV theo dõi kèm cặp hs yếu.
- Thu vở chấm n/xét bài chám.
- Hướng dẫn chữa bài. Gọi hs lần lượt làm từng BT trên bảng
- GV và hs nhận xét tun dương những em làm tốt
- GV cùng hs hệ thống bài học.
Môn : Luyện đọc
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : hoa, xoa, ngoài; các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ như : ở lại, lớn lên, lúa, là, lòch, …; sân, vườn hương, vàng,

- Nghỉ hơi đúng sau dấm chấm, dấu phẩy và giữa các dòng thơ, đảm bảo
nhòp thơ 5 chữ. (2/3 hoặc 3/2)
- Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Thể hiện sự ngạc nhiên trong câu : Ngày
hôm qua đâu rồi ?
2. Hiểu :
- Hiểu nghóa các từ mới : lòch, toả hương, ước mong.
- Hiểu nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ : Thời gian rất đáng quý. Cần phải biết làm việc
và học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- 1 quyển lòch bóc từng tờ theo ngày.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (3p)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Tự thuật và trả lời
câu hỏi 3, 4 trong bài.
- Nhận xét, cho điểm HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : (35p)
2.1. Giới thiệu bài :
2.2. Luyện đọc
- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
19
- GV đọc mẫu lần 1.
-Đọc từng câu -h/dẫn hs phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn- Hướng dẫn HS ngắt giọng từng
câu thơ trong bài : Các câu ngắt giọng theo nhòp
2/3 là : câu 1, 7, 11, 12. Các câu còn lại ngắt
theo nhòp 3/2.
- Đọc nhóm
- Thi đọc :
Đọc đồng thanh :
2.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi : Tờ
lòch có nghóa là gì ?
- Hỏi : Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Gọi 1 HS đọc khổ 2 và trả lời : Toả hương có
nghóa là gì ?

- Trong khổ thơ này, bố đã nói gì với bạn nhỏ
về ngày hôm qua ?
- Đọc khổ thơ thứ 3 và cho cô (thầy) biết ngày
hôm qua còn ở đâu nữa ?
- Ước mong có nghóa là gì ?
- Tại sao bố lại nói : Cánh đồng chín vàng màu
ước mong ?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ thứ 4 và nói rõ khổ
thơ này cho em biết điều gì về ngày hôm qua.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- Để không lãng phí thời gian, em cần làm gì ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3p)
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bò
bài sau.
-HS đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo sau đó trả lời.
- Bạn nhỏ hỏi bố : Ngày hôm qua
đâu rồi ?
- Toả hương có nghóa là có mùi
thơm bay ra.
-hs trả lời
- HS K + G trả lời

Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Môn : Luyện Từ Và Câu
TỪ VÀ CÂU

I/ MỤC TIÊU
20
- Làm quen với khái niệm từ và câu thơng qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2 ); viết được một
câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3 )
II/ ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC
-Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ MỞ ĐẦU (1P)
- Để giúp các con mở rộng vốn từ về thế giới
xung quanh, biết sử dụng đúng các từ ngữ tiếng
Việt, nói và viết thành câu, từ lớp 2 này chúng ta
sẽ có thêm những tiết học mới có tên là : Luyện
từ và câu.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI (34P)
2.1. Giới thiệu bài
- Ghi tên phân môn Luyện từ và câu lên bảng.
- Hỏi : Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với
nhau ?
- Nêu : Các em đã biết thế nào là tiếng, trong
bài hôm nay các em sẽ được biết thêm thế nào
là từ và câu.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ ?
- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần
ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.

- Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức
tranh 1.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập,
Gv và hs nx
Bài 2: Trò chơi “Tiếp sức’’
- gv nêu y /c của bt và h/dẫn cách chơi
- gv tun dương nhóm tìm được những từ đúng
- Luyện từ và câu có 4 tiếng ghép
lại với nhau.
- Mở SGK trang 8
- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi
vật, mỗi việc được vẽ dưới đây.
- Có 8 hình vẽ.
- Đọc bài : học sinh, nhà, xe đạp,
múa, trường, chạy, hoa hồng, cô
giáo.
- Trường.

Hs từng bàn tổ tham gia làm miệng
-
Nhóm cử đại diện nối nhau lên viết
những từ tìm được
-Lớp nx bài của các nhóm
21
Bài 3: Gọi 1 hs đọc y/c của BT đọc cả câu mẫu
trong tranh 1
-gv giúp hs nắm vững y/c của bt
Y/c hs tự đặt câu vào giáy nháp
Gv nx sau mỗi câu hs đặt
-gv giúp hs ghi nhớ khắc sâu những kiến thức mới

+ Tên gọi của các vật ,được gọi là từ
+Ta dùng từ đặt câu để trình bài 1 sự việc
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bò tiếp
bài sau.
-hsqs kỹ 2 tranh, thể hiện nd mỗi
tranh = 1 câu
Hs nêu miệng những câu đã đặt được
-hs viết vào vở 2 câu văn thể hiện nội
dung 2 tranh

Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số .
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn bằng 1 phép cộng.
II. CHUẨN BỊ:
Gv : SGK
Hs : SGK, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG: (2P)
-Gv cho cả lớp hát vui
2. BÀI MỚI: (34P)
a/ Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta ôn về số hạng-Tổng.
(Gv ghi tựa bài lên bảng).
b/ Luyện tập:

gv h/dẫn hs làm các bài tập
Bài 1 : Tính .
34 53 29 62 8
+
42
+
26
+
40
+
5
+
71
-Gv gọi hs nhận xét bài của bạn. Gv
nhận xét tuyên dương.
-Hs nhắc lại tựa bài.

- Các nhóm cử đại diện lên bảng
làm dưới hình thức tiếp sức
-Từng hs nhắc lại tên gọi các
thành phần trong phép tính cộng
22
Bài 2:Tính nhẩm
-Y/c hs nêu miệng và nêu cách làm

Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là
42 và 25 20 và 68 5 và 21
- gv và hs chữa bài
Bài 4 : gv h/dẫn hs phân tích bài tốn và tóm tắt
bài tốn

Y/c 1 hs lên bảng giải
-gv và hs chữa bài trên bảng
* BT phát triển - nếu còn thời gian cho hs làm
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ơ trống
3 2 6 5 4
+ + + +
4 2 1 2 0 2
7 7 5 7 8 9 5
3/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
Trò chơi: Đố vui
Gv h/dẫn cách chơi
- gv nx tun dươngg
- gv nx giờ học - h /dẫn bài tập về nhà
50 +30 = 50 +10 +20 =
60 + 30 = 60 +20 +10 =
-hs làm vào bc - 3 hs đại diện cho
3 nhóm lên bảng làm


-1 hs đọc đề tốn
- Lớp giải vào vở
.
- HS làm vào phiếu BT

Thủ Công
GẤP TÊN LỬA (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
-Hs biết cách xếp tên lửa.
-Gấp được tên lửa.
-Hs hứng thú và yêu thích gấp hình.

II/ CHUẨN BỊ:
Gv: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu.
Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
Hs: Giấy màu, và các dụng cụ khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh , Kiểm tra bài cũ(3
/
) :
23
- GV kiểm tra các đồ dùng học tập của
hs
TIẾT 1
2. Dạy - học bài mới (32
/
))
a/ Giới thiệu -và ghi đầu bài :
b/ Hướng dẫn thực hành :
-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa và
nêu câu hỏi về hình dáng màu sắc các phần
của tên lửa.
 Tên lửa gồm có mấy phần? (tên lửa gồm có
mũi, thân).
 Em hãy nêu các bước gấp tên lửa?
-GV và lớp nhận xét
c/ Giáo viên hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
-GV hướng dẫn HS các quy trình gấp tên
lửa trên hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp

d/ Giáo viên hướng dẫn học sinh
-GV làm mẫu trên giấy màu, GV vừa
gấp vừa hướng dẫn HS gấp (Theo quy trình các
bước gấp).
-GV vừa hướng dẫn vừa theo dõi HS
gấp, uốn nắn sửa chữa những em gấp cho
đúng.
Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
YC HS thực hành –GV quan sát HD
* GV và HS nhận xét và đánh giá sản phẩm
của hs. HS bình chọn tên lửa đẹp nhất.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3
/
)
-Gv hỏi:
 Hôm nay các em gấp gì? (gấp tên lửa)
-Gv gọi 1 HS nêu lại quy trình gấp tên
lửa.
* Về nhà các em gấp lại tên lửa nhiều lần,
tiết sau sẽ thực hành gấp.
• Nhận xét tiết học .
HSthực hiện theo YC của GV
HS nhắc lại tên bài.
HS nghe theo dõi.
-HS qs vật mẫu
-HS trả lời Lớp nx
-Vài em nêu cách gấp- Lớp nx
-HS theo dõi các bước quy trình
gấp tên lửa trên hình.
- HS lấy giấy màu ra thực hành

theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-HS thực hành gấp các bước còn
lại. 2 HS lên thi gấp tên lửa- nx.

-HS trả lời Lớp nhận xét.
-1 HS nêu lại quy trình gấp tên
lửa

Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
24
Môn : Tập Làm Văn
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
- Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
- HS K + G bước đầu biết kể lại được nội dung của 4 bức tranh thành 1 câu
chuyện ngắn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập 3.
- Phiếu học tập cho từng HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (3P)
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: (34P)
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được
luyện tập cách giới thiệu về mình, vế bạn mình.
Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn
và biết cách tổ chức các câu thành một bài văn
ngắn.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2:- Yêu cầu HS so sánh cách làm của hai
bài tập
.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc phiếu và
cho biết có mấy phần.
- Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào
phiếu.
- Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi –
đáp với nhau theo các nội dung cần điền vào
phiếu và điền vào phần 2 của phiếu.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành trước lớp, đồng
thời yêu cầu các HS khác nghe và ghi các thông
tin em nghe được vào phiếu.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
HS đọc yêu cầu của bài.
- Đọc đề bài tập 1, 2.
- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về
mình.
- Bài 2, chúng ta giới thiệu về
bạn mình.
- Đọc phiếu và trả lời : Phiếu có hai
phần. Phần thứ nhất là phần tự giới
thiệu, phần thứ hai ghi các thông tin
về bạn mình khi nghe bạn tự giới
thiệu.
- Làm việc cá nhân.
- Thực hành theo cặp.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×