Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

ggggg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.47 KB, 36 trang )

Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
từ tiếng việt theo đặc điểm Cấu tạo
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
Chị gái tôi có dáng ngời dong dỏng cao.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức đợc chia thành những kiểu
phức nào?
- HS trả lời.
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy VD
cụ thể từng trờng hợp?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD cụ
thể từng trờng hợp?


i. Từ phân theo cấu tạo
1. Từ đơn và từ phức.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
VD: bố, mẹ, xanh,
- Từ phức là từ gồm có hai tiếng hay
nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,
Từ phức gồm:
+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép các
tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở,
+ Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ,
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập ngang
hàng nhau, không có tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,
b. Từ ghép chính phụ:
Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng phụ.
VD: bà + (bà nội, bà ngoại, bà thím, bà
mợ, )
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả âm,
vần giữa các tiếng.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,
GV: Hong Lan Thanh

31
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- HS nêu, lấy VD. Lu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện một
số sắc thái biểu đạt nên một số từ láy toàn
bộ có hiện tợng biến đổi âm điệu. VD: đo
đỏ, tim tím, trăng trắng,
b. Láy bộ phận:
Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào
đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào,
+ về vần: lao xao, lích rích,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ,
ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn
xao, chuồn chuồn.
a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (ngời ở trong một tổ chức hay chuyên làm
một công việc nào đó), trởng (ngời đứng đầu), môn (cửa).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
GV: Hong Lan Thanh
32
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy

Từ ghép ĐL
Từ ghép CP Từ láy Tbộ Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Từ láy âm
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Bài tập 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển,
ngậm ngùi, cào cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,
trởng: hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,
môn: ngọ môn, khuê môn,
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh
ngày xuân.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ

CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
nghĩa của từ tiếng việt
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp độ
khái quát nghĩa của từ, trờng từ vựng.
- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối
đoạn trích Cảnh ngày xuân.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.
- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD để làm rõ?
I. Khái quát về nghĩa của từ
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
GV: Hong Lan Thanh
Nghĩa của từ
Nghĩa đen Nghĩa bóng
33
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa
của từ?
- HS nêu.
- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ
ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là trờng từ vựng? VD?

- HS nêu và lấy VD.
của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở
nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh, ): nghĩa bóng
ii. hiện tợng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
iii. hiện tợng từ đồng âm - đồng
nghĩa - trái nghĩa
a. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau về
chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc,
b. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
VD: chết/mất/toi/hi sinh,
c. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ng-
ợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo
các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh, lời nói thêm sinh động.

VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,
iv. cấp độ khái quát nghĩa của từ -
trờng từ vựng
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa,
cành, thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân,
gốc, rễ là từ ngữ nghĩa hẹp so với cây.
2. Trờng từ vựng:
Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
GV: Hong Lan Thanh
34
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
VD: Trờng từ vựng trạng thái tâm lí gồm:
giận dữ, vui, buồn,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa
vào đâu ta phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?

Gợi ý:
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng hoàn toàn khác xa nhau
về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân, đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ Bay trong tiếng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ
cho bên dới ( vào cột B) tơng ứng với nghĩa của từ ( ở cột A)
tt
A- Nghĩa của từ B- ví dụ
1. Di chuyển trên không
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh
4. Phai mất ,biến mất
5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng
a- Lời nói gió bay.
b- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc( Tú Sơng).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hôm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chối bay chối biến.
Gợi ý: 1.c 2.b 3.d 4.a 5.e
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(ánh trăng - Nguyễn Du)
Gợi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, sự

vô tình của ngời đời.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng nh nhắc nhở con ngời nhớ về quá khứ tình
nghĩa thuỷ chung.
Bài tập 4: a. Trong câu văn Không! Cuộc đời ch a hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng
buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác (Lão Hạc - Nam Cao)
cụm từ đáng buồn theo một nghĩa khác ở đây đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng tâm.
B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công.
D. Vì cả ba điều trên.
GV: Hong Lan Thanh
35
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
b. Từ nào có thể thay thế đợc từ bất thình lình trong câu Chẳng ai hiểu lão chết vì
bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy (Lão Hạc - Nam Cao)
A. nhanh chóng B. đột ngột C. dữ dội D. quằn quại
Gợi ý: a. D b. B
Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách
dùng từ ở đoạn trích sau :
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học, chúng thẳng tay chém, giết những ng-
ời yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể
máu.
Gợi ý: Trờng từ vựng : Tắm, bể. Cùng nằm trong trờng từ vựng là nớc nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh
động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.

Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
Hiên ngang: T thế của ngời anh hùng.
- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Từ tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mợn, từ Hán Việt, từ
địa phơng, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tợng thanh - từ tợng hình.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
? Thế nào là từ mợn? Có những bộ phận
từ mợn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
i. Củng cố lí thuyết
1. Từ mợn
Từ mợn là những từ mợn từ tiếng của nớc
ngoài để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểm mà tiếng Việt cha có từ thật thích
GV: Hong Lan Thanh
36

Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ m-
ợn. GV bổ sung qua sơ đồ.
? Thế nào là từ địa phơng? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng thanh ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng hình? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
hợp để diễn đạt.
2. Từ địa phơng
Từ địa phơng là những từ đợc sử dụng phổ
biến ở một địa phơng, vùng miền nhất
định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa
(thế) là những từ ở địa phơng vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hoá).
3. Biệt ngữ xã hội
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ đợc dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có
thể sẽ gây khó hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),
4. Thuật ngữ
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thờng đợc dùng

trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn
ngữ học),
5. Từ tợng thanh - từ tợng hình.
- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm
thanh của ngời, vật trong tự nhiên và đời
sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,
- Từ tợng hình là từ mô phỏng hình dáng,
điệu bộ của ngời, vật.
VD: Khật khỡng, lừ đừ,
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tợng hình?
A. vật vã B. rũ rợi C. xôn xao D. xộc xệch
b) Từ nào dới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vô địch B. nhân dân C. bộ óc D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
Gần xa nô nức yến anh.
GV: Hong Lan Thanh
37
Từ mợn
Từ mợn tiếng Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mợn các ngôn
ngữ khác (Pháp,
Anh )
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Gợi ý:
a) B b) C c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tợng thanh, từ láy tợng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu trong vắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c. ôi! Từ không đến có
Xảy ra nh thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào
( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tợng thanh: rào rào; từ láy tợng hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu,
hây hây, rào rào.
Bài tập 3: Xác định các từ địa phơng có trong đoạn thơ sau:
Chuối đầu vờn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vờn
Không nhớ anh răng đợc!
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ:trổ, răng (sao)
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào:

đơn chất, truyện, đơn bào,truyện Nôm.
2. Đọc đoạn thơ: Gần miền có một mụ nào Dớp nhà thờ t ợng ngời thơng dám
nài ! - Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu tứ tuần:
+ Năm từ theo mẫu vấn danh
- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một số
phép tu từ so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Hong Lan Thanh
38
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
vựng và lấy đợc các VD.

- HS làm theo yêu cầu
của GV.
i. Củng cố lí thuyết
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em nh búp trên cành
2. Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu
tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại từ gọi
ngời để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự vật, sự
việc hiện lên sống động, gần gũi với con ngời.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống
nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,
hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa
vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều
lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm
xúc
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dí dỏm hài hớc.

VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hong Lan Thanh
39
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
Gợi ý: 1.( 1điểm)
Trả lời đợc :
- ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự
của từ, các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.
- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa
ngữ cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình
tợng mang tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo nên
sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A. ẩn dụ C. Tơng phản

B. Hoán dụ D. Nói giảm , nói tránh .
Gợi ý: C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
A. Nhân hoá và so sánh C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.
Gợi ý: A
Bài tập 4: Hãy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
Gợi ý: Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng
các phép tu từ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng

CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ
từ vựng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập
thực hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
GV: Hong Lan Thanh
40
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9

B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức HS luyện tập
Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
A. Đau lòng kẻ ở ngời đi
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)
B. Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)
C. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)
D. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa ngời đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam trong
suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ ở.
Từ đó tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của ngời chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D

Bài tập 3: Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp
biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất.
Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình
(Tố Hữu)
Gợi ý: - Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn
ma, tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện
sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên nhiên đất
GV: Hong Lan Thanh
41
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
nớc, giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm
vừa thể hiện tấm lòng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
* Tổ chức các hoạt động:

CHủ Đề 3: từ vựng - các biện pháp tu từ
luyện tập trau dồi vốn từ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trau dồi vốn từ qua làm các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
* Tổ chức HS hoạt động
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định đợc 2 cách rèn luyện để
trau dồi vốn từ chính.
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ?
- HS lí giải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân
bằng những cách nào?
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ
sung, rút ra kết luận chung.
i. kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ

- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một
khái niệm có thể đợc biểu hiện bằng nhiều
từ.
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc nghĩa
của từ và sắc thái ý nghĩa của từ trong
từng trờng hợp thì mới có thể dùng từ một
cách chính xác.
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Gặp từ ngữ khó không hiểu thì ta phải
nhờ họ giải thích để hiểu biết và nắm chắc
đợc nghĩa của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ ngữ
nào mình không hiểu nghĩa thì phải tra từ
điển hoặc hỏi những ngời tin cậy để nắm
đợc nghĩa của từ đó để hiểu đợc nội dung
của văn bản.
- những từ mới cần ghi chép cẩn thận
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. luyện tập
Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: đánh, chín , gánh, nắm trong các trờng hợp sau:
GV: Hong Lan Thanh
42
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn, đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh
hàng ra chợ.
- quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín săm xe, ngợng chín mặt.
- gánh lấy thất bại, gánh lúa về nhà.
- nắm tay lại để đấm, nắm vắt xôi, nắm chính quyền, nắm kiến thức.
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:
a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.

b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. một kĩ s ngời Nga là cha ruột của súng AK.
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám
báo - quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phơng.
Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau : tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia
chi tử, công luận, độc thoại.
Gợi ý:
Bài tập 1: đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn thơng bằng tác động của một
lực (nghĩa gốc), các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2: a. bù lao = thù lao; b. cha ruột = cha đẻ; c. cực đoan = dã man;
Bài tập 3: Mẫu : lính có nhiệm vụ dò xét thu thập tình hình quân sự phục vụ chiến đấu
cho địch thì gọi là thám báo, cho ta thì gọi là quân báo.
Bài tập 4: Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà nho.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
Bài tập: Tìm những từ Hán Việt đồng nghĩa với các từi Hán Việt sau: vấn đáp, tứ
tuần, phụ mẫu, ẩm thực, trờng độ, cờng độ, không phận, t duy, an khang, thông
minh, thiên kiến.
- Chuẩn bị: Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về lịch sử văn học Việt Nam.
CHủ Đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chơng trình thcs
Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai
đoạn cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ
thể đợc học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
* Tổ chức dạy học bài mới
GV: Hong Lan Thanh
43
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.

GV giới thiệu với HS về tiến trình phát
triển của dòng văn học viết VN.
? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX đợc
chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có
đặc điểm gì về lịch sử, về văn học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
i. Tiến trình phát triển của dòng
văn học viết.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Là thời kì văn học trung đại, trong điều
kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ
đợc nền độc lập tự chủ.
- Gồm các giai đoạn :

a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến có
vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống
ngoại xâm, xây dựng đất nớc.
- Đặc điểm văn học:
+ Văn học viết ra đời là bớc ngoặt phát
triển mới của nền VHDT.
+ Văn học yêu nớc chống xâm lợc (Lý -
Trần - Lê ) có Lý Thờng Kiệt với Nam
quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch t-
ớng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại
cáo,
+ Tác giả lớn: Nguyễn Trãi.
b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến
không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội
tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa
nông dân và chiến tranh phong kiến kéo
dài.
- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể
hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến .
- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Dữ,
c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu
thế kỉ XIX
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm có
bớc phát triển mới với nhiều thể loại: thơ,
ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ Hán
cũng phát triển. Văn học tập trung thể hiện
nội dung tố cáo xã hội phong kiến và thể

hiện khát vọng tự do, yêu đơng, hạnh
phúc.
- Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hơng,
Nguyễn Du,
d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX
- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm lợc
nớc ta 1858, nhân dân đấu tranh chống
Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc nhợc,
từng bớc đầu hàng giặc.
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm,
chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè,
hịch, văn tế
GV: Hong Lan Thanh
44
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
? Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc
chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có
đặc điểm gì?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến,
Tú Xơng
2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay
a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945
- Văn học yêu nớc và cách mạng 30 năm
đầu thế kỷ (trớc khi Đảng CSVN ra đời):
có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái

Quốc ở nớc ngoài).
- Sau 1930: Xu hớng hiện đại trong văn
học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn
học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách
mạng (Khi con tu hú )
b. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp
(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng )
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống
Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Những ngôi sao xa xôi, )
- Văn học viết về cuộc sống lao động
(Đoàn thuyền đánh cá, Vợt thác )
c. Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ
niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nớc, đổi
mới
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn
Minh Châu, Lu Quang Vũ, Nguyễn Duy
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. Luyện tập
Bài tập : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9 ứng với các giai đoạn lịch sử văn học
theo mẫu:
Stt Tên tác phẩm Tên tác giả Thể loại Giai đoạn lịch sử
Gợi ý:
Thống kê đúng các tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến treình lịch sử văn học.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;

- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
CHủ Đề 4 -
Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái quát đợc mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: T tởng yêu nớc,
t tởng nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,
- Nắm đợc những nét chính của những nét đặc sắc đó.
2. Kỹ năng:
GV: Hong Lan Thanh
45
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các
bài thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Kể tên các tác phẩm văn học trong chơng trình Ngữ văn 9, THCS
thuộc giai đoạn từ 1945 đến nay?
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của
văn học Việt Nam.
? Em có hiểu gì về nội dung yêu nớc qua
các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu

biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
? Nội dung nhân đạo đợc thể hiện nh thế
nào qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
? Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan
của con ngời Việt Nam qua các tác
phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
i. Mấy nét đặc sắc nổi bật của
văn học Việt Nam.
a. T tởng yêu nớc:
- Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trờng
kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù
giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh
và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm
tin chiến thắng).
- Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà
(Lý Thờng Kiệt), Tụng giá hoàn kinh s
(Trần Quang Khải), Nh nớc Đại Việt ta

(Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính Hữu),
Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm
Tiến Duật),
b. Tinh thần nhân đạo:
- Yêu nớc và thơng yêu con ngời đã
hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. (Tố
cáo bóc lột, thông cảm ngời nghèo khổ,
lên tiếng bênh vực quyền lợi con ngời -
nhất là ngời phụ nữ, khát vọng tự do và
hạnh phúc
- Văn bản tiêu biểu: Tức nớc vỡ bờ
(Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao),
Thuế máu (Nguyễn ái Quốc),
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần
lạc quan:
- Trải qua các thời kì dựng nớc và giữ
nớc, lao động và đấu tranh, nhân dân
Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian
khổ trong cuộc sống đời thờng và trong
chiến tranh tạo nên sức mạnh chiến thắng.
Tinh thần lạc quan, tin tởng cũng đợc
nuôi dỡng từ trong cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ, hi sinh và cũng rất hào
hùng. Là bản lĩnh của ngời Việt, là tâm
hồn Việt Nam.
- Văn bản tiêu biểu: Đồng chí (Chính
Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính
GV: Hong Lan Thanh
46
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9

? Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn
học đã học đợc biểu hiện ntn?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
(Phạm Tiến Duật),
d. Tính thẩm mĩ cao:
- Tiếp thu truyền thống văn hoá dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn học nớc ngoài
(Trung Quốc, Pháp, Anh ) văn học Việt
Nam không có những tác phẩm đồ sộ,
nhng với những tác phẩm quy mô vừa và
nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà,
giản dị (những tác phẩm truyện ngắn,
tiểu thuyết, thơ ca, )
- Văn bản tiêu biểu: Lặng lẽ Sa Pa
(Nguyễn Thành Long), Truyện Kiều
(Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên
(Nguyễn Đình Chiểu),
Tóm lại:
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp
tâm hồn, tính cách t tởng cho các thế hệ
ngời Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá
tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu
biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và
t tởng của con ngời Việt Nam, dân tộc
Việt Nam trong các thời đại.

Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1: Nêu tên những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn
hoá thế giới. Kể tên những tác phẩm (đoạn trích) đợc học của tác giả đó.
Bài tập 2: Qua nhân vật Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng (Nguyễn Dữ)
và Thuý Kiều trong Truyện Kiều (Nguyễn Du), em hãy cho biết cảm nhận của em về
thân phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Gợi ý:
Bài tập 1: Những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn hoá thế
giới:
+ Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca, Nh nớc Đại Việt ta
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều
+Hồ Chí Minh: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Thuế máu, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng,
Bài tập 2: 1.1 Nét chung: Họ là những ngời phụ nữ đẹp tài sắc, đẹp về ngoại hình lẫn
nội tâm .
- Ngoại hình:
+ Vũ Nơng : mang vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng của ngời phụ nữ nông thôn.
+ Thuý Kiều mang vẻ đẹp "nghiêng nớc nghiêng thành". Vẻ đẹp ấy đã làm lu
mờ tất cả những gì gọi là tinh hoa của trời đất .
- Tâm hồn:
+ Vũ Nơng: Đức hạnh cao quí ( chung thuỷ, hết lòng vì chồng con, hiếu thảo
với mẹ già.)
+ Thuý Kiều: hiếu thảo, thuỷ chung.
- Cuộc đời bất hạnh đau khổ: với nhan sắc và phẩm hạnh cao quí đó lẽ ra họ
phải có cuộc sống hạnh phúc, ấm êm, nhng trớ trêu thay họ lại là nạn nhân của một
xã hội bất công, trọng nam khinh nữ .
+Vũ Nơng: Chịu nỗi oan ức, gia đình tan nát, phải tìm đến cái chết.
GV: Hong Lan Thanh
47

Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
+Thuý Kiều: Tài sắc vẹn toàn, cuộc đời nhiều gian truân, lận đận, bị biến thành
món hàng thoắt mua về, thoắt bán đi.
- Mặc dù sống trong xã hội tối tăm họ phải chịu nhiều đau khổ nhng vẫn giữ
đwợc phẩm chất tốt đẹp của mình, bản chất của ngời phụ nữ không bao giờ bị hoen ố
mà càng sáng ngời
2.2 Nét riêng:
- Hoàn cảnh sống khác nhau
Thái độ của tác giả: Khi viết về ngời phụ nữ trong văn học trung đại đã có sự
tiến bộ vợt bậc. Bày tỏ lòng thơng cảm với nỗi đau của họ, lên tiếng đòi quyền sống,
quyền hạnh phúc,
*Mở rộng: Trân trọng cảm ơn các tác giả đã lên tiếng tố cáo, bênh vực ngời phụ
nữ
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Số phận con ngời trong xã hội phong kiến Việt Nam
CHủ Đề 4 -
số phận con ngời trong xã hội phong kiến việt nam
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc s phn au kh, bt hnh ca con ngi trong xó hi phong kin
qua cỏc tỏc phm ó hc chng trỡnh ng vn 8:
+ Tc nc v b.
+ Lóo Hc.
+ Trong lũng m.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn k nng phõn tớch tớnh cỏch, din bin tõm lý ca nhõn vt, ngh
thut miờu t ca tỏc gi.
3. Thái độ:

- Giỏo dc lũng thng, tỡnh nhõn ỏi i vi nhng ngi bt hnh
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Nêu những đặc sắc nổi bật của văn học viết Việt Nam?
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố nét chung về số phận con ngời
Việt Nam trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học đã học
? Hãy nêu những nét chung về số phận
con ngời Việt Nam trong xã hội phong
kiến qua các tác phẩm văn học đã học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
i. nét chung về số phận con ng-
ời Việt Nam trong xhpk
- Cuc i ngi nụng dõn, ngi ph
n trong xó hi c tht bt hnh, ộo le.
H l nhng ngi c hnh vn ton,
khao khỏt hnh phỳc la ụi nhng li
GV: Hong Lan Thanh
48
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
sung.
- GV khái quát.
b l giỏo h khc, quan nim hp hũi v
s ỏp bc búc lt ca giai cp thng tr
vựi dp v y vo th b tc (nh chị

Dậu), thm chớ dn n cỏi cht oan
ung, thm khc (nh lão Hạc). Mc dự
vy h vn tim n tinh thn phn khỏng
mnh m. Tác phẩm: Tắt đèn (đoạn trích
Tức nớc vỡ bờ)của Ngô Tất Tố, Lão Hạc
của Nam Cao.
- Cm thng s phn nhng em bộ
m cụi, ngõy th, trong sỏng b xó hi
b ri bng s th , lónh m v nh
kin thp hốn. Tác phẩm Những ngày
thơ ấu (đoạn trích Trong lòng mẹ)của
Nguyên Hồng.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Câu 1: Vẻ đẹp của ngời nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua "Tức nớc vỡ bờ" và
"Lão Hạc".
Câu 2: Đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng đã thể
hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ
ấu đối với ngời mẹ bất hạnh.
Câu 3: Ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện của ông giáo làm cho "bức
tranh quê càng thêm đầy đủ". Hãy phân tích nhân vật Lão Hạc, nhân vật ông giáo và
nêu lên suy nghĩ của em về những con ngời trong bức tranh quê qua truyện Lão Hạc
của nhà văn Nam Cao.
Gợi ý:
Câu 1:
Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về văn học hiện thực.
- Đặc điểm của các nhân vật.
Thân bài:
a. Chị Dậu:

Là ngời phụ nữ thơng yêu chồng con.
Không chịu khuất phục trớc bọn tay sai, thống trị chà đạp lên quyền sống của
họ.
b. Lão Hạc:
Thơng yêu con.
Có tấm lòng nhân hậu.
Giữ gìn nhân phẩm.
Cả hai nhân vật đều là những ngời nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thơng.
Kết bài:
Khẳng định phẩm chất cao quí của các nhân vật.
Đóng góp của nhà văn.
Câu 2:

Mở bài: - "Những ngày thơ ấu" là tập hồi kí cảm động về thời niên thiếu của tg.
- Đoạn trích "Trong lòng mẹ" đã thể hiện một cách chân thực và cảm động
tình yêu thơng cháy bỏng của tác giả thời thơ ấu đối với ngời mẹ bất hạnh.
GV: Hong Lan Thanh
49
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Thân bài:
- Cảnh ngộ éo le của mẹ con bé Hồng.
- Bé Hồng thơng mẹ, luôn luôn nhớ mẹ.
- Có thái độ phản ứng kín đáo đối với ngời cô trong lần trò chuyện về mẹ
- Bé Hồng thèm khát mẹ nêncảm thấy vô cùng hạnh phúc khi nhìn thấy mẹ, đợc gặp
mẹ, đợc ôm ấp trong lòng mẹ.
Kết bài
- Tình thơng mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng.
- Tôn trọng và cảm thông tình mẫu tử.
Câu 3
Mở bài:

Giới thiệu ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện diện của ông làm cho
"bức tranh quê" càng thêm đầy đủ.
Thân bài:
1 Giới thiệu nhân vật và vị trí trong truyện.
- Câu truyện chủ yếu kể về số phận nhân vật lão Hạc, thông qua những suy t nội tâm
và những cuộc trò truyện giữa lão Hạc và ông Giáo.
- Ông giáo vừa là ngời dẫn truyện, vừa là nhân vật góp phần làm cho "bức tranh quê"
thêm sinh động
2 Nhân vật lão Hạc:
a, Là ngời cha thơng yêu con hết mực.
- Khuyên giải con tìm đám khác.
- Lão khóc vì sự ra đi của con.
- Lão nuôi con chó Vàng nh gìn giữ kỷ vật của con.
- Bòn mót, thu vén hoa màu của 3 sào vờn để dành dụm cho con.
b, Lão Hạc là ngời nông dân trung hậu:
- Đôn hậu với con; Chuẩn bị cái chết của mình chu đáo (giàu lòng tự trọng).
3. Nhân vật ông giáo.
- Là ngời biết nhiều, cùng quẫn.
- Là ngời giàu lòng cảm thông, nhân hậu.
- Trong mối quan hệ với ông giáo và thấp thoáng bóng dáng của vợ ông giáo,
của Binh T, con trai lão Hạc (những cảnh đời khác nhau nhng cùng quẫn, khổ cực).
4. "Bức tranh quê" sáng ngời nhờ phẩm chất lơng thiện của họ. Giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về ngời nông dân Việt Nam.
Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Hình ảnh con ngời mới trong văn học.
CHủ Đề 4 -
HèNH NH CON NGI MI TRONG VN Học

A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
GV: Hong Lan Thanh
50
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
- Khc ho chõn dung con ngi mi trong xó hi mi c thay i s phn,
cm nhn hi th ca cuc sng t do, m no, hnh phỳc.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn k nng khỏi quỏt, ỏnh giỏ, phõn tớch, bỡnh lun, nờu cm ngh v
nhõn vt.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố nét chung về hình ảnh con ngời mới
qua các tác phẩm văn học đã học
? Hãy nêu những nét chung về về hình
ảnh con ngời mới Việt Nam qua các tác
phẩm văn học đã học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
- GV hớng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu,
nghiên cứu qua một số tác phẩm nh:
Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn đánh cá,

Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính, Mùa xuân nho nhỏ, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lng mẹ, Những
ngôi sao xa xôi
i. HèNH NH CON NGI MI TRONG
VN Học
- Hỡnh nh ngi nụng dõn Vit Nam
hin lnh, cht phỏc, yờu lao ng, yờu
khỏng chin.
- Hỡnh nh ngi lớnh qu cm, kiờn
cng, anh dng, lc quan, on kt v
t tin vo tng lai.
- Hỡnh nh ngi ph n c gii
phúng c lm ch vn mnh v to
sỏng v p v phm cht.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1: Vẻ đẹp của con ngời lao động trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của nhà
thơ Huy Cận.
Bài tập 2: Tìm điểm chung về quan niệm sống đợc phát biểu trong hai tác phẩm Lặng
lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long) và Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
Gợi ý:
Bài tập 1: Cần làm rõ: Con ngời lao động giữa thiên nhiên cao đẹp
* Con ngời không nhỏ bé trớc thiên nhiên mà ngợc lại, đầy sức mạnh và hoà
hợp với thiên nhiên:
- Con ngời ra khơi với niềm vui trong câu hát.
- Con ngời ra khơi với ớc mơ về công việc.
- Con ngời cảm nhận đợc vẻ đẹp của biển, biết ơn biển.
- Ngời lao động vất vả nhng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trớc thắng lợi.
Hình ảnh ngời lao động đợc sáng tạo với cảm hứng lãng mạn cho thấy niềm vui

phơi phới của họ trong cuộc sống mới. Thiên nhiên và con ngời phóng khoáng, lớn
lao. Tình yêu cuộc sống mới của nhà thơ đợc gửi gắm trong những hình ảnh thơ lãng
mạn.
GV: Hong Lan Thanh
51
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Bài tập 2:
a. Giới thiệu hai tác phẩm.
b. Chỉ ra đợc các điểm chung.
+Ước nguyện đợc cống hiến cho đời.
+ Sự cống hiến hoàn toàn tự nguyện ,âm thầm và lặng lẽ.
+Là cống hiến những gì đẹp đẽ nhất cho đất nớc.
+ Khát vọng cống hiến làm cho cuộc đời con ngời trở nên có ý nghĩa hơn
+ Đây là lý tởng của một thế hệ thanh niên thời bây giờ.
- Cần đan xen ngắn ngọn những dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.
- Vấn đề nhân sinh quan đợc chuyển tải bằng nghệ thuật miêu tả giàu chất hoạ chất
thơ (Lặng lẽ Sa Pa), bằng những hình ảnh thơ sáng đẹp, giọng thơ nhẹ nhàng tha thiết
(Mùa xuân nho nhỏ). Vì vậy mà sức lan toả của nó thật lớn.
c. Phân tích các dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Làm bài thực hành tổng hợp chủ đề 4
CHủ Đề 4 - Làm bài thực hành tổng hợp
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã học ở các tiết trớc.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn k nng thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
* Tổ chức cho HS thực hành
- Hình thức luyện tập:
+ Phần trắc nghiệm giáo viên chuẩn bị sẵn vào phiếu học tập cho các em. HS
điền vào phiếu các đáp án đúng.
+ Phần tự luận: HS làm dới sự gợi ý của GV.
- Các phần HS trình bày, GV cho lớp nhận xét, bổ sung. GV cho điểm những HS
làm tốt.
I. phần trắc nghiệm
Câu 1:
a, Điền các yêu cầu thích hợp vào mỗi văn bản sau:
Văn bản Thể loại Phơng thức biểu đạt
Trong lòng mẹ ( trích
"Những ngày thơ ấu" )
Tức nớc vỡ bờ (trích "Tắt
đèn")
Lão Hạc
b, Ba văn bản đợc sáng tác vào giai đoạn nào?
A. Giai đoạn: 1900 - 1930.
GV: Hong Lan Thanh
52
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
B. Giai đoạn: 1930 - 1945.
C. Giai đoạn: 1945 - 1954.
Câu 2:
a,Tác phẩm nào dới đây phản ánh mâu thuẫn giai cấp hết sức gay gắt ở nông thôn

Việt Nam trớc Cách mạng?
A. Trong lòng mẹ.
B. Tức nớc vỡ bờ.
C. Lão Hạc.
D. Thuế máu.
b, Tác phẩm đó của tác giả nào?
A. Vũ Trọng Phụng.
B. Nam Cao.
C.Ngô Tất Tố.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 3: Dòng nào dới đây nói lên đúng nhất giá trị của các văn bản: "Trong lòng mẹ",
"Tức nớc vỡ bờ", "Lão Hạc":
A. Giá trị hiện thực. C. Cả A và B đều đúng
B. Giá trị nhân đạo. D. Cả A và B đều sai.
Câu 4: Trong tác phẩm "Lão Hạc", nhân vật lão Hạc hiện lên là ngời nh thế nào?
A. Là ngời có số phận đau thơng, cuộc sống nghèo khổ.
B. Là ngời nông dân có số phận đau thơng nhng có những phẩm chất vô cùng cao
quí.
C. Là ngời nông dân sống gàn dở nhng cũng thật đáng yêu, vì lão có lòng thơng ng-
ời.
II. Tự luận:
Nhận xét về thành tựu của văn học Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945,
sách văn học lớp 9 tập 2 viết: "Với hai cuộc chiến tranh yêu nớc vĩ đại, văn học sáng
tạo đợc những hình tợng cao đẹp về các tầng lớp thế hệ con ngời Việt Nam vừa giàu
phẩm chất truyền thống dân tộc vừa đậm nét thời đại" (Văn 9 tập 2 trang 76 NXBGD-
2003). Em hãy trình bày suy nghĩ của em trớc nhận xét trên.
Gợi ý:
Phần trắc nghiệm: Câu 1: a.
- Trong lòng mẹ(trích "Những ngày thơ ấu"): Hồi kí, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu
cảm.

- Tức nớc vỡ bờ (trích "Tắt đèn"): Tiểu thuyết, tự sự kết hợp với miêu tả.
- Lão Hạc: Truyện ngắn, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
b. B
Câu 2: a. B b. C
Câu 3: C
Câu 4: C
Phần tự luận: 1) Nội dung: Phân tích và chứng minh đợc những hình tợng nghệ thuật
cao đẹp khá tiêu biểu thuộc các tầng lớp, thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền
thống vừa đậm nét thời đại.
- Về ý: Các tầng lớp thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét
thời đại:
+ HS phân tich hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ
+ Hình ảnh ngời nông dân.
+ Hình ảnh ngời trí thức.
GV: Hong Lan Thanh
53
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
+ Hình ảnh Bác Hồ kính yêu.
- Phẩm chất truyền thống: Phân tích theo hai phơng diện:
+ Yêu nớc.
+ Nhân đạo.
- Đậm nét thời đại:
+ Tình cảm yêu nớc gắn liền với lý tởng cách mạng.
+ Tình yêu thơng gắn liền với khát vọng đấu tranh giải phóng đất nớc, quê hơng, con
ngời.
+ Tình yêu thơng gắn liền với niềm tin vào tơng lai khát vọng hoàn thiện nhân cách.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp con ngời Việt Nam
qua tác phẩm Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm

Tiến Duật.
- Chuẩn bị: Chủ đề 5: Văn nghị luận.

CHủ Đề 5:
Văn nghị luận

Khái quát chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức tổng hợp về văn nghị luận đã học từ các lớp dới (từ lớp 7 -
9)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhớ, tái hiện kiến thức và vận dụng vào thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Thế nào là văn nghị luận? Kể tên các văn bản nghị luận đã học ở lớp 8,
9?
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái quát về văn nghị luận
- GV củng cố lại kiến thức HS đã đợc
học về văn nghị luận.
? Thế nào là văn nghị luận?
? Đặc điểm của văn nghị luận là gì?
?Thế nào là luận điểm? Luận điểm đ-
ợc trình bày nh thế nào?
i. Khái quát về văn nghị luận

1. Khái niệm văn nghị luận
Văn nghị luận là lối văn nhằm xác lập
cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng, một
quan điểm nào đó.
2. Đặc điểm của văn nghị luận
a. Luận điểm: Luận điểm là những t t-
ởng, quan điểm, chủ trơng mà ngời
viết(nói) nêu ra ở trong bài.
- Mỗi luận đề phải đợc xác định bằng
một hệ thống luận điểm.
GV: Hong Lan Thanh
54
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
? Thế nào là luận cứ?
? Lập luận là gì?
? Nêu các bớc làm bài văn nghị luận?
? Khi tìm hiểu đề văn gnhị luận cần
chú ý những gì?
? Vai trò và đặc điểm của các yếu tố
biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn nghị
luận?
- Phân biệt luận điểm với luận đề: Luận
đề là vấn đề đợc đặt ra để ngời HS phải
vận động kiến thức(lí lẽ, dẫn chứng) để
giải đáp cho đúng, cho trúng, cho đầy
đủ.
- Có nhiều cách trình bày luận điểm:
+ Trình bày luận điểm theo phơng pháp
diễn dịch. Luận điểm chính là câu chủ
đề, đứng ở đầu đoạn văn.

+ Trình bày luận điểm theo phơng pháp
qui nạp. Luận điểm chính là câu chủ đề,
đứng ở cuối đoạn văn.
b. Luận cứ: Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng
đa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ
phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì
mới khiến cho luận điểm có sức thuyết
phục.
c. Lập luận: Lập luận là cách nêu luận
cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải
chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức
thuyết phục.
3. Cách làm một bài văn nghị luận
a. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Luận đề: Luận đề là vấn đề đợc đặt ra
để ngời HS phải vận động kiến thức (lí
lẽ, dẫn chứng) để giải đáp cho đúng, cho
trúng, cho đầy đủ.
- Kiểu bài: Có xác định kiểu bài thì mới
làm bài đúng: Văn giải thích;Văn chứng
minh; Văn phân tích; Văn bình luận;
Văn nghị luận hỗn hợp
- Phạm vi nghị luận: là giới hạn mà luận
đề nêu ra rộng hay hẹp, nghị luận văn
chơng hay nghị luận chính trị xã hội.
b. Lập dàn ý: Theo bố cục 3 phần
c. Viết bài
d. Sửa bài
4. Các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự
trong văn nghị luận

a. Yếu tố biểu cảm
Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận đợc
biểu hiện dới các dạng sau:
- Tính khẳng định hay phủ định.
- Biểu lộ các cảm xúc nh yêu, ghét, căm
giận, quí mến
- Giọng văn
b. Yếu tố miêu tả, tự sự
Yếu tố miêu tả, tự sự sẽ giúp cho cách
lập luận, cách nêu dẫn chứng hấp dẫn
hơn, sinh động hơn
5. Các kiểu bài văn nghị luận
GV: Hong Lan Thanh
55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×