Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.43 KB, 31 trang )

Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 99: – UYA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận diện được vần – uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã
học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh, viết đúng – uya, h vòi, đêm khuya.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: uê – uy.
- Học sinh đọc bài ở SGK.
- Viết bảng con:
bông huệ
huy hiệu
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học vần – uya.
a) Hoạt động 1: Dạy vần .
• Nhận diện vần:
Phương pháp: trực quan, thực hành.
- Giáo viên ghi .
- Vần gồm những âm nào ghép


lại?
- So sánh và uê.
- Hãy ghép .
• Đánh vần:
- u – ơ – .
- Hát.
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
- Do u và ơ ghép lại.
- Giống: bắt đầu bằng u.
Khác: kết thúc bằng ơ.
- Học sinh ghép.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- … thêm h đứng trước .
Trang: 1
- Có vần muốn có tiếng h phải
thêm âm gì?
- Đánh vần: h – – h.
- Tranh vẽ voi đang làm gì?
• Viết:
- Hướng dẫn viết : viết u rê bút
viết ơ.
- Tương tực cho h, h vòi.
a) Hoạt động 2: Dạy vần uya. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học

sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi bảng:
thû xưa giấy pơ-uya
h tay phéc-mơ-tuya
- Đọc toàn bài ở bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Ghép h.
- Học sinh đánh vần cá nhân.
- …h vòi.
- Học sinh đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 99: – UYA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần , uya.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
Trang: 2
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:
- SGK, vở viết in.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc
vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở
tiết 1.
- Treo tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Tìm trong đoạn thơ tiếng có mang
vần vừa học.
a) Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Viết mẫu và hướng dẫn viết : viết
u rê bút viết ơ.
- Tương tự cho uya, h vòi, đêm
khuya.
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc đoạn thơ ứng

dụng.
Đọc từng câu tiếp sức.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở từng dòng.
Hoạt động lớp.
- … sáng sớm, chiều tốim đêm
khuya.
- Học sinh nêu.
Trang: 3
a) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Buổi sáng sớm có đặc điểm gì?
- Buổi sáng sớm em và mọi người
chung quanh làm việc gì?
- Tương tực với chiều tối, đêm khuya.
3. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm tiếng có vần , uya ở bảng
lớp.
4. Dặn dò:
- Đọc lại bài ở SGK.
- Ghi các từ ở SGK vào vở 1.
- Học sinh cử mỗi dãy 3 em
lên thi đua.
- Nhận xét.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán:
• Bài toán cho gì?
• Bài toán hỏi gì?
- Giải bài toán:
• Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết.
• Trình bày bài giải.
• Các bước tực giải bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng.
3. Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi.
2. Học sinh:
- SGK, giấy nháp.
Trang: 4
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gắn hàng trên 3 chiếc thuyền, hàng
dưới 2 chiếc thuyền, vẽ dấu gộp.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: giải bài toán có lời
văn.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài

toán.
Phương pháp: đàm thoại.
- Cho học sinh quan sát tranh và đọc
đề toán.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Có 5 con gà.
Mua thêm 4 con.
Có tất cả bao nhiêu con gà?
a) Hoạt động 2: Hướng dẫn giải.
Phương pháp: giảng giải.
- Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu
con gà ta làm sao?
a) Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bài toán.
Phương pháp: giảng giải.
- Đầu tiên ghi bài giải.
- Viết câu lời giải.
- Viết phép tính (đặt tên đơn vò trong
giấu ngoặc).
- Viết đáp số.
a) Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Hát.
- Học sinh quan sát và ghi đề
toán ra nháp.
- 2 học sinh đọc đề toán, 1
em ghi lên bảng.
- Nhận xét.

Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát và đọc.
- … nhà An có 5 con gà, mẹ
mua thêm 4 con nữa.
- … hỏi nhà An có bao nhiêu
con gà?
- Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại
đề toán.
Hoạt động lớp.
- … phép tính cộng.
- Lấy 5 + 4 = 9.
Hoạt động lớp.
- Học sinh theo dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề toán.
- Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con.
Trang: 5
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu con lợn
làm sao?
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi tóm tắt.
- Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
Bài 3: Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm
cho đề bài đủ.
- Có mấy bạn đang chơi đá cầu?

- Đề bài có câu hỏi chưa?
- Muốn biết có bao nhiêu bạn ta làm
sao?
- Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải,
phép tính, đáp số.
4. Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
- Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1
dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy
nào trả lời chậm, sai sẽ thua.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép tính.
- Chuẩn bò: Xăng ti met – Đo độ dài.
- Có bao nhiêu con?
- Lấy 1 + 8 = 9.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhắc lại cách trình
bày bài giải.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- … 4 bạn.
- Hỏi có bao nhiêu bạn chơi?
- … tính cộng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh chia 2 dãy thi đua
chơi.

- Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 100: UÂN – UYÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo vần uân – uyên, so sánh được chúng với nhau, và với
các vần đã học cùng hệ thống.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uân – uyên.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
Trang: 6
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: qû trách
trời khuya
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học vần uân – uyên.
a) Hoạt động 1: Dạy vần uân.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
• Nhận diện vần:

- Giáo viên ghi: uân.
- Vần uân gồm những chữ nào ghép
lại?
- Ghép vần.
- So sánh vần uân với uya.
• Đánh vần:
- u – â – n – uân.
- Muốn có tiếng xuân cô phải làm
sao?
• Viết:
- Hướng dẫn và viết mẫu uân: viết u
rê bút viết â, rê bút viết n.
- Tương tự cho xuân, mùa xuân.
a) Hoạt động 2: Dạy vần uyên. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- … u, â và n.
- Học sinh ghép.
- Học sinh so sánh và nêu.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- Thêm ân x trước vần uân.
- Xờ – uân – xuân.
- Học sinh viết bảng con.

- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
Trang: 7
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Giáo viên đặt câu hòi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi bảng:
huân chương
tuần lễ
kể chuyện
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 100: UÂN – UYÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần uân – uyên.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Vở viết in, SGK.

III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc
vần, tiếng mang vần uân – uyên đã
học ở tiết 1.
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
Trang: 8
- Treo tranh vẽ SGK.
à Giới thiệu đoạn thơ.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn
thơ.
a) Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu nội dung viết.
- Nêu cho cô tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn
viết uân: viết u rê bút viết â, rê bút
viết n.
- Tương tự cho uyên, mùa xuân, bóng
chuyền.
a) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, quan sát.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Treo tranh đang làm gì?

- Các em có thích được đọc truyện
không?
- Hãy kể tên 1 số truyện mà em biết.
- Kể lại tên truyện và đoạn truyên mà
em thích nhất.
3. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài ở bảng lớp.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3
bạn lên thi đua tìm tiếng có vần uân và
uyên ở bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Dặn dò:
- Đọc lại bài ở SGK.
- Tìm và ghi lại các chữ có vần uân –
uyên vào vở 1.
- Tranh vẽ gì?
- Học sinh luyện đọc nối tiếp
từng câu.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- Đang đọc truyện.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh kể lại đoạn truyện
thích nhất.
- Học sinh chia 2 dãy và cử

đại diện lên tham gia.
- Lớp hát 1 bài.
- Nhận xét.
Trang: 9
- Chuẩn bò bài 101: uât – uyêt.
Toán
XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti
met.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vò là xăng ti met trong các
trường hợp đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Thước, 1 số đoạn thẳng.
2. Học sinh:
- SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc
thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền.
Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc
thuyền?
- Nhận xét.

3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo
độ dài.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vò độ dài
cm và dụng cụ đo độ dài.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
- Cho học sinh quan sát thước thẳng có
vạch chia từng xăng ti met.
+ Xăng ti met là đơn vò đo độ dài,
vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0
- Hát.
- 2 học sinh lên bảng : 1 em
tóm tắt, 1 em giải.
- Lớp làm vở nháp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh dùng bút chì di
chuyển từ 0 đến 1 và nói 1
cm.
Trang: 10
đến 1 là một xăng ti met.
+ Xăng ti met viết tắt là cm.
+ Lưu ý học sinh từng vạch trong
thước là 1 cm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ
dài:
+ Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của
đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia
của đoạn thẳng.

+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
a) Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp:giảng giải, thực hành.
Bài 1: Viết cm.
Bài 2: Viết số thích hợp.
Lưu ý học sinh đọc số vạch đen.
Bài 3: Đo độ dài.
- Cho học sinh tiến hành đo độ dài.
- Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước
trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng.
Bài 4: Đo rồi viết các số đo.
4. Củng cố:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác
nhau.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài
như cạnh bàn, ghế ….
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Học sinh đọc xăng ti met.
- Học sinh nhắc lại và thực
hiện đo gáy vở, đoạn thẳng.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết.
- Học sinh viết rồi đọc to.
- Học sinh tiến hành đo độ
dài và ghi vào chỗ chấm.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh tiến hành đo.

- Sửa bài miệng.
- Học sinh tiến hành đo và
ghi lên bảng.
- Đổi đoạn thẳng cho nhau và
đo.
- Nhóm nào đo đúng, nhanh
sẽ thắng.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trang: 11
Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn
bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
2. Kỹ năng:
Hình thành cho học sinh:
- Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi
chơi với bạn.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bút màu.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: Em và bạn bè.
- Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì?
- Với bạn bè cần tránh những việc gì?
- Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
- Các em yêu quý ra sao?
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ.
Phương pháp:đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ
việc mình đã cư xử với bạn như thế
nào.
- Bạn đó là bạn nào?
- Tình huống gì đã xảy ra khi đó?
- Em đã làm gì với bạn?
- Tại sao em lại làm như vậy?
- Kết quả như thế nào?
• Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem
lại niềm vui cho bạn và cho chính
- Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh kể tên bạn vànêu
cách cư xử với bạn mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Trang: 12
mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và
co thêm nhiều bạn.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài
tập 3),
Phương pháp: thảo luận.

• Mục tiêu: Học sinh nêu được tình
huống trong tranh.
• Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài tập 3.
- Trong tranh các bạn đang làm
gì?
- Việc làm đó có lợi nhau hay có
hại? Vì sao?
- Vậy các em nên làm theo các
bạn ở tranh nào? Không làm
theo các bạn ở tranh nào?
Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận
và nêu.
• Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có
nhiều bạn tốt.
b) Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với
bạn.
Phương pháp: thực hành.
• Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt
với bạn.
• Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ
1 bức tranh về việc làm cư xử tốt
với bạn, dự đònh làm hay cần thiết
thực hiện.
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các
em.
4. Củng cố:
- Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh

và thuyết minh tranh của mình.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận nội dung
các tranh.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau.
- Học sinh cử đại diện lên
nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Từng học sinh vẽ tranh.
- Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình
bày, dãy nào có bạn vẽ
tranh đẹp và thuyết minh
hay sẽ thắng.
Trang: 13
- Thực hiện tốt điều được học, phải biết
cư xử tốt với bạn bè.
- Chuẩn bò bài: Đi bộ đúng quy đònh.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 101: UÂT – UYÊT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được các vần uât – uyêt, so sánh chúng với nhau và với các
vần đã học trong cùng hệ thống.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uât – uyêt.
3. Thái độ:

- Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: uân – uyên
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: huân chương
bóng chuyền
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học vần uât – uyêt.
a) Hoạt động 1: Dạy vần uât.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
• Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi: uât.
- Vần uât gồm có những con chữ
nào?
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- … u, â và t.
- Học sinh so sánh và nêu.
Trang: 14

- So sánh uât với uân.
- Ghép vần uât.
• Đánh vần:
- u – â – tờ – uât.
- Thêm âm x và dấu sắc được tiếng
gì?
- Đánh vần xuất.
- Tranh vẽ gì?
à Ghi: sản xuất.
• Viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn viết uât:
viết u rê bút viết â, rê bút viết t.
- Tương tự cho từ xuất, sản xuất.
a) Hoạt động 2: Dạy vần uyêt. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học
sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi:
luật giao thông
nghệ thuật
băng tuyết
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Học sinh ghép.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, dãy.
- … xuất.
- … xờ – uât – xuât – sắc

xuất. Học sinh đánh vần cá
nhân, nhóm.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 101: UÂT – UYÊT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: đất nước ta tuyệt đẹp.
Trang: 15
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ có vần uât – uyêt.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- SGK, tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở viết.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
- Cho học sinh luyện đọc các vần,
tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
- Treo tranh ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Tìm cho cô tiếng có vần uât – uyêt.
a) Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu yêu cầu luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn
viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút
viết t.
- Tương tự cho uyêt, sản xuất, duyệt
binh.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc cá nhân,
nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc tiếp sức.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
Trang: 16
a) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.

- Nêu chủ đề luyện nói.
- Đất nước ta có tên gọi là gì?
- Treo tranh vẽ SGK.
- Xem tranh và cho biết tranh vẽ ở
đâu?
- Em có biết những cảnh đẹp nào của
quê hương em?
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 số
câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước.
3. Củng cố:
- Học sinh đọc lại bài.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn.
• Tìm tiếng có vần mới học ở trên bảng
lớp: phế truất, luận án, lẩn khuất,
trăng khuyết, sào huyệt, tuyệt vời, ….
• Nhận xét.
4. Dặn dò:
- Đọc lại bài ở nhà.
- Tìm tiếng có vần uât – uyêt viết vào
vở 1.
- Xem trước bài 102: uynh – uych.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- Đất nước ta tuyệt đẹp.
- … Việt Nam.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh chia 2 dãy và cử
đại diện lên thi đua.
- Lớp hát 1 bài.
- Nhận xét.

Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau giờ học:
- Nêu tên được 1 số cây rau và nơi sống của chúng, nhân biết ích lợi của chúng.
Trang: 17
2. Kỹ năng:
- Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận của cây rau.
3. Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa rau.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- 1 số cây rau, hình cây rau quả.
2. Học sinh:
- Sách bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Bài cây rau.
a) Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
Phương pháp: quan sát, động não.
• Mục tiêu: Học sinh biết các bộ phận
của cây rau, phân biệt được các loại
rau khác nhau.
• Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học
sinh quan sát cây rau mà mình
mang tới lớp.

- Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của
cây rau. Bộ phận nào ăn được?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt
động.
• Kết luận: Có nhiều loại rau khác
nhau.
- Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
- Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà
lách, ….
- Các loại rau ăn lá và thân ….
a) Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: thảo luận.
• Mục tiêu:
- Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời
theo các hình ở SGK.
- Hát.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh quan sát cây rau
của mình.
- Học sinh trình bày kết quả
về cây rau của mình.
Hoạt động nhóm, lớp.
Trang: 18
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự
cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
• Cách tiến hành: Giáo viên giao
nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Bước 1:
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên giúp đỡ các em yếu.
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
+ Khi ăn rau ta cần phải chú ý
điều gì?
+ Vì sao ta phải thường xuyên ăn
rau?
• Kết luận:
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta
tránh táo bón, tránh bò chảy máu
chân răng.
- Trước khi ăn rau cần phải rửa sạch.
3. Củng cố:
Phương pháp: Tôi là rau gì?
• Mục tiêu: Học sinh được củng cố những
hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
• Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- Một học sinh lên tự giới thiệu đặc
điểm của mình: Tôi màu xanh,
trồng ở ngoài đồng, có thể cho lá và
thân, là rau gì?
Bước 2:
- Học sinh tiến hành chơi.
- Nhận xét.
2. Dặn dò:
- Nên thường xuyên ăn rau, và rửa sạch
rau trước khi ăn.
- Chuẩn bò: Cây hoa.
- Học sinh chia nhóm và thảo

luận.
- 1 nhóm đọc câu hỏi.
- 1 nhóm lên trình bày.
Hoạt động lớp.
- … rau cải.
- Học sinh lên thi đua, nhóm
nào trả lời đúng, nhiều sẽ
thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Trang: 19
Tiếng Việt
Bài 102: UYNH – UYCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, viết đúng uynh, uych, phụ huynh, ngã hch.
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy các tiếng có mang vần uynh – uych.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: uât – uyêt.
- Gọi học sinh đọc bài SGK.
- Viết: kiên quyết, quật cường.

3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học vần uynh – uych.
a) Hoạt động 1: Dạy vần uynh.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
• Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi: uynh.
- Vần uynh gồm có chữ nào?
- Ghép vần uynh.
- So sánh vần uynh với vần inh.
• Đánh vần:
- u – y – nh – uynh.
- Thêm âm h đứng đầu được tiếng gì?
- Ghép tiếng huynh.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … u, y, và nh.
- Học sinh ghép.
- Học sinh so sánh và nêu.
- Học sinh đánh vần cá nhân,
nhóm, lớp.
- … huynh.
- Học sinh ghép.
- h – uynh – huynh. Học sinh
đánh vần.
Trang: 20
à Ghi: phụ huynh.

• Viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn viết uynh:
viết u rê bút viết y, rê bút viết nh.
- Tương tự cho chữ huynh, phụ
huynh.
a) Hoạt động 2: Dạy vần uych. Quy trình
tương tự.
b) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở đề học
sinh rút ra từ cần luyện tập.
- Giáo viên ghi bảng:
luýnh quýnh ngã hch
khuỳnh tay huỳnh hch
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 102: UYNH – UYCH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ có vần uynh – uych.
3. Thái độ:

Trang: 21
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh:
- Vở viết in, SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc các
vần và tiếng mang vần uynh – uych
đã học ở tiết 1.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
- Treo tranh vẽ SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
- Tìm tiếng có vần uynh – uych trong
bài vừa đọc.
a) Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Viết mẫu và hướng dẫn viết uynh:
viết u rê bút viết y, rê bút viết nh.

- Tương tự cho uych, phụ huynh, ngã
hch.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc cá nhân,
nhiều em.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh tìm và nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Trang: 22
a) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Treo tranh vẽ SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Nêu tên của từng loại đèn.
- Đèn nào dùng điện, đèn nào dùng
dầu để thắp sáng?
- Nhà em có những loại đèn nào?
- Em dùng đèn nào để học?
- Khi muốn cho đèn sang hoặc không
sáng nữa em làm gì?
3. Củng cố:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uynh
– uych.

- Sau 1 bài hát, đội nào nhiều sẽ thắng.
4. Dặn dò:
- Đọc lại bài ở SGK.
- Tìm tiếng có vần uynh – uych.
- Viết từ phụ huynh, ngã hch vào vở 1.
- Học sinh nêu: đèn dầu, đèn
điện, đèn huỳnh quang.
- … đèn huỳnh quang dùng
điện.
- Học sinh nêu.
- Học sinh chia 2 dãy thi đua
tìm tiếng có vần uynh –
uych.
- Lớp hát 1 bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Phiếu kiểm tra bài cũ.
Trang: 23
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: xăng ti met.
- Cho học sinh làm ở phiếu.
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi
viết số đo.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1:
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên tóm tắt:
Đã trồng 15 cây hoa.
Trồng thêm 4 cây
Có tất cả … cây hoa?
- Muốn biết đã trồng được bao nhiêu
bâu làm sao?
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt.
- Muốn biết có bao nhiêu bạn làm
sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn
thẳng trùng với số 0.

- Hát.
- Học sinh làm bài ở phiếu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc.
- Trồng được 15 cây hoa,
trồng thêm 4 cây hoa.
- Hỏi đã trồng bao nhiêu cây
hoa?
- Học sinh nêu lời giải: Lớp
em trồng được là
- … tính cộng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bảng lớp.
- Học sinh đọc.
- Có 12 nữ và 6 nam.
- Có tất cả bao nhiêu bạn?
- … tính cộng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
- Học sinh đo và ghi các số
đo.
Trang: 24
4. Củng cố:
- Giáo viên ghi tóm tắt:
Có 3 quả bóng
Thêm 5 quả nữa
Có tất cả … quả bóng?
5. Dặn dò:
- Về nhà làm các bài ở SGK.

- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hai đội thi đua giải bài
toán.
Bài giải
Số bóng có tất cả là:
3 + 5 = 8 (quả bóng)
Đáp số: 8 quả bóng
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 103: ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ cách đọc và viết đúng các vần uê – uy – – uya – uân – uyên
– uât – uyêt – uynh – uych đã học trong các bài từ 98 đến 102.
2. Kỹ năng:
- Ghép âm để tạo vần đã học.
- Đọc đúng các từ ủy ban, hòa thuận, luyện tập và những từ khác có vần đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Bảng ôn SGK.
2. Học sinh:
- SGK, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: uynh – uych.
- Cho học sinh đọc SGK.
- Viết: luýnh quýnh

huỳnh hch
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài ôn tập.
a) Hoạt động 1: Ghép vần.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh viết bảng con.
Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×