Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án hoá 10 nâng cao mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 16 /08/2009
Ngày dạy : 17/08/2009
Khối 10
Tiết PPCT 4
BÀI 2 - HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG:
Kiến thức
Biết : - Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt KN số đơn vị điện tích hạt nhân Z với KN
điện tích hạt nhân (Z+).
- kí hiệu nguyên tử.
Kĩ năng
- Biết vận dụng vào bài tập liên quan.
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chuẩn bị các dạng bài tập để HS vận dụng từng phần của bài
HS : SGK và dồ dùng học tập liên quan.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Đàm thoại nêu vấn đề
D – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Điện tích và số khối của hạt nhân:
Hoạt động 1: Vào bài.
* Sử dụng phiếu học tập số 1:
a) Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt cơ
bản nào ?
b) Nêu điện tích của từng loại hạt ?
c) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích gì? do điện
tích loại hạt nào tạo ra ?
Hoạt động 2: Điện tích hạt nhân
1. Điện tích hạt nhân:
* Sử dụng phiếu học tập số 2.
a) Cho biết: hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton,
vậy điện tích hạt nhân ngtử oxi là bao nhiêu ?


b) Nguyên tử oxi trung hoà điện, hãy cho biết lớp
vỏ nguyên tử oxi có bao nhiêu electron ?
c) Hãy đưa ra mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích
I. Điện tích và số khối của hạt nhân:
a) Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt: e (lớp vỏ)
và p,n (hạt nhân).
b) Điện tích của electron là 1-
Điện tích của Proton là 1+
Nơtron: không mang điện tích
c) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương do
điện tích proton tạo ra.
1. Điện tích hạt nhân:
a) Vì điện tích của 1 proton là 1+ nên hạt nhân
nguyên tử oxi có số đơn vị điện tích là 8 và điện
tích hạt nhân là 8+.
b) Lớp vỏ nguyên tử oxi có 8 electron
c) Trong nguyên tử:
hạt nhân, số proton và số electron trong nguyên
tử ?
Hoạt động 3:
2. Số khối của hạt nhân.
* Phiếu học tập số 3.
a) Tìm hiểu SGK, hãy cho biết số khối là gì ?
b) Hạt nhân nguyên tử Natri có 11 proton và 12
nơtron, số khối của ng.tử Natri là bao nhiêu ?
c) Nguyên tử Clo có điện tích hạt nhân là 17+; Số
khối của nguyêntử Clo là 35, hạt nhân nguyên tử
này có bao nhiêu nơtron ?
d) Hãy so sánh khối lượng của electron với
proton và nơtron ? Từ đó đưa ra cách tính

nguyên tử khối ?
II. Nguyên tố hoá học.
Hoạt động 4:
1. Khái niệm:
- Nguyên tố hoá học là gì ?
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt
nhân là 11, thuộc nguyên tố nào ?
- Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố.
2. Số hiệu nguyên tử: (Z)
Hoạt động 5:
- Số hiệu nguyên tử là gì ?
- Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì ?
* Sử dụng phiếu học tập 4:
Số hiệu nguyên tử của Kali là 19. Hãy cho biết vị
trí của K trong BTH, số proton, số electron và
điện tích hạt nhân trong nguyên tử Kali ?
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số
electron.
2. Số khối của hạt nhân.
a) Số khối của hạt nhân (ký hiệu (A))
A=tổng số proton (Z) & số proton (N)
A = Z + N
b)
Số khối của nguyên tử Natri bằng :
11 + 12 = 23
c) Số proton = số điện tích hạt nhân = 17 → số
nơtron trong hạt nhân nguyên tử Clo là:
35 – 17 = 18
d) Vì m
2

<< m
p
, m
n
→ Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt
nhân.
II. Nguyên tố hoá học.
1. Khái niệm:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.
- Nguyên tố Natri
- (SGK)
2. Số hiệu nguyên tử: (Z)
- Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân và cùng số electron trong nguyên tử của
nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số e trong nguyên tử
+ Số thứ tự của nguyên tố trong BTH
Trả lời:…
3. Ký hiệu nguyên tử:
- Đặt các ký hiệu các chỉ số: số khối A ở phía
trên, số đơn vị điện tích hạt nhân Z ở phía dưới ở
bên trái nguyên tố X được gọi là ký hiệu ng.tử X.
Hoạt động 6:
Củng cố bài bằng bài tập 2 và 4 trang 10 SGK.
3. Ký hiệu nguyên tử:


A
Z
X
Vd:
16
8
O ; Cl
35
17
Ví dụ: Nguyên tử P có số khối là 32 và số đơn vị
điện tích hạt nhân là 15. Hãy viết ký hiệu nguyên tử
P.
Làm bài tập củng cố ?
BTVN: SGK và SBT
Rút kinh nghiệm:

×