Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

HƯỚNG DẪN THỞ MÁY CHO BỆNH NHÂN ARDS (PHẦN 1) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.74 KB, 10 trang )

HƯỚNG DẪN THỞ MÁY
CHO BỆNH NHÂN ARDS
BS Bùi Nghĩa Thịnh
Bộ môn Cấp Cứu Hồi Sức và Chống Độc
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Lịch sử
• Chiến tranh thế giới thứ II:
“Hội chứng phổi sốc”
• Trong chiến tranh Việt Nam: “Ph

i
Đ
à N

ng”
• Có nhiều tên: Suy ph
ế
nang c

p, HC ph

i c

ng, HC
ph

i
ướ
t, HC ph

i tr



ng
Lịch sử

Năm 1967, Ashbaugh quan sát thấy:
12 BN suy hô h

p c

p, tím tái,
trơ
v

i ôxy li

u pháp, gi

m
độ đ
àn h

i
c

a ph

i, X quang có hình

nh thâm nhi


m bên.
Đặt tên:
“HC suy hô hấp tiến triển ở người lớn”
(Adult Respiratory Distress Syndrome, ARDS)
Lịch sử
Năm 1994, hội nghị thống nhất Âu - Mỹ về ARDS:
“Hội chứng suy hô hấp cấp tiến tiển”
(Acute Respiratory Distress Syndrome, ARDS)
Với bản chất:
• Tổn thương màng mao mạch phế nang lan toả
• Tích tụ các dịch tiết vào trong lòng các phế nang
Sinh bệnh học
1. Cấu tạo màng mao mạch phế nang
• Gồm nhiều lớp, có 2 lớp TB
– TB nội mạch mm phổi
– TB biểu mô phế nang
• TB biểu mô PN gồm 2 loại
– TB lát đơn (90%): trao đổi khí
– TB trụ, vuông (type II, 10%): sx
surfactant, hấp thu nước dịch, biệt hoá
tb lát đơn
• Surfactant: giúp PN không xẹp thì thở ra
và không căng quá thì thở vào
Ware LB,
Matthay MA, The Acute Respiratory
Distress Syndrome, NEJM, 342 (18),
2000,1334
-49
Sinh bệnh học
2.

Tổn thương màng mao mạch
phế nang

N/nhân từ phía phế nang: viêm phổi,
sặc nước, hoá chất

N/nhân từ phía mạch máu: NKH,
Ricketsia, MOF, viêm tuỵ cấp

Cho dù N/nhân từ phía nào:
– Khởi động quá trình viêm
– Tăng tính thấm màng mao mạch
phế nang
– Tích tụ các dịch tiết
Ware LB, Matthay MA, The Acute Respiratory Distress
Syndrome, NEJM, 342 (18), 2000,1334-49
Sinh bệnh học
A: màng trong (mũi
tên)
A, B, C:
thâm nhiêm bạch
cầu trung tính
D:
• LC: BC trung tính
trong mao mạch
• C: mao mạch
• BM: màng đáy
• EN: TB biêu mô
Ware LB, Matthay MA, The Acute Respiratory Distress
Syndrome, NEJM, 342 (18), 2000,1334-49

Sinh bệnh học
3. Hậu quả
– Đông đặc: các PN bị đổ đầy các dịch tiết
– Xẹp phổi
• Surfactant thiếu hụt (chất lượng và số lượng)
• Đè ép từ các tạng và phế nang đông đặc bên cạnh
• Hấp thu (thở ôxy liều cao kéo dài)
– Đông đặc và xẹp phổi làm “tăng shunt trong phổi”
gây ra tình trạng giảm ôxy máu trơ
Sinh bệnh học
Ph
ổi BN ARDS chia
thành 3 vùng:

Vùng còn thông khí

Vùng bị xẹp

Vùng đông đặc
Ware LB, Matthay MA, The Acute Respiratory Distress
Syndrome, NEJM, 342 (18), 2000,1334-49
Sinh bệnh học
4. Phục hồi
– Sau khoảng 5-7 ngày, BN sẽ chuyển sang gđ phục hồi
– Nước dịch sẽ được hấp thu hết (qua tb type II và aquaporin)
– Protein được thực bào và hấp thu (bạch mạch)
– Khởi động apoptosis các tb trung tính
– Các tế bào type II phát triển thành các tế bào lát đơn
– Hiện tượng tạo xơ khoảng kẽ, gây nên hiện tượng xơ phổi

×