Ti
Ti
ế
ế
p c
p c
ậ
ậ
n ch
n ch
ẩ
ẩ
n đo
n đo
á
á
n khi ngh
n khi ngh
ĩ
ĩ
đ
đ
ế
ế
n SHHC
n SHHC
SHHC
SHHC
lo
lo
ạ
ạ
i
i
g
g
ì
ì
?
?
Gi
Gi
ả
ả
m
m
oxy
oxy
m
m
á
á
u
u ? hay
Tăng
Tăng
th
th
á
á
n
n?
Có
t
t
ổ
ổ
n
n
thương
thương
ph
ph
ổ
ổ
i
i hay không?
SHHC
SHHC
m
m
ứ
ứ
c
c
đ
đ
ộ
ộ
n
n
ặ
ặ
ng
ng
hay
hay
nguy
nguy
k
k
ị
ị
ch
ch
?
?
N
N
ặ
ặ
ng
ng: Khó thở hoặc RL nhịp thở, tím/ đỏ tía, vã mồ hôi nhưng chưa
có RL huyết động, tâm-thần kinh đáng kể
Nguy
Nguy
k
k
ị
ị
ch
ch
:
: có RL huyết động, tâm-thần kinh đáng kể.
Đ
Đ
ặ
ặ
c đi
c đi
ể
ể
m Ti
m Ti
ế
ế
p C
p C
ậ
ậ
n Ch
n Ch
ẩ
ẩ
n Đo
n Đo
á
á
n LS
n LS
Triệu chứng LS SHHC:
không
không
đ
đ
ặ
ặ
c
c
hi
hi
ệ
ệ
u
u
v
v
à
à
nh
nh
ạ
ạ
y
y
c
c
ả
ả
m
m
Xanh tím (hypoxemia) hoặc đỏ tía (hypercapnia) dễ nhầm
Khó thở & RL nhịp thở không tương xứng với mức độ SHHC
Rale ở phổi giúp tìm nguyên nhân hơn là xác định mức độ.
Nhưng
Nhưng dấu hiệu toàn thân:
quy
quy
ế
ế
t
t
đ
đ
ị
ị
nh
nh
x
x
ử
ử
tr
tr
í
í
c
c
ấ
ấ
p
p
c
c
ứ
ứ
u
u
Tim mạch: rối loạn huyết động … NKQ, thở máy
Tâm-thần kinh: hôn mê, lú lẫn… NKQ, thở máy
Ti
Ti
ế
ế
p c
p c
ậ
ậ
n ch
n ch
ẩ
ẩ
n đo
n đo
á
á
n qua kh
n qua kh
í
í
m
m
á
á
u
u
Ch
Ch
í
í
ch
ch
x
x
á
á
c
c: xác định , phân loại và mức độ
Nhưng
kh
kh
ó
ó
kh
kh
ả
ả
thi
thi:
Chỉ có ở BV lớn.
Cần có thời gian không được trì hoãn can thiệp cấp cứu.
Kết quả có thể sai lệch và không kịp thời
Ti
Ti
ế
ế
p c
p c
ậ
ậ
n ch
n ch
ẩ
ẩ
n đo
n đo
á
á
n qua kh
n qua kh
í
í
m
m
á
á
u
u
Xác định thể loại SHHC:
Giảm Oxy máu: PaO
2
/FiO
2
< 300
Tăng thán: PaCO
2
>45 mmHg với pH < 7,35
SHH Cấp trên nền mạn: có HCO
3
-
> 30mmol/l
Xác định mức độ SHHC:
Giảm Oxy máu nguy kịch: PaO
2
/FiO
2
< 200
Tăng thán nguy kịch: pH<7,2 với PaCO
2
>45 mmHg
C
C
ậ
ậ
n lâm s
n lâm s
à
à
ng kh
ng kh
á
á
c
c
SpO
2
: chỉ cho biết dữ kiện “thô” về Oxy máu
Công cụ theo dõi không xâm lấn rất bổ ích.
Không có giá trị:
khi có RL huyết động hay
khi dùng thuốc vận mạch và
Chẩn đoán xác định.
Chụp X Quang phổi:
Phát hiện nguyên nhân SHHC,
có
t
t
ổ
ổ
n
n
thương
thương
t
t
ạ
ạ
i
i
ph
ph
ổ
ổ
i
i
không
không
?
? xử trí thích hợp.
NGUYÊN T
NGUYÊN T
Ắ
Ắ
C X
C X
Ử
Ử
TR
TR
Í
Í
Suy Hô H
Suy Hô H
ấ
ấ
p C
p C
ấ
ấ
p
p
(1)
(1)
X
X
á
á
c
c
đ
đ
ị
ị
nh
nh
m
m
ứ
ứ
c
c
đ
đ
ộ
ộ
SHHC
SHHC
tr
tr
ì
ì
nh
nh
t
t
ự
ự
x
x
ử
ử
tr
tr
í
í
(2)
(2)
Đ
Đ
ả
ả
m
m
b
b
ả
ả
o
o
đư
đư
ờ
ờ
ng
ng
th
th
ở
ở
ch
ch
ì
ì
a
a
kh
kh
ó
ó
a
a
c
c
ủ
ủ
a
a
HSHH
HSHH
(3)
(3)
S
S
ử
ử
a
a
ch
ch
ữ
ữ
a
a
Hypoxemia
Hypoxemia
-
-
Hypercapnia
Hypercapnia
(4)
(4)
T
T
ì
ì
m
m
v
v
à
à
đi
đi
ề
ề
u
u
tr
tr
ị
ị
nguyên
nguyên
nhân
nhân
n
n
ế
ế
u
u
c
c
ó
ó
th
th
ể
ể
(1) X
(1) X
á
á
c đ
c đ
ị
ị
nh m
nh m
ứ
ứ
c đ
c đ
ộ
ộ
SHHC
SHHC
Mức độ nặng đảm bảo đường thở,
s
s
ử
ử
d
d
ụ
ụ
ng
ng
thu
thu
ố
ố
c
c
,
,
oxy
oxy
li
li
ệ
ệ
u
u
ph
ph
á
á
p
p và theo dõi sát sự tiến triển của SHHC.
Mức độ nguy kịch
thi
thi
ế
ế
t
t
l
l
ậ
ậ
p
p
đư
đư
ờ
ờ
ng
ng
th
th
ở
ở
c
c
ấ
ấ
p
p
c
c
ứ
ứ
u
u
v
v
à
à
thông
thông
kh
kh
í
í
cơ
cơ
h
h
ọ
ọ
c
c
ngay
ngay, rồi dùng thuốc hoặc đồng thời.
(2)
(2)
Đ
Đ
ả
ả
m b
m b
ả
ả
o đư
o đư
ờ
ờ
ng th
ng th
ở
ở
Đặt BN ở tư thế thuận lợi cho hồi sức và lưu thông đường thở
Khai thông khí đạo và
Thiết lập đường thở cấp cứu: NKQ, MKQ, Mask, Kim chọc
Đặt mục tiêu phù hợp với cơ chế bệnh sinh:
PaO
2
60 mmHg hay SaO
2
90% cho ARDS và COPD
pH 7.3 tránh gây tăng thông khí quá mức
Lựa chọn phương pháp và dụng cụ chính xác:
Qua thông khí tự nhiên: Mask; Catheter, canul
Qua thông khí cơ học:
Chọn PEEP tối ưu.
Thủ thuật mở phổi.
Chấp nhận ưu thán.
(3) S
(3) S
ử
ử
a ch
a ch
ữ
ữ
a Hypoxemia v
a Hypoxemia v
ớ
ớ
i oxy li
i oxy li
ệ
ệ
u ph
u ph
á
á
p
p
(3) S
(3) S
ử
ử
a ch
a ch
ữ
ữ
a Hypercapnia
a Hypercapnia
Sửa chữa cân bằng cung/cầu thông khí:
Tăng cung: theo cơ chế bệnh sinh.
Giảm cầu: hạ sốt, an thần, giảm đau, kháng sinh…
Thở máy đúng lúc
Nên bắt đầu sớm bằng không xâm nhập.
Thở máy xâm nhập ngay khi SHHC nguy kịch.
Chấp nhận ưu thán khi mục tiêu oxy hóa máu tối thiểu có thể gây
tổn thương phổi.
(4) T
(4) T
ì
ì
m v
m v
à
à
đi
đi
ề
ề
u tr
u tr
ị
ị
nguyên nhân c
nguyên nhân c
ó
ó
th
th
ể
ể
Dùng antidote làm test nếu nghi ngờ ngộ độc”
Naloxon cho Heroin-Morphin hay
Anexate cho Benzodiazepine.
NaHCO
3
nhiễm toan trong SHHC không được khuyến cáo.
Thở máy (TKCH) chỉ là biện pháp hỗ trợ nhân tạo tạm thời chờ đợi
giải quyết nguyên nhân gây SHHC, phục hồi hô hấp (thông khí) tự
nhiên.
T
T
à
à
i li
i li
ệ
ệ
u tham kh
u tham kh
ả
ả
o ch
o ch
í
í
nh
nh
1.
1.
Brenner M
Brenner M. Critical Care and Cardiac Medicine Current Clinical Strategies. 2006 Edition
2.
2.
David L,
David L,
Rutledge F
Rutledge F. Acute Respiratory Failure. In Pulmonary and Critical Care Medicine.
Editor by Bone RC. Williams & Wilkins 1999. S VI; C 24; 24.2-24.9.
3.
3.
Grippi MA
Grippi MA. Respiratory Failure: An Overview. In Pulmonary Diseases and Disorders, vol 2,
third Edition. Editor by Fishman AP. McGraw-Hill 1998, P17; S22; C165; 2525-2535.
4.
4.
Irwin RS,
Irwin RS,
Pratter MR
Pratter MR. A physiologic Approach to Managing Respiratory Failure. In Intensive
Care Medicine, Editor by Irwin RS. Fourth Edition. Lippincott-Raven 1999,IV 571-575.
5.
5.
O'Connor MF, Hall JB
O'Connor MF, Hall JB. Airway Management. In Principles of Critical Care, second Edition.
Editor by Hall JB, Mc Graw-Hill 1998;PII; 111-120.
6.
6.
SCCM
SCCM. Guidelines for Standards of Care for Patients with Acute Respiratory Failure On
Mechanical Ventilatory Support. Task Force on Guidelines, Society of Critical Care
Medicine, 6/8/99.
7.
7.
V
V
ũ
ũ
Văn
Văn
Đ
Đ
í
í
nh
nh. Suy Hô Hấp Cấp. HSCC.T1; NXB Y-Học 1999; 31-41.
8.
8.
Wood LD
Wood LD. The Pathophysiology And Differential Diagnosis Of Acute Respiratory Failure. In
Principles of Critical Care, second Edition. Editor by Hall JB, Mc Graw-Hill 1998; PIV; 499-
508.