Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA LỚP 2 - TUẦN 30 (CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.7 KB, 29 trang )

TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
Trường TH Trí Phải Đông
Lớp 2A
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 30
Thứ
Ngày
Tiết
dạy
Tiết
PPCT
Môn dạy Tên bày dạy
Hai
05/4/2010
1 Chào cờ Tuần 30
2 Tập viết Chữ hoa M (kiểu 2)
3 Toán Ki-lô-mét
4 Thể dục CMH
5 Đạo đức Bảo vệ loài vật (T1)
Ba
06/4/2010
1 Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng
2 Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng
3 Toán Mi-li-mét
4 Mó Thuật Vẽ tranh: Đề tài vệ sinh môi trường
5 TNXH Nhận biết cây cối và các con vật

07/4/2010
1 Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng
2 Âm nhạc CMH


3 Toán Luyện tập
4 Chính tả NV: Ai ngoan sẽ được thưởng
5
Năm
08/4/2010
1 Tập đọc Cháu nhớ Bác Hồ
2 LTVC Từ ngữ về Bác Hồ
3 Toán Viết số thành tổng các trăm, chục, ĐV
4 Thể dục CMH
5 PĐHS
Sáu
09/4/2010
1 Chính tả Cháu nhớ Bác Hồ
2 Tập L văn Nghe – trả lời câu hỏi
3 Toán Phép cộng (Không nhớ) TPV 100
4 Thủ công Làm vòng đeo tay (T2)
5 SHTT Tuần 30
Trang1
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
Thứ hai ngày 05 tháng 4 nam 2010
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ
vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) Mắt sáng như sao ( 3 lần).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc
xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn
ngang, cong trái.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái
(hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng
bút ở đường kẽ 1.

- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn
nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều
bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
Trang2
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
3. HS viết bảng con

* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
MÔN: TOÁN
KILÔMET
I. Mục tiêu
-Biết Ki-lô-mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vò ki-lô-mét.
-Biết được đơn vò giữa ki-lô-mét.

-Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vò ki-lô-mét.
-Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?1 m = . . . cm
1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Kilômet.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
Trang3
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các
đơn vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.
Trong thực tế, con người thường xuyên phải
thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ
dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các

tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó,
việc dùng các đơn vò như xăngtimet, đêximet
hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất
nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế
người ta đã nghó ra một đơn vò đo lớn hơn
mét và kilômet.
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng,
yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc
từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao
nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao
nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận
của bài.
Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên
bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà
Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và

làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội
hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài 90km vì BC dài 42km, CD
dài 48km, 42km cộng 48km bằng
90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài 65km vì CB dài 42km, BA
dài 23km, 42km cộng 23km bằng
65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1
tuyến đường.
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn
Lạng Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi
Cao Bằng dài 285km còn
quãng đường từ Hà Nội đi
Trang4
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU

GIÁO ÁN LỚP 2A
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội
hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay
Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ
Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí
Minh – Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường
từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, …
- Chuẩn bò: Milimet.
Lạng Sơn dài 169km,
285km>169km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn
Lạng Sơn. Vì quãng đường từ
Hà Nội đi Lạng Sơn dài
169km, còn từ Hà Nội đi Hải
Phòng dài 102km,
102km<169km.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế
xa hơn Hà Nội đi Vinh.
- Quãng đưỡng từ Thành phố
Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần
hơn quãng đường Quãng
đường từ Thành phố Hồ Chí
Minh đi Cà Mau.
Thể dục
Chuyên môn hóa

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu
-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
-Yêu q và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường, ở
nơi công cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
- GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống
đó.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảo vệ loài vật có ích.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghó và nêu tất cả các cách mà
bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách

ứng xử sau:
Trang5
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc
mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò
tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là
đang tập cho gà biết bay…
- Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
- Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên
yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc
hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà
em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc
ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống,
lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo
vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu
(sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành
vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ
lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có
chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm
cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng
rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo
1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1

con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi
lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối
Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn
thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái.
Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que
trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi
kêu náo loạn.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghòch của
các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà
con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
- Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu
Trung làm theo 2 cách đầu thì
chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách
thứ 3 mới cứu được gà con.
- 1 số HS trình bày trước lớp. Sau
mỗi lần có HS trình bày cả lớp
đóng góp thêm những hiểu biết
khác về con vật đó.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận
xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó
giải thích vì sao lại đồng ý hoặc
không đồng ý với hành động của
bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì

Dương làm như thế sẽ làm gà bò đau
và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi
trong nhà chúng ta cần chăm sóc và
yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng
bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai.
Chúng ta không nên trêu chọc các
con vật mà phải yêu thương chúng.
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong cau chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ).
-Trả lời được CH 1,3,4,5). Câu hỏi 2 dành cho HS khá giỏi.
Trang6
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cậu bé và cây si già.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Cậu bé và cây si già.
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?

+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?
+ Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc só Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự
quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy
rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu
mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến,
quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với
giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời
của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.

Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời
các câu hỏi. Bạn nhận xét
-
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: quây quanh, tắm rửa, văng
lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ
thưa; mững rỡ,…
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp …
Đồng ý ạ!
Trang7
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần

chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có lời
của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi.
Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan
tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các
cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu,
thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các
cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và
của Bác trong đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng
dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS
bất kì) đọc câu hỏi của Bác.
Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc

đồng thanh câu trả lời của các
cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không
vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/
nên không được ăn kẹo của Bác.//
(Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là
ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần
kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân
cần, động viên)
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
Trang8
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU

GIÁO ÁN LỚP 2A
- Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm
của các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong
trại nhi đồng?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi
và đồng bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em
thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghò Bác chia kẹo cho
những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác
cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể
hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể
- HS theo dõi bài trong
SGK.
- HS đọc.
- Các em chạy ùa tới,
quây quanh Bác. Ai
cũng muốn nhìn Bác
cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng

ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui
không?/ Các cháu ăn
có no không?/ Các cô
có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có
thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến
việc ăn, ngủ, nghỉ, …
của các cháu thiếu
nhi. Bác còn mang kẹo
chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ
được Bác chia kẹo. Ai
không ngoan sẽ không
được nhận kẹo của
Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay
mình chưa ngoan, chưa
vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./
Vì Tộ dũng cảm nhận
Trang9
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
lại?
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tuyên dương những HS học thuộc
lòng 5 điều Bác Hồ dạy
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bò bài
sau: Xem truyền hình.
lỗi./ Vì người dũng
cảm nhận lỗi là đáng
khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức
tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai
(vai người dẫn chuyện,
Bác Hồ, em bé, Tộ)
MÔN: TOÁN
MILIMET.
I. Mục tiêu
-Biết mi-li-mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò mi-li-mét.
-Biết được quan hệ giữ mi-li-mét với các đơn vò đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.
-Biết ước lượng độ dài theo đơn vò cm,mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bò
- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km

324km . . . 322km
278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Milimet.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn
vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét,
kilômet. Bài học này, các em được làm quen
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
Trang10
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
với một đơn vò đo độ dài nữa, nhỏ hơn
xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài
từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được
chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet,
milimet viết tắt là: 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ
đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn
thành.
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự
trả lời câu hỏi của bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4,
tiết 140.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để
kiểm tra phép ước lượng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với
xăngtimet và với mét.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến
thức về các đơn vò đo độ dài đã học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Được chia thành 10 phần bằng
nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.

- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- Tính chu vi hình tam giác có độ
dài các cạnh là: 24mm, 16mm
và 28mm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
MĨ THUẬT
Vẽ tranh: Đề tài vệ sinh môi trường
Trang11
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
I.YÊU CẦU:
-Hiểu về đề tài vệ sinh môi trường .
-Biết cách vẽ tranh đề tài vệ sinh môi trường.
-Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG.
Giáo viên ĐL Học sinh
Giơiù thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
-GV giới thiệu ảnh, tranh phong cảnh và gợi ý
để học sinh nhận biết.
-GV cho HS xem tranh của HS các năm trước.
(Đặt một số câu hỏi có liên quan theo thực tế).
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.

-GV gợi ý HS có cách vẽ, tìm ra những hình
ảnh cần vẽ cho từng nội dung.
Hoạt động 3. Thưcï hành.
-GV cho HS xem thêm một số tranh của ca các
họa só vẽ về đề tài môi trường.
Hoạt động 4. Nhận xét – đánh giá.
-GV chọn một số bài vẽ đẹp và hướng dẫn các
em nhận xét.
Dặn dò.
5p
7p
15p
3p
-Quan sát nhận biết:
+Vẽ đẹp của môi trường xung quanh.
+Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường.
-Thực hành bài tập.
+Vẽ cảnh làm vệ sinh ở sân trường hoặc nơi
công cộng.
+Lao động trồng cây.
*Những hình ảnh cần vẽ cho từng nội dung:
+Vẽ người đanh làm việc (quét, nhặt rác,
đẫy xe rác, trồng cây.
+Vẽ thêm nhà, đường, cây…. Cho tranh sinh
động.
+Vẽ hình ảnh chính trước.
+Vẽ các hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu tươi, trong sáng.
-Nhận xét và so sánh với bài cua rmình.
-Làm tiếp bài tập.

-Chuẩn bò bài 31.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu
-Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
-Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán,
băng dính.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều về các loại
- Hát
Trang12
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô
cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài
học: Nhận biết cây cối và các con vật.
- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nhận biết cây cối và các con vật.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây
cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:

1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất
lên trình bày kết quả.
- Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn,
dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết:
Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí
thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên
cạn, rễ nằm ở đâu?
- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận
biết các con vật theo trình tự sau:
1. Tên gọi.
2. Nơi sống.
3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
- Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể
sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và
loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành

- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm
nhất lên trình bày. Các nhóm khác
chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ
sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ
dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ
dưỡng trong nước).
- HS thảo luận.
- 1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận
Trang13
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
- Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài
vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy
cơ bò tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:
1. Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ
cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và

các con vật.
- Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật
có thể sống.
- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được
theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
- Chuẩn bò: Mặt Trời.
nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các
bức vẽ mà các em sưu tầm được
vào phiếu.
- Lần lượt các nhóm HS trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.
HS khá giỏi biết kể lại cả câu chuyện
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả
đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể
lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan
sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem
bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai
(người dẫn chuyện, ông, Xuân,
Vân, Việt).
Trang14
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
- Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội
dung của một bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra
các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
- Tranh 1

- Bức tranh thể hiện cảnh gì?
- Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
- Thái độ của các em nhỏ ra sao?
- Tranh 2
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi
đã nói chuyện gì?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
- Tranh 3
- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác
chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của
câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể,
các em khác lắng nghe để nhận
xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu
chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu
nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm
phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,

nơi tắm rửa…
- Các em rất vui vẻ quây quanh
Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho
thật rõ.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo
và các cháu thiếu nhi ở trong
phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui
không, ăn có no không, các cô
có mắng phạt các cháu không,
các cháu có thích ăn kẹo
không?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được
ăn kẹo, ai không ngoan thì
không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho
Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà
nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể
1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- HS suy nghó trong 3 phút.
Trang15
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
Nhận xét, cho điểm từng HS.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe
- Chuẩn bò bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các
bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm
nay tôi không ngoan. Khi Bác
đưa kẹo cho tôi, tôi không dám
nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác,
hôm nay cháu không vâng lời
cô. Cháu tự thấy mình chưa
ngoan nên không được ăn kẹo”.
Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu
tôi, trìu mến nói: “Cháu biết
nhận lỗi như thế là ngoan lắm!
Cháu vẫn được nhận phần kẹo
như các bạn khác”. Tôi vô cùng
sung sướng. Đó là giây phút
trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.
ÂM NHẠC
CHUYÊN MÔN HÓA
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học.
-Biết dùng thức để đo độ dài cạnh các hình tam giác theo đơn vò cm hoặc mm.

II. Chuẩn bò
- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
Trang16
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi:
Các phép tính trong bài tập là những phép

tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm
ntn?
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho
đi điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng
như sau:
18km 12km
Nhà / / Thành
phố
Thò xã
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải?
- 15m vải may được mấy bộ quần áo?
- Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau
nghóa là thế nào?
- Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo
may hết bao nhiêu mét vải?
- Vậy ta chọn ý nào?
- Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý
C.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước, cách tính chu vi của một
hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp
bài.

- Là các phép tính với các số đo
độ dài.
- Ta thực hiện bình thường đó
ghép tên đơn vò vào kết quả
tính.
- Một người đi 18km để đến thò
xã, sau đó lại đi tiếp 12km để
đến thành phố. Hỏi người đó
đã đi được tất cả bao nhiêu
kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- Một bác thợ may dùng 15m
vải để may 5 bộ quần áo
giống nhau. Hỏi để may 1 bộ
quần áo như thế cần bao
nhiêu mét vải?
A. 10m
B. 20m
C. 3m
- Dùng tất cả 15m vải.
- May được 5 bộ quần áo như
nhau.
- Nghóa là số mét vải để may
mỗi bộ quần áo bằng nhau.
- Thực hiện phép chia
15m:5=3m
- Chọn ý C

- Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
Trang17
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp
mình, xem các em còn yếu về nội dung nào
thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS.
- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Viết số thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
MÔN: CHÍNH TẢ
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập 2 a/b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Hoa phượng.
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được
thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt
tr/ch; êt/êch.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường
xa, sa lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to
phình, lúa chín.
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi
thăm trại nhi đồng.

- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt,
Ai.
Trang18
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới,
quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bò bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và
lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào

bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại,
che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh
chếch, đồng hồ chết.
Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nhòp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam với Bác Hồ kính yêu.
-Trả lời được câu hỏi 1,3,4 ( câu 2 HS khá giỏi).
II. Các hoạt động:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Xem truyền hình.
3. Bài mới Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
- Các em hãy quan sát bức tranh trong SGK và nói: Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ
về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền
Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ
Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm về điều đó.
Trang19
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
- Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng
khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.

- HS đọc thầm và tìm các từ cần chú ý phát âm:2’
Tìm cho cô các tiếng trong bài có âm đầu l, n, … ?
- Các tiếng trong bài có thanh hỏi/ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.
- Hướng dẫn chia bài thơ thành 2 đoạn. Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ cuối.
- Tổ chức HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. Thi đọc giữa các nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, khi
đất nước ta còn bò giặc Mó chia làm hai miền thì vùng này là vùng bò đòch tạm chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
- trong vùng tạm chiếm, đòch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh
đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ đầu?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng đòch tạm chiếm, đêm đêm vẫn
mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thiếu
nhi đối với Bác Hồ?
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Chuẩn bò bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu
Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu
nhi đối với Bác; Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1.
Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
- HS: SGK. Vở.
Trang20
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm
gì?
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của
cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ
“Để làm gì?”
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận
1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi
mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể
- Hát
- Ví dụ:
- HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần
sùi,…
- HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
- HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
- HS 1: Cậu đến trường để làm
gì?
- HS 2: Tớ đến trường để học tập
và vui chơi cùng bạn bè.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm.

- Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ
tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến,
quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm
lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được
ở bài tập 1.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
- Em rất yêu thương các em nhỏ.
- Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
Trang21
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác
trong 5 phút.
- Gọi một số HS xung phong đọc.

- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
chấm, dấu phẩy.
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu
nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./
Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng
hoa trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi
trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn
thiếu nhi tham gia Tết trồng
cây.
- HS tự viết lên cảmxúc của mình
về Bác.
- HS xung phong đọc.
MÔN: TOÁN
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu
Biết viết các số có ba cữ số thành tổng của số trăm, số chục số đơn vò và ngược lại.
Bài tập cần làm: 1,2,3
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành
tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm,
chục, đơn vò?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm,
chục, đơn vò như trên, ta có thể viết số này thành
- Hát.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.
- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập
được.
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5
đơn vò.
Trang22
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
- Hỏi: 300 là giá trò của hàng trong số 375?
- 70 là giá trò của hàng trong số 375?
- 5 là giá trò của hàng đơn vò, việc viết số 375 thành

tổng các trăm, chục, đơn vò chính là phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành
tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân
tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
- Nêu: Với các số hàng đơn vò bằng 0 ta không cần
viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng
với chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý:
Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết
vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính
số đó.
- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành
tổng các trăm, chục, đơn vò.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:
- Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
- Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với
với số.
- Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số
này thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài,
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách
phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- 300 là giá trò của hàng trăm.
- 70 (hay 7 chục) là giá trò của hàng
chục.
- Phân tích số.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
- 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
THỂ DỤC
CHUYÊN MÔN HÓA
Trang23
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2010

MÔN: CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm bài tập 2a/b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy)
đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ
Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính
tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ
và kính yêu Bác Hồ?
- B) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý
điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của
bạn nhỏ miền Nam đối với
Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác
ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà
ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát,
dòng thơ thứ nhất viết lùi vào
một ô, dòng thơ thứ hai viết
sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu:
Đêm, Giở, Nhìn, Càng, m.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng
tôn kính với Bác Hồ.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh
và viết các từ bên bảng con.
Trang24
TRƯỜNG TH TRÍ PHẢI ĐÔNG – HUYỆN THỚI BÌNH – TỈNH CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 2A
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu
của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai
nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau
khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì
nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói
chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh,
nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được
nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi
kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau: Việt Nam có Bác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp

theo dõi và cùng suy nghó.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở Bài tập Tiếng
Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm,
trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch,
dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
-Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu câu chuyện Qua suối;
-Viết được câu trả lời cho câu hỏi d BT1 (BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện
Sự tích hoa dạ lan hương.
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban
đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm
- Hát
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu
hỏi về câu chuyện Sự tích hoa
dạ lan hương. Bạn nhận xét
Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×