Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ KINH LẠC MẠCH - Phần 1 - NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU KINH CHÍNH pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.83 KB, 7 trang )

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ KINH LẠC MẠCH
Phần 1
NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU KINH CHÍNH
Những nguyên tắc trị liệu Kinh Chính, đa số chỉ là sự phối hợp từ các
nguyên tắc điều trị được mô tả riêng lẻ ở rải rác trong Nội Kinh, các sách
giáo khoa về Châm Cứu như ‘Hư tắc bổ, Hư bổ mẫu, Thực tắc tả, Thực tả
tử, nguyên tắc Đồng Danh Tuy nhiên, các sách trên thường chỉ mô tả sơ
qua, người đọc khi sử dụng, phải vận dụng tài liệu tối đa từ sách này qua
sách khác Rút kinh nghiệm từ các bế tắc này, chúng tôi tổng kết các
nguyên tắc căn bản thường sử dụng trong châm cứu trị liệu lại, đưa vào 1
khung chuẩn hóa để khi cần người đọc có thể tùy nghi xử dụng mà không
phải mất nhiều công sức tra cứu.
Khi điều trị, tùy từng trường hợp mà chọn phương pháp điều trị cho
thích hợp chứ không nhất thiết phải dùng tất cả các nguyên tắc trên cùng lúc.
Ý nghĩa của các nguyên tắc trên, xin xem ở phần riêng cho từng
nguyên tắc đó, ở đây chúng tôi không lập lại nữa.
1- Kinh Dương
1a- Thực Chứng
+ Tả huyệt Tử của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thực tả tử’ đồng kinh).
+ Tả huyệt Tử của kinh con của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thực tả
tử’ khác kinh).
+ Tả huyệt Nguyên của kinh bệnh + huyệt Lạc của kinh có quan hệ
Biểu Lý với kinh bệnh (theo nguyên tắc phối huyệt Nguyên - Lạc).
+ Tả huyệt Bối Du của kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bổ của kinh khắc với kinh bệnh.
+ Tả huyệt Tả của kinh có giờ vượng đứng ngay trước kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bổ của kinh có giờ vượng đứng ngay sau kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bối Du của kinh khắc với kinh bệnh.
+ Tả huyệt Tả của kinh có bộ vị tương xứng theo bộ vị mạch của kinh
bệnh (theo nguyên tắc Phu - Thê).
+ Tả huyệt Tả của kinh có vị trí đối xứng theo khung tý ngọ với kinh


bệnh.
Phối hợp:
+ Tả huyệt mang hành được sinh (tử) của kinh có quan hệ biểu lý với
kinh bệnh.
+ Tả huyệt mang hành bị khắc của kinh có quan hệ biểu lý với kinh
bệnh.
+ Tả huyệt mang hành khắc với hành của kinh bị bệnh.
1.b- Hư Chứng
. Bổ huyệt Bổ của kinh bệnh.
. Bổ huyệt Nguyên + Lạc của kinh bệnh.
. Tả huyệt Lạc của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.
. Bổ huyệt Bối Du + Mộ của kinh bệnh.
. Bổ huyệt Bổ của kinh có quan hệ biểu lý với kinh bệnh.
Phối hợp:
+ Bổ huyệt Hợp của kinh có quan hệ biểu lý với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Hợp của kinh bị khắc đối với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bối Du của kinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Mộ của kinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.
Phối hợp:
+ Bổ huyệt Hợp của kinh có quan hệ đồng danh.
+ Bổ huyệt Bối Du củakinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Mộ của kinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Tử của kinh có kinh có quan hệ Tương Khắc với kinh
bệnh.
Chi tiết, xin xem ở từng đường Kinh.
2- Kinh Âm
2a- Thực Chứng
+ Tả huyệt Tử của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thựctả tử’ đồng kinh).
+ Tả huyệt Tử của kinh con của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thực tả
tử’ khác kinh).

+ Tả huyệt Nguyên của kinh bệnh + huyệt Lạc của kinh có quan hệ
Biểu Lý với kinh bệnh (theo nguyên tắc phối huyệt Nguyên - Lạc).
+ Tả huyệt Bối Du của kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bổ của kinh khắc với kinh bệnh.
+ Tả huyệt Tả của kinh có giờ vượng đứng ngay trước kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bổ của kinh có giờ vượng đứng ngay sau kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bối Du của kinh khắc với kinh bệnh.
+ Tả huyệt Tả của kinh có bộ vị tương xứng theo bộ vị mạch của kinh
bệnh
(theo nguyên tắc Phu - Thê).
+ Tả huyệt Tả của kinh có vị trí đối xứng theo khung tý ngọ với kinh
bệnh.
Phối hợp:
+ Tả huyệt mang hành được sinh (tử) của kinh có quan hệ biểu lý với
kinh bệnh.
+ Tả huyệt mang hành bị khắc của kinh có quan hệ biểu lý với kinh
bệnh.
+ Tả huyệt mang hành khắc với hành của kinh bị bệnh.
2.b- Hư Chứng
. Bổ huyệt Bổ của kinh bệnh.
. Bổ huyệt Nguyên + Lạc của kinh bệnh.
. Tả huyệt Lạc của kinh có quạnhê Biểu Lý với kinh bệnh.
. Bổ huyệt Bối Du + Mộ của kinh bệnh.
. Bổ huyệt Bổ của kinh có quan hệ biểu lý với kinh bệnh
Phối hợp:
+ Bổ huyệt Hợp của kinh có quan hệ biểu lý với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Hợp của kinh bị khắc đối với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Bối Du của kinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.
+ Bổ huyệt Mộ của kinh có quan hệ Đồng Danh với kinh bệnh.


×