Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi cuối năm học 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.61 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT- EAKAR
Trường TH Võ Thò Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT
KHỐI 1
A. KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc thành tiếng)
I. Đọc thành tiếng
1. Đọc bài: Hai chị em
2. Tìm trong bài đọc:
- Những tiếng bắt đầu bằng ch
- Những tiếng bắt đầu bằng tr
II. Đọc – hiểu: Đọc thầm bài “Hai chị em”
Trả lời câu hỏi:
1. Cậu em làm gì ?
- Khi chị đụng vào con gấu bơng ?
- Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ ?
2. Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình ?
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả:
- Tập chép bài: Hồ Gươm
Viết đoạn từ (Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính)
II. Bài tập:
1. Điền vần ươm hay ươp ?
- Trò chơi c cờ.
- Những l lúa vàng.
2. Điền:
- c hay k: ? qua ầu gõ ẻng
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT KHỐI 1
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
1. Đọc lưu loát trôi chảy tốc độ 30 tiếng/ phút (ghi 6 điểm)


- Đọc lưu loát trôi chảy mắc 4 lỗi: (ghi 5 điểm)
- Đọc tương đối lưu loát mắc 5 đến 8 lỗi (ghi 4 điểm)
- Đọc với tốc độ tạm được, mắc 9-12 lỗi (ghi 3 điểm)
- Đọc chậm, mắc 13-16 lỗi ( ghi 2 điểm)
- Đọc rất chậm phải đánh vần, mắc 17-20 lỗi (ghi 1 điểm)
2. Tìm và đọc đúng tiếng chứa âm dễ lẫn ( ghi 1 điểm)
- Trong bài có bắt đầu bằng ch: chơi, chò, chán
- Trong bài có bắt đầu bằng tr: Trước
II. Đọc hiểu: (3 điểm)
- Trả lời đúng mỗi câu được (1,5 điểm)
Câu 1:
- Khi chò đụng vào con gấu bông cậu em nói: chị đừng đụng vào con gấu bơng
của em.
- Khi chị lên dây cót chiếc ơ tơ cậu em nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Câu 2: Cậu em cảm thấy buồn chán vì khơng có người cùng chơi.
B. Phần viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 9 điểm ( không bắt lỗi nếu học sinh không viết hoa, hoặc viết hoa
không đúng các chữ cái sau dấu chấm).
- Bài viết không mắc lỗi hoặc 1, 2 lỗi nhẹ. (ví dụ: Đánh thiếu dấu sắc, dấu
huyền): 7 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0,25 điểm.
- Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 2 điểm.
Mỗi đặc điểm được tính 0,5 điểm.
II. Bài tập chính tả: 1 điểm
Điền đúng: vần ươm hay ươp, c hay k : 1 điểm
Mỗi chữ viết đúng: 0,25điểm
- Lời giải: Trò chơi , cướp cờ
Những lượm lúa vàng
qua cầu, gõ kẻng


PHÒNG GD&ĐT EAKAR
Trường TH Võ Thị Sáu
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN TOÁN
KHỐI 1
Bài 1:
a) Viết cách đọc số:
23 …………………………………………
42 …………………………………………
50 …………………………………………
75 …………………………………………
b) Viết số : Ba mươi bảy ; Bốn mươi tư ; Năm mươi mốt ; Sáu mươi bảy ; Tám
mươi hai ; Chín mươi chín.
Bài 2: Viết các số : 35 ; 53 ; 46 ; 72 ; 64 ;
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :……………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :…………………………………….
Bài 3: Đặt tính rồi tính :
36 + 12 48 – 36 65 + 22 87 - 65 55 - 55 52 + 6
Bài 4: Tính nhẩm :
80 + 10 = 90 - 80 = 80 + 5 =
30 + 40 = 70 - 30 = 85 - 5 =
Bài 5: Một thanh gỗ dài 97 cm, bố em cưa bớt đi 2 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao
nhiêu xăng –ti –mét?
Tóm tắt Bài giải

Bài 6: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 1
Bài 1: 2 điểm
a) 1 điểm

Hai mươi ba ; bốn mươi hai ; năm mươi ; bảy mươi lăm
b) 1 điểm
37 ; 44 ; 51 ; 67 ; 82 ; 99
Mỗi số ghi : 0,15 điểm
Bài 2: 1 điểm
a) 0,5 điểm : 35 ; 46 ; 53 ; 64 ;72 ;
b) 0,5 điểm : 72 ,64 ; 53 ;46 ;35
Bài 3: 1,5 điểm : mỗi phép tính đúng ghi 0,25 điểm
Bài 4: 1,5 điểm : mỗi phép tính đúng ghi 0,25 điểm
Bài 5: 3 điểm
Tóm tắt : 0,5 điểm
Bài giải : 2 điểm
Đáp số : 0,5điểm
Tóm tắt
Thanh gỗ dài : 97 cm
Cưa bớt : 2 cm
Còn lại : …cm
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài là :
97 – 2 = 95 cm
Đáp số : 95 cm
Bài 6: 1 điểm
Vẽ đúng đoạn thẳng có độ dài 9 cm







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×