Giáo án lớp 1 - Tuần 22
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
- uya.
Luyện tập
Gấp mũ ca lô (T2)
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Bài thể dục – Trò chơi
Uân - uyên
Giải toán có lời văn
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
Uât - uyêt
Xăngtimet – đo độ dài.
Cây rau
Vẽ vật nuôi trong nhà
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
Uynh - uych
Luyện tập
T21: Tàu thuỷ, giấy pơ - luya, ….
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt
Ôn tập
Luyện tập
Ôn bài hát: Tập tầm vông
Trang 1
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : - UYA
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần , uya, các tiếng: h, khuya.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần , uya.
-Đọc và viết đúng các vần , uya, các từ: h vòi, đêm khuya.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần , ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần .
Lớp cài vần .
GV nhận xét.
HD đánh vần vần .
Có , muốn có tiếng h ta làm thế nào?
Cài tiếng h.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng h.
Gọi phân tích tiếng h.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng h.
Dùng tranh giới thiệu từ “h vòi”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng h, đọc trơn từ h vòi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uya (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: , h vòi, uya,
đêm khuya.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo
yêu cầu của giáo viên.
N1 : bông huệ; N2 : khuy áo.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ơ – .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần .
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – – h.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng h.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bắng u.
Khác nhau : uya kết thúc bằng uy.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Trang 2
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thû xưa, h tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ –
tuya.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng
dụng ghi bảng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm
khuya”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm,
chiều tối, đêm khuya”.
+ Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào
trong ngày?
+ Trong tranh em thấy người hoặc vật đang
làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm
gì nữa vào các buổi này?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần và vần uya.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần , uya
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối
tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng
thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng
vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các
nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm
Trang 3
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
viết vào giấy các từ có chứa vần và uya mà
nhóm tìm được (không lấy những từ có trong
bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3
phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy
ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính
xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào
ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng
cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
thắng cuộc.
1 học sinh đọc lại bài học trong SGK.
Môn : Thủ công
BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình vuông.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành:
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô
bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc
lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo
(H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở
H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó
mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao
cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và
điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu
giữa H4.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ
ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô
bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu
thấy cần thiết.
Trang 4
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta
được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho
sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp
theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa
gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như
vậy ta được H10.
Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ
ca lô cho đẹp theo ý thích của các em.
Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em
yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của
mình tại lớp và dán vào vở thủ công.
4.Củng cố:
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bò bài học sau: ôn lại nội dung của các
bài 13, 14, 15 và chuẩn bò giấy để kiểm tra
hết chương II – Kó thuật gấp hình.
Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng
giấy.
Học sinh trang trí sản phẩm của mình và
trưng bày sản phẩm trước lớp.
Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng
giấy.
Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
-Ôn 4 động tác TD đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính
xác.
- Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Làm quen trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách
nhảy.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bò cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp (1 -> 2
phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo đòa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Trang 5
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4
nhòp
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô
nhòp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo
viên chỉ hô nhòp không làm mẫu.
Chú ý: Nhòp 2 và 6 khi cúi xuống không được
co chân.
+ Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động
tác 2 x 4 nhòp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giữa các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau
trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình
điểm số, báo cáo só số cho lớp trưởng. Lớp
trưởng bái cáo cho giáo viên.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5
phút.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tổ
chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi
đa số học sinh chơi được thì cho học sinh chơi
chính thức
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp và hát 2 -> 4 hàng dọc
và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh tập động tác bụng.
Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác
đã học và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học.
Môn : Học vần
BÀI : UÂN– UYÊN
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uân, uyên, các tiếng: xuân, chuyền.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uân, uyên.
-Đọc và viết đúng các vần uân, uyên, các từ: mùa xuân, bóng chuyền.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
Trang 6
Giáo án lớp 1 - Tuần 22
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào?
Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân..
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa
xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân,
uyên, bóng chuyền.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghóa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể
chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : h tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
Trang 7