Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Phù phổi cấp (Phần 1) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.16 KB, 15 trang )

ThS. BS. Cao Hoài TuấnAnh
Khoa HồiSứcTíchCực–Chống Độc
BV Nhân Dân 115
 Định nghĩaOAP
 Cơ chế sinh lý bệnh
 Phân loạicácloạiOAP
 OAP do tim: LS, CLS, chẩn đoán và cập
nhật điềutrị.
 Kếtluận
 OAP là tình trạng ứ đọng dịch trong mô kẽ phổihoặctrong
phế nang khi có sự mất cân bằng của1 hoặc nhiềulực
Starling.
 Gồm2 thể: OAP do tim và OAP không do tim. OAP không
do tim bao gồmnhững NN nội/ ngoạikhoa.
 Phân biệt2 thể này không phảilúcnàocũng dễ dàng về mặt
LS, đặtbiệtkhicósự phốihợpcủanhiềuNN.
 ∆ NN là rấtquantrọng vì việc điềutrị sẽ hoàn toàn tùy
thuộc vào NN.
Màng PN mao mạch:
-TB nộimạcmao
mạch
-Mô kẽ
 Q = K [(P
IV
-P
IT
) – (Π
IV
- Π
IT
)]


Q: lưulượng dịch từ mm vàomôkẽ (lưulượng dẫnlưucủahệ bạch mạch)
K: hệ số thấmcủamàng
P
IV
: áp lựcthủytĩnh củamaomạch
P
IT
: áp lựcthủytĩnh củamôkẽ
Π
IV:
áp lựckeocủamaomạch
Π
IT:
áp lựckeocủamôkẽ
 Dịch thoát có khuynh hướng tích tụ tạikhoãngmôkẽ quanh mạch
máu PQ trong giai đoạn đầu gây chèn ép các mm và PQ nhỏ.
Khoãng mô kẽ quanh mm PN Khoãng mô kẽ quanh mm PQ
Chặt
Kháng lựccao
Độ dãn nỡ thấp
Lỏng lẽo
Kháng lựcthấp
Độ dãn nở cao
 Hệ bạch mạch: dẫnlưudịch thoát ra từ mao mạchvàomôkẽ,
do đó đóng vai trò rấtquantrọng trong cơ chế gây OAP.
 Bình thường tốc độ dẫnlưu: 20ml/h/70kg, có thể lên đến
200ml/h/kg. Ở những BN có tăng P nhĩ trái mãn, hệ bạch
mạch phát triểncóthể dẫnlưunhiềuhơn.
 Khi dịch thoát > khả năng DL củahệ bạch mạch sẽ gây tích
tụởkhoãng mô kẽ Æ OAP.

Giai đoạn 1: tăng lưulượng dẫnlưu ở hệ bạch mạch
* SLB: Lượng dịch thoát < khả năng dẫnlưucủahệ
bạch mạch, không có tụ dịchtrongkhoãngkẽ.
* LS: khó thở khi gắng sức, ít ran ẩmcuốikìthở ra.
Giai đoạn 2: phù mô kẽ lỏng lẽo
* SLB: Lượng dịch thoát > khả năng dẫnlưucủahệ
bạch mạch, tụ dịch trong khoảng kẽ lỏng lẽoquanh
tiểu PQ, ĐM, TM. Thể tích khoảng kẽ bắt đầutăng.
* LS: khó thở, thở nhanh, có thể có ran rít do co thắt
PQ phảnxạ.
* CLS: giảmoxy máu, sung huyếtrốnphổi, bờ mm
mấtsắcnét, dàycácváchtiểu phân thùy (Kerley B)
Giai đoạn 3: phù mô kẽ chặtvàphùPN
* SLB: lượng dịch tích tụ > khả năng chứacủa
khoãng mô kẽ lỏng lẻo Æ tràn vào khoãng mô kẽ
chặtquanhPN Æ tràn vào PN gây phù PN.
* LS: khạtbọthồng (phù PN lan ra các tiểuPQ)
* CLS: oxy máu giảm, dung tích sống và các thể tích
khác củaphổigiảm, shunt phảitráitrongphổi,
CO2 máu giảmnhưng có thể tăng kèm toan máu
trong các trường hợpnặng hoặc các BN có kèm
COPD
 Phân loạiphùphổidựatrêncơ chế SLB:
 Mất cân bằng các lực Starling:
à Tăng áp lựcmaomạch phổi
à Giảmáplựckeo
 Rốiloạntínhthấm màng PN – mao mạch
 Rốiloạnchứcnăng hệ bạch mạch
 Không rõ cơ chế
 Phân loạiphùphổi theo LS: OAP do tim và không do tim.

 Mấtcânbằng các lựcStarling:
 Tăng áp lực mao mạch phổibít(pulmonary capillary
wedge pressure):
à Do tim: suy tim trái từ bấtkìNN nào, hẹp van 2 lá, VNTM
bán cấp.
à Không do tim: xơ hóa TM phổi, hẹpbẩmsinhgốcTM phổi.
à Quá tảidịch.
 Giảmáplựckeo: giảm albumin máu (gan, thận, suy DD,
mất protein kéo dài qua đường TH)
 Rốiloạntínhthấm màng PN – mao mạch
 Nhiễm trùng (Virus, VT)
 Độcchất
 Histamin, kinins
 DIC
 Phản ứng MD
 Hộichứng urê huyếtcao
 Chết đuối
 VP hít
 Không rõ cơ chế:
 Phù phổido độ cao (2.500 m)
 Phù phổido thầnkinh(chấnthương, XH màng não)
 Quá liềuHeroin
 Thuyên tắcphổi
 Truyềncácsảnphẩmmáu.
 Sảngiật
 Bệnh lý nhu mô phổi
 Chuyểnnhịp
 Sau gây mê
 Phẩuthuậtbắccầutimphổi
 OAP là một trong những biểuhiệnLS nặng nề nhấtcủasuy

tim cấpmất bù (ADHF) (các TC khác: ho, khó thở, mệtvà
nặng ngực)
 Là mộtcấpcứunội khoa, cầnphải đượcchẩn đoán tứcthời
dựa vào LS, bệnh sử và tiềncăncũng như đánh giá các yếutố
thúc đẩy.
 LS: SHH nặng, khó thở khi nằm, ran phổi, bảohòaoxy máu
thấp, đasố các BN có bệnh tim từ trước.
Đánh giá lâm sàng:
 Thở nhanh, co kéo cơ HH phụ, thường có nhịp tim nhanh và THA.
 Nghe tim: S3 và /hoặc S4, âm thổimớihoặcthayđổi.
 Ran nổởphổi ± khò khè (wheezing, cardiac asthma). Hen tim chiếm
khoãng 1/3 các BN lớntuổinhậpviệnvìkhóthở do suy tim. Hen tim
thường kếthợptăng CO2 máu, nhưng tỷ lệ tử vong thì như nhau.
 Đánh giá tướimáuhệ thống, tụtHA làdấuhiệucủasuytimnặng và đe
dọasốctim.
 Đánh giá thể tích dịch ngoạibào: TM cảnh, phù ngoạibiên(suytim
mạn).
1.
Do bệnh van tim:
à Làm tăng gánh thất trái :
 Tăng gánh thể tích : Hở 2 lá, hở chủ
 Tăng gánh áp lực : Hẹp chủ
 Hay phối hợp cả hai
à Làm cản trở máu xuống thất trái : Hẹp 2 lá
2.
Rối loạn nhòp tim:
ít gặp, VT, VF → suy tim trái cấp → OAP
3.
THA:
hiện nay ít gặp do điều trò tốt THA, chủ yếu hay gặp ở người già

có kèm TMCT
4.
Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ:
Phù phổi cấp có thể gặp trên bệnh nhân
có bệnh lý mạch vành đã biết từ trước hoặc có thể là dấu hiệu đầu tiên
của NMCT cấp
5.
Bệnh tim bẩm sinh
 Chế độ ăn không đúng.
 Dùng thuốc ức chế cơ tim hay thuốc khác (corticoide, NSAID)
 Sử dụng dòch quá nhiều sau phẫu thuật.
 Không đáp ứng với chế độ điều trò.
 Thiếu máu cơ tim.
 Rối loạn nhòp nhanh và rối loạn nhòp chậm.
 Thuyên tắc phổi.
 Suy thận nặng hơn.
 Thiếu máu.
 Rối loạn điện giải.
 Cường giáp và nhược giáp.
 Nhiễm trùng toàn thân.

×