Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án văn 9-(09.10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.52 KB, 127 trang )

Ngày giảng: Tiết:1
Lớp: 9a:… /… /2009
9b: :… /…./2009
9c:… /… /2009 Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là
sự kết hợp giữa truyền thống dân tộc và hiện đại, dân tộc và nhân loại,
thanh cao và giản dị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinhcó ý thức tu dưỡng, học tập,
rèn luyện theo gương của Bác.
II . Chuẩn bị :
- GV: Tài liệu giảng dạy, bảng phụ.
Tranh ảnh( Nhà sàn của Bác ở Phủ Chủ Tịch
- HS: Trả lời các câu hỏi SGK
III. Tổ chức dạy và học :
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
Lớp 9a:……………………………………………………………
9b: …………………………………………………………
9c: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm
hiểu chung về văn bản.
- GV: Hướng dẫn đọc - Đọc mẫu đoạn 1.
- HS: Thực hiện đọc theo yêu cầu.
- GV: Nhận xét HS đọc.
- HS: Đọc chú thích.
- GV: Lưu ý một số chú thích: 3,5,9 …


- HS: Tìm hiểu bố cục của văn bản và
nêu nội dung của mỗi phân ?
- GV: Định hướng bố cục ( 2 đoạn).
+ Đoạn 1: Từ đầu=>Hiện đại.
+ Đoạn 2: Tiếp=> Hết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản.
(14’)
(25’)
I. Đọc – Tìm hiểu chung về văn bẩn.
1. Đọc :
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
- Con đường hình thành nên phong cách
Hồ Chí Minh.
- Nét đẹp trong lối sống giản dị của Bác.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1.Con đường hình thành nên phong
1
- HS: Đọc đoạn 1.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu .
+ CH: Tìm những chi tiết thể hiện sự sâu
rộng về vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh ?=> ( Trong cuộc đời
đầy truân chuyên của mình, Chủ Tịch
Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, …
Người ghé lại nhiểu cảng, thăm nhiều
nước châu phi, châu á, châu mĩ, …
Người nói thạo nhiều thứ tiếng ngoại

quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga …)
+ CH: Sự ảnh hưởng của vốn kiến thức
ấy với Bác như thế nào ?=>( Đến đâu
Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá,
nghệ thuật đến mứcc uyên thâm
….Người chịu ảnh hưởng của tất cả các
nền văn hoá ấy, tiếp thu mọi cái đẹp, cái
hay, đồng thời phê phán những tiêu cực
của chủ nghĩa tư bản).
- GV: Giải thích nghĩa của từ “ Uyên
thâm”?
- HS: Nêu ý kiến theo chú thích.
+ GV: Chính sự tiếp thu những kiến thức
đó đã tạo nên điều gì trong con người Hồ
Chí Minh ?
cách Hồ Chí Minh.
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ
- Qua công việc, qua lao động mà học
hỏi.
- Học hỏi, tim hiểu đến mức uyên thâm.
=> Người tiếp thu một cách chọn lọc
những tinh hoa văn hoá của nước ngoài.
- Không chịu ảnh hưởng một cách thụ
động
- Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hưởng quốc tế.
=> Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
không gì lay chuyển được ở Người để

trở thành một nhân cách rất Việt Nam,
một lối sống bình dị, rất Việt Nam, rất
phương đông nhưng đồng thời rất mới,
rất hiện đại.
4. Củng cố( 4’)
- CH: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh để tạo nên một nhân
cách Hồ chí minh ?
2
- ĐA: + Trong cuộc đời hoạt động đầy gian khổ, Bác đã đi nhiều nơi, học nhiều thứ
tiếng, tiếp thu nhiều nền văn hoá của nhân loại, trên nền tảng văn hoá dân tộc. …chịu ảnh
hưởng quốc tế …có chộn lọc => Tạo nên một nhân cách Hồ Chí minh …
5. Hướng dẫn học bài :(1’)
- Học nội dung phần 1.
- Chuẩn bị nội dung phần 2 theo câu hỏi SGK.
* Những lưu ý sau khi dạy :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………
………
…………………………………………………………………………………………
___________________________________________________________________
Ngày giảng: Tiết:2
Lớp: 9a: … /… /2009
9b: … /… /2009
9c: … /… /2009 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà ) ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là
sự kết hợp giữa truyền thống dân tộc và hiện đại, dân tộc và nhân

loại, thanh cao và giản dị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và tìm hiểu văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinhcó ý thức tu dưỡng, học tập,
rèn luyện theo gương của Bác.
II. Chuẩn bị :
- GV: Tài liệu giảng dạy, bảng phụ.
Tranh ảnh( Nhà sàn của Bác ở Phủ Chủ Tịch
- HS: Trả lời các câu hỏi SGK
III. Tổ chức dạy và học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp : 9a:……………………………………………………….
9b:……………………………………………………….
9c:……………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- CH: Quá trình tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh để tạo nên
nhân cách Hồ Chí Minh ?
- ĐA: Trả lời theo phần củng cố bài học tiết 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung.
* Hoạt động 1 : Tiếp tục hướng dẫn HS tìm (25’) II Tìm hiểu văn bản:
3
hiểu nội dung văn bản.
- GV: Nhắc lại kiến thức phần 1.
- HS: Đọc đoạn văn 2.
- GV: Cho HS tìm hiểu lối sống bình dị của
Bác.
+ CH: Tìm những chi tiết thể hiện lối sống
bình dị của Bác ? ( Chiếc nhà sàn nhỏ bằng
gỗ đơn sơ bên cạnh chiếc ao, như cảnh làng
quê thân thuộc, ….Chiếc nhà sàn đó cũng

chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp bộ
chính trị, làm việc và ở).
+ CH: Trang phục của Bác được miêu tả
như thế nào ? ( Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, chiếc va li
con với với bộ quần áo , vài vật kỷ niệm …).
+ CH: Cuộc sống của Bác được miêu tả như
thế nào ? ( cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
muối, cháo hoa …
+ CH: Theo em cách sống đó có phải là lối
sống của con người khắc khổ trong cảnh
nghèo khó hay không ?

- CH: Qua những chi tiết trên, em hiểu thêm
được gì về lối sống của bác ?
- GV: Cách sống của bác gợi ta nhớ đến cách
sống của những nhân vật nào trong lịch sử ?
=> ( Đó là các vị hiền triết như: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm …).
- GV: Cho HS đọc các câu thơ của Nguyễn
Bỉnh Khiêm: Thu ăn măng trúc, đông ăn
giá- xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao- Phân tích
để thấy được vẻ đẹp của cuộc sống gắn với
thú quê đạm bạc mà thanh cao.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu (10’)
2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
=> Nơi ở và làm việc: Đơn sơ.
->Trang phục giản dị,tư trang ít ỏi.
-> ăn uống đạm bạc.

* Đó không phải là lối sống khắc khổ
của những con người tự vui trong cảnh
nghèo khó mà là lối sống giản dị,
thanh cao, sang trọng của Hồ Chí
Minh, là cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.
=> Là nét đẹp của lối sống rất dân tộc,
rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí
Minh.
3. nghệ thuật:
4
nghệ thuật của bài ?
+ CH: Khi nói về phong cách Hồ Chí Minh
tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật
gì ? Hãy tìm những câu văn, đoạn văn sử
dụng biện pháp nghệ thuật đó ?=>( Có thể
nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về
các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá
thế gới sâu sắc như Chủ Tịch Hồ Chí Minh
….Quả như một câu chuyện thần thoại, như
câu chuện về một thần tiên, một con người
siêu phầm nào đó trong cổ tích).
( Đối lập giữa vĩ nhân mà hết sức giản dị,
gần gũi.Am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại
mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam).
- GV: Cho HS liên hệ cách sống của mỗi cá
nhân trong cuộc sống thường ngày.
+ CH: Em hiểu thế nào là “ Mốt” ? Thế nào
là lối” sống hiện đại” ? Cách sống của em có

phù hợp với các bạn trong lớp, trong trường
không ?
+ CH: Qua văn bản em tiếp thu được điều
gì ? em học tập được những gì ở Bác ? Học
tập theo tấm gương của bác – là học sinh cần
tu dưỡng như thế nào ?
- HS: Thực hiện theo yêu cầu các câu hỏi. Tự
liên hệ bản thân.
- GV: Tổng kết bài -> Nội dung bài học
SGK.
- HS: Đọc phần ghi nhớ.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- đan xen thơ, cách dùng từ hán việt
gợi sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với
các bậc hiền triết.
- Nghệ thuật đối lập
* Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu những tiết nói về lối sống của Bác ?
- Đọc lại văn bản.
- Các biện pháp nghệ thuật trong bài ?
5. Hướng dẫn học bài: (1’)
- Học bài theo nội dung SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Các phương châm hội thoại.
* Những lưu ý sau khi dạy:
5
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
_____________________________________________________

Ngày giảng: Tiết :3
Lớp: 9a… /… /2009
9b:… /… /2009 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
9c :… /… /2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nội dung phương châm về chất, phương
châm về lượng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụnh các phương châm này trong giao tiếp và tạo lập
văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng ý thức, thái độ sử dụng các phương châm hội
thoại.
II . Chuẩn bị :
- GV: Bài soạn, tài liệu giảng dạy, bảng phụ
- HS: Xem bài ở nhà
III. Tổ chức dạy và học :
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 9a:………………………………………………………
9b:………………………………………………………
9c:……………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
- Những biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản <Phong cách HCM>
- Trả lời :
+ Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống
văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.

+ Nghệ thuật:
+ kết hợp kể với bình luận
+ Chọn lọc các chi tiết đặc sắc
+ Đan xen thơ, dùng từ hán việt.
+ Nghệ thuật đối lập .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
6
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phần1.
- HS: Đọc ví dụ: (Bảng phụ)
- CH: Khi An hỏi: Học bơi ở đâu ? -
Ba trả lời: “Bơi ở dưới nước” thì câu
trả lời có đáp ứng điều mà An muốn
biết hay không (Không đáp ứng
được )
- CH: Vậy phải trả lời như thế nào để
phù hợp với câu hỏi của An?( Trả lời
đáp ứng được: Nơi tập bơi- - địa
điểm-chứ không phải ở dưới nước).
- CH; Khi giao tiếp cần chú ý điều gì
- HS: Có câu trả lời
- HS: Đọc truyện “ Lợn cưới, áo mới”
- CH: Hãy tìm những chi tiết gây cười
trong truyện ? tại sao truyện lại gây
cười ?
- CH: Lẽ ra anh “Lợn cưới”, anh “áo
mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để
người nghe hiểu được điều cần hỏi và
cần trả lời ?=>( Anh có thấy con lợn

của tôi chạy qua đây không ? Cái áo
mới của tôi có đẹp không ?
- GV: Vậy khi giao tiếp cần chú ý
những gì ? =>( Cần nói có nội
dung,nội dung của lời nói phải đáp
ứng của cuộc giao tiếp)
- CH: Qua 2 ví dụ em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
- GV: Tổng kết bài học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phần 2
- HS: Đọc truyện “Quả bí khổng lồ”
- CH: Câu chuyện mà 2 anh chàng nói
với nhau như vậy có thật không?
(10’)
(10’
I. Phương châm về lượng
- Khi nói cần phải có nội dung đúng với yêu
cầu của người giao tiếp. Không nói ít hơn
những gì giao tiếp đòi hỏi
- Không nói nhiều hơn những gì cần nói.

*Ghi nhớ: SGK.
II. Phương châm về chất:
7
(Không thật- Nói khoác)
- CH: Truyện cười này phê phán điều
gì ? ( Tính khoác lác).
- CH: Vậy qua câu chuyện em cần rút
ra điều gì trong giao tiếp? => (Đừng

nói những điều mà mình không tin là
đúng hay không có bằng chứng xác
thực)
- GV: (Nêu tình huống) trong lớp
không biết bạn nghỉ học vì lý do gì
,em có dám khẳng định : Bạn ấy Ôm
hay không?
- HS: Qua đó em rút ra bài học gì?
- GV: Tổng hợp - nhận xét - định
hướng kiến thức .
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Phân tích lỗi trong những câu
sau.( Trâu là một loài gia súc nuôi ở
nhà. – Én là một loài chim có hai
cánh).
- HS: Thực hiện cá nhân- Trả lời
nhanh đáp án.
- HS: Đọc bài tập – Nhóm nhỏ:
- CH: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống.
+ Đại diện các nhóm trả lời- HS
khác nhận xét.
+ GV: Tổng hợp- nhận xét – đưa đáp
(15’)
=> Không nói những gì mà không đúng sự
thật
- Không nói những gì mà không có bằng
chứng xác thực

- Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập :
1. Bài tập 1:
a. Thừa cụm từ : Nuôi ở nhà.
-b. Thừa cụm từ : Có hai cánh.
2. Bài tập 2.:
a. Nói có sách .
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
8
án.
-GV: Các từ ngữ trên vi phạm phương
châm hội thoại nào?

- GV: Cho biết những phương châm
hội thoại nào không được tuân thủ?
-GV: Vì sao đôi khi nói người ta
thường nói như vậy?
- HS: Thử giải thích
- GV: Hướng dẫn tìm đáp án.
đ. Nói trạng
=> Vi phạm phương châm về chất.
3 .Bài tập 3:
- Hỏi một điều thừa.
4 . Bài tập 4.:
- Dùng cách nói đó để báo cho người nghe
biết là tính xác thực hay nhận định thông tin
mà người đưa ra chưa được kiểm chứng.
4. Củng cố: ( 4’)

- CH: Khi giao tiếp em cần chú ý tuân thủ những phương châm hội thoại nào?
- ĐA: Phương châm về chất và phương châm về lượng( Nói có nội dung, đủ thông tin,
không thiếu, không thừa. Nói đúng, có bằng chứng xác thực).
5. Hướng dẫn học bài : ( 1’)
- Học thuộc bài theo phần bài học.
- Chuẩn bị bài mới.
* Những lưu ý sau khi dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
____________________________________________________________
Ngày giảng: Tiết:4
Lớp 9a: … /… /2009
9b: … /… /2009
9c: … /… /2009 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thêm
sinh động hấp dẫn.
9
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm văn bản thuyết minh.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh , cho văn bản thêm sinh động, hấp dẫn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu giao việc .
- HS: Xem các câu hói SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : (1’)

Lớp 9a:………………………………………………………
9b:………………………………………………………
9c:………………………………………………………
2. kiểm tra bài cũ (4’)
- CH: Khi giao tiếp ta cần chú ý những gì về phương châm chất và lượng?
- ĐA: - Không nên nói những gì mà không đúng sự thật.
- Không nên nói những gì mà không có bàng chứng xác thực.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phần 1.
- CH: Thế nào là văn bản thuyết
minh?
- HS: Nhắc lại kiến thức về văn bản
thuyết minh đã học ở lớp 8. (Là kiểu
văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
về đặc điểm ,tính chất, nguyên
nhân…của các hiện tượng, sự việc,
trong tự nhiên và xã hội)
- CH: Văn bản thuyết minh thường sử
dụng những phương pháp nào?
- HS: Nêu các phương pháp TM đã
học ở lớp 8. (Phương pháp nêu định
nghĩ, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh)
(15’) I. Tìm hiểu việc sử dụng một số BPNT
trong văn bản thuyết minh
1 . Ôn tập về văn bản thuyết minh:
10

- CH: Mục đích của văn bản thuyết
minh là gì? (Thuyết phục người đọc
bằng phương pháp thuyết minh )
- HS: Đọc văn bản : “Hạ Long - Đá
và nước”
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung văn bản.
- CH: Văn bản này thuyết minh đặc
điểm của đối tượng nào?
- HS: Trả lời theo thông tin SGK.
(Giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long: Sự
kỳ lạ vô tận của Hạ Long là do đá và
nước tạo nên)
- CH: Trong 2 yếu tố đó yếu tố nào là
cơ bản? (Nước).
- CH: Tìm những câu văn khái quát
vẻ đẹp của Hạ Long? =>(Nước tạo
nên sự di chuyển ….con thuyền bập
bềnh lên xuống …Lướt đi, trượt nhẹ
và êm trên song ….Đá chen chúc
khắp Vịnh Hạ Long già đi, trẻ lại,
trang nghiêm hay nhí nhảnh, tinh
nghịch hơn hay buồn vui hơn ….)
- CH: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để giới thiệu về Hạ
Long Việc sử dụng biện pháp nghệ
thuật đó có tác dụng gì? Có gây hứng
thú và làm nổi bật nội dung cần
thuyết minh không?
- HS: Trả lời theo cảm nhận.

- GV: Tổng hợp, định hướng kiến
thức.
- CH: tác giả sử dụng những phương
pháp thuyết minh nào ?
- GV: Muốn bài văn thuyết minh
2. Văn bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp NT

- NT: Tưởng tượng, nhân hoá, kể chuyện,
miêu tả, liên tưởng.
- Phương pháp: Nêu định nghĩa, phân loại,
nêu số liệu, liệt kê.
11
được hay cần phải làm gì ?=> ( Sử
dụng các yếu tố nghệ thuật: Tưởng
tượng, so sánh, nhân hoá, miêu tả,
liên tưởng … và kết hợp các phương
pháp thuyết minh).
- HS: Đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2. Hướng dẫn HS
Làm bài tập.
- HS: Đọc văn bản:”Ngọc Hoàng xử
tội Ruồi Xanh “
- GV: Chia 4 Nhóm – Giao phiếu.
+ Nhóm 1+2: Đây có phải là văn bản
thuyết minh không ? Tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào ? Bài văn có
gì đặc biệt ?
+ Nhóm 3+4: Nêu các phương pháp
thuyết minh ? dẫn chứng minh hoạ ?

* Đại diện nhóm 1 trả lời – Nhóm 2
nhận xét.
+ Văn bản có phải là văn bản thuyết
minh không ?
* Đại diện nhóm 3 trả lời – nhóm 4
nhận xét.
+ CH: Nêu các phương pháp thuyết
minh ?
(20’)
* Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:

=> Đây là câu chuyện vui có tính chất
thuyết minh. Yếu tố thuyết minh và yếu tố
nghệ thuật kết hợp chặt chẽ:
+ Tính chất thuyết minh: Giới thiệu loài ruồi
có hệ thống, những tính chất chung về họ,
koài, giống, những tập tính sinh sống, sinh
đẻ, dặc điểm cơ thể …Và cung cấp những
kiến thức chung đáng tin cậy về loài Ruồi,
thức tỉnh ý thức vệ sinh phòng bệnh …
+ Nghệ thuật: Gây hứng thú cho người đọc.
* các phương pháp thuyết minh:
+ Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh,
mắt lưới.
+ Phân loại: các loại Ruồi.
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản
của mỗi cặp Ruồi.
+ Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính.

* Tác dụng của nghệ thuật: Gây hứng thú
12
- GV: Nhận xét chung- Cho điểm.
- HS: Đọc bài tập 2 SGK.
- GV: Nêu câu hỏi.
+ CH: Nêu biện pháp về nghệ thuật
sử dụng trong bài viết ?
- HS: Trả lời theo tư duy.
- GV: Định hướng trả lời=> gợi ý đáp
án.
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là thuyện vui, vừa
học them tri thức.
2. Bài tập 2:
=> Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim
Cú dưới dạng một ngộ nhận( Định kiến )
thời thơ ấu, sau lớn lên, đi học mới có dịp
nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
+ Biện pháp nghệ thuật: Ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.

4. Củng cố: ( 4’)
- Các biện pháp nghệ thuật thường sử dụng trong văn bản thuýết minh ?
- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
. - ĐA: trả lời theo phần bài học.
5. Hướng dẫn học bài: ( 1’)
- Học bài theo ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bi bài tiếp theo.
* Những lưu ý sau khi dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………._
_________________________________________________________________
13
Ngày giảng: Tiết:5
Lớp: 9a: … /… /2009
9b: … /… /2009
9c: … /… /2009 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm chắc các biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng NT trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh.
II. Chuẩn bị ;
- GV: Tài liệu giảng dạy, chiếc quạt giấy.
- HS: Kiến thức đã học, Quạt giấy.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 9a:……………………………………………….
9b:……………………………………………….
9c:……………………………………………….
2 . Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3 . Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG Nội dung
* Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn
bị của HS.

- GV: Kiểm tra kiến thức cũ về văn
thuyết minh:.
+ CH: Thế nào là văn bản thuyết
minh ? Đặc điểm của văn bản thuyết
minh ?
- HS: Trả lời theo kiến thức cũ đã học (
lý thuyết về văn bản thuyết minh).
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
(Chiếc quạt giấy).
(5’) I . Chuẩn bị ở nhà :
14
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
thực hiện thuyết minh theo đề bài
GV: Chia 2 nhóm: Nhóm 1+2: Thực
hiện đề1. + Nhóm3+4: Thực hiện đề 2.
+ CH: xác định các yêu cầu của đề
bài.
+ CH: Lập dàn bài theo yêu cầu của
đề.
* Đại diện nhóm 1 trình bày – Nhóm
2 nhận xét.
( Trong cuộc sống hiện đại ngày nay,
có những trang thiết bị hiện đại để
phục vụ cuộc sống …song ở nhiều nơi
con người vẫn gắn bó với chiếc quạt
giấy …)
* Đại diện nhóm 3 trình bày – nhóm
4 nhận xét.
.


.



( 35’) II . Luyện tập :
1. Đề bài: Thuyết minh về chiếc quạt giấy.
*Yêu cầu:
- Nội dung:
+ Vật dụng: Cái quạt giấy.
+ Cấu tạo, lịch sử ra đời, công dụng của
cái quạt giấy ….
- Hình thức: Vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật đã học để viết bài.: Kể ,tả , hỏi
đáp theo lối nhân hoá.
- Phạm vi kiến thức: Quan sát chiếc quạt
giấy trong thực tế đời sống.
* Bố cục:
- Mở bài: Giới thiệu về vật được thuyết
minh.
- Thân bài: …….
- Kết bài: ….
2: Bài tập 2:
- Văn bản: Họ nhà kim.
* Mở bài: Giới thiệu họ nhà Kim
( Trong công cụ của con người, có lẽ
chúng tôi thuộc loại bé nhất. …chúng tôi là
cái Kim khâu bằng kim loại …).
* Thân bài:
- Lịch sử ra đời: ( Tôi có từ lúc nào không
rõ lắm, nhưng có lẽ là từ rất xưa rồi ….).

- Công dụng: (….Ngoài Kim khâu may áo,
còn có loại kim dung để thêu thùa. Lại có
loại Kim dung trong phẫu thuật, Kim khâu
giày, Kim đóng sách …)
* Kết bài: … .
15


- GV: Trong bài văn giới thiệu về cây
Kim, tác giả có sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào không ? Chỉ ra các biện
pháp nghệ thuật ấy ?
- HS: Thực hiện nhóm nhỏ.( theo yêu
cầu câu hỏi)=> ( Nghệ thuật: Cho sự
vật tự giới thiệu về mình Cây Kim tự
giới thiệu về mình).
+ CH: Việc đưa các biện pháp nghệ
thuật ấy vào bài giúp bài văn như thế
nào ? =
( bài văn sinh động hơn, hay hơn, hấp
dãn người đọc hơn).
+ CH: Khi sử dụng biện pháp nghệ
thuật cần chú ý những gì ? =>( Vẫn
phải sử dụng các phương pháp thuyết
minh).
- GV: Tổng kết bài học.
4. Củng cố: (3’)
+ CH: Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng
như thế nào ?
+ ĐA: Làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn …

5. Hướng dẫn học bài: (1’).
- HS: Tiếp tục luyện viết bài ở nhà: Giới thiệu cây bút máy, gới thiệu cái nón. ….
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
* Những lưu ý sau khi dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
16
Ngày giảng: Tiết:6
Lớp: 9a: … /… /2009
9b: … /… /2009 Văn bản:
9c: … /… /2009 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI
HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Giúp học sinh: Hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
- Nhiệm vụ của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế
giới hoà bình.
- Nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giằu sức thuyết phục.
2 . Kỹ năng :- Đọc, phân tích, cập nhật những thông tin có tính chất thời sự.
3 . Thái độ: - Giáo dục lòng căm ghét chiến tranh hạt nhân và ý thức đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, một số thông tin về xung đột vũ trang trên thế giới.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : (1’)

- Lớp 9a:…………………………………………….
9b:…………………………………………….
9c:……………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Hãy chứng minh: Chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất ?
Chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng cải thiện cuộc sống của con người ?
- ĐA: Trả lời theo phần bài học tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Giới thiệu bài:
- GV: Đưa ra một số thông tin về chiến
tranh xung đột ở một số nơi trên thế
giới

17
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu về tác giả, tác phẩm.
- HS: Đọc chú thích
-GV: Sơ lược một số nét về tác giả
Mác-Két và tác phẩm ( Bài viết đã
nêu ra một cách rõ rang và đầy sức
thuyết phục về mối hiểm hoạ hạt nhân,
chỉ rõ sự tốn kém vô cùng phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang đi ngược lại
lợi ích và sự phát triển của thế giới …)
- HS: Đọc văn bản.
- GV: Hướng dẫn HS đọc.
- CH: Văn bản thuộc thể loại nào ? Nội
dung trong văn bản đề cập tới vấn đề
gì ?=>( Được xếp vào cụm văn bản

nhật dụng – Thể loại: Thuộc loại nghị
luận. Nội dung: Nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài người và sự sống trên trái đất.
Cuộc chạy đua vũ trang vô cùng tốn
kém đã cướp đi của thế giới nhiều điều
kiện để phát triển …Đấu tranh để
ngăn chặn hiểm hoạ của chiến tranh
hạt nhân là nhiệm vụ cấp thiết của
toàn thể loài người trên trái đất ).
- GV: Hãy tìm luận điểm chính của
văn bản? (Chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể nhân loại và sự sống trên trái
đất vì vậy đấu tranh cho một thế giới
hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại )
- GV: Để luận điểm đó được sáng
rõ,văn bản cần có một luận cứ ,em hãy
chỉ ra những luận cứ đó?
- HS: Tư duy trả lời:
+ Khi vũ khí hạt nhân đang được tàng
(15’
)
I. Đọc - Hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm:
- Mác–Két sinh năm1928- Cô-Lôm-Bi-
A.Được nhận giải thưởng Nô-Ben
vănhọc năm 1982.
- Tháng 6/1982 Nguyên thủ 6 nước …

Họp tại Mê-Hi-Cô Ra một bản tuyên bố
kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ
tiêu vũ khí hạt nhân, đảm bảo an ninh và
hoà bình thế giới …
2. Đọc – Tìm hiểu tác phẩm:
18
trữ, có khả năng huỷ diệt cả trái đất.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng cải thiện cuộc sống của con
người
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý
trí của con người và tự nhiên, phản lại
sự tiến hoá của tự nhiên
+ Nhiệm vụ và giải pháp: (phải ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh
cho một thế giới hoà bình.)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu văn bản.
- HS: Đoạn văn 1:
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung luận điểm 1.
+ CH: Để nhân loại thấy được tính
chất khủng khiếp của vũ khí hạt nhân,
tác giả vào vấn đề như thế nào?
- HS: Nêu chi tiết theo SGK.( Hôm
nay ngày 8/8/1986. Hơn 50.000 đầu
đạn hạt nhân đã được bố trí trên khắp
hành tinh …Mỗi người đang ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ).
+ CH: Tác giả triển khai luận điểm đó

bằng những luận cứ nào ? ( Có những
luận cứ sau:
- Kho vũ khí hạt nhân đang được tang
trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và
các hành tinh khác trong hệ mặt trời.
- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất
đi khả năng cải thiện đời sống của
hang tỉ con người ….
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
ngược lại lý trí của con người mà còn
ngược lại lý trí của tự nhiên, phản lại
sự tiến hoá .
(20’)
II: Tìm hiểu văn bản:
1 .Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đe
doạ sự sống trên trái đất .

- Xây dựng thời gian.
- Đưa số liệu.
- Đưa những tính toán lý thuyết.
19
- Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm
vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt
nhân, đấu tranh cho một thế giới hoà
bình).
- GV: Đó là vấn đề như thế nào ?
- GV: Cho HS tìm hiểu phần 2.
- HS: Đọc đoạn văn 2.
+ CH: Để làm rõ luận điểm này, tác
giả đưa ra những chứng cứ như thế nào

?( năm 1981 …để giải quyết những
cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo
cần100 tỉ đô la – không thực hiện
được …chỉ bằng chi phí bỏ ra cho 100
máy bay ném bom …trên dưới 7000
tên lửa vượt đại châu …Giá của 10
chiếc tàu sân bay chở vũ khí hạt nhân
đủ để thực hiện một chương trình
phòng bệnh trong 14 năm cho hơn 1 tỉ
người khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn 14
triệu trẻ em cho châu phi …Cần 27 tên
lửa MX trả đủ tiền công cụ cần thiết
cho các nước nghèo trong 4 năm …
Chỉ cần 2 chiếc tầu ngầm mang vũ khí
hạt nhân là đủ tiền xoá nạn mù chữ
cho toàn bộ thế giới).
+ CH: Nêu các biện pháp nghệ thuật
được tác giả sử dụng và tác dụng của
biện pháp nghệ thuật ấy ? => ( Biện
pháp so sánh).
+ CH: Cách lập luận của tác giả như
thế nào ( Nghệ thuật lập luận đơn giản
nhưng có sức thuyết phục cao, không
=> Đó là vấn đề hệ trọng đang được cả
thế giới quan tâm.
2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả
năng để con người được sống tốt đẹp
hơn.
* Chứng cứ:

+ Lĩnh vực y tế.
+ Xã hội.
+ Tiếp tế thực phẩm.
+ Giáo dục.
=> Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi
lí của cuộc chạy đua vũ trang Làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống con người.
20
thể bác bỏ được: Chỉ lần lượt đưa
những ví dụ so sánh trên nhiều lĩnh
vực và những con số biết nói trước
những sự thật hiển nhiên mà có lí).
4 - Củng cố : (4’)
- CH: Chiến tranh hạt nhân có nguy cơ đe doạ sự sống trên trái đất như thế nào ? tại
sao nói cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống con người ?
- ĐA: Trả lời theo kiến thức phần 1, 2.
5 - Hướng dẫn học bài :(1’)
- Học sinh học bài theo phần phân tích và ghi nhớ.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: Phần 2.
* Những lưu ý sau khi dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
… _
Ngày giảng:
Lớp 9a: …./…./2009 Tiết 7
9b: …./…./2009 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
9c: …./…./2009 ( Tiếp theo)

I . Mục tiêu : (Soạn tiết 1 )
II. Chuẩn bị : ( Như tiết 1.)
III . Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức : (1’)
Lớp 9a: …………………………
9b:……………………………
9c:……………………………
2 . Kiểm tra bài cũ :(4’)
- CH: Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân đối với toàn cầu như thế nào ?
21
- Đáp án : - đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất ?
- Mất đi khả năng cải thiện đời sống con người
( Lấy dẫn chứng để chứng minh)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài.
- GV: Nhắc lại kiến thức cũ – chuyển ý
vào mục 3.
- HS: Đọc từ: “ Một nhà tiểu thuyết …
Xuất phát của nó”.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung.
+ CH: Chiến tranh hạt nhân không chỉ
tiêu diệt nhân loại mà còn huỷ diệt mọi
sự sống trên trái đất – vì vậy nó phản
sự tiến hoá, phản lý trí tự nhiên Theo
em : thế nào là “ Lý trí tự nhiên”?=>(
Hiểu là qui luật tự nhiên, lô gíc tất yếu
của tự nhiên).

+ CH: Để làm rõ luận cứ này tác giả đã
sử dụng những chứng cứ như thế nào ?
=>
( …Trải qua 380 triệu năm con Bướm
mới biết bay, 180 triệu năm Bông
Hồng mới nở, trải qua 4 kì địa chất
con người mới biết hát …).
+ CH: Chính sự phản lại qui luật đó nó
sẽ gây ra hậu quả gì ? =>( Sẽ đưa cả
quá trình vĩ đậi tốn kém đó trở lại
điểm xuát phát của nó).
+ CH: Đó là những bằng chứng như
thế nào =>( Những chứng cứ khoa học
địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc
và sự tiến hoá của sự sống trên trái
đất)
+ CH: Những chứng cứ đó đã chứng
(25’)
3. Chiến tranh hạt nhân không những đi
ngược lại lý trí của con người mà còn
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
=> Chứng minh rằng: Sự sống ngày nay
trên trái đất và con người là kết quả của
một quá trình tiến hoá hết sức lâu dài của
tự nhiên trải qua hàng triệu năm.
22
minh điều gì ?
+ CH: Tác giả đưa ra những chứng cứ
đó nhằm nói lên điều gì ?=>( Chúng ta
phải nhận thức rõ ràng về tính chất

phản tự nhiên, phản tiến hoá của chiến
tranh hạt nhân: Nếu nó nổ ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát
ban đầu, tiêu huỷ mọi quá trình tiến
hoá của sự sống trong tự nhiên).
- GV: Trước những hiểm hoạ đó,
chúng ta cần phải làm gì ?( Chuyển
mục 4).
- HS: Đọc đoạn văn còn lại.
- GV: ( Đây là luận cứ để kết bài và
cũng chính là thông điệp mà tác giả
muốn gửi tới mọi người).
+ CH: Cách dẫn dắt của tác giả như thế
nào ?=>( Sau khi chỉ ra rõ ràng về
hiểm hoạ hạt nhân đang đe doạ loài
người và sự sống trên trái đất, tác giả
không dẫn người đọc đến sự lo âu
mang tính chất bi quan về vận mệnh
của nhân loại mà hướng tới một thái
độ tích cực là đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình)
.( Chúng ta đến đây để cố gắng chống
lại việc đó, đem tiếng nói của chúng ta
tham gia vào bản đồng ca của những
người đòi hỏi một thế giới không có vũ
khí và một cuộc sống hoà bình, công
bằng).
+ CH: Thế nào là” bản đồng ca” ?
=>(Chỉ tiếng nói trong công luận thế

giới chống chiến tranh,là tiếng nói yêu
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình.
23
chuộng hòa bình của nhân dân thế
giới).
+ CH: Những tiếng nói ấy có ngăn
chặn được hiểm hoạ hạt nhân hay
không ? Nếu nó vẫn xảy ra thì tác giả
đã nhận định về sự có mặt của chúng ta
như thế nào ?=>(Không phải là vô ích).
+ CH: Ngoài việc đưa ra những nhiệm
vụ đó tác giả còn có đề nghị gì ?( Lập
ra một nhà băng lưu giữ trí nhớ:, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân).
+ CH: Nhiệm vụ cấp bách của chúng
ta là gì ?.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện
tập.
- GV: Phát biểu suy nghĩ của em sau
khi học xong văn bản ?
- HS: Suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của
mình.
- GV: Nhận xét, sửa chữa , định hướng
chuẩn kiến thức.
- GV: Tổng kết bài học =>Ghi nhớ.
- HS: Đọc ghi nhớ SGK.
(10’)
=>Phải đấu tranh cho một thế giới hoà

bình, ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến
tranh hạt nhân là nhiệm vụ thiết thực và
cấp bách của toàn thể loài người.
IV. Luyện tập:
4.Củng cố :(4’):
- CH: Nêu luận điểm của bài ? Những luận cứ ?
- ĐA: + 1 Luận điểm lớn: Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân ….Nhiệm vụ ….
+ 4 Luận cứ … ( Đã nêu trong bài học).
5. Hướng dẫn học bài (1’):
- Học bài theo nội dung đã tìm hiểu và ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Những lưu ý sau khi dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
24
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Ngày giảng: Tiết: 8
Lớp : 9a:… /… /2009
9b:… /… /2009 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp)
9c:… /… /2009
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh : Nắm được nội dung : Phương châm quan hệ, phương
châm cách thức, phương châm lịch sự
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức dử dụng các phương châm này trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu giảng dạy, bảng phụ.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 9a: …………………………
9b:……………………………
9c:……………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- CH : Nội dung văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ?
- Đáp án: - Chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất của toàn thể nhân loại
- làm mất đi khả năng cải thiện đời sống.
- Đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân đem lại một thế giới hoà bình là
nhiệm vụ của toàn thể nhân loại.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
phần 1.
- HS: Đọc ví dụ
+ CH: Trong tiếng việt có thành ngữ: “ ông
nói gà , bà nói vịt”.để chỉ tình huống như
thế nào ? ( Người nói một nội dung, nhưng
người hiểu lại hiểu một nội dung khác.)
+ CH: Nếu trong khi giao tiếp,mỗi người
nói, hiểu một đằng như vậy thì điều gì sẽ
xảy ra? (Sẽ không giao tiếp được với nhau
và hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.)
+ CH: Qua ví dụ em thấy khi giao tiếp cần
TG
(7’)
Nội dung
I. Phương châm quan hệ:
1. Ví dụ :

2. Nhận xét :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×