Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA Hóa học 8 Chuong IV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.15 KB, 26 trang )

.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Tuần 19
Tiết 37
Ngày soạn :......................
Ngày dạy :......................
Bài24
TÍNH CHẤT CUẢ OXI
ΥΥΥ
A-MỤC TIÊU
1)- Kiến thức
Học sinh biết được :
+Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, Oxi là chất khí không màu, không mùi,
ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
+ Khí Oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá hợp với nhiều
phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố Oxi chỉ có hoá trị II.
2)- Kỹ năng
+ Viết được phương trình hoá học cuả khí Oxi với lưu huỳnh, với photpho, với sắt, với
hợp chất khí metan.
+ Nhận biết được khí Oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong khí
Oxi.
B-CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)- Đồ dùng dạy học
+ Điều chế 06 lọ chưá khí Oxi.
+ Đèn cồn, 02 cây que, 03 mui sắt, 03 quẹt gaz.
+ Lưu huỳnh, photpho đỏ, dung dịch KMnO
4
.
2)- Phương pháp dạy học
Phát vấn, thảo luận, thí nghiệm, thực hành trực quan.


C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Giáo viên đặt vấn đề : một nhà Sinh học đã nói :”Chúng ta có thể nhịn ăn trong vài ngày,
song chúng ta không thể nhịn thở trong vài phút”. Quá trình hô hấp cuả con người và sinh vật
phải có khí Oxi. Những hiểu biết về Oxi giúp chúng ta hiểu biết rất nhiều vấn đề trong đời sống,
khoa học và sản xuất. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tính chất cuả Oxi.
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
 Hoạt động 1
:
+ Các nhóm hãy trình bày
những hiểu biết cuả mình về
Oxi?
+ Gv theo dõi và dẫn các ý
đúng ghi lên bảng theo sườn
bài.
+ Khí Oxi là chất ở dạng
đơn chất cuả nguyên tố gì?
+ Khí Oxi có nhiều ở đâu?
+ Ở dạng hợp chất nguyên
+ Oxi là nguyên tố phổ
biến nhất trong vỏ trái đất,
chiếm 49 %.
+ Lên bảng viết KHHH,
CTHH, NTK, PTK cuả Oxi.
+ Nguyên tố Oxi.
+ Không khí.
+ Trong nước, đường,
+ KHHH : O
+ NTK : 16
+ CTHH : O
2

+ PTK : 32
82
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
tố Oxi có nhiều trong đâu?
 Hoạt động 2
:
+ Bây giờ chúng ta cùng
tìm hiểu chất ở dạng đơn chất
cuả nguyên tố Oxi. Đó là khí
Oxi.
+ Muốn tìm hiểu chất ta
phải tìm hiểu mấy yếu tố?
+ Đầu tiên tìm hiểu tính
chất vật lý cuả khí Oxi. Cho
các nhóm quan sát lọ chưá
khí Oxi, thảo luận, nhận xét
tính chất vật lý cuả khí Oxi.
+ Gv có thể đề nghị hs mở
nút lọ khí Oxi và dùng bàn tay
phẩy nhẹ khí Oxi vào mũi để
nhận xét.
+ Yêu cầu hs đọc phần
I.2.a/trang 81 và trả lời câu
hỏi.
+ Yêu cầu hs đọc phần
I.2.b/trang 81 và trả lời câu
hỏi.

+ Người ta có thể hoá lõng
khí Oxi không? Ở t
o
bao
nhiêu? Oxi lõng có màu gì?
+ Gọi một số hs đọc phần
I.3/trang 81 đồng thời Gv viết
lên bảng.
 Hoạt động 3
:
Gv nêu vấn đề mới để
chuyển qua tìm hiểu tính chất
hoá học cuả khí Oxi.
Đưa một lọ chưá không khí
cho nhóm quan sát và nhận
xét màu, mùi, thể và cho
nhận xét so sánh với khí Oxi
như thế nào? Và đó là các lọ
chưá không khí, thế thì làm
sao ta có thể phân biệt được
các lọ khi nãy có chưá khí Oxi
không hay là không khí?
Hãy cùng nhau thảo luận,
tìm ra phương pháp phân biệt
và nêu cách thực hiện.
Gv có thể gợi ý nếu hs
không tìm được đáp án : bếp
lưả sắp tàn ta làm sao để bếp
quặng, đất đá, cơ thể người.
+ Tính chất vật lý và tính

chất hoá học.
+ Quan sát, thảo luận, đại
diện hs đứng lên trả lời về
nhận xét cuả nhóm :
- Trạng thái.
- Màu.
- Mùi.
+ Được.
+ Ở - 183
o
C.
+ Màu xanh nhạt.
+ Tàn đóm
+ Bùng cháy
I/-Tính chất vật lý
Thể khí, không màu, không
mùi.
Tan ít trong nước.
Nặng hơn không khí
Khí Oxi hoá lõng ở -183
o
C.
Oxi lõng có màu xanh nhạt.
83
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
cháy bùng lên? Chính nhờ vào
khí gì?

Kết luận
: khí Oxi duy trì sự
cháy.
 Hoạt động 4
:
Mỗi một chất đều có tính
chất đặc trưng riêng, chúng
ta cùng tìm hiểu tính chất hoá
học cuả khí Oxi.
Để biết tính chất hoá học cuả
khí oxi ta lần lượt làm thí
nghiệm cho khí Oxi tác dụng
với :
+ Lưu huỳnh.
Cho hs quan sát mẫu
lưu huỳnh. Yêu cầu hs đọc
phần II.1.a.Thí nghiệm/trang
81.
Cho 2 hs lên tiến hành
thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm quan
sát và nhận xét.
Nhắc nhở hs khi đốt
xong cần lấy mui sắt ra thật
nhanh và đậy kín nắp lọ.
Sản phẩm tạo thành
chủ yếu là SO
2
và một ít SO
3

.
SO
2
là chất khí độc có
mùi hắc và có tính tẩy màu.
Các nhóm xác định :
- Chất phản ứng?
- Sản phẩm?
- Các chất ở thể gì?
- Viết phương trình
hoá học xẩy ra.
Yêu cầu hs cho dung
dịch KMnO
4
vào lọ chưá sản
phẩm và nhận xét.
Tiếp theo ta thực hiện
phản ứng khí Oxi tác dụng với
+ Photpho
Cho hs quan sát mẫu
Photpho đỏ.
Tương tự khi dạy phần
S, Gv thực hiện thí nghiệm
không đốt P ngoài không khí
mà đưa ngay vào lọ Oxi. Yêu
cầu hs nhận xét.
Sau đó đốt P ngoài
không khí rồi đưa vào lọ chưá
O
2

. Yêu cầu các nhóm quan
+ Khí Oxi
+ S cháy trong không khí.
+ S cháy trong O
2
.
+ So sánh hiện tương cháy
cuả S trong 2 trượng hợp
trên.
+ S và O
2
+ SO
2
II/-Tính chất hoá học
1)-Tác dụng với Phi kim
a-Với lưu huỳnh
Tạo thành Lưu huỳnh
Đioxit (SO
2
).
Thí nghiệm (sgk)
S + O
2
∏ SO
2
(rắn) (khí) (khí)
b-Với Photpho
Tạo thành Điphotpho
pentaoxit.
Thí nghiệm (sgk)

84
t
o
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
sát và nhận xét. (2 hs thực
hiện thí nghiệm này)
- Chất phản ứng?
- Sản phẩm?
- Các chất ở thể gì?
- Viết phương trình
hoá học xẩy ra.
Ngoài S, P, khí Oxi có
thể tác dụng với các phi kim
khác như C, H
2
. Sản phẩm lần
lượt là CO
2
, H
2
O với điều kiện
phải cung cấp một lượng
nhiệt. Viết phương trình phản
ứng xẩy ra.
Vậy Oxi là nguyên tố có
hoá trị bao nhiêu?
+ P và O

2
+ P
2
O
5
+ P rắn, O
2
khí, P
2
O
5
rắn
C + O
2
∏ CO
2
2 H
2
+ O
2
∏ 2 H
2
O
Hoá trị II
4 P + 5 O
2
∏ 2 P
2
O
5

(rắn) (khí) (rắn)
D-CỦNG CỐ
+Tiết sau ta sẽ tìm hiểu tiếp tính chất hoá học cuả khí Oxi.
+Trả lời bài tập 6/trang 84.
E-DẶN DÒ
Học sinh xem tiếp phần còn lại cuả bài.
85
t
o
t
o
t
o
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Tuần 19
Tiết 38
Ngày soạn :......................
Ngày dạy :......................
Bài24
TÍNH CHẤT CUẢ OXI (tiếp theo)
ΥΥΥ
A-MỤC TIÊU
1)- Kiến thức
Nắm vững các tính chất hoá học còn lại cuả Oxi.
2)- Kỹ năng
Viết được phương trình hoá học cuả tính chất hoá học cuả Oxi và cân bằng phương trình.
B-CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)- Đồ dùng dạy học

+ Điều chế 04 lọ chưá khí Oxi.
+ Đèn cồn, dây sắt, quẹt gaz, que diêm.
+ Hai bảng phụ dùng để củng cố cả bài 24.
2)- Phương pháp dạy học
Phát vấn, thảo luận, thí nghiệm, nêu vấn đề.
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1)- Kiểm tra bài cũ
+ Trình bày phương pháp phân biệt khí Oxi, không khí.
2)- Tổ chức dạy và học
Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta tìm hiểu một phần về tính chất hoá học cuả Oxi. Hôm nay
chúng ta tìm hiểu hoàn tất tính chất hoá học cuả Oxi.
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
+
Hoạt động 1:
- Các kim loại để lâu ngoài
không khí chúng sẽ ra sao ?
- Có phản ứng hoá học xẩy ra
không?
- Phản ứng hoá học này xẩy
ra do đâu? Các nhóm hãy thảo
luận và cho Thầy biết chất gì đã
tác dụng với sắt để nó bị gỉ?
- Đúng, ở nhiệt độ thường sắt
tác dụng với Oxi tạo Fe
2
O
3
- Viết phương trình hoá học
xẩy ra khi sắt tác dụng với Oxi ở
nhiệt độ thường?

4 Fe + 3 O
2
→ 2 Fe
2
O
3
- Bây giờ hai nhóm lên đây
chuẩn bị và làm thí nghiệm sau
khi Thầy hướng dẫn.
- Bị gỉ sét
- Có
- Với Oxi
2)-Tác dụng với kim loại
86
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
- Giáo viên hướng dẫn thí
nghiệm đồng thời yêu cầu học
sinh đọc thao tác thí nghiệm
trong sách giáo khoa trang 83.
- Các nhóm quan sát thật kĩ
và nhận xét thí nghiệm.
- Hiện tượng gì xẩy ra ?
- So với ban đầu các lọ đã đốt
sắt các em thấy xuất hiện gì lạ ?
- Đúng, đó chính là sản phẩm
khi đốt sắt trong khí Oxi ở nhiệt
độ cao và có tên là Oxit sắt từ

(Fe
3
O
4
).
-Viết phương trình hoá học.
+
Hoạt động 2:
- Ta tìm hiểu phần tiếp theo.
- Giáo viên cho học sinh quan
sát quẹt gaz đồng thời đặt vấn
đề : Quẹt gaz cháy nhờ gì?
- Có nhiều loại gaz. Có loại
nghười ta gọi là khí Biogaz tên
hoá học là khí metan có công
thức hoá học là CH
4
.
- Khi gaz cháy chủ yếu chúng
ta sử dụng để làm gì? Vì sao?
- Sản phẩm tạo thành là nước
(H
2
O) và khí Cacbonic (CO
2
).
Viết phương trình hoá học xẩy
ra.
+
Hoạt động 3:

Vào muà khô, các phương
tiện truyền thông thường kêu
gọi toàn dân phòng chống điều
gì? Vì sao?
- Mọi chất cháy được nhờ vào
đâu?
- Qua tính chất hoá học các
nhóm rút ra kết luận gì về khí
Oxi?
+
Hoạt động 4:
Yêu cầu học sinh đọc bài tập
1, 2/trang 84 sách giáo khoa,
cho học sinh tự làm sau đó giáo
viên điều chỉnh các sai sót.
- Chất bột màu nâu đỏ
- Học sinh viết phương
trình hoá học.
- Oxi ngoài không khí và
gaz.
-Tỏa nhiều nhiệt
-Chống cháy
-Trời khô, nóng.
-Khí Oxi có trong không
khí.
Ở nhiệt độ cao :
3 Fe + 2 O
2
→ Fe
3

O
4
Chú ý :
Oxi tác dụng được với nhiều
kim loại khác.
3)-Tác dụng với hợp chất
CH
4
+ 2 O
2
→ CO
2
+ 2 H
2
O
(K) (K) (K) (H)
Kết luận
Khí Oxi là một đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở
nhiệt độ cao, dễ dàng tham
gia phản ứng hoá học với
nhiều kim loại, phi kim và hợp
chất. Trong các hợp chất hoá
học, nguyên tố Oxi có hoá trị
II.
87
t
o
t
o

.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
D-CỦNG CỐ
Giáo viên sử dụng hai bảng phụ, mỗi bảng một câu hỏi, đồng thời yêu cầu học sinh hai dãy
bàn trái và phải trả lời câu hỏi. Sau đó để các nhóm nhận xét lẫn nhau dưới sự hướng dẫn và điều
chỉnh cuả giáo viên.
1)-Viết phương trình hoá học khi đốt các chất sau trong khí oxi : Al, Zn, Cu, Ag, C, N
2
biết
sản phẩm lần lượt là Al
2
O
3
, ZnO , CuO , Ag
2
O , CO
2
, N
2
O
5
.
2)-Bổ túc các phương trình phản ứng sau :
Al + ? → Al
2
O
3
? + O
2

→ ZnO
? + ? → CuO
Ag + O
2
→ ?
C + ? → CO
2
N
2
+ ? → N
2
O
5
E-DẶN DÒ
Học sinh học bài. Làm bài tập 3, 4, 6/trang 84 sách giáo khoa.
Chuẩn bị và xem trước bài 25.
88
.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Tuần 20
Tiết 39
Ngày soạn :......................
Ngày dạy :......................
Bài25
SỰ OXI HOÁ. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
ỨNG DỤNG CUẢ OXI
ΥΥΥ
A-MỤC TIÊU
1)- Kiến thức

Học sinh hiểu được :
+ Sự tác dụng cuả Oxi với một chất là sự Oxi hoá. Biết dẫn ra được những ví dụ minh hoạ.
+ Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu. Biết dẫn ra được những ví dụ minh hoạ.
+ Ứng dụng cuả khí Oxi cần cho sự hô hấp cuả người và động vật, cần để đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
2)- Kỹ năng
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học cuả Oxit và phương trình hoá học tạo
thành Oxit.
B-CHUẨN BỊ CUẢ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1)- Đồ dùng dạy học
Sưu tầm trước một số tranh ảnh và tư liệu về ứng dụng cuả Oxi trong đời sống và sản
xuất, bảng phụ, phiếu học tập.
2)- Phương pháp dạy học
Phương pháp trực quan, dùng lời, thảo luận nhóm.
C-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1)- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các thí dụ chứng minh rằng Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động ở nhiệt độ
cao?
+ Giải thích tại sao :
- Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con
vật sẽ chết dù có đầy đủ thức ăn?
- Người ta phải bơm sục không khí vào bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chưá cá
sống ở các cưả hàng bán cá ?
2)- Tổ chức dạy và học
Đặt vấn đề : Ở bài trước chúng ta đã nắm được tính chất hoá học cuả Oxi tác dụng được
với kim loại, phi kim và các hợp chất. Quá trình trên được gọi là gì? Và phản ứng đó được gọi là
phản ứng gì? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cưú kỹ hơn qua bài “SỰ OXI HOÁ – PHẢN ỨNG HÓA
HỢP - ỨNG DỤNG CUẢ OXI’.
89

.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
+
Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh
nhắc lại Oxi tác dụng được với
những chất nào?
- Cho biết trong các phản
ứng hoá học trên (dưạ vào
phần kiểm tra bài cũ) giống
nhau ở điểm nào?
- Quá trình Oxi tác dụng
được với các chất kể trên được
gọi là sự oxi hoá.
⇒ Sự oxi hoá là gì ?
- Giáo viên sưả chưã bổ sung
và cho một số ví dụ về sự oxi
hoá.
- Quá trình sắt để lâu ngoài
không khí bị gỉ có phải là sự oxi
hoá không? Giải thích.
+
Hoạt động 2:
- Các phản ứng hoá học trên
được gọi là phản ứng hoá hợp
→ Giáo viên giới thiệu.
- Giáo viên dùng bảng phụ
cho học sinh nhận xét ghi số

chất phản ứng và số sản phẩm.
- Giáo viên bổ sung thêm, từ
đó cho học sinh định nghiã
phản ứng hoá hợp.
- Cho học sinh ghi phiếu học
tập :
Trong các phản ứng hoá học
sau đây, phản ứng nào là phản
ứng hoá hợp?
a) 4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
b) Fe + H
2
O → FeO + H
2
c) CaCO
3
→ CaO + CO
2
d) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO

4
e) CaO + CO
2
→ CaCO
3
f) BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
- Từ bài cũ giới thiệu hoạt
động 3
+
Hoạt động 3:
Học sinh sử dụng tranh ảnh
tư liệu đã sưu tầm và hình vẽ
4/4.
- Kể một số ứng dụng cuả
Oxi mà em biết?
- Vì sao Oxi cần cho sự hô
- Oxi tác dụng được với
đơn chất kim loại, phi kim và
các hợp chất.
- Học sinh thảo luận trả
lời.
- Đều tạo ra Oxit.
- Học sinh thảo luận.
- Sự tác dụng cuả oxi với
một chất gọi là sự oxi hoá.
- Học sinh thảo luận đưa
ra một số ví dụ.

- Là sự oxi hoá vì có sự
tác dụng cuả oxi với sắt.
- Số chất tham gia : 2
- Số chất sản phẩm : 1
- Phản ứng hoá hợp là
phản ứng hoá học trong đó
chỉ có một chất mới được
tạo thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu.
- Các phản ứng hoá
hợp : a, d, e, f.
- Cần cho sự hô hấp và
sự đốt nhiên liệu.
- Học sinh thảo luận và
I/-Sự oxi hoá
Sự tác dụng cuả oxi với một
chất là sự oxi hoá.
II/-Phản ứng hoá hợp
1)-Nhận xét
(Bảng phụ)
2)-Định nghiã
Phản ứng hoá hợp là phản
ứng hoá học trong đó chỉ có
một chất mới được tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban
đầu.
III/-Ứng dụng cuả Oxi
Khí oxi cần cho sự hô hấp
cuả người và động vật, cần để
90

.....................................................ΥΥΥ
Chương IV
: OXI – KHÔNG KHÍ ..................................................
Hoạt động cuả Giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung ghi bài
hấp?
- Sự oxi hoá chất hữu cơ tạo
ra gì?
- Những người nào đặc biệt
cần dùng nhiều oxi?
- Giáo viên bổ sung
- Xăng dầu khi đốt cháy
trong Oxi hay trong không khí
mạnh hơn ?
- Giáo viên giới thiệu những
nguyên tắc sản xuất gang,
thép.
- Bổ sung thêm một số chi
tiết ứng dụng trong sự đốt
nhiên liệu.
trả lời. đốt nhiên liệu trong đời sống
và sản xuất.
BẢNG PHỤ
Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
4 P + 5 O
2
→ 2 P
2
O
5
3 Fe + 2 O

2

Fe
3
O
4
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
2
2
2
1
1
1
D-CỦNG CỐ
Bài tập 1, 2/trang 87 sách giáo khoa và một số bài tập thêm để khắc sâu khái niệm.
E-DẶN DÒ
Xem trước bài OXIT và bài tập 3, 4 sách gíao khoa.
91

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×