Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường được duyệt năm 2010 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.46 KB, 18 trang )

1



BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ðẠI HỌC Y DƯỢC ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
CẦN THƠ

Số: 661 /ðHYDCT.NCKH Cần Thơ, ngày 16 tháng 09 năm 2010


TỔNG HỢP DANH MỤC ðỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ðƯỢC DUYỆT
NĂM 2010


TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
KHOA Y

1.

Khảo sát tình hình hen
phế quản có kèm viêm
mũi dị ứng ở trẻ em tại


thành phố Cần Thơ.
1. Xác ñịnh tỉ lệ hen phế quản ở trẻ
em.
2. Xác ñịnh tỉ lệ hen phế quản có
kèm viêm mũi dị ứng ở trẻ em.
3. Xác ñịnh tỉ lệ các ñặc ñiểm dịch tễ
của hen phế quản có kèm viêm mũi
dị ứng.
- Thống kê các trường trung học cơ sở của
8 quận huyện. Dự kiến chọn ñại diện 4
quận huyện/tổng số 8 quận huy
ện. Chọn 4
trường trung học cơ sở ñại diện cho các
trường trung học cơ sở cho mỗi quận
huyện. Mỗi trường trung học cơ sở chọn 6-
8 lớp khảo sát. Chọn tất cả học sinh trong
lớp ñược chọn.
- Tầm soát trẻ em mắc bệnh hen phế quản
trong tổng số mẫu khảo sát.
- Chọn lọc những bệnh nhân hen phế quản
có kèm viêm mũi dị ứng/ số trẻ em hen phế
quản: xác ñịnh tỉ lệ, ñặc ñiểm dịch tễ.

10.000.000ñ
Bs.CKII.
Nguyễn Thanh
Hải
ðề tài
NCS
2.


Khảo sát nguyên nhân
bệnh tiêu chảy ở trẻ em
tại Khoa Truyền nhiễm
bệnh viện Nhi ðồng
Cần Thơ từ tháng
7/2010 ñến 6/2011


1. Xác ñịnh tỉ lệ các nguyên nhân
gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em.
2. Mô tả triệu chứng lâm sàng theo
nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy ở
trẻ em.
3. Mô tả mối liên quan giữa triệu
chứng lâm sàng theo nguyên nhân
gây bệnh tiêu chảy ở trẻ em với tuổi,
giới, nơi ở

- Tìm các nguyên nhân gây tiêu chảy (tiêu
phân lỏng nước hoặc tiêu phân có ñàm
máu) ở trẻ em nhập viện tại khoa Truyền
Nhiễm Bệnh viện Nhi ðồng Cần Thơ từ
tháng 7/2010 ñến 6/2011.
- Mô tả triệu chứng lâm sàng theo nguyên
nhân với tuổi, giới, nơi ở
- Xét nghiệm: soi phân, cấy phân và kháng
sinh ñồ, ion ñồ, công thức máu (HC, Hct,
BC, CTBC, Hb, MCV, MCH), Rota-strip-
test



5.000.000ñ
Ths. Nguyễn
Thị Thu Cúc

2




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
3.

Nghiên cứu ñặc ñiểm
lâm sàng, cận lâm sàng
và biến chứng của bệnh
thông liên thất ñơn
thuần ở trẻ em tại bệnh
viện Nhi ðồng Cần
Thơ từ 1/2009 ñến
10/2010

1. Khảo sát các ñặc ñiểm lâm sàng,
cận lâm sàng (X-quang ngực thẳng,
siêu âm-Doppler tim) của bệnh
thông liên thất ñơn thuần ở trẻ từ 2
tháng ñến 15 tuổi ñiều trị tại Bệnh
Viện Nhi ðồng Cần Thơ.
2. Mô tả các biến chứng và ñánh giá
mối liên quan giữa các biến chứng,
tuổi, kích thước lỗ thông, vị trí lỗ
thông của bệnh thông liên thất ñơn
thuần ở trẻ từ 2 tháng ñến 15 tuổi
ñiều trị tại Bệnh Viện Nhi ðồng Cần
Thơ.
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Mô tả các biểu hiện triệu chứng lâm sàng
và các biến chứng của bệnh Thông Liên
Thất.
- Mô tả các biểu hiện cận lâm sàng: XQ
ngực thẳng và siêu âm Doppler tim của
bệnh Thông Liên Thất.


6.000.000ñ
Ths.Trương
Ngọc Phước
ðề tài
CKII
4.

Nghiên c

ứu biến ñổi
huyết áp trong bệnh
viêm cầu thận cấp trẻ
em Tại Bệnh Viện Nhi
ðồng Cần Thơ năm
2009-2010.
1. Khảo sát tỷ lệ, mức ñộ tăng huyết
áp trong bệnh viêm cầu thận cấp trẻ
em
2. Tìm mối liên quan gi
ữa trị số
huyết áp với lâm sàng, cận lâm sàng
và tiến triển của bệnh
- Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô
tả cắt ngang
- Nội dung:
+ ðặc ñiểm tăng huyết áp trong Viêm cầu
Thận Cấp trẻ em.
+ Tìm mối tương quan giữa tăng huyết áp
với lâm sàng và cận lâm sàng

6.000.000ñ
Bs.CKI. Cao
Thị Vui
ðề tài
CKII
5.

Nghiên cứu sự biến ñổi
tần số tim trên ñiện tâm

ñồ bề mặt của trẻ sơ
sinh bình thường và
bệnh lý giai ñoạn sơ
sinh sớm.
1. Xác ñịnh sự biến ñổi tần số tim
trên ñi
ện tâm ñồ bề mặt ở một số
bệnh lý thường gặp giai ñoạn sơ sinh
sớm.
2. ðánh giá mối liên quan giữa sự
biến ñổi tần số tim trên ñiện tâm ñồ
bề mặt với chẩn ñoán và tiến triển
của một số bệnh lý thường gặp giai
ñoạn sơ sinh sớm.
- Nghiên cứu mô tả tiến cứu theo dõi dọc có
phân tích bệnh chứng
- ðo ECG cho trẻ bệnh lý vào BV Khoa sơ
sinh


6.000.000ñ
Bs.CKI. Võ
Thị Khánh
Nguyệt
ðề tài
CKII
6.

ðánh giá hiệu quả ñiều
trị cholesteatoma tai

giữa bằng kỹ thuật
khoét chũm tiệt căn
ñường xuyên ống tai.
1. Mô tả các hình thái lâm sàng của
cholestetoma tai giữa .
2. ðánh giá hiệu quả của kỹ thuật
khoét chũm tiệt căn ñường xuyên
ống tai trong ñiều trị cholestetoma
tai giữa.
3. ðề xuất quy trình phẫu thuật
khoét chũm tiệt căn ñường xuyên
- ðối tựơng nghiên cứu: Bệnh nhân viên tai
giữa có cholestetoma hoặc túi co lõm ñược
chỉ ñịnh và ñược tiến hành phẫu thuật trong
thời gian từ 01/2010 ñến 12/2011.
Bệnh nhân ñược ghi vào bệnh án nghiên
cứu, ñánh giá kết quả phẫu thuật (chảy mũi
tai, thính lực) sau 3 tháng - 6 tháng – 12
tháng.

5.000.000ñ
Bs.CKII.
Dương Hữu
Nghị

3





TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
ống tai trong ñiều trị cholestetoma
tai giữa.
- Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu,
ghi nhận kết quả, không so sánh với các
phương pháp khác.
Phương tiện nghiên cứu: kính hiển vi
phẫu thuật tai, bộ vi phẫu tai, máy ño thính
lực ñơn âm, chụp X quang hoặc CT – scan
- Nội dung nghiên cứu:
+ Xây dựng bệnh án nghiên cứu với các
tiêu chí.
+ Khám và chọn bệnh ñưa vào lô nghiên
cứu.
+ ðánh giá tình trạng tai và thính lực trước
mổ.
+ Tiến hành phẫu thuật
+ Theo những biến chứng và ñánh giá sau
mổ về hiệu quả cải thiện hố mổ, tỉ lệ tái
phát cholestetoma, cải thiện sức nghe.
+ Thu nhập và xử lý số liệu.
7.


Nghiên cứu cắt ñại trực
tràng nội soi trong ñiều
trị ung thư ñại trực
tràng.
1. ðánh giá tính khả thi của phẫu
thuật cắt ñại trực tràng nội soi trong
ñiều trị ung thư ñại trực tràng
2. Xác ñịnh tỉ lệ biến chứng và tử
vong sau mổ
- Thu thập số liệu tất cả các trường hợp chỉ
ñịnh mổ cắt ñại trực tràng nội soi từ 26-9-
2006 ñến 26-09-2010
- Phân tích số liệu bằng phần mềm 16.0
- Báo cáo kết quả nghiên cứu.
5.000.000ñ
Ts. Phạm Văn
Năng

8.

Nghiên cứu áp dụng
phẫu thuật nội soi ñiều
trị sỏi ống mật chủ tại
bệnh viện ða khoa
Trung ương Cần Thơ.
1. Khảo sát ñặc ñiểm lâm sàng, cận
lâm sàng.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
ñến kỹ thuật và tính khả thi của

phương pháp này.
- Nghiên cứu tiền cứu
- ðối tượng nghiên cứu: các bệnh nhân có
sỏi ống mật chủ kèm sỏi mật hay không.
Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nặng, ASA≥3, có
các chống chỉ ñịnh bơm hơi ổ bụng. Bệnh
nhân có nhiều sỏi trên gan, sỏi ống mật chủ
tái phát ( giai ñoạn ñầu chỉ thực hiện kỹ
thuật này ñối với bệnh nhân bị sỏi lần ñầu)
- Dự kiến kết quả: lấy số liệu theo mẫu
nghiên cứu N>50. Thực hiện các bước
trong kỹ thuật mở OMC nội soi hạn chế tỉ
lệ chuyển mổ mở.
8.000.000ñ
Bs.CKII.
Nguyễn Văn
Tống
ðề tài
NCS
9.

ðánh giá kết quả ñiều
trị phẫu thuật dẫn lưu
1. ðánh giá các yếu tố nguy cơ có
liên quan ñến biến chứng tràn dịch
- Thu thập các số liệu các bệnh nhân ñã
phẫu thuật tràn dịch não thất chấn thương
5.000.000ñ
Bs.CKI. ðàm
Xuân Tùng


4




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
não thất - màng bụng. não thất sau chấn thương.
2. ðánh giá kết quả của phương
pháp dẫn lưu não thất-màng bụng
sau 3 tháng ñiều trị.
3. Các biến chứng sau mổ.
từ 1/2005 - 6/2010.
- Lập phiếu nghiên cứu
- Phân tích số liệu theo phần mềm SPSS
version 12.0

10.

ðánh giá kết quả ban
ñầu ñiều trị vết thương
mạch máu ngoại biên

tại Khoa Ngoại bệnh
viện ða Khoa thành
phố Cần Thơ.
1. Khảo sát tỉ lệ các biến chứng sau
phẫu thuật.
2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan ñến
biến chứng.

- Thu thập số liệu theo các biến chứng
nghiên cứu từ hồ sơ bệnh án tất cả các
trường hợp vết thương mạch máu ngoại
biên từ ñầu năm 2008 ñến cuối năm 2009.
- Thống kê phân tích các biến số
- Ghi nhận kết quả
- Nhận xét và bàn luận kết quả thu ñược.
- Kiến nghị (nếu có)
5.000.000ñ
Ths. Phan Văn
Khoát

11.

Khảo sát các dạng rối
loạn lipid máu và các
yếu tố liên quan ở
những người tuổi từ 18
ñến 39
1. Khảo sát các dạng rối loạn lipid
máu.
2. Tìm hiểu các mối liên quan ñến

từng dạng rối loạn lipid máu.
- Xét nghiệm bilan lipid cho các ñối tượng
ñến khám sức khỏe ñược xác ñịnh không có
những bệnh lý gây rối lipid máu thứ phát.
- Tính BMI, ño vòng bụng, tính chỉ số
VE/VM, ño huyết áp
- Phỏng vấn trực tiếp chế ñộ ăn uống, sinh
hoạt của các cá nhân ñó.
5.000.000ñ
Ths. Nguyễn
Thị Diễm

12.

Nghiên cứu tình hình
lao phổi ñề kháng thuốc
tại thành phố Cần Thơ.
1. Xác ñịnh tỉ lệ các loại thuốc
kháng lao bị ñề kháng bởi vi khuẩn
lao trên bệnh nhân lao phổi tại thành
phố Cần Thơ.
2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan ñến
việc ñề kháng thuốc của vi khuẩn
lao trên bệnh nhân lao phổi tại thành
phố Cần Thơ.
- Chọn ñối tượng nghiên cứu.
- Khám lâm sàng bệnh nhân, thu thập thông
tin qua mẫu bệnh án của bệnh viện
- Lấy mẫu ñàm làm các xét nghiệm:
+ Nhuộm và soi trực tiếp

+ Nuôi cấy vi khuẩn
+ Làm kháng sinh ñồ với các thuốc kháng
lao ñang sử dụng.
+ Thu thập kết quả.
- Xử lý số liệu, phân tích kết quả.
8.000.000ñ
Ths. Dương
Thị Loan
ðề tài
NCS
13.

Phát hiện tổn thương
tiền ung thư và ung thư
cổ tử cung (UT CTC)
bằng test acid acetic
(VIA).
1. Xác giá trị tiên ñoán (+) của Test
Acid Acetic (VIA) trong chẩn ñoán
tổn thương ác tính và tiền ác tính ở
CTC.
2. Khảo sát giá trị phối hợp của VIA
với GPB
- Phỏng vấn
- Khám phụ khoa (phòng khám BVðKTP
Cần Thơ)
- PAP: ðánh giá kết quả tế bào theo phân
loại BETHESDA 2001.
- VIA: Tế bào có tiềm năng ác tính, hình
ảnh trắng ñục (WHO 1994).


6.000.000ñ
Bs. Phạm Thị
Cẩm Tú
ðề tài
cao học
5




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
- Soi CTC: Phân loại theo danh pháp cập
nhật của liên ñoàn quốc tế về soi CTC và
bệnh lý CTC 2002.
- Sinh thiết: Nếu soi CTC xếp loại nhóm II
nghi ngờ, nhóm III  phân loại theo CIN.
14.

Nghiên cứu phẫu thuật
nội soi lồng ngực ñiều
trị tràn khí màng phổi

tự phát nguyên phát, tái
phát.
1. Xác ñịnh ñặc ñiểm lâm sàng, cận
lâm sàng của tràn khí màng phổi tự
phát, nguyên phát
2. ðánh giá tính hiệu quả của phẫu
thuật nội soi lồng ngực ñiều trị tràn
khí màng phổi tự phát nguyên phát,
tái phát
- Viết ñề cương nghiên cứu
- Thu thập số liệu tại bệnh viện ða khoa
Trung ương Cần Thơ
- Phân tích số liêu
- Viết báo cáo.
5.000.000ñ
Ths. Liêu Vĩnh
ðạt

15.

Nghiên cứu nồng ñộ
Nt-proBNP huyết thanh
trong tiên lương ngắn
hạn nhồi máu cơ tim
cấp có st chênh lên.

1. ðánh giá giá trị nồng ñộ NT-
proBNP huyết thanh trong tiên
lượng ngắn hạn ở bệnh nhân nhồi
máu cơ tim có ST chênh lên.

2. So sánh giá trị tiên lượng của
nồng ñộ NT-proBNP huyết thanh
với thang ñiểm nguy cơ TIMI
- Nghiên cứu dọc, tiến cứu
- Dùng phiếu ñiều tra ñể thu nhập các thông
tin về bệnh nhân cần nghiên cứu. Những
bệnh nhân ñược nghiên cứu sẽ ñược thăm
khám lâm sàng, cận lâm sàng và ghi ñầy ñủ
các dữ liệu vào phiếu ñiều tra theo mẫu về
các mục:
• Thông tin cá nhân.
• Dấu hiệu khám lâm sàng.
• Cận lâm sàng:
+ X-quang phổi, ðiện tâm ñồ, Men tim
(troponin và CK-MB), Creatinin máu, Bilan
lipid máu, công thức máu.
+ Siêu âm tim: lúc nằm viện và sau 30
ngày.
+ ðịnh lượng nồng ñộ NT-proBNP
huyết thanh: trong 24 giờ ñầu.
+ Chụp mạch vành: lúc nằm viện.
- Theo dõi diễn tiến lâm sàng, các biến cố
tim mạch lúc nằm viện và trong vòng 30
ngày.
- Xét nghiệm NT-proBNP

8.000.000ñ
Ths. Trần Viết
An
ðề tài

NCS
16.

Nghiên cứu phẫu thuật
nội soi cắt ruột thừa
một trocar tại Bệnh
1. ðánh giá kết quả sớm của phẫu
thuật nội soi 1 trocar ñiều trị viêm
ruột thừa.
Nghiên cứu tiền cứu không nhóm chứng
- Mẫu phiếu thu nhập số liệu
- Tiêu chuẩn chọn bệnh, loại trừ.
5.000.000ñ
Ths. Trần
Hiếu Nhân

6




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ

viện ña khoa TP Cần
Thơ
2. ðánh giá những ưu ñiểm. khuyết
ñiểm của phương pháp
Dự kiến nghiên cứu thực hiện trong khoảng
6 tháng.
17.

Nghiên cứu ñặc ñiểm
lâm sàng, cận lâm sàng
và bệnh sốt Dengue, sốt
xuất huyết Dengue
người lớn tại Bệnh viện
ða khoa Trung ương
Cần Thơ.


1. Xác ñịnh tỉ lệ bệnh sốt Dengue
và sốt xuất huyết Dengue ở người
lớn ở bệnh nhân sốt và xuất huyết.
2. Mô tả tỉ lệ các dấu hiệu lâm sàng
và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh
sốt Dengue và sốt xuất huyết
Dengue

- ðặc ñiểm ñối tượng nghiên cứu và yếu tố
dịch tể: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan
ñến bệnh SD/SXHD
• Tuổi, giới.
• ðịa bàn (xã, huyện, tỉnh hay các cấp

tương ñương)
• Phân bố bệnh theo tháng trong năm
• Sự truyền bệnh trong ñịa phương
- ðặc ñiểm về lâm sàng và cận lâm sàng:
• Ngày nhập viện
• Triệu chứng sốt
• Dấu hiệu xuất huyết
• Dấu hiệu gan to
• Hội chứng sốc Dengue
• Các dấu hiệu lâm sàng trong SD/SXHD
• Xét nghiệm tế bào máu
• Xét nghiệm về tổn thương tế bào gan
• Siêu âm
• Xét nghiệm ñông máu
• Xét nghiệm Virus Dengue
• Sự liên quan giữa lâm sàng và cận lâm
sàng dự ñoán nguyên nhân.
8.000.000 ñ
Bs.CKI. ðoàn
Văn Quyền
ðề tài
CKII

18.

Khảo sát một số ñặc
ñiểm bệnh viêm phổi
bệnh viện ở bệnh nhân
tai biến mạch máu não
tại khoa Nội Thần kinh

- bệnh viện ða khoa
Trung ương Cần Thơ
năm 2010
1. Xác ñịnh tỉ lệ viêm phổi bệnh
viện ở bệnh nhân tai biến mạch máu
não tại khoa Nội thần kinh bệnh
viện ðKTWCT năm 2010
2. Khảo sát một số ñặc ñiểm viêm
phổi bệnh viện ở bệnh nhân tai biến
mạch máu não: tuổi, giới, triệu
chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm
sàng (bạch cầu máu, CRP ), vi
trùng học, ñặc ñiểm sử dụng kháng
sinh ñiều trị

- Chọn mẫu.
- Tập huấn ñiều tra viên sử dụng bộ câu hỏi
thống nhất và ñạt hiệu quả cao.
- Thu thập số liệu khảo sát theo bộ câu hỏi.
- Giám sát quá trình ñiều tra.
- Dự liệu ñược nhập và phân tích bằng phần
mềm IPSS 16.0 for windows.
- Viết báo cáo.
6.000.000ñ
Bs. Nguyễn
Thị Hồng Trân
ðề tài
cao học
7





TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
19.

Nghiên cứu tình hình
giảm albumine máu ở
bệnh nhi Khoa Hồi sức
Cấp cứu bệnh viện Nhi
ðồng Cần Thơ.

1. Xác ñịnh tỉ lệ giảm albumine máu
tại thời ñiểm nhập viện và sau 24
giờ ở những trẻ nhập hồi sức cấp
cứu.
2. Xác ñịnh tỉ lệ tử vong dựa vào
thang ñiểm PIM (Paediatric index of
mortality) và tỉ lệ tử vong thực tế ở
2 nhóm bệnh nhi có giảm và không
giảm albumine máu.
3. Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của

giảm albumine máu lên chẩn ñoán
“toan chuyển hóa có tăng anion gap”
ở bệnh nhi nhập khoa hồi sức cấp
cứu.

- Nghiên cứu: tiền cứu.
- Bệnh nhân: từ 2 tháng ñến dứơi 15 tuổi
nhập khoa HSCC - BV Nhi ðồng Cần Thơ
từ 05/2010 ñến 05/2011.
- Tất cả bệnh nhân ñược ghi nhận bệnh sử-
tiền sử-thăm khám lâm sàng và xét nghiệm
thường quy.
- Các xét nghiệm cần làm thêm trong
nghiên cứu: lấy máu ở 2 thời ñiểm (lúc
nhập khoa hồi sức cấp cứu và sau 24 giờ)
làm khí máu ñộng mạch, lactate, ion ñồ,
albumine.
- Sử dụng phần mềm STATA 10 ñể quản lý
và xử lý số liệu. Các biến số ñược phân tích
bằng các phép kiểm tương ứng.
5.000.000ñ
Ths. Phan Việt
Hưng

20.

ðặc ñiểm lâm sàng, cận
lâm sàng ñiều trị hội
chứng thận hư kháng
steroid tại Bệnh viện

Nhi ðồng Cần Thơ.

1. Xác ñịnh tỉ lệ các ñặc ñiểm dịch
t
ễ học (tuổi, giới, nơi cư ngụ) của lô
nghiên c
ứu.
2. Xác ñịnh tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn,
lui bệnh một phần, không ñáp ứng
với phác ñồ ñiều trị hội chứng thận
hư kháng corticoid có sang thương
tối thiểu ñược áp dụng tại Bệnh viện
Nhi ðồng Cần Thơ.
- Nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca, hồi cứu.
2.
- Nội dung nghiên cứu: hồi cứu hồ sơ theo
bệnh án mẫu về:
+ Dịch tễ học của các trường hợp hội
chứng thận hư kháng steroid có sang
thương tối thiểu.
+ Ghi lại từ sổ quản lý bệnh nhân tại phòng
khám BV Nhi ñồng Cần Thơ về diễn tiến
ñiều trị của bệnh.
4.000.000ñ
Ths. Lê Văn
Khoa

21.

Nghiên cứu ñiều trị

phẫu thuật gãy trật cột
sống cổ thấp bằng
ñường mổ lối trước

1. Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh
học của bệnh nhân gãy trật cột sống
cổ thấp do chấn thương.
2. Nhận xét kỹ thuật nắn trật và làm
cứng lối trước ñối với bệnh nhân
gãy trật cột sống cổ thấp do chấn
thương.
3. ðánh giá kết quả ñiều trị


- Khảo sát dịch tể học, lâm sàng và hình
ảnh học trên X- quang, CTscan, MRI của
bệnh nhân gãy trật cột sống cổ thấp do chấn
thương tại bệnh viện Chợ Rẫy TPHCM.

- Xác ñịnh chẩn ñoán: vị trí gãy, phân loại
gãy và mức ñộ tổn thương thần kinh. Kéo
móc Gardner ñể nắn trật và bất ñộng trước
mổ. Phẫu thuật nắn trật và làm cứng cột
sống bằng ñường mổ lối trước.

- ðánh giá tình trạng bệnh nhân sau mổ, 3,
6 và 12 tháng sau
6.000.000 ñ
Bs. Trần Quốc
Minh

ðề tài
Cao học
22.

Nghiên cứu tình hình
học tập, lãnh ñạo và
1. Tỷ lệ học viên sau ñại học học tại
Trường ðại học Y Dược Cần Thơ
Nghiên cứu tài liệu về lãnh ñạo, quản lý
trong và ngoài nước
5.000.000ñ
Ths. ðoàn Thị
Tuyết Ngân

8




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
quản lý của học viên
sau ñại học trường ðại

học Y Dược Cần Thơ
2008 - 2010.
tham gia công tác quản lý, lãnh ñạo
tại ñịa phương.
2. Tìm hiểu nội dung và cấp ñộ quản
lý của các học viên SðH.
3. Xác ñịnh kết quả học tập của các
học viên SðH theo chương trình
học.
4. Phân loại phong cách quản lý,
theo hệ thống quản lý Likert
- Phát triển ñề cương và thông qua ñề
cương
- Thu thập số liệu (tất cả học viên sau ñại
học ñang học tại trường ðại học Y Dược
Cần Thơ: chuyên khoa cấp I, II, cao học
ñồng ý tham gia)
- Phân tích số liệu: sử dụng phần mềm
SPSS
KHOA YTCC
23.

Nghiên cứu tình hình
dinh dư
ỡng của bệnh
nhân, kiến thức, thái ñộ
và thực hành chăm sóc
dinh dưỡng của bệnh
nhân và cán bộ y tế
trong bệnh viện.

1. Xác ñịnh tỉ lệ mức ñộ suy dinh
dưỡng của bệnh nhân trước khi vào
viện và sau khi ra viện.
2. ðánh giá kiến thức, thái ñộ và
thực hành của bệnh nhân và các cán
bộ y tế trong chăm sóc dinh dưỡng.
3. Xác ñịnh những giải pháp khả thi
nhằm cải thiện chăm sóc dinh dưỡng
cho bệnh nhân
- Nghiên cứu tiến hành trong 03 tháng
(08/2010-11/2010) tại bệnh viện ðK TW
Cần Thơ và bệnh viện ðK TP Cần Thơ
- ðối tượng nghiên cứu:
+ Tất cả các bệnh nhân từ 18-85 tuổi mới
nhập viện trong vòng 48 giờ (trừ bệnh nhân
cấp cứu do các bệnh cấp tính). Các ñối
tượng ñược ñánh giá tình trạng dinh dưỡng
khi mới nhập viện (trong vòng 72 giờ) và
ñánh giá tình trạng dinh dưỡng khi xuất
viện (nếu ít nhất ñược ñiều trị nội trú từ 7
ngày trở lên).
+ Các cán bộ lãnh ñạo bệnh viện,
khoa/phòng, các bác sĩ, y tá bệnh viện.
- Mô hình nghiên cứu cắt ngang nhắc lại
nhằm so sánh tỉ lệ suy dinh dưỡng của bệnh
nhân khi nhập viện và khi xuất viện

5.000.000ñ
Ts. Phạm Thị
Tâm


24.

Nghiên cứu mô hình
bệnh tật tại trạm y tế xã
phường, thị trấn thành
phố Cần Thơ năm 2009

1. Xác ñịnh mô hình bệnh tật tại
trạm y tế xã/phường, thị trấn thành
phố Cần Thơ năm 2009 theo phân
loại quốc tế ICD 10 hay 10 bệnh
phổ biến nhất.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa ñịa
phương với những mô hình bệnh tật.

- Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu
mô tả cắt ngang
- ðối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân
ñến khám và ñiều trị tại các xã/phường,
thị trấn của thành phố Cần Thơ trong
năm 2009
- Nơi thực hiện nghiên cứu: 16
xã/phường, thị trấn của thành phố Cần
5.000.000ñ
Ths. Trương
Bá Nhẫn
Ths. Lê Minh
Hữu



9




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
Thơ
- Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
+ Chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên 2
phường/xã của 8 quận/huyện trong thành
phố Cần Thơ
+ Tất cả các bệnh nhân ñến khám và ñiều
trị bệnh ở 16 xã phường của Thành phố Cần
Thơ trong năm 2009
- Thu thập số liệu

- ðịnh nghĩa và các biến số ño lường:
thông tin thu nhận từ sổ khám bệnh tại trạm
y tế:
+ Ngày khám bệnh, tuổi, giới, nghề
nghiệp

+ Dân số của xã cũng ñược ghi nhận
+ Bệnh tật: bệnh ñược ghi nhận và mã hoá
theo mã phân loại bệnh tật quốc tế ICD 10

- Quản lý và phân tích dữ liệu
+ Dữ liệu sẽ ñược bằng phần mềm Epi data
3.02, tất cả file dữ liệu sẽ ñược chuyển sang
dạng ñịnh dạng SPSS for window bằng
phần mềm Stat transfer 7.0 và sau ñó sẽ
ñược nối lại với nhau ñể kiểm tra và phân
tích dữ liệu.
+ Sử dụng phần mềm SPSS for windows
Version 16.0 ñể phân tích một số chỉ số: Tỷ
lệ các nhóm bệnh chung, phân theo giới,
tuổi, tháng trong năm, theo ñịa dư (thành
thị, nông thôn).
25.

Nghiên cứu một số yếu
tố nguy cơ mắc một số
bệnh không lây ở sinh
viên trường ðại học Y
Dược Cần Thơ, 2010

1. Xác ñịnh tỉ lệ sinh viên y khoa
chính qui trường ðại học Y dược
Cần Thơ có phơi nhiễm với một số
yếu tố nguy cơ mắc bệnh không lây.

2. Tìm hiểu mối liên quan một số

yếu tố phơi nhiễm của nguy cơ mắc
bệnh không lây.
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích
chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống với việc sử
dụng bộ câu hỏi chuẩn của Tổ chức Y tế
thế giới (WHO) dùng ñể khảo sát các yếu
tố nguy cơ của bệnh không lây. (Mẫu >
1000 sinh viên)

5.000.000ñ
Ths. Bùi Văn
Tân

10




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ

KHOA DƯỢC
26.


Nghiên cứu ứng dụng
các phương pháp sắc
ký ñể tiêu chuẩn hóa,
kiểm nghiệm thành
phần Alkaloid chính có
tác dụng sinh học trong
tâm Sen Việt Nam
(Nelumbo nucifera
Gaertn,
Nelumbonaceae)

1. Tiêu chuẩn hóa các Alkaloid
(neferine, liensinine, isoliensinine)
có tác dụng sinh học trong tâm Sen
dùng làm chất chuẩn sau ñó tiến
hành thẩm ñịnh ít nhất ở hai phòng
thí nghiệm ñộc lập (Viện kiểm
nghiệm Tp.HCM, Trung tâm phát
triển sắc ký, …).
2. Dùng các chất chuẩn vừa ñược
nghiên cứu và thẩm ñịnh trên tiến
hành nghiên cứu xây dựng qui trình
ñịnh tính ñiểm chỉ, ñịnh lượng bằng
phương pháp HPLC/ PDA-MS cho
các thành phần chính này có trong
tâm Sen.
3. Áp dụng các phương pháp phân
tích ñã ñược xây dựng ñể khảo sát
thành phần hóa học của các mẫu sen

thu thập từ các vùng trong nước và
một số chế phẩm có chứa sen trên
thị trường
.

- Thu hái, xử lý, bảo quản nguyên liệu tâm
sen thu hái lượng lớn từ ðồng Tháp Mười,
Hậu Giang và một số vùng khác ñược xử lý
theo ñúng qui trình.
- Tiêu chuẩn hoá một số alkaloid chính
trong tâm sen (neferine, liensinine,
isoliensinine)
+ Chiết xuất Tách- Phân lập các chất
chính- Xác ñịnh cấu trúc
+ ðánh giá chất chuẩn: Tiến hành thẩm
ñịnh ít nhất ở hai phòng thí nghiệm ñộc lập
(VKN Tp.HCM, Trung tâm phát triển sắc
ký, …).
- Xây dựng qui trình ñịnh tính ñiểm chỉ,
ñịnh lượng thành phần Alkaloid chính trong
tâm sen bằng phương pháp HPLC/PDA.
- Ứng dụng phân tích thành phần Alkaloid
chính có tác dụng sinh học của các mẫu sen
thu thập từ các vùng trong nước và một số
chế phẩm có chứa sen trên thị trường
10.000.000ñ
Ths. ðỗ Châu
Minh Vĩnh
Thọ
ðề tài

NCS
27.

Nghiên cứu thành phần
hóa học và tác dụng
sinh học của vỏ thân
Mức hoa Trắng (Cortex
Holarrhenae
pubescentis)

1. Phân lập một số alkaloid tinh
khiết ñể làm chất chuẩn làm việc,
chất ñối chiếu.
2. Thử hoạt tính kháng khuẩn trên
một số chủng vi khuẩn Escherichia
coli, Vibrio, Salmonella, Shigella,
Staphylococcus aureus.
3. Xác ñịnh MIC của dịch chiết toàn
phần, của alkaloid toàn phần cũng
như của các hợp chất tinh khiết phân
lập ñược ñối với các chủng vi khuẩn
nói trên
- Phân lập Alkaloid tinh khiết từ Mức hoa
trắng bằng phương pháp thích hợp
- Xác ñịnh cấu trúc chất phân lập ñược
- Alkaloid tinh khiết phân lập ñược dùng
làm chất chuẩn làm việc, chất ñối chiếu.
- Thử hoạt tính kháng khuẩn trên một số
chủng vi khuẩn Escherichia coli, Vibrio,
Salmonella, Shigella, Staphylococcus

aureus.
- Xác ñịnh MIC của dịch chiết toàn phần,
của alkaloid toàn phần cũng như của các
hợp chất tinh khiết phân lập ñược ñối với
8.000.000ñ
Ds. Nguyễn
Thị Trang ðài

ðề tài
Cao học
11




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
các chủng vi khuẩn nói trên.
28.

Phân lập saponin từ
mướp ñắng
(Momordica charantia)

Phân lập ñược nhóm hợp chất
saponin từ cao ether dầu và xác ñịnh
cấu trúc nhóm hợp chất phân lập
ñược.
- Khảo sát các giai ñoạn phát triển quả
mướp ñắng cho hàm lượng saponin cao
nhất.
- Chọn những quả cho hàm lượng saponin
cao nhất ñể phân lập saponin tinh khiết
- Xác ñịnh cấu trúc chất phân lập ñược

5.000.000ñ
Ths. Nguyễn
Ngọc Quỳnh


29.

Nghiên cứu bào chế
Siro Desloratadin 0,5
mg/ml

Bào chế ñược siro chứa desloratadin
ñạt yêu cầu chất lượng với giá thành
hợp lý, hiệu quả ñiều trị cao.

- Nghiên cứu thăm dò công thức viên nén
Desloratadin hàm lượng 5 mg.
- Nghiên cứu chọn lựa phương pháp ñiều
chế thích hợp với hoạt chất desloratadin.

- Thiết kế mô hình thực nghiệm.
- Thực nghiệm ñiều chế và kiểm nghiệm
theo mô hình

8.000.000ñ
Ds. Nguyễn
Ngọc Thể
Trân
ðề tài
Cao học
30.

Nghiên cứu xây dựng
công thức cho viên
nang chứa cao diếp cá
1. Xây dựng thành phần công thức
cho viên nang chứa cao diếp cá.
2. ðề xuất tiêu chuẩn kiểm nghiệm
cho viên nang chứa cao diếp cá.
- Kiểm nghiệm cao Diếp cá.
- Xác ñịnh công thức và quy trình bào chế
viên nang chứa cao diếp cá.
- ðề xuất phương pháp kiểm nghiệm viên
nang chứa cao diếp cá.
5.000.000ñ
Ths. Nguyễn
Thị Linh
Tuyền



31.

Nghiên c
ứu ñiều chế
viên nén rã nhanh
Metoclopramide 10mg
ở quy mô labo
1. Xác ñịnh công thức và quy trình
bào chế tối ưu cho viên nén rã nhanh
Metoclopramide 10mg với quy mô
labo
2. Kiểm nghiệm viên

- Sau khi nghiên cứu ra công thức ñiều chế
viên thích hợp (loại và lượng tá dược ñộn,
rã, ñiều vị…) Viên ñược bào chế bằng
phương pháp dập thẳng.
- Tiến hành kiểm nghiệm các chỉ tiêu của
viên như : ðộ ñồng ñều khối lượng, ñộ mài
mòn, ñịnh lượng, ñộ rã in vitro, thời gian
thấm ướt, tỷ lệ phóng thích in vitro (ñộ hòa
tan)
8.000.000ñ

Ds. Lê Thị
Minh Ngọc
ðề tài
Cao học
KHOA RĂNG HÀM MẶT
32.


Kháo sát tình trạng sức
khỏe răng miệng của
trẻ em 12 và 15 tuổi tại
thành phố Cần Thơ,
năm 2010.
1. Xác ñịnh tỉ lệ mắc bệnh sâu răng,
chỉ số SMT răng, chỉ số SiC.
2. Xác ñịnh tỉ lệ chảy máu nướu và
vôi răng.
3. Xác ñịnh tình trạng răng nhiễm
fluor và tình trạng lệch lạc khớp cắn.
- Nghiên cứu cắt ngang phân tích
- Phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi và
khám lâm sàng theo mẫu phiếu khám của
WHO năm 1997, học sinh tại trường THCS
của thành phố Cần Thơ.
- Tiêu chuẩn lâm sàng, cách ghi nhận tình
8.000.000 ñ
Bs. Lâm Nhựt
Tân

ðề tài
Cao học
12




TT

TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
4. Xác ñịnh nhu cầu ñiều trị bệnh
sâu răng và bệnh nha chu xuất phát
từ kết quả nghiên cứu.
5. Phân tích mối liên quan giữa tình
trạng sâu răng với các yếu tố: ñịa
dư, tuổi, giới, thói quen ăn uống và
thói quen chăm sóc răng miệng.
trạng răng, nha chu và nhu cầu ñiều trị, lệch
lạc khớp cắn, tình trạng nhiễm Fluor theo
tài liệu hướng dẫn của WHO năm 1997.
- Dựa vào ñiều kiện ñịa lý, kinh tế, xã
hội,…thành phố Cần Thơ phân chia ñịa giới
hành chính thành thị và nông thôn gồm: 5
quận và 4 huyện. chúng tôi tiến hành bốc
thăm ngẫu nhiên ñể chọn ra 3 quận và 2
huyện của thành phố Cần Thơ.
- Các quận chọn ñược là: Bình Thủy, Cái
Răng, Thốt Nốt.
Các huyện chọn ñược là: Cờ ðỏ, Phong
ðiền.
Chúng tôi chọn 10 cụm trường từ các quận,
huyện bên trên dựa vào phương pháp chọn

cụm xác suất tỉ lệ theo cỡ dân số học sinh
(Probability Proportionate to Size) và số
học sinh tương ứng tỉ lệ với số học sinh
từng trường ( cụm).
Các học sinh ở lứa tuổi 12 và 15, năm học
2009 – 2010, ñang học tại các trường
THCS ở thành phố Cần Thơ.
33.

ðặc ñiểm hình thái hệ
th
ống ống tủy răng
cối nhỏ thứ nhất hàm
dưới.
1. Xác ñịnh hình dạng ống tủy chính
của răng cối nhỏ thứ nhất hàm dưới;
1. Xác ñịnh tỷ lệ răng cối nhỏ thứ
nhất hàm dưới có ống tủy phụ và vị
trí của ống tủy phụ;
2. Xác ñịnh tỷ lệ răng cối nhỏ thứ
nhất hàm dưới có nhiều hơn một lỗ
chóp và vị trí lỗ chóp.
- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả
- ðối tượng nghiên cứu: răng người ñã nhổ
- Phương pháp:Bơm mực, Khử khoáng
răng và làm răng trong suốt ñể khảo sát
hình thái ống tủy.

8.000.000 ñ
Bs. Phan Thùy

Ngân
ðề tài
Cao học
34.

Nghiên cứu ñặc ñiểm
lâm sàng, X quang, giải
phẫu bệnh u nguyên
bào men dạng ñặc và
dạng nang

- Xác ñịnh tỉ lệ tuổi giới, các ñặc
ñiểm lâm sàng và X quang ở u
nguyên bào men dạng ñặc và dạng
nang.
- Xác ñịnh tỉ lệ các dạng giải phẫu
bệnh ở u nguyên bào men dạng ñặc
và dạng nang.
Khám lâm sàng và ñọc phim bệnh nhân
ñược chẩn ñoán dựa vào lâm sàng và X
quang là nang xương hàm, u xương hàm, u
nguyên bào men hoặc bệnh nhân có kết quả
sinh thiết trước khi phẫu thuật là u nguyên
bào men tại Bệnh Viện Răng Hàm Mặt
Trung Ương, Thành phố Hồ Chí Minh.
8.000.000 ñ
Bs.ðỗ Thị
Thảo
ðề tài
Cao học

13




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
Quan sát khi phẫu thuật u và ghi nhận dạng
ñại thể. Lấy mẫu mô sau mổ làm xét
nghiệm giải phẫu bệnh. Khi có kết quả giải
phẫu bệnh là u nguyên bào men thì ñưa vào
mẫu nghiên cứu. Tổng hợp 30 ca u nguyên
bào men dạng ñặc và dạng nang ở hàm
dưới. Khảo sát các ñặc ñiểm tuổi, giới, ñặc
ñiểm lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh
u nguyên bào men dạng ñặc và dạng nang
35.

So sánh hiệu quả làm
sạch và tạo dạng hệ
th
ống ống tủy của
protaper quay tay và

quay máy.
1. So sánh mức ñộ di lệch lổ chóp
chân răng giữa ống tủy ñược sửa
soạn bằng dụng cụ ProTaper quay
máy và quay tay.
2. So sánh mức ñộ mảnh vụn ngà tại
các vị trí 1/3 cổ, 1/3 giữa và 1/3
chóp chân răng giữa ống tủy ñược
sửa soạn bằng dụng cụ ProTaper
quay máy và quay tay.
3. So sánh mức ñộ mùn tại các vị trí
1/3 cổ, 1/3 giữa và 1/3 chóp chân
răng giữa ống tủy ñược sửa soạn
bằng dụng cụ ProTaper quay máy và
quay tay.

- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu In vitro.
- ðối tượng nghiên cứu: 50 răng người ñã
nhổ .
- Phương pháp:
+ Mẫu nghiên cứu ñược chia làm hai nhóm.
+ Mỗi nhóm chân răng ñược sửa soạn theo
một trong hai loại dụng cụ, với kỹ thuật
crowndown, trình tự theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
+ ðánh giá sự di lệch chóp: sử dụng
phương pháp double- explore, thang ñánh
giá của Parris Joanna và cộng sự trong
nghiên cứu năm 1994.
+ ðánh giá ñộ sạch ống tủy: sử dụng kính

hiển vi soi nổi và kính hiển vi ñiện tử quét
ñể ñánh giá mức ñộ mảnh vụn ngà và mùn
trên bề mặt vách ống tủy, dựa trên thang
ñánh giá số lượng của Hülsmann và cs
1997.
+ Nhập dữ liệu bằng Excel và xử lý số liệu
bằng phần mềm SPSS for Window phiên
bản 16.0.
8.000.000 ñ
Bs. Biện Thị
Bích Ngân
ðề tài
Cao học
KHOA ðIỀU DƯỠNG VÀ KTYH
36.

Nghiên cứu các vi
khuẩn có khả năng gây
nhiễm ñộc thực phẩm
và gây tiêu chảy trên
- Xác ñịnh tỷ lệ các khuẩn có khả
năng gây nhiễm ñộc thực phẩm và
gây tiêu chảy trên người khỏe mạnh
mang trùng ñang làm việc tại các
- Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt
ngang:
- ðối tượng nghiên cứu: những công nhân
khỏe mạnh ñang làm việc tại các nhà máy
5.000.000ñ
Ts. Trần ðỗ

Hùng

14




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
ngư
ời khỏe mạnh
mang trùng ñang làm
việc tại các nhà máy
chế biến thủy hải sản
khu vực Cần Thơ

nhà máy chế biến thủy hải sản khu
vực Cần Thơ.
- Nghiên cứu ñặc tính kháng kháng
sinh của các chủng vi khuẩn ñã phân
lập ñược từ người lành mang trùng

chế biến thực phẩm thủy hải ñông lạnh xuất

khẩu tại Cần Thơ (4 nhà máy)
- Nội dung:
+ Cách lấy bệnh phẩm ở họng-mũi
Lấy bệnh phẩm họng mũi theo phương
pháp ngoáy hậu môn bằng tăm bông mềm
vô khuẩn cho vào hậu môn ngoáy tròn vòng
vàsau ñó rút tăm bông ra. Tăm bông có
bệnh phẩm ñược cho vào ống nghiệm chứa
môi trường Cary-Blair và ñưa về phòng xét
nghiệm.
+ Phương pháp nuôi cấy, phân lập và xác
ñịnh vi khuẩn:
• Phân lập và xác ñịnh vi khuẩn.
• Phương pháp kháng sinh ñồ
+ Xử lý kết quả theo phần mềm SPSS 15.0.
37.

ðánh giá kết quả phẫu
thuật thay khớp háng
giữa nhóm bệnh nhân
có dùng xi măng với
không dùng xi măng.

1. So sánh tỉ lệ biến chứng sớm ở
bệnh nhân thay khớp háng bán phần
giữa hai loại có dùng xi măng với
không có dùng xi măng.
2. So sánh tỉ lệ biến chứng sớm ở
bệnh nhân thay khớp háng toàn phần
giữa hai loại có dùng xi măng với

không có dùng xi măng
- Nghiên cứu hồi cứu mô tả
- Các bệnh nhân trong mẫu sẽ ñược gởi thơ
mời tái khám tại Bệnh viện Chấn Thương
Chỉnh Hình hoặc ñến tận nhà ñể lấy số liệu
thống kê.
- Thời gian nghiên cứu: từ 01/2010 -
10/2010
- Số liệu của ñề tài ñược thu thập tại Bệnh
viện Chấn Thương Chỉnh Hình trong suốt
thời gian nghiên cứu.
- Số liệu ñược thu thập bằng bảng câu hỏi
và ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
và thuật toán thống kê.

8.000.000ñ
Bs. Nguyễn
Hữu Thuyết
ðề tài
Cao học
38.

Khảo sát sự tương quan
giữa tăng triglyceride
máu và ñộ nặng của
viêm tụy cấp theo tiêu
chuẩn Ranson
1. Xác ñịnh tỉ lệ tăng triglyceride
máu ở các mức > 150 mg/dl, > 500
mg/dl và > 1000 mg/dl

2. Tính tỉ lệ người uống rượu ở
bệnh nhân viêm tụy cấp và ñánh giá
mối liên quan giữa tăng triglyceride
máu và uống rượu
3. Tính tỉ lệ viêm tụy cấp tái phát
ðối tượng nghiên cứu: bệnh nhân ñược
chẩn ñoán viêm tụy cấp dựa trên các tiêu
chuẩn lâm sàng, cận lâm sàng và ñược chẩn
ñoán bởi bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa mật.
- Thu thập số liệu
- Tiến hành nghiên cứu
- Phân tích số liệu
- Báo cáo kết quả.
6.000.000ñ
Bs. Nguyễn
Thanh Liêm
ðề tài
Cao học
15




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT

GHI
CHÚ
và ñánh giá mối liên quan giữa tăng
triglyceride máu và viêm tụy cấp tái
phát ở nhóm uống rượu và không
uống rượu
4. ðánh giá mối tương quan giữa
tăng Triglycerid máu với ñộ nặng
của viêm tụy cấp trên lâm sàng và
theo tiêu chuẩn Ranson.


39.

Khảo sát hiệu quả của
giáo dục sức khỏe cho
bệnh nhân phẫu thuật
tiết niệu tại Bệnh viện
ña khoa Trung Ương
Cần Thơ.

1. Mô tả sự thay ñổi về dấu hiệu
sinh tồn trước phẫu thuật, trong và
sau phẫu thuật.
2. Mô tả triệu chứng ñau sau mổ.
3. Mô tả mức ñộ lo lắng ngay trước
mổ và sau mổ.
4. Mô tả các yếu tố liên quan trong
và sau mổ (chảy máu, thời gian
phẫu thuật, thời gian có trung tiện

trở lại, thời gian xuất viện).
- ðối tượng nghiên cứu là tất cả các bệnh
nhân tại khoa ngoại niệu ñược chỉ ñịnh mổ
chương trình, ñược cho thuốc an thần trước
mổ. Bệnh nhân ñồng ý tham gia nghiên cứu
sẽ ñược giáo dục sức khỏe tích cực trước
mổ.
- Bệnh nhân ñược ghi nhận DHST 2 lần
trước khi thực hiện GDSK, 2 lần trước mổ,
3 lần trong mổ, và 2 lần sau mổ.
- GDSK ñược thực hiện sau khi có biên bản
hội chẩn, trong vòng 18-48 giờ trước mổ,
GDSK bằng trao ñổi trực tiếp giữa người
thực hiện nghiên cứu và bệnh nhân.
- Bảng ñánh giá mức ñộ lo lắng lần 1: vào
ñêm hoặc buổi sáng trước mổ; lần 2: trong
vòng 24 giờ sau mổ.
- Bảng ñánh giá ñau ñược thực hiện trong
vòng 24-48 giờ sau mổ.
- Số liệu của ñề tài ñược thu thập tại khoa
ngoại niệu – Bệnh viện ða khoa Trung
ương Cần Thơ trong suốt thời gian nghiên
cứu.
8.000.000ñ
CN. Ngô Thị
Dung
ðề tài
Cao học
40.


Khảo sát kiến thức, thái
ñộ, hành vi về phòng
ngừa hội chứng chuyển
hóa ở người cao tuổi tại
thành phố Cần Thơ

1. Xác ñịnh Kiến thức, thái ñộ, hành
vi về phòng ngừa hội chứng chuyển
hóa ở người cao tuổi tại thành phố
Cần thơ
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến
thức- thái ñộ - hành vi về phòng
ngừa hội chứng chuyển hóa với một
- Công cụ thu thập thông tin: thiết kế bộ câu
hỏi ngắn, dễ hiểu, dễ hỏi, dễ trả lời. Thực
hiện 10 cuộc phỏng vấn thử nhằm mục ñích
làm quen cách hỏi, phát hiện những khiếm
khuyết trong bộ câu hỏi ñể chỉnh lại cho
phù hợp và ước lượng thời gian thực hiện
một cuộc phỏng vấn.

10.000.000ñ
CN. Ngô Kim
Phụng
ðề tài
Cao học
16





TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
số yếu tố nhân khẩu học, xã hội học
của người cao tuổi

- Người phỏng vấn ñược tập huấn kỹ ñể lấy
ñủ thông tin, thống nhất cách hỏi, cách ghi
chép.
- Sử dụng người giám sát trong quá trình
thu thập thông tin.
Thông tin về kiến thức, thái ñộ và hành
vi của người cao tuổi liên quan ñến HCCH
là biến số chính trong nghiên cứu, biến số
này sẽ ñược mã hoã và tính toán ra số ñiểm
của mỗi người. Sau ñó sẽ xếp theo mức ñộ
ñúng – chưa ñúng. Cuối cùng là phân tích
bằng phương pháp thống kê mô tả ñể tính
toán ra chỉ số phần trăm cho mỗi loại. Mức
ñộ kiến thức, thái ñộ và hành vi liên quan
ñến HCCH trên tuổi, giới tính, trình ñộ học
vấn, nghề nghiệp, tình trạng gia ñình,
nguồn cung cấp thông tin giáo dục sức

khỏe.
KHOA KHCB
41.

Xác ñịnh type virus gây
viêm gan C trên bệnh
nhân tại Bệnh viện ða
khoa trung ương Cần
Thơ bằng kỹ thuật
Realtime RT-PCR
1. Xác ñịnh type virus gây viêm gan
C trên bệnh nhân tại BVðKTWCT
bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR.
2. Tìm mối liên quan giữa type,
nồng ñộ, tuổi, giới và dấu hiệu lâm
sàng của bệnh nhân.

Lấy huyết thanh của những bệnh nhân có
anti HCV (+) ñem ñi tách chiết RNA. Thực
hiện phản ứng RT-PCR ñể chuyển RNA
thành cDNA. Lấy sản phẩm cDNA thực
hiện ñịnh type bằng kỹ thuật Realtime PCR
 thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu.


8.000.000.ñ
CN. Cao Thị
Tài Nguyên
ðề tài
Cao học

TRUNG TÂM CNTT
42.

ðánh giá mức ñộ cải
thiện ñộ ứ nước thận
sau mổ nội soi lấy sỏi
niệu quản ngã hông
lưng có ñặt JJ
Xác ñịnh mức ñộ thận ứ nước sau
mổ nội soi sỏi niệu lưng có ñặt JJ.

- Viết ñề cương nghiên cứu
- Thu thập số liệu ở bệnh viện ðK TP Cần
Thơ
- Phân tích số liệu
- Viết báo cáo, hoàn thành ñề tài
5.000.000ñ
Ths. Trần Văn
Nguyên

43.

Thực trạng xây dựng
trang website của
1. Tìm hiểu thực trạng website của
Trường.
- Tìm hiểu thực trạng việc thông tin cung
cấp lên website còn nghèo nàn chưa phong
5.000.000ñ
KS. Lê Minh

Lợi

17




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
Trường và ñề xuất biện
pháp cải tiến.
2. ðề xuất giải pháp cũng như quy
trình cho việc cung cấp thông tin lên
website nhằm làm cho phong phú
nội dung website ñáp ứng nhu cầu
học tập, ñào tạo cũng như quảng bá
thương hiệu của Trường ðại học Y
Dược Cần Thơ.
3. Việc bố trí các ñề mục thông tin
và công cụ cập nhật thông tin cũng
cần ñược cải tiến hơn
phú.
- ðề xuất giải pháp cũng như quy trình cung

cấp thông tin lên website
- Xây dựng lại các ñề mục thông tin của
website cho phù hợp với nhu cầu thực tế và
hướng phát triển của Trường trong tương
lai.
- Cải tiến các công cụ giúp việc cập nhật
thông tin lên website tiện lợi và nhanh
chóng hơn

44.

Nghiên cứu, ứng dụng
phần mềm mã nguồn
mở trong lĩnh vực văn
phòng tại Trường ðại
học Y Dược Cần Thơ.

1. ðánh giá mức ñộ sử dụng Open
office, hệ ñiều hành mã nguồn mở
với với Microsoft Windows,
microsoft office .
2. Tìm hiểu tính tương thích của
phần cứng ñối với phần mềm mã
nguồn mở.
3. Chuyển ñổi từ sử dụng phần mềm
thương mại sang sử dụng phần mềm
mã nguồn mở trong công tác văn
phòng.
4. ðánh giá sự thuận lợi và khó khăn
khi sử dụng phần mềm ứng dụng

văn phòng mã nguồn mở.
5. Xác ñịnh hiệu quả khi chuyển từ
phần mềm thương mại văn phòng
sang phần mềm văn phòng mã
nguồn mở.
6. Triển khai, nhân rộng phần mềm
văn phòng mã nguồn mở trong
trường ðại học Y Dược Cần Thơ.
- Khảo sát tình hình sử dụng phần mềm văn
phòng mã nguồn mở và sử dụng phần mềm
thương mại văn phòng chưa có bản quyền
trong Trường ðại học Y Dược Cần Thơ
- ðánh giá tính tương thích giữa phần mềm
mã nguồn mở và phần cứng máy vi tính
ñang ñược trang bị.
- Triển khai thí ñiểm phần mềm mã nguồn
mở tại một số ñơn vị trong trường.
- ðánh giá tính hiệu quả khi chuyển từ phần
mềm văn phòng thương mại sang phần
mềm văn phòng mã nguồn mở.

5.000.000.ñ
KS. Châu
Minh Khoa

PHÒNG ðÀO TẠO ðẠI HỌC
45.

Khảo sát mật ñộ xương
và các marker chu

1- Xác ñịnh mật ñộ xương ở trẻ
thấp còi và béo phì tại TP. Cần Thơ
- Tiến hành ño mật ñộ xương ở trẻ thấp còi
và béo phì tại TP. Cần Thơ
10.000.000ñ
Ths. Nguyễn
Minh Phương
ðề tài
NCS
18




TT
TÊN ðỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU
KINH PHÍ ðỀ
NGHỊ HỖ
TRỢ
CÁ NHÂN
ðỀ XUẤT
GHI
CHÚ
chuyển xương ở trẻ tại
thành phố Cần Thơ


2- Xác ñịnh giá trị của một số
marker chu chuyển xương: nồng ñộ
25(OH) D, marker tạo xương N –tận

cùng propeptid của procollagen týp I
(P1NP) và marker hủy xương:
Carboxyterminal cross-linked
telopeptid of týp I collagen (Beta-
CTX) ở nhóm trẻ thấp còi và béo
phì tại TP. Cần Thơ
3- Xác ñịnh mối tương quan giữa
giảm mật ñộ xương với sự thay ñổi
các marker: nồng ñộ 25(OH) D,
P1NP, Beta-CTX

- Tiến hành xác ñịnh giá trị của các marker
chu chuyển xương
- Xác ñịnh mối tương quan giữa giảm mật
ñộ xương với sự thay ñổi các marker.

46.

Xây dựng hệ thống bài
giảng, tài liệu ñiện tử
trực tuyến cho công tác
ñào tạo sau ðại học
trường ðH Y Dược
Cần Thơ.
1. Tìm hiểu công nghệ mã nguồn
mở: ứng dụng một phần moodle
trong công tác biên soạn và quản lý
hệ thống bài giảng, tài liệu ñiện tử
trực tuyến.
2. Xây dựng kho bài giảng, tài liệu

ñiện tử phục vụ cho công tác học tập
và giảng dạy
3. Sự thích ứng của ứng dụng v
à
khả năng tìm tòi, tự học của học
viên.
- Nghiên cứu trên nền tảng công nghệ mã
nguồn mở.
- Nghiên cứu hệ thống biên soạn và quản lý
bài giảng, tài liệu trực tuyến
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu lưu trữ thông tin
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống bài
giảng, tài liệu ñiện tử trên mạng nội bộ và
Internet
2. Nghiên cứu khả năng tìm tòi, tự học của
học viên.
3. Nghiên cứu và xây dựng hệ thống bảo
mật, phân quyền truy cập thông tin theo
qui chế.
5.000.000ñ
Ks. Võ Văn
Quyền


HIỆU TRƯỞNG

ðã ký

×