Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA HOÁ HỌC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.54 KB, 45 trang )

Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
TIẾT 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 22/8/09
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Những kiến thức cơ bản của hoá học 8 - Không có
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm lại những kiến thức cơ bản của hoá học 8. Các khái niệm, các
công thức tính, các loại phản ứng hoá học, các định luật, dung dịch, nồng độ
dug dịch, oxít, axít, bazơ, muối, …
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính để giải bài tập, kỹ năng viết
PTHH.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS tính cần cù, chăm chỉ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV: Thâm nhập giáo án.
2. HS: Ôn tập những kiến thứoá học 8.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Để nắm vững những kiến thức cơ bản, đồng thời cũng cố, khắc
sâu những kiến thức đã học từ lớp 8- Hôm nay chúng ta ôn tập.
2.Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
G.Viên: Lê Tấn Hoà
5


Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
* HĐ1- Kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Nhóm I- Từ đầu NTHH.
Nhóm II- Đơn chất, hợp chất, mol,
oxít.
Nhóm III – Axít, bazơ, muối.
Nhóm IV- Phần còn lại.
GV: Gọi đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Chương ttrình hoá học 8 – chúng ta
đã học những công thức tính nào?
HS: n =
M
m
; n =
4,22
Vo
; n =
N
A
;

m = n.M; M =
n
m
; V
o
= n.22,4;

C% =
mdd
mct
.100%; C
M
=
V
n
;
GV: Nêu các loại phản ứng hoá học mà em
đã học?
HS:- Phản ứng hoá hợp.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Các khái niệm:
- Nguyên tử
- Phân tử
- Nguyên tố hoá học
- Đơn chất, hợp chất
- Mol
- Oxít
- Axít
- Bazơ
- Muối
- Dung dịch:
+ Nồng độ % của dung dung dịch.
+ Nồng độ mol của dung dịch.
1. Các công thức tính:
n =
M
m

;
n =
4,22
Vo
;
n =
N
A
;
m = n.M;
C% =
mdd
mct
.100%;
C
M
=
V
n
;
A = n.N;
V
0
= n.22,4;
Trong đó:
n : Số mol(lượng chất)
m : khối lượng chất.
M : Khối lượng mol.
N: Số Avôgađrô.
A: Số nguyên tử, phân tử bất kì.

V
0
: Thể tích đo ở đktc.
2. Các loại phản ứng hoá học:
- Phản ứng hoá hợp.
A + B + C +…… Q.
- Phản ứng phân huỷ.
G.Viên: Lê Tấn Hoà
6
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- phản ứng phân huỷ.
- Phản ứng toả nhiệt.
- Phản ứng thế.
- Phản ứng oxi hoá - khử.
GV: Nêu đ/n các loại phản ứng?
HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá
học, trong đó có một chất mới sinh ra từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
…………………………………………….
GV: Nêu và giải thích định luật bảo toàn
khối lượng?
HS: - Trong một phản ứng hoá học: Tổng
khối lượng của các chất tham gia bằng
tổng khối lượng của các sản phẩm.
Gt: +Số lượng nguyên tử bảo toàn
+ khối lượng nguyên tử bảo toàn.
Đpcm.
GV: Chúng ta đã hhọc những loại hợp chất
vô cơ nào?
HS: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.

GV: Nêu đ/n các loại hợp chất vô cơ?
HS: Dựa vào công thức tổng quát để định
nghĩa.
GV: Dung dịch là gì?
HS: Là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi
và chất tan.
GV: Nồng độ % của dung dịch là gì?
HS: Là lượng chất tan chứa trong 100g
dung dịch.
CT tính: C% =
GV: Nồng độ M là gì?
HS: Là số mol chất tan chứa trong 1 lít
dung dịch.
*HĐ 2: Bài tập.
GV: Hãy bổ túc PTPƯ và cho biết phản
Q A + B + C + ……. + N.
- Phản ứng toả nhiệt.
- Phản ứng thế.
A + BC AC + B.
- Phản ứng oxi hoá - khử.
CuO
(r)
+ H
2(k)
Cu
(r)
+ H
2
O
(l)

.
3. Định luật bảo toàn khối lượng.
- Phát biểu định luật.
- Giải thích định luật.
4. Oxit, Axít, Bazơ, Muối.
+ Oxít : R
x
O
y
.
+ Axít : H
x
G
y
.
+ Bazơ : M(OH)
m
.
+ Muối : M
x
G
y
.
5. Dung dịch.
- Định nghĩa:
- Nồng độ dung dịch;
+ Nồng độ % của dung dịch.
C% =
md
mct

.100%
+ Nồng độ M của dung dịch.
C
M
=
V
n
II. Bài tập.
a. Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
.
b. 4Na + O
2
2Na
2
O .
G.Viên: Lê Tấn Hoà
7
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
ứng sau thuộc loại nào?
a. Zn + HCl …….+ H
2
.
b. Na +……. Na
2
O .
c. CuO + H
2

Cu + ……
d. KClO
3
……. + O
2
.
e. Fe
2
O
3
+ CO … + CO
2
.
f. H
2
O + … H
3
PO
4
.
HS: Các nhóm thực hiện trong 3 phút.
GV: Gọi các đại diện các nhóm lên thực
hiện.
HS:Nhận xét chéo.
GV: kết luận, cho điểm (nếu đúng).
c. CuO + H
2
Cu + H
2
O .

d. 2KClO
3
2 KCl + 3O
2
.
e. Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
.
f. 3H
2
O + P
2
O
5
2H
3
PO
4
.
Trong đó:
- Phản ứng thế: a, c, e.
- Phản ứng hoá hợp:b, f.
- Phản ứng phân huỷ: d.
- Phản ứng oxi hoá - khử: c, e.
IV.CỦNG CỐ:
- Hệ thống bài học.

- nhận xét giờ học.
V. DẶN DÒ:
- Tiếp tục ôn tập những kiến thức đã học từ lớp 8+ giải các bài tập hoá học 8.
- Soạn trước bài : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT.
Tiết 02 Chương I: CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
Bài: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠi ÔXIT
Ngày soạn: 22/8/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Khái niệm hợp chất ôxit, phân loại ôxit.
- Tính chất hoá học của hợp chất nước.
- Tính chất hoá học của ôxit (tính chất hoá
học của ôxit axit, ôxit bazơ).
- Khái quát sự phân loại ôxit.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn
ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất
hoá học của chúng.
2.Kỷ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi
được các bài tập.
3.Giáo dục : HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
G.Viên: Lê Tấn Hoà
8
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:

-Hoá chất: CuO, CaO, CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O, CaCO
3
, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)
2
.
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO
2
, P
2
O
5
.
2.Chuẩn bị của HS: Sách vở.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài củ: (không kiểm tra)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit đó là ôxit
axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào
để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.
2.Phát triển bài:

a.hoạt động 1: (16 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit bazơ.
?ôxit bazơ là ôxit như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CaO
vào nước, cho quỳ tím vào sản phẩm tạo
thành rồi nhận xét kết quả?
Thay CaO bằng BaO, Na
2
O PƯ có xảy ra
không?
→Vậy ôxit bazơ + H
2
O tạo thành sản phẩm
gì?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CuO
+ HCl rồi nhận xét hiện tượng kết quả TN?
?Nếu thay CuO = các ôxit bazơ #, HCl bằng
các axit # PƯ có xảy ra không?
GV thông báo thêm tính chất thứ 3 của ôxit
bazơ.
a.Tác dụng với nước:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)
2(d d)
.
Một số ôxit bazơ + H

2
O → dung dịch Bazơ
(kiềm)
b.Tác dụng với Axit:
CuO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
***TQ: O.Bazơ +Axit → Muối + Nước
c.Tác dụng với ôxit Axit:
BaO
(r)
+ CO
2(k)
→ BaCO
3(r)
Một số O.Bazơ +ôxit Axit → Muối
b.hoạt động 2: (16 phút) II.Tính chất hoá học của ôxit axit:
GV hướng dẫn HS đ/c CO
2
, P
2
O
5

sau đó

HD
HS tiến hành làm TN cho P
2
O
5
+ H
2
O, CO
2
+ Ca(OH)
2
.
HD HS nhận xét hiện tượng TN → kết quả
TN?
Ôxit axit có những tính chất nào?
Nếu thay P
2
O
5
= SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
ta có thu

được axit không?
Nếu thay CO
2
,Ca(OH)
2
= SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
a.Tác dụng với nước:
P
2
O
5(r)
+ 3H
2
O
(l)
→ 2H
3
PO
4(dd)
***TQ: Nhiều ôxit axit tác dụng với nước
tạo thành dd axit
b.Tác dụng với bazơ:
CO

2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
→ CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)

***TQ: Ôxit axit tác dụng với dung dịch
bazơ → Muối + H
2
O
G.Viên: Lê Tấn Hoà
9
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
hay KOH, NaOH ta có thu được sản phẩm
M + H
2
O?
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
(như tính chất của ôxit bazơ)
c.hoạt động 3: (5 phút) III. Khái quát về sự phân loại ôxit.
GV giới thiệu cho HS cách phân loại ôxit
dựa vào tính chất hoá học
Ôxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính là ôxit
có những tính chất hoá học như thế nào?
1.Ôxit bazơ: là ôxit tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.

2.Ôxit axit: là ôxit tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3.Ôxit lưỡng tính: là ôxit tác dụng với
dung dịch axit,bazơ tạo thành muối và nước.
4.Ôxit trung tính: là ôxit không tác dụng
với axit, bazơ,nước (NO, CO )
IV.Củng cố: (3 phút)
-Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6.
-Cho: CaO, Fe
2
O
3
, SO
3
Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH?
V.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài củ
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi.
-Xem trước bài mới “Một số ôxit quan trọng”.
Tiết 03 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 1
Ngày soạn22/8/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Tính chất hoá học của ôxit nói chung.
- Các hiểu biết thực tế về vôi sống
- Tính chất hoá học của CaO.
- Ứng dụng của CaO, cách điều chế.

A.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO
2
và viết đúng các PTPƯ cho
mỗi tính chất;
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất đồng thời
củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO
2
trong PTN và trong CN, và những PƯHH
làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỷ năng: -
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO
2
để làm bài tập và làm thí nghiệm.
G.Viên: Lê Tấn Hoà
10
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
3.Giáo dục:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
-Hoá chất: CaO, S, H
2
O, CaCO
3
, dung dịch HCl, Ca(OH)

2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
l
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO
2
, Na
2
SO
3
, đèn cồn
2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về ôxit.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Ôxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit
tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất
gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm
nay chúng ta đi vào bài học mới
2.Phát triển bài: A. CANXIÔXIT (CaO = 56)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Canxiôxit có những tính chất nào?

GV thông báo những tính chất vật lý của
CaO.
? CaO là ôxit gì?
?Vậy CaO có thể có những tính chất nào?
GV cho HS tiến hành làm các TN của CaO
để khẵng định các tính chất vừa nêu. GV
hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng của TN.
**Lưu ý: Ca(OH)
2
tạo thành ít tan- phần tan
tạo thành dung dịch bazơ.
GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ?
?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu ngày
trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì?
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN (SGK)
-Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn, ít
tan trong nước.
PTPƯ: CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)
2(d d)
.
**Lưu ý: Ca(OH)

2
tạo thành ít tan- phần tan
tạo thành dung dịch bazơ.
-CaO có tính hút ẩm → làm khô nhiều chất.
b.Tác dụng với axit:
PTPƯ: CaO
(r)
+2 HCl
(dd)
→CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
c.Tác dụng với ôxit axit:
-Để vôi sống trong không khí→ vón lại.
PTPƯ: CO
2(k)
+ CaO
(r)
→ CaCO
3(r)

b .hoạt động 2: (5 phút) II.Canxiôxit có những ứng dụng gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của
CaO ta thấy CaO có những ứng dụng gì?
- Dùng trong CN luyện kim.
Làm nguyên liệu cho CN hoá học.

Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải CN,
G.Viên: Lê Tấn Hoà
11
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Sản xuất canxiôxit như thế nào?
?Ở địa phương sản xuất CaO bằng những
nguyên liệu nào?
GV cho HS quan sát 2 hình vẽ.
?Người ta cho nguyên liệu vào lò như thế
nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao?
GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở địa
phương.
1.Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu,
khí
2.Các phản ứng hoá học:
-Nung vôi bằng lò thủ công hay lò công
nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra:
* C
(r)
+ O
2(k)

→
0t
CO
2(k)
+ Q
* CaCO
3(r)


→
0t
CaO
(r)
+ CO
2(k)

IV.Củng cố: (3 phút)
- CaO có những tính chất hoá học nào?
- Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na
2
O ta tiến hành thế nào?
V.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9).
- Xem trước phần B của bài “Một số ôxit quan trọng”.
Tiết 04 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 2
Ngày soạn: 30/8/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Tính chất hoá học của ôxit nói chung.
- Các hiểu biết thực tế về lưu huỳnh điôxit

- Tính chất hoá học của lưu huỳnh điôxit
(SO
2

).
- Ứng dụng của SO
2
, cách điều chế SO
2
trong PTN củng như trong công nghiệp.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của CaO, SO
2
và viết đúng các PTPƯ cho
mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất đồng thời
củng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-Biết các phương pháp điều chế CaO, SO
2
trong PTN và trong CN, và những PƯHH
làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỷ năng:
G.Viên: Lê Tấn Hoà
12
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- Vận dụng những kiến thức về CaO, SO
2
để làm bài tập và làm thí nghiệm.
3.Giáo dục:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1.Chuẩn bị của GV:
- Hoá chất: CaO, S, H
2
O, CaCO
3
, dung dịch HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
l
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO
2
, Na
2
SO
3
, đèn cồn
2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về ôxit.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài củ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của CaO? Viết các PTPƯ minh hoạ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)

Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO. Hôm nay các
em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO
2
. Vậy ôxit này có những tính chất gì?
Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm
nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B
2.Phát triển bài: B. LƯU HUỲNH ĐIÔXIT (SO
2
= 64)
a.hoạt động 1: (18 phút) I.Lưu huỳnh điôxit có những tính chất nào?
GV cho HS đọc tính chất vật lý của SO
2

SGK. GV giải thích d = 64/29.
? SO
2
là ôxit gì? SO
2
sẽ có những tính chát
hoá học nào?
GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ 1.6-
SGK ⇒ vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ?
GV tiến hành làm TN: SO
2
+ dd Ca(OH)
2

?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất gì?
GV gọi HS viết PTPƯ.
?SO

2
+ CaO → ? SO
2
+ K
2
O → ?
?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO
2

ôxit gì?
1.Tính chất vật lý: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
*TN : SO
2


nước cất rồi cho quỳ tím vào
dung dịch thu được.
-Hiện tượng: Quỳ tím →

đỏ.
PTPƯ: SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
→ H
2

SO
3(dd)
**Lưu ý: SO
2
gây ô nhiễm, mưa axit.
b.Tác dụng với bazơ:
*TN : dẩn SO
2
+ dd Ca(OH)
2
→ kết tủa
trắng.
PTPƯ:
SO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
→CaSO
3(r)
+ H
2
O
(l)
c.Tác dụng với ôxit bazơ:
PTPƯ: SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)

→ Na
2
SO
3(r)

***Kết luận: SO
2
là ôxit axit.
G.Viên: Lê Tấn Hoà
13
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
b.hoạt động 2: (5 phút) II.Lưu huỳnh điiôxit có những ứng dụng
gì?
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của
SO
2
ta thấy SO
2
có những ứng dụng gì?
-Sản xuất H
2
SO
4
.
-Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
-Diệt nấm mốc.
c.hoạt động 3: (7 phút) III. Điều chế lưu huỳnh điiôxit như thế nào?
GV giới thiệu cách điều chế SO
2

trong
phòng TN.
Trong công nghiệp điều chế SO
2
= muối
Sunfit t/d axit mạnh được không? Vì sao?
GV giới thiệu phương pháp sản xuất SO
2
trong công nghiệp.
1Trong phòng TN:
-Cho muối Sunfit + Axit mạnh → SO
2
.
Ví dụ:
Na
2
SO
3(r)
+H
2
SO
4(dd)
→Na
2
SO
4(dd)
+SO
2(k)
+H
2

O
(l)

2.Trong công nghiệp:
*S
(r)
+ O
2(k)

→
0t
SO
2(k)

*Đốt quặng FeS
2
:
4 FeS
2
+11O
2
to
Fe
2
O
3
+ 8SO
2
IV.Củng cố: (3 phút)
-Viết PTPƯ cho mỗi chuyển hoá sau đây:


(2)
CaSO
3
S
(1)
SO
2
(3)
H
2
SO
3

(4)
Na
2
SO
3
(5)
SO
2

(6)

Na
2
SO
3


V.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK).
- GV hướng dẫn bài tập 6
- Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”.

Tiết 05 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
Ngày soạn: 30/8/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Khái niệm, phân loại hợp chất axit ở hoá
học lớp 8, tính chất hoá học của nước,
phản ứng điều chế H
2
.
- Tính chất hoá học của hợp chất axit.
- Biết được axit mạnh và axit yếu
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
G.Viên: Lê Tấn Hoà
14
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
-HS biết được những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ tương
ứng với mỗi tính chất.
2.Kỷ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của axit để giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong đời sống.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài

tập liên quan.
3.Giáo dục:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
- Hoá chất: CuO, Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, dung dịch HCl, H
2
SO
4
, Zn, Al, quỳ tím
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh
2.Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, bài nước ở lớp 8.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài củ: (5 phút)
?Nêu những tính chất hoá học của SO
2
? Viết các PTPƯ minh hoạ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở lớp 8 các em đã gặp một số axit như HCl, HNO
3
, H
2
SO
4

, H
3
PO
4
Vậy các axit
khác nhau đó chúng có thể có những tính chất hoá học giống nhau không? Và đó là những
tính chất gì? Để hiểu được những vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới
2.Phát triển bài:
a.hoạt động 1: (28 phút) I.Tính chất hoá học của axit.
GV làm TN: nhỏ dung dịch HCl, H
2
SO
4
lên
mẫu giấy quì tím.
?Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận
gì?
GV hướng dẫn HS làm TN.
Nêu hiện tượng xảy ra?
GV giới thiệu các chất sinh ra sau PƯ rồi
gọi một HS lên bảng viết PTPƯ.
GV cho HS thay Al= Fe, thay H
2
SO
4
= HCl?
?Axit + KL tạo thành sản phẩm là gì?
GV cho HS làm TN: Cu(OH)
2
+H

2
SO
4
.
?Có hiện tượng gì xảy ra?
1.Làm đổi màu chất chỉ thị:
TN: nhỏ dung dịch HCl, H
2
SO
4
lên mẫu
giấy quì tím → hoá đỏ.
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím →đỏ.
2.Axit tác dụng với kim loại:
TN: cho 1 ít Al vào ống nghiệm chứa 2 →3
ml dung dịch H
2
SO
4
⇒ Al bị hoà tan, bọt
khí ↑.
PTPƯ: 2Al +3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)

3
+3H
2
↑.
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑.
*** Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim
loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô.
3.Axit tác dụng với bazơ:
TN: cho Cu(OH)
2
+ 2-3ml dung dịchH
2
SO
4
→ Cu(OH)
2
bị hoà tan thành dung dịch
G.Viên: Lê Tấn Hoà
15
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
GV giới thiệu sản phẩm rồi gọi một HS lên
bảng viết PTPƯ?
Nếu thay Cu(OH)
2
=NaOH, H
2

SO
4
= HCl thì
PƯ có xảy ra không?
?Axit + Bazơ tạo thành sản phẩm là gì?
GV làm nhanh TN → cho HS nhận xét hiện
tượng xảy ra?
HS lên bảng viết PTPƯ?
GV giới thiệu thêm tính chất tác dụng với
muối.
màu xanh lam.
PTPƯ:
Cu(OH)
2
+H
2
SO
4
→ CuSO
4
+2H
2
O.
*** Axit + Bazơ

Muối + Nước.
- PƯ của axit với dung dịch bazơ là PƯ
trung hoà.
4.Axit tác dụng với ôxit bazơ:
TN: cho Fe

2
O
3
+2-3ml dd HCl → Fe
2
O
3
bị
hoà tan tạo thành dd màu vàng nâu.
PTPƯ: Fe
2
O
3
+6 HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O.
*** Axit tác dụng với ôxit bazơ tạo thành
muối và nước.
5. Axit tác dụng với muối(học sau).
b.hoạt động 2: (4 phút) II.Axit mạnh và axit yếu:
?Cho dd H
2
SO
4
+ quỳ → Đỏ.
dd H
2
SO

3
+ quỳ → Hồng.
?Hai axit trên axit nào mạnh axit nào yếu? ?
Để xác định axit nào mạnh axit nào yếu ta
căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào tính chất hoá học.
+ Axit mạnh: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
v.v
+ Axit yếu: H
2
S, H
2
SO
3,
H
2
CO
3
v.v
IV.Củng cố: (3 phút)
- Cho HS làm bài tập 2-SGK trang 14.
V.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài củ
- Làm các bài tập 1,3,4 (SGK trang 14).
- Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 14.

- Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”.
Tiết 06 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 1
Ngày soạn: 5/9/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Tính chất hoá học của axit - Tính chất hoá học của axit clohiđric
(HCl) và những ứng dụng của nó
G.Viên: Lê Tấn Hoà
16
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- Biết được tính chất của axit sunfuric
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H
2
SO
4
loãng chúng có đầy đủ các
tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất;
- H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính háo nước- dẫn ra
các PTPƯ minh hoạ.
- Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2.Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập định tính và
định lượng.
3.Giáo dục:
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ thí nghiệm, đam
mê tìm tòi kiến thức.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
-Hoá chất: CuO, H
2
O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe
2
O
3
, dung dịch HCl, Cu(OH)
2
,
NaOH, H
2
SO
4
đặc, H
2
SO
4
l, Cu(OH)

2

-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc
2.Chuẩn bị của HS: Kiến thức đã học về axit.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết dược các tính chất hoá học chung của axit-Trong
thực tế hợp chất axit là một trong những hợp chất rất quan trọng đặc biệt là HCl, H
2
SO
4
-
Vậy hai axit này chúng có những tính chất như thế nào? Có giống nhau không? Được ứng
dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta vào bài học mới
2.Phát triển bài:
A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl=36,5)
a.hoạt động 1: (20 phút) I.Tính chất:
GV giới thiệu dung dịch HCl.
Axit HCl là axit mạnh hay yếu?
Vậy HCl có thể có những tính chất hoá học
1.Tính chất vật lý: (SGK)
-Dung dịch khí hiđrôclorua trong nước tạo
thành dung dịch axit.
- Axit HCl đặc có C%=37% (dd bão hoà)
2.Tính chất hoá học:
* Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

G.Viên: Lê Tấn Hoà
17
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
nào?
Để kiểm chứng các tính chất đó GV cho HS
làm các TN: Quỳ tím→HCl, HCl +Fe, HCl+
NaOH
?Các PƯ trên có xảy ra không?
Vậy HCl có những tính chất gì? SP tạo
thành là gì? trong không khí thì sẽ có hiện
tượng gì?
* Tác dụng với kim loại:→Muối
clorua+H
2

- PTPƯ: 2HCl + Fe→ FeCl
2
+ H
2

* Tác dụng với bazơ:→Muối clorua+H
2
O.
- PTPƯ: HCl + NaOH→ NaCl + H
2
O
* Tác dụng với ôxit bazơ:→Muối
clorua+H
2
O

- PTPƯ: 2HCl + CuO→ CuCl
2
+ H
2
O
CaO
(r)
+2 HCl
(dd)
→CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
b.hoạt động 2: (5 phút) II. ứng dụng :
?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của
HCl kết hợp với thực tế hãy cho biết HCl có
những ứng dụng gì?
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại, tẩy gỉ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
=98):
c.hoạt động 3: (7 phút) Tính chất vật lý:
GV cho HS quan sát H
2

SO
4
.
H
2
SO
4
có những tính chất vật lý gì?
GV có thể làm TN rót H
2
SO
4
trong bình kín.
Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần
nước, không bay hơi, tan dể, toả nhiều nhiệt.
***Chú ý: H
2
SO
4
đặc→loãng: rót từ từ
H
2
SO
4
vào H
2
O, chứ không làm ngược lại.
IV.Củng cố: (3 phút)
-HCl có những tính chất hoá học nào?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?

V.Dặn dò: (2 phút)
-Học bài cũ.
- Làm các bài tập 1,6,7
*
(SGK- 19).
-Xem trước phần tính chất hoá học, ứng dụng, sản xuất và nhận biết axit sunfuric của bài
“Một số axit quan trọng”.
Tiết 07 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (2tiết)
tiết 2
Ngày soạn: 9/9/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần
G.Viên: Lê Tấn Hoà
18
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
liên quan được hình thành
- Tính chất hoá học của axit
- Tính chất hoá học của H
2
SO
4

- Tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng.
- Biết được tính chất của axit sunfuric đặc
có những tính chất đặc biệt
- Biết cách điều chế và phân biệt được axit
sunfuric và muối sunfat.

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: (như tiết 06)
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: (như tiết 06).
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Axit HCl có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở giờ học trước các em đã biết được các tính chất hoá học của axit HCl và tính chất
vậy lý của H
2
SO
4
- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp xem thử axit H
2
SO
4
có những
tính chất hoá học như thế nào? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản xuất? Ta
vào học phần tiếp theo
2.Phát triển bài:
B. AXIT SUFURIC (H
2
SO
4
=98)
c.Hoạt động 1: (14 phút) Tính chất hoá học:
Axit H
2
SO

4
loãng là một axit mạnh như HCl
vậy nó có những tính chất hoá học nào?
-GV cho HS làm các TN.
Các PƯ có xảy ra không? Sản phẩm tạo
thành là gì?
GV cho HS lên bảng viết các PTPƯ?
GV làm 2 TN:
TN1: Cu + H
2
SO
4
loãng
TN2: Cu +H
2
SO
4
đặc
cả 2 TN trên đều có nhiệt độ
*HS nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV làm TN-cho HS quan sát và nhận xét
hiện tượng TN?
GV giải thích hiện tượng TN.
1.Tính chất hoá học của H
2
SO
4
loãng:
* Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
* Tác dụng với kim loại:→Muối sunfat+H

2
PTPƯ: Zn + H
2
SO
4L
→ ZnSO
4
+ H
2
* Tác dụng với bazơ, ôxit bazơ:→Muối
sunfat + H
2
O
- H
2
SO
4L
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
- H
2
SO
4L
+ CuO
(r)

→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
2.Tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
đặc:
* Tác dụng với kim loại:
TN (sgk)
PTPƯ:
Cu
(r)
+2 H
2
SO



CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)

+SO
2(k)


** H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim loại
tạo ra muối sunfat nhưng không giải phóng
khí H
2
.
* Tính háo nước:
TN: Cho ít đường vào ống nghiệm rót 1-2ml
G.Viên: Lê Tấn Hoà
19
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
Lưu ý cho HS sử dụng cẩn thận khi dùng
H
2
SO
4
đặc.
dung dịch H
2
SO
4
đặc→vàng→nâu→đen
xốp.
- Nhận xét: chất rắn đen xốp là C, H
2
SO

4
đặc đã loại H và O ra khỏi đường.
H
2
SO

PTPƯ: C
12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
b.Hoạt động 2: (3 phút) II. Ứng dụng :
GV treo tranh vẽ hình 1.12 lên bảng.
?Dựa vào tính chất hoá học, quan sát bảng
(hình vẽ) hảy cho biết H
2
SO
4
có những ứng
dụng gì?
- Axit H
2
SO
4
rất quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân.

- Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, Axit, ắc
quy, CN luyện kim, sản xuất thuốc nổ, tơ
sợi, chất dẻo, giấy, phân bón, phẩm nhuộm,
chất tẩy rửa.
c.Hoạt động 3: (9 phút) II. Sản xuất Axit Sunfuric :
?Axit sunfuric có ôxit tương ứng nào?
?Để có SO
3
cần có SO
2
, Vậy làm thế nào để
có SO
2
?
-GV giói thiệu 3 giai đoạn sản xuất axit
sunfuric.
- Sản xuất Axit H
2
SO
4
= phương pháp tiếp
xúc- gồm các công đoạn sau:
*** Nguyên liệu: S, quặng Pirit, không khí,
nước.
* Giai đoạn1: Sản xuất lưu huỳnh điôxit:
t
0
S + O
2
→ SO

2

* Giai đoạn2: Sản xuất lưu huỳnh triôxit:
t
0
2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3

V
2
O
5
* Giai đoạn3: Sản xuất axit H
2
SO
4
:
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4


d.Hoạt động 3: (6 phút) II. Nhận biết Axit Sunfuric và Muối Sunfat :
?Vì sao người ta dùng thuốc thử là dung
dịch có chứa Ba mà không dùng các dung
dịch khác?
-GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ.
- Nhận biết Axit H
2
SO
4
và dung dịch muối
sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch chứa
Ba ( BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
)
Ví dụ:
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
→ BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
Na

2
SO
4(dd)
+BaCl
2(dd)
→ BaSO
4(r)
+2NaCl
(dd)
IV.Củng cố: (3 phút)
- H
2
SO
4
loãng có những tính chất hoá học nào? H
2
SO
4
đặc có những tính chất nào?
- Viết các PTPƯ sau đây: H
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2

H
2

SO
4
+ BaO →
Na
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2

G.Viên: Lê Tấn Hoà
20
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
V.Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập 2,3, 4,5 (SGK- 19).
- Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Tiết 08 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
Ngày soạn: 12/9/2009
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS nhớ lại những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, mối quan hệ giữa hai
ôxit này; Tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những PTPƯ minh hoạ cho tính chất
của những hợp chất trên.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được những kiến thức về ôxit, axit để làm bài tập.
- HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, ôxit đã học để giải một số bài

tập liên quan.
3.Giáo dục:
- HS có ý thức yêu thích môn học, thích khám phá tri thức.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
- Viết sẳn trên giấy A
4
: Sơ đồ tính chất hoá học của ôxit, axit.
2.Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập- kiến thức đã học.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Các em đã được tìm hiểu tính chất của ôxit bazơ, ôxit axit, axit? Nhưng các em chưa
biết giữa các hợp chất này chúng có những mối quan hệ nào với nhau về tính chất hoá
học. Để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới
2.Phát triển bài:
G.Viên: Lê Tấn Hoà
21
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
a.Hoạt động 1: (6 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit.
? Ôxit bazơ, ôxit axit có những tính chất
nào?
- GV treo bảng sơ đồ chưa ghi rỏ các chất
ôxit axit, axit, bazơ, ôxit bazơ lên bảng rồi
gọi một HS lên bảng điền?
?Nhận xét mối quan hệ giữa ôxit axit và
ôxit bazơ?
-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?

Axit Bazơ
Muối + H
2
O
Ôxit bazơ Muối Ôxit axit
+ H
2
O + H
2
O
Bazơ (dd) Axit (dd)
b.Hoạt động 2: (4 phút) II.Tính chất hoá học của axit.
-GV treo bảng sơ đồ câm chưa điền sản
phẩm tạo thành lên bảng rồi gọi một HS lên
bảng điền?
?Axit có những tính chất hoá học nào?

-GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ?
+Kim loại Quỳ
M + H
2
↑ Đỏ
Axit
+Ôxit bazơ +Bazơ
H
2
O +M M + H
2
O


c.Hoạt động 3: (28 phút) III.Chữa một số bài tập.
- GV hướng dẫn cho HS biết cách hoàn
thành một chuỗi biến hoá hoá học.
- GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ thể
hiện chuỗi biến hoá?
Cả lớp làm vào giấy nháp- nhận xét.
GV nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng.
GV hướng dẩn HS làm bài tập 7
*
- Gọi 1 HS trình bày cách giải (hướng giải)
câu b và câu c.
a.Bài tập 5 (sgk)
t
o
1) S + O
2
→ SO
2
t
o
2) 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3

V
2
O

5

3) SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3

4) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

5) 2H
2
SO
4(đ, nóng)
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
+
2H

2
O
6) SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3

7) H
2
SO
3
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
+ H
2
O
8) Na
2
SO
3
+2HCl → 2NaCl + SO
2

+ H
2
O
9) H
2
SO
4
+ Na
2
O → Na
2
SO
4
+ H
2
O
10) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2NaCl
b.Bài tập 7
*
(sgk- 19)
Câu a:
CuO + 2HCl → CuCl

2
+ H
2
O
ZnO + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
O
G.Viên: Lê Tấn Hoà
22
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
GV hướng dẩn giải cụ thể.
Câu b: %CuO = 33%; %ZnO = 67%
Câu c: Khối lượng dd H
2
SO
4
cần dùng là:
Mdd H
2
SO
4
=
20
7,14*100
=73,5g
IV.Củng cố: (2 phút)
- GV nhắc lại các tính chất hoá học cơ bản của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
V.Dặn dò: (2 phút)

- Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau thực
hành.
- Làm các bài tập (SGK- 21).
- Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Tiết 09 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Ngày soạn: 12/09/2009
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học,
kỷ năng làm TN hoá học với lượng nhỏ hoá chất.
3.Gioá dục:
- HS có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ
vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa
- Hoá chất: CaO, H
2
O, quỳ tím, P đỏ, các dung dịch H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
,

2.Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN) - kiến thức đã học.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (Vừa thực hành vừa kiểm tra)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (không)
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: (21 phút) I.Tính chất hoá học của ôxit.
-GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành 2 thí nghiệm sau:
1.Thí nghiệm1: Phản ứng của canxiôxit với nước:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước, giá thí nghiệm.
- Hoá chất: CaO (vôi sống), giấy quỳ tím, nước lọc.
G.Viên: Lê Tấn Hoà
23
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
- Tiến hành: Lấy một mẫu nhỏ CaO cho vào ống nghiệm, kẹp ống lên giá. Dùng ống nhỏ
giọt nhỏ 2-3ml nước vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch tạo thành
sau phản ứng bằng giấy quỳ tím.
+ HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích.
2.Thí nghiệm1: Phản ứng của điphotphopentôxit với nước:
- Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh, nút nhám, muỗng lấy hoá chất, đèn cồn.
- Hoá chất: P đỏ, giấy quỳ tím, nước cất.
- Tiến hành: Dùng muỗng thuỷ tinh lấy một ít hoá chất P đỏ (bằng hạt đậu xanh) hơ nóng
trên ngọn lửa đèn cồn, khi P cháy cho cẩn thận muỗng vào trong lọ. Sau khi P cháy hết rót
2-3ml nước cất vào lọ, đậy nút lắc nhẹ.
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch tạo thành sau phản ứng
bằng giấy quỳ tím.
+ GV giải thích: P cháy trong không khí tạo thành khói trắng, đó là P
2
O

5
.
+ HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích.
b.Hoạt động 2: (11 phút) I.Nhận biết các dung dịch.
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
:
Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H
2
SO
4
loãng, HCl,
Na
2
SO
4
. Hãy nhận biết bằng phương pháp hoá học. (Dùng phương pháp tiến hành TN)
- HS tự lấy dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy ghi nhãn
- GV phát cho HS: Ba lọ TN không ghi nhãn, giấy quỳ tím và các mẫu thử khác khi HS
yêu cầu.
*** Tiến hành: GV hướng dẫn HS tiến hành nhận biết theo sơ đồ sau:
Quỳ tím Quỳ tím
H
2

SO
4
loãng, HCl, Na
2
SO
4


Màu đỏ (H
2
SO
4
, HCl) Màu tím (Na
2
SO
4
)

DD BaCl
2

Trắng ↓ không ↓
H
2
SO
4
HCl
- GV hướng dẫn HS vừa tiến hành thí nghiệm vừa diễn tả bằng lời.
IV.Củng cố: (10 phút)
- GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:

STT Tên TN Dụng cụ-hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ
1
2
G.Viên: Lê Tấn Hoà
24
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
V.Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau
kiểm tra một tiết.
- Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
Tiết 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soạn: 19/09/2008
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức.
-Qua tiết kiểm tra HS củng cố nắm chắc các kiến thức của ôxit bazơ, ôxit axit, axit.
2.Kĩ năng:
-HS có kỷ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan hai hợp chất vô cơ
đã học (ôxit, axit).
3.Giáo dục:
- HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đề kiểm tra.
2.Chuẩn bị của HS:
- Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. .
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
II.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (không)

2.Phát đề:
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu1: (2.75 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1.Cho hợp chất A tác dụng với nước sinh ra dung dịch bazơ, vậy A là:
A. Axit B.Ôxit bazơ C.Ôxit axit D.Cả B và C
2.Đơn chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng sinh ra chất khí:
A.Cu (đồng) B.Ag (bạc) C.S (lưu huỳnh) D.Al (nhôm)
3. Để điều chế Axit Sunfuric ta cần các nguyên liệu sau:
G.Viên: Lê Tấn Hoà
25
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
A. lưu huỳnh, quặng pirit, không khí. B. lưu huỳnh, quặng pirit, không khí,
nước.
C. Lưu huỳnh đioxit, quặng pirit, không khí. D. lưu huỳnh, quặng pirit, nước.
4.Ôxit axit tác dụng với A tạo thành muối và nước hãy cho biết A là:
A. Ôxit bazơ B. Dung dịch bazơ C.Bazơ D. Nước
5.Muốn pha loãng axit Sunfuric đặc thì phải làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng sẵn axit đặc rồi khuấy đều.
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng sẵn axit đặc rồi khuấy đều.
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
6.Phản ứng hoá học nào sau đây dùng để điều chế HCl trong công nghiệp?
A. H
2
SO
4

+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2HCl B. Cl
2
+ H
2
→ HCl
(k)
(sau đó hoà tan vào H
2
O)
C.Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO D.Cả B vàC
7. Cho 0,98g H
2
SO
4
phản ứng với 1,12g Fe. Sau phản ứng thu được thể tích khí H
2
ở đktc
là?
A. 0,224 lit B. 0,448 lit C. 2,24 lit D. 4,48 lit
Câu2 (1.25 điểm)
1.Để phân biệt 3 dung dịch sau: HCl, NaCl, và Na
2

SO
4
ta làm như sau:
(bằng phương pháp hoá học)
A.Cho quỳ tím vào 3 dung dịch, rồi thử độ mặn của 2 dung dịch còn lại.
B.Cho quỳ tím vào 3 dung dịch, rồi dùng dd H
2
SO
4
để phân biệt 2 dung dịch còn lại.
C.Cho quỳ tím vào 3 dung dịch, rồi dùng dd BaCl
2
để phân biệt 2 dung dịch còn lại.
D.Cho quỳ tím vào 3 dung dịch, rồi dùng dd CaCl
2
để phân biệt 2 dung dịch còn lại.
2.Hãy giải thích sự lựa chọn ở câu 1 và viết PTPƯ minh hoạ.







B.PHẦN BÀI TẬP: (6 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm) Cho 2 phản ứng hoá học: H
2
SO
4
+ CuO → CuSO

4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Hỏi phản ứng nào điều chế được lượng CuSO
4
nhiều hơn khi cho cùng một lượng H
2
SO
4
PƯ hết với Cu, CuO ? Vì sao?



Câu4 (2,5 điểm) Hoàn thành các PTPƯ hoá học sau:
G.Viên: Lê Tấn Hoà
26
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
1). + H

2
O → Ba(OH)
2
2) N
2
O
5
+ → HNO
3
3) H
2
SO
4
+ → Na
2
SO
4
+ H
2
O 4) Zn + HCl → + H
2
5) Cu + → CuSO
4
+ + H
2
O
Câu5 (2,5 điểm): Cho một lá nhôm vào trong ống nghiệm chứa sẵn một lượng vừa đủ
dung dịch axit Sunfuric loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 13,44
lít khí (đo ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b) Tính khối lượng của lá nhôm và khối lượng axit Sunfuric đã phản ứng?
(Cho biết: Al: 27; S: 32; O: 16; H: 1)
IV.Đáp án-thang điểm:
A. Câu1: 1.B 2.D 3.B 4.B 5.B 6.D 7.A
Mỗi câu đúng được 0,4điểm.
Câu2 1.C (0,5đ)
2. Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ NaCl
Và giải thích đúng được 1,5 điểm.
B.Bài tập:
Câu 3: Phản ứng H
2
SO
4
với CuO thu được nhiều CuSO
4
hơn (0,5đ)
vì tỉ kệ số mol là 1:1 còn phản ứng H
2
SO
4
với Cu cần tỉ lệ số mol là 2:1 (0,5đ)
Câu1: 1) BaO 2) H

2
O 3) Na
2
O (NaOH) 4)ZnCl
2
5)H
2
SO
4
và SO
2
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu2: a) 2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(0,75đ)
b) nH
2
= 13,44/22,4 = 0,6mol (0,75đ)
-Theo PTPƯ: nAl = 2/3nH
2

=2/3.0.6mol = 0.4mol (0,5đ)
- mZn, mH
2
SO
4
phản ứng: mAl = 0,4× 27 = 10,8g, mH
2
SO
4
= 0,6×98= 58,8g (1,0đ)
V.Dặn dò: (1 phút)
- Tiếp tục ôn tập lại các hợp chất vô cơ- xem trước bài “Tính chất hoá học của bazơ”
G.Viên: Lê Tấn Hoà
27
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
Tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
Ngày soạn: 4/10/2009
Những kiến thức HS đã học đã biết có
liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần
được hình thành
- Tính chất hoá học của ôxit nói chung.
- Tính chất hoá của Axit, tính chất hoá học
của nước
- Tính chất hoá học bazơ bao gồm làm đổi
màu chất chỉ thị, tác dụng với Axit, Ôxit
axit và một số tính chất khác
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những PTPƯ tương

ứng với mỗi tính chất.
2.Kĩ năng:
-Vận dụng được những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải
thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
-HS biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để làm các bài tập định tính và
định lượng.
3.Giáo dục:
- HS có ý thức bảo quản hoá chất- Dụng cụ thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1.Chuẩn bị của GV:
- Hoá chất:Các dung dịch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH, HCl, H
2
SO
4
loãng, CuSO
4
, quỳ
tím, Phenolptalein, CaSO
3

- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thiết bị điều chế
CO
2
từ CaSO
3


2.Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, axit, bài nước ở lớp 8.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A: 9B 9C
G.Viên: Lê Tấn Hoà
28
Trường THCS Triệu Độ - Giáo án hoá học 9
II.Kiểm tra bài cũ: (khôngkiểm tra)
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2 phút)
Ở các phần trước các em đã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazơ- Có loại bazơ
tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)
2
, KOH Có loại bazơ không tan được trong
nước như Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
Vậy những loại bazơ này chúng có những tính
chất hoá học nào? Để trả lời vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới.
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: (4 phút) I.Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu.
GV làm TN: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH
lên mẫu giấy quì tím.
+ Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein không
màu vào ống nghiệm chứa sẳn 2ml dd
NaOH.
? Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết
luận gì?

- Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất
chỉ thị.
+ Quỳ tím thành màu xanh.
+ Dung dịch phenolptalein không màu
thành màu hồng.
b.Hoạt động 2: (10 phút) II.Tác dụng của dung dịch bazơ với ôxit axit:
? Ôxit axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd
bazơ tác dụng được với ôxit axit không?
- Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
* Bazơ + Ôxit axit → Muối + Nước
3Ca(OH)
2(dd)
+ P
2
O
5(r)
→ Ca
3
(PO
4
)
3(r)
+ H
2
O
NaOH
(dd)
+ SO
2(k)

→ Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
c.Hoạt động 3: (10 phút) III.Tác dụng của dung dịch bazơ với axit:
? Axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd
bazơ tác dụng được với axit không?
- Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
* Bazơ + Axit → Muối + Nước
3Cu(OH)
2(dd)
+HNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)
+H
2
O
KOH
(dd)
+ HCl
(dd)
→ KCl

(dd)
+H
2
O
*** Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và Axit
gọi là phản ứng trung hoà.
d.Hoạt động 4: (12 phút) IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:
- GV cho HS làm thí nghiệm đốt Cu(OH)
2
trên ngọn lửa đèn cồn → Nhận xét hiện
tượng xảy ra?
- GV giới thiệu sản phẩm sinh ra.
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
TN: Đốt nóng Cu(OH)
2
(xanh lơ) → màu
đen.
* PTPƯ:
t
o
Cu(OH)
2(r)
→ CuO
(r)
+ H
2
O
- Tương tự: Fe(OH)
2
, Al)(OH)

3
,
*** Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ →
G.Viên: Lê Tấn Hoà
29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×