Ubnd thành phố hà nội
Công ty tnhhnn mtv giống gia súc hà nội
Tham luận hội thảo
HI CHNG RI LON Hễ HP V SINH SN LN
Kính tha : các vị đại biểu
Nh chúng ta đã biết thời gian từ đầu năm 2007 đến nay
dịch bệnh hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản PRRS hay còn
gọi là bệnh tai xanh liên tiếp xảy ra tại nhiều địa phơng trong
cả nớc làm thiệt hại lớn đến đàn lợn của nớc ta
Trên thế giới bnh c ghi nhn ln u tiờn M vo
khong nm 1987, vo thi im ú, do cha xỏc nh c
cn nguyờn bnh nờn c gi l bnh bớ him ln
(MDS), mt s ngi cn c theo triu chng gi l bnh
bnh tai xanh ln. Sau ú bnh lõy lan rng trờn ton
th gii v c gi bng nhiu tờn: Hi chng hụ hp v vụ
sinh c a ln (SIRS), bnh bớ him ln (MDS) nh chõu
M hay Hi chng hụ hp v sy thai ln (PEARS), Hi
chng hụ hp v sinh sn ln (PRRS), bnh tai xanh nh
chõu u. Nm 1992, Hi ngh quc t v bnh ny c t!
chc t"i St. Paul, Minnesota ó nht trớ dựng tờn PRRS v ó
c T! chc Thỳ y Th gii cụng nhn.
Vit Nam, bnh c phỏt hin vo nm 1997 trờn n
ln nhp t# M (10/51 con cú huyt thanh d$ng tớnh). Cỏc
nghiờn cu v bnh trờn nh%ng tr"i l$n ging t"i cỏc t&nh
phớa Nam cho thy t' l ln cú huyt thanh d$ng tớnh vi
bnh rt khỏc nhau, t# 1,3% cho ti 68,29%. cỏc nc
khỏc, t' l n trong vựng bnh cú huyt thanh d$ng tớnh
rt cao, nh Anh l 60-75%, M l 36%,
Tỏc nhõn gõy bnh: Lỳc u, ngi ta cho rng mt s virus
nh Parvovirus, vi rỳt gi d"i (Pseudorabies), vi rỳt cỳm ln,
Porcine enterovirus,
(
c biờ(t virus gõy viờm na)o - c$ tim
(Encephalomyocarditis) gõy nờn. Sau ú, ngi ta ó xỏc nh
c mt lo"i vi rỳt mi, c gi l vi rỳt Lelystad, phõn
lp c t# cỏc ! dch Ha* Lan, l nguyờn nhõn chớnh gõy
ra hi chng trờn. Vi rỳt cú cu trỳc ARN, thuụ(c h
Togaviridae, gâ*n giô+ng vi virus gây viêm khp ng,a
(EAV), Lactic Dehydrogenase virus cu-a chuô(t (LDH) va* virus
gây sô+t xuâ+t huyê+t trên khi- (SHF).
Vi rút rt thích hp vi "i th,c bo .c bit l "i th,c
bo ho"t ng vùng ph!i. Bình thng, "i th,c bo s/
tiêu dit tt c vi khu0n, vi rút xâm nhp vo c$ th, riêng
i vi vi rút PRRS, vi rút có th nhân lên trong "i th,c bo,
sau ó phá hu' v git cht "i th,c bo (ti 40%). Do vy,
khi ã xut hin trong n, chúng thng có xu hng duy
trì s, t1n t"i v ho"t ng âm thm. 2"i th,c bo b git s/
lm gim chc nng c a h thng bo v c$ th v lm tng
nguy c$ b nhi3m các bnh k phát. 2iu ny có th thy rõ
nh%ng n v4 béo ho.c chu0n b git tht có s, tng t bin
v t' l viêm ph!i.
2ng truyn lây: Vi rút có trong dch m5i, nc bt, tinh
dch (trong giai o"n nhi3m trùng máu), phân, nc tiu v
phát tán ra môi trng. ln m6 mang trùng, vi rút có th
lây nhi3m cho bo thai t# giai o"n gi%a thai k7 tr i v vi
rút c5ng c bi thi qua nc bt v s%a. Ln trng
thnh có th bi thi vi rút trong vòng 14 ngy trong khi ó
ln con v ln choai bi thi vi rút ti 1-2 tháng.
Vi rút có th phát tán thông qua các hình thc: vn chuyn
ln mang trùng, theo gió (có th i xa ti 3 km), b8i, bt
nc, d8ng c8 chn nuôi v d8ng c8 bo h lao ng nhi3m
trùng, th8 tinh nhân t"o v có th do mt s loi chim hoang.
Triu chng lâm sng: Triu chng bnh th hin c5ng rt
khác nhau, theo c tính, c 3 n ln u tiên tip xúc vi
mm bnh thì 1 n không có biu hin, 1 n có biu hin
mc v#a v n còn l"i có biu hin bnh mc
n.ng. Lý do cho vic ny v9n cha có li gii, tuy nhiên, vi
nh%ng n kho: m"nh thì mc bnh c5ng gim nh6 h$n,
v c5ng có th do vi rút t"o nhiu bin ch ng vi c l,c
khác nhau. Th,c t, nhiê*u a*n co+ huyê+t thanh d$ng ti+nh
nhng không co+ dâ+u hiê(u lâm sa*ng.
- Ln nái giai o"n c"n s%a: Trong tháng u tiên khi b
nhi3m vi rút, ln bing n t# 7-14 ngy (10-15% n), st 39-
40
0
C, sy thai thng vo giai o"n cui (1-6%), tai chuyn
mu xanh trong khong thi gian ng;n (2%), : non (10-
15%), ng ,c gi (3-5 tun sau khi th8 tinh), ình d8c ho.c
chm ng d8c tr l"i sau khi :, ho v có du hiu c a viêm
ph!i.
- Ln nái giai o"n : v nuôi con: Bing n, li ung
nc, mt s%a v viêm vú (triu chng in hình), : sm
khong 2-3 ngy, da bin mu, l ho.c hôn mê, thai g4
(10-15% thai cht trong 3-4 tun cui c a thai k7), ln con
chê+t ngay sau khi sinh (30%), ln con yu, tai chuyn mu
xanh (khong di 5%) v duy trì trong vi gi, Pha cp
tính ny kéo di trong n ti 6 tun, in hình l : non,
tng t' l thai cht ho.c yu, tng s thai g4, cht lu trong
giai o"n 3 tun cui trc khi sinh, mt vi n con s
ny có th ti 30% t!ng s ln con sinh ra. T' l cht n
con có th ti 70% tun th 3-4 sau khi xut hin triu
chng. Ri lo"n sinh sn có th kéo di 4-8 tháng trc khi
tr l"i bình thng. nh hng di lâu c a PRRS ti vic
sinh sn rt khó ánh giá, .c bit vi nh%ng n có tình
tr"ng sc kho: kém. Mt vi n có biu hin tng s ln
phi ging l"i, sy thai.
nh hng c a PRRS ti sn xut nh sau: T' l sinh gim
10-15% (90% n tr l"i bình thng), gim s lng con
sng sót sau sinh, tng lng con cht khi sinh, ln hu b có
th sinh sn kém, : sm, tng t' l sy thai (2-3%), b< n
giai o"n sinh con.
- Ln ,c ging: B< n, st, 9n ho.c hôn mê, gim hng
phn ho.c mt tính d8c, lng tinh dch ít, cht lng tinh
kém v cho ln con sinh ra nh<.
- Ln con theo m6: Th tr"ng gy yu, nhanh chóng r$i vo
tr"ng thái t8t ng huyt do không bú c, m;t có d=
mu nâu, trên da có vt ph1ng rp, tiêu chy nhiu, gim s
ln con sng sót, tng nguy c$ m;c các bnh v hô hp, chân
choãi ra, i run r0y,
- Ln con cai s%a v ln choai: Chán n, ho nh6, lông xác
x$, tuy nhiên, mt s n có th không có triu chng.
Ngoi ra, trong trng hp ghép vi bnh khác có th thy
viêm ph!i lan to cp tính, hình thnh nhiu ! áp-xe, th
tr"ng gy yu, da xanh, tiêu chy, ho nh6, h;t h$i, chy nc
m;t, th nhanh, t' l cht có th ti 15%.
Bnh tích: Viêm ph!i ho"i t= v thâm nhi3m .c trng bi
nh%ng ám ch;c, .c trên các thu7 ph!i. Thu7 b bnh có
mu xám <, có m v .c ch;c (nh8c hoá). Trên m.t c;t
ngang c a thu7 bnh l1i ra, khô. Nhiu trng hp viêm ph
qun ph!i hoá m m.t di thu7 &nh. V t! chc phôi
thai hc, thng thy dch th0m xut v hin tng thâm
nhi3m, trong ph nang cha y dch viêm v "i th,c bo,
mt s trng hp hình thnh t bo kh!ng l1 nhiu nhân.
Mt bnh tích .c trng n%a l s, thâm nhi3m c a t bo
ph nang lo"i II (Pneumocyte) lm cho ph nang nhn l"i,
thng b;t g.p "i th,c bo b phân hu' trong ph nang.
Ch0n oán: D,a vo các triu chng lâm sng v bnh tích
mô t trên. Trong phòng thí nghim, có th dùng phn ng
immunoperoxidase mô(t lp (IPMA) pha+t hiê(n kha+ng thê- 1-
2 tuâ*n sau khi nhiê)m; phn ng kha+ng thê- huy*nh quang gia+n
tiê+p (IFA) kiê-m tra kha+ng thê- IgM trong 5-28 nga*y sau khi
nhiê)m va* kiê-m tra kháng th IgG trong 7-14 nga*y sau khi
nhiê)m; phn ng ELISA pha+t hiê(n kha+ng thê- trong vo*ng 3
tuâ*n sau khi tiê+p xu+c. Ngoi ra, ph$ng pháp PCR phân tích
m9u máu (c ly trong giai o"n u c a pha cp tính)
xác nh s, có m.t c a vi rút, ây l phn ng t$ng i
nh"y v chính xác.
2iu tr: Hin nay, v9n cha có thuc .c tr iu tr bnh
ny. Có th s= d8ng mt s thuc tng cng sc kháng,
iu tr triu chng v ch yu ngn ng#a nhi3m bnh k
phát.
Phũng bnh: Ch ng phũng bnh bng cỏch ỏp d8ng cỏc
bin phỏp an ton sinh hc, chu1ng tr"i phi thoỏng mỏt v
mựa hố, m vo mựa ụng, tng cng ch dinh d>ng,
mua ln ging t# nh%ng c$ s m bo, thit lp h thng
chu1ng nuụi cỏch ly ớt nht 8 tun, h"n ch khỏch tham quan,
s= d8ng bo h lao ng, khụng mn d8ng c8 chn nuụi
c a cỏc tr"i khỏc, th,c hin cựng nhp, cựng xut ln v
trng chu1ng, thng xuyờn tiờu c, kh= trựng chu1ng
nuụi, trộn kháng sinh định kỳ trong thức ăn tăng sức đề kháng
và phòng các bệnh kế phát.
Mt bin phỏp hiu qu nữa l tiờm phũng v;c xin. Hin cú
v;c xin nhc c dựng cho ln con sau cai s%a, ln nỏi
khụng mang thai, ln hu b. V;c xin cht dựng cho ln ging
c5ng em l"i hiu qu phũng bnh cao. Tuy nhiên do giá
thành phòng bệnh cho một liều vaccin khá cao và không có
miễn dịch chéo giữa hai chủng virut gây bệnh Bắc Mỹ và Châu
Âu. Do vậy cũng không có nhiều trại chăn nuôi áp dụng theo
biện pháp này.