Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Hóa 8 Học kỳ 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.96 KB, 66 trang )

Ngày giảng 8A tháng 1 năm 2011
Ngày giảng 8B tháng 1 năm 2011
Tiết 37 : TÍNH CHẤT CỦA OXI
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết được tính chất vật lí của khí oxi: ở điều kiện thường oxi là chất khí, không
màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất nguyên tố oxi chỉ có hóa trị
II.
1- Kĩ năng
Viết được phương trình hóa học của oxi với S, P,
Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong
khí oxi.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Hóa chất: 4 lọ khí oxi, S, P,
Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
HS:
C – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp .
II . Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi ?
Công thức hóa học của khí oxi ? Nguyên tử khối ? Phân tử khối ?
Trong tự nhiên oxi tồn tại ở những dạng nào?
III .Bài mới:
- Gv : Thông báo ghi bảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV: hướng dẫn HS :
Quan sát mẫu chất oxi.
Ngửi khí oxi.


Tỉ khối của khí oxi với không khí.
Nghiên cứu thông tin mục I-2 – SGK.
Thảo luận để trả lời câu hỏi:
- GV: Cho biết tính chất vật lí của khí
oxi?
- GV: chốt lại và ghi bảng.
- GV: Các sinh vật sống dưới nước
lấy oxi ở đâu để hô hấp?
- GV: Khi thu khí oxi vào lọ ta để lọ
I – Tính chất vật lí:
- Khí oxi là chất khí không màu,
không mùi.
- Khí oxi ít tan trong nước.
- Khí oxi nặng hơn không khí.
- Khí oxi hóa lỏng ở – 183
o
C. Oxi lỏng
có màu xanh nhạt .
như thế nào? vì sao?
- GV: biểu diễn các thí nghiệm: Đốt
bột S trong không khí và trong khí oxi.
- HS : hoạt động theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng.
- Thảo luận:
- GV: So sánh hiện tượng S cháy trong
không khí và cháy trong oxi?
- GV:Biết khí tạo thành là khí SO
2
.
Hãy viết PTHH.

- Đại diện nhóm trình bày.
- GV:hướng dẫn cách ghi trạng thái
trong PTHH.
- GV: biểu diễn các thí nghiệm:Đốt
bột P trong không khí và trong khí oxi.
- HS: hoạt động theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng.
- Thảo luận:
- GV:So sánh hiện tượng P cháy trong
không khí và cháy trong oxi?
- GV:Biết chất rắn tạo thành là P
2
O
5
.
Hãy viết PTHH.
- Đại diện nhóm trình bày.
II – Tính chất hóa học:
Tác dụng với phi kim:
a . Với lưu huỳnh:
- Thí nghiệm:
Đốt bột S trong không khí
Đốt bột S trong khí oxi.
- Nhận xét:
S (r) + O
2
(k)
→
t
O

SO
2
(k)
Khi sunfurơ
b .Với photpho:
- Thí nghiệm:
Đốt P trong không khí.
Đốt P trong khí oxi.
- Nhận xét:
4P (r) + 5O
2
(k)
→
t
O
2P
2
O
5
(r)
Đi photpho penta
oxit
IV – Củng cố:
Bài tập 4 – SGK trang 84:
PTHH: 4P (r) + 5O
2
(k)
→
t
O

2P
2
O
5
(r)
Theo gt: Số mol P là: 12,4 : 31 = 0,4 (mol)
Số mol O
2
là: 17 : 32 = 0,53125 (mol)
Số mol O
2
Theo PTHH:
Số mol O
2
tham gia phản ứng là: 0,4 × 5 : 4 = 0,5 (mol)
Số mol O
2
dư là: 0,53125 – 0,5 = 0,03125 (mol)
Chất được tạo thành là P
2
O
5
:
Số mol P
2
O
5
là: 0,4 × 2 : 4 = 0,2 (mol)
Số mol O
2

5
Số mol P 4 0,53125 5
Số mol O
2
0,53125 0,4 4
Số mol P 0,4
>

O
2

Khối lượng P
2
O
5
là: 0,2 × (31 × 2 + 16 × 5) = 28,4 (g)
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: 1,2,6 – SGK trang 84

Ngày giảng 8A tháng 1 năm 2011
Ngày giảng 8B tháng 1 năm 2011
Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiếp)
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi
kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất nguyên tố oxi chỉ có hóa trị
II.
2- Kĩ năng
Viết được phương trình hóa học của oxi với Fe, CH
4
Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong

khí oxi.
B/ CHUẨN BỊ:
1) GV:
Hóa chất: 2 lọ khí oxi, dây sắt, than gỗ.
Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
2) HS:
C – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II . Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu tính chất vật lí của khí oxi?
2) Viết PTHH phản ứng của khí oxi với S và P ?
III. Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội Dung
- Giáo viên biểu diễn thí nghiệm: Đốt
dây Fe trong khí oxi.
- HS: hoạt động theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng.
- Thảo luận:
- GV:So sánh hiện tượng Fe cháy
trong không khí và cháy trong oxi?

- GV:Biết chất tạo thành là oxit sắt từ
Fe
3
O
4
. Hãy viết PTHH.
- GV:Cho biết hóa trị của Fe trong hợp
chất tạo thành.
- Đại diện nhóm trình bày.

II – Tính chất hoá học của oxi:
2. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: Đốt dây Fe trong khí oxi
- Nhận xét:
3Fe (r) + 2O
2
(k)
→
t
O
Fe
3
O
4
(r)
oxit sắt từ.
3 Tác dụng với hợp chất:
CH
4(k)
+ 2O
2(k)
→
t
O
CO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)

- GV: thông báo hiện tượng: Khí CH
4
(có trong khí bùn ao, khí bioga) cháy
trong không khí do tác dụng với khí oxi
tạo ra khí cacbonnic và hơi nước.
- GV:Hãy viết PTHH xảy ra.
- GV:Em có kết luận gì về tính chất
hóa học của oxi?
- GV: chốt lại và ghi bảng
* Oxi là phi kim hoạt động rất mạnh
đặc biệt ở nhiệt độ cao.
* Oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa
học với nhiều phi kim, kim loại. hợp
chất.
* Trong các hợp chất, oxi có hóa trị II.
IV – Củng cố:
Bài tập 3 – SGK trang 84: 2 C
4
H
10(k)
+ 13O
2(k)

→
t
O
8CO
2(k)
+ 10H
2

O
(h)

Bài tập 5 – SGK trang 84:
Khối lượng S trong 24 kg than đá: 24 × 0,5% = 0,12 (kg) = 120g
Khối lượng C trong 24 kg than đá: 24 × (100% - 0,5% - 1,5%) =23,52(kg)=
23520g
PTHH: S (r) + O
2
(k)
→
t
O
SO
2
(k) (1)
C (r) + O
2
(k)
→
t
O
CO
2
(k) (2)
Theo PT (1): Số mol SO
2
= Số mol S = 120 : 32 = 3,75 (mol)
Theo PT (2): Số mol CO
2

= Số mol C = 23520 : 12 = 1960(mol)
Thể tích SO
2
(đktc) = 22,4 . 3,75 = 84 (l)
Thể tích CO
2
(đktc) = 22,4 . 1960 = 43904 (l)
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: Hoàn thành các BT – SGK trang84
Ngày 4 tháng 1 năm 2010
Bài 25 : Tiết 39 : SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS hiểu được:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng chỉ có 1 chất mới tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu .
Biết được những ứng dụng của khí oxi với sự hô hấp của con người và động vật,
làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
2- Kĩ năng
Dẫn các ví dụ minh họa
Viết CTHH của oxit và PTHH tạo ra oxit.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh về các ứng dụng của khí oxi.
- Phiếu hoc tập 1:
Phản ứng hóa học
Số chất phản
ứng
Số chất tạo
thành

4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
CaCO
3
+CO
2
+H
2
O →Ca(HCO
3
)
2

HS: Sưu tầm Tranh ảnh về các ứng dụng của khí oxi.
C – PHƯƠNG PHÁP: Tìm tòi nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:

I . Ổn định lớp .
II – Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tính chất hóa học của khí oxi ? Viết PTHH minh họa.
HS 2: Bài tập 5 – SGK trang 84
III – Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
-GV: hướng dẫn HS nghiên cứu các phản
ứng minh họa tính chất hóa học của oxi.
-GV: Các phản ứng trên có gì giống nhau ?
-GV: Sự oxi hóa một chất là gì ?
GV chốt lại và ghi bảng.
-GV: Hãy lấy một số VD minh họa về sự
oxi hóa.
- GV: hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:
Phản ứng hóa học
Số
chất
phản
ứng
Số
chất
tạo
thành
I – Sự oxi hóa
1 . Định nghĩa: Sự tác dụng của
oxi với một chất là sự oxi hóa.
2 . VD:
4P (r) + 5O
2
(k)

→
t
O
2P
2
O
5
(r)
CH
4(k)
+ 2O
2(k)

→
t
O
CO
2(k)
+
2H
2
O
(k)

II – Phản ứng hóa hợp.
1. Định nghĩa: SGK trang 85
4P + 5O
2
→ 2P
2

O
5
CaCO
3
+CO
2
+H
2
O →Ca(HCO
3
)
2
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
2 1
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
2 1
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

2 1
CaCO
3
+CO
2
+H
2
O
→Ca(HCO
3
)
2
3 1
-GV: Các phản ứng trên cóa gì giống nhau?
-GV: Vậy phản ứng hóa hợp là gì ?
- GV bổ sung, chốt lại và ghi bảng.
-GV: Trong các phản ứng sau phản ứng nào
là phản ứng hóa hợp ? Vì sao?
S + O
2
→ SO
2
CaCO
3
→ CaO + CO
2
Fe + 2 HCl → FeCl
2
+ H
2

2Na + Cl
2
→ 2NaCl
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.4 –
SGK trang 88
-GV: Hãy kể các ứng dụng của khí oxi ?
GV bổ sung và ghi bảng
2. Phản ứng tỏa nhiệt: Phản ứng
có tỏa ra nhiệt lượng.
III – ứng dụng của oxi
1. Hô hấp: Khí oxi oxi hóa các
chất dinh dưỡng trong cơ thể
người và động vật tạo ra năng
lượng duy trì sự sống.
2. Sự đốt nhiên liệu
- Hàn cắt kim loại.
- Công nghiệp luyện kim.
- Chế tạo hỗn hợp nổ, tên lửa.

III – Củng cố:
Bài tập 1 – SGK trang 87:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo
thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.
Bài tập 2 – SGK trang 87:
S (r) + Mg(r)
→
t

O
MgS(r)
S (r) + Zn (r)
→
t
O
ZnS (r)
S (r) + Fe (r)
→
t
O
FeS (r)
3S (r) + 2Al (r)
→
t
O
Al
2
S
3
(r)
IV – Hướng dẫn bài tập về nhà:Bài tập 3,4,5 – GV gợi ý bài 3 –SGK trang 87
V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày 13 tháng 1 năm 2010
Bài 26 : Tiết 40 : OXIT
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết được sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa, biết dẫn ra được ví dụ
minh họa.

HS biết được phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu, biết dẫn ra những thí dụ để minh họa.
HS biết khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
2- Kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học của oxit và PTHH tạo ra oxit.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Tranh ứng dụng của khí oxi.
Bảng phụ bài tập 1, 4, 5.
HS: Sưu tầm tranh ảnh về ứng dụng của oxi.
C – PHƯƠNG PHÁP: Tìm tòi nghiên cứu, suy luận, đàm thoại
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định tổ chức .
II – Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa.
HS 2: Trình bày cách lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố? áp dụng lập CTHH của
hợp chất gồm hai nguyên tố N (IV) và O.
III – Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV : đưa ra CTHH của một số oxit.
- GV : Các chất trên có điểm gì giống
nhau ?
- GV thông báo: Những hợp chất có 3
đặc điểm đó gọi là oxit.
- GV : Oxit là gì? Cho ví dụ minh họa.
- GV : áp dụng các lập CTHH của
hợp chất 2 nguyên tố để lập CTHH của
oxit?
- GV : Lập CTHH oxit của nhôm;

đồng (II); lưu
I - Định nghĩa:
1 . Xét các hợp chất sau:
- Natri oxit: Na
2
O
- Cacbon (II) oxit CO
- Cacbon (IV) oxit CO
2
2 . Định nghĩa: SGK trang 89
II – Công thức:
Dạng chung: A
x
O
y
Cách lập CTHH oxit:
- Lập tỉ số
a
II
y
x
=
và biến đổi tối
giản (
a
b
,
,
=
)

- x = b
,
và y = a
,
- Hợp chất
- Có2ng.tố
- Có oxi
- HSnghiên cứu thông tin SGK trang
89.
- GV : Oxit được phân loại như thế
nào? Cho VD minh họa
- GV thông báo:
- Một số oxit bazơ tác dụng với H
2
O
tạo ra bazơ tương ứng, nhiều oxit bazơ
không tác dụng với H
2
O nhưng vẫn có
bazơ tương ứng.
- Nhiều oxit axit tác dụng với H
2
O tạo
ra axit tương ứng, một số oxit axit
không tác dụng với H
2
O nhưng vẫn có
axit tương ứng.
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang
90,

- GV : Tên Oxit bazơ được gọi như thế
nào ? Cho VD minh họa.
- GV : Tên Oxit axit được gọi như thế
nào ? Cho VD minh họa.
Ngoài các cách gọi trên oxit còn có tên
gọi nào khác? Cho VD.
- GV chốt lại và ghi bảng
áp dụng :
Nhôm oxit: Al
2
O
3
Đồng (II) oxit CuO
Lưu huỳnh (VI) oxit SO
3
III – Phân loại
Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với một axit.
+ SO
3
tương ứng với axit sunfuric
H
2
SO
4
+ CO
2
tương ứng với axit
cacbonic H
2

CO
3
+ P
2
O
5
tương ứng với axit
photphoric H
3
PO
4

Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
tương ứng với một bazơ.
+ Na
2
O tương ứng với bazơ natri
hiđroxit NaOH
+ CaO tương ứng với bazơ canxi
hiđroxit Ca(OH)
2
+ CuO tương ứng với bazơ đồng
hiđroxit Cu(OH)
2
IV – Cách gọi tên
Tên oxit bazơ:
+ Tên kim loại + oxit.
(Hóa trị – nếu kim loại có nhiều hóa
trị)
FeO - Sắt (II) oxit

Fe
2
O
3
- Sắt (III) oxit
Tên oxit axit:
+ Tên phi kim + oxit
(tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim)
(tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
- CO : Cacbon oxit
- CO
2
: Cacbon đi oxit
- P
2
O
5
: Đi photpho penta oxit
IV– Củng cố: Bài tập 1, 4, 5 – SGK trang 91: 1HS làm trên bảng phụ
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: 2,3 – SGK trang 91.
VI – Rút kinh nghiệm:


*****************************************************************
Ngày 18 tháng 1 năm 2010
Bài 27 : Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách
sản xuất khí oxi trong công nghiệp.

HS biết được phản ứng phân hủy và lấy VD minh họa.
Củng cố khái niệm về chất xúc tác.
2- Kĩ năng
Biết thao tác tiến hành điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Nhận biết ra phản ứng phân hủy dựa vào PTHH.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
4 bộ dụng cụ và hóa chất điều chế oxi trong PTN: 4 Giá thí nghiệm, 4 ống nghiệm,
4 đèn cồn, 4 mẩu than, 4 kẹp sắt. Hóa chất: KMnO
4
.
1 bộ dụng cụ và hóa chất điều chế oxi trong PTN cho GV: 1 Giá thí nghiệm, 3 ống
nghiệm, 1 đèn cồn, 1mẩu than, 1 kẹp sắt, 1 chậu thủy tinh. Hóa chất: KMnO
4
.
MnO
2
, KClO
3
.
HS: Chậu nước, khăn lau, than củi.
C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, hoạt động nhóm
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I - Ổn định tổ chức :
II – Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Oxit là gì ? Cho 5 VD.
HS 2: Lập CTHH của 5 oxit sau: Magie oxit, Nhôm oxit, Nitơ (V) oxit, Lưu huỳnh
(VI) oxit, Kali oxit.
III – Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung

- GV: biểu diễn thí nghiệm nung nóng
KMnO
4
:
Lắp ráp dụng cụ.
Hóa chất.
Nhận biết khí thoát ra.
- GV: Nhận xét hiện tương xảy ra và
kết luận.
- GV thông báo PTHH
- GV biểu diễn thí nghiệm nung nóng
KClO
3

- GV: Nhận xét hiện tượng xảy ra khi
không có MnO
2
và có mặt MnO
2

- GV: Vai trò của MnO
2
trong phản
ứng?
- GV giới thiệu về chất xúc tác.
- GV: Vậy trong phòng thí nghiệm
người ta sử dụng những chất như thế
nào để điều chế khí oxi ?
- GV: kể trong thiên nhiên nguồn
nguyên liệu có oxi và phổ biến?

- HS nghiên cứu thông tin Mục II –
SGK trang 93.
- GV: Trình bày phương pháp sản
xuất khí oxi từ không khí?
- GV bổ sung
- GV: Trình bày phương pháp sản
xuất khí oxi từ nước? Viết PTHH xảy
ra.
- GV bổ sung
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 3
phản ứng trên.
- GV: Cho biết số chất phản ứng và số
chất tạo thành trong mỗi phản ứng
trên? chúng có gì giống nhau?
- GV: Đó là những phản ứng phân
hủy. Vậy phản ứng phân hủy là gì?
- GV: Những phản ứng sau thuộc loại
phản ứng nào?
CaCO
3
→ CaO + CO
2
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
CaO + H

2
O → Ca(OH)
2
Cu(OH)
2
→ CuO + H
2
O
I .Điều chế Oxi trong phòng thí
nghiệm
1)Thí nghiệm:
a. Nung nóng kali pe manganat
KMnO
4
(thuốc tím)
2KMnO
4

→
t
O
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+
O
2


b. Nung nóng KClO
3
- Có chất xúc tác MnO
2
phản ứng xảy
ra nhanh hơn.
- PTHH: 2KClO
3

→
t
O
2KCl + 3O
2
2)Kết luận: Trong PTN, khí oxi được
điều chế bằng cách đun nóng những
hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao như KMnO
4
và KClO
3

II – Sản xuất khí oxi trong công
nghiệp
Sản xuất khí oxi từ không khí:
Hóa lỏng không khí
Cho không khí lỏng bay hơi: Nitơ bay
hơi trước (-196
o

C) sau đó là khí oxi (-
183
o
C)
Sản xuất khí oxi từ nước: Điện phân
nước.
Điện phân
2H
2
O 2 H
2
+ O
2

III – Phản ứng phân hủy
Phản ứng Số chất
tham gia
Số chất
tạo thành
(1) 1 3
(2) 1 2
(3) 1 2
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa
học trong đó có một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới.
IV – Củng cố:
Bài tập 1: Đáp án b,c
Bài tập 2:
Trong phòng thí nghiệm Trong công nghiệp
Nguyên liệu

Hợp chất giàu oxi dễ bị
nhiệt phân hủy
Sẵn có trong thiên
nhiên
Sản lượng ít Nhiều
Giá thành Cao Thấp
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: GV gợi ý
VI – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày 20 tháng 1 năm 2010
Bài 28 : Tiết 42: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết được không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí, thành phần theo thể tích:
78% khí nitơ, 21% khí oxi và 1% các khí khác.
2- Kĩ năng Thí nghiệm xác định thành phần không khí
3- Giáo dục:
Có ý thức bảo vệ bầu không khí không bị ô nhiễm.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: - Hóa chất: P đỏ
- Dụng cụ: ống thủy tinh hình trụ có chia độ, chậu thủy tinh, muỗng sắt, nút cao
su, đèn cồn.
HS: Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp
bảo vệ
C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, hoạt động nhóm nhỏ
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I – Ổn định tổ chức :
II – Kiểm tra bài cũ:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi như thế nào? Viết PTHH.

Trong công nghiệp người ta điều chế khí oxi như thế nào?
III – Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn:
Xác định thành phần không khí:
- Giới thiệu dụng cụ.
- Lắp ráp
- Định hướng quan sát cho HS
- Thực hiện.
I – Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm
a . Đốt P trong ống hình trụ (5 khoảng)
đặt trong chậu nước.
Nước dâng lên 1/5 thể tích ống.
- GV : Nêu hiện tượng xảy ra?
- GV : Tại sao nước lại dâng lên trong
ống hình trụ? Mức nước dâng tới vạch
số 1 chứng tỏ điều gì?
- GV : Khí còn lại trong ống hình trụ
chiếm thể tích bao nhiêu?
- GV : Em có kết luận gì về thành
phần không khí qua thí nghiệm này?
- GV : Ngoài khí nitơ và oxi, không
khí còn chứa những chất gì khác ? Vì
sao em biết?
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn
thành yêu cầu trên.
- HS nghiên cứu thông tin Mục 3 –
SGK trang 96 kết hợp với tranh ảnh và
tư liệu sưu tầm

- GV : Vì sao không khí bị ô nhiễm?
- GV : Không khí bị ô nhiẽm chức các
chất độc gì?
- GV : Không khí ô nhiễm có tác haik
như thế nào tới sức khỏe con người ,
vật nuôi, cây trồng và các công trình?
- GV : Nêu các biện pháp bảo vệ
không khí, tránh ô nhiễm?
- GV : Vì sao bảo vệ rừng và trồng
cây xanh lại bảo vệ không khí trong
lành?
Khí còn lại không duy trì sự cháy, sự
sống.
b. Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp khí
- Khí oxi: 21% (1/5) về thể tích.
- Khí nitơ: 78% về thể tích.
2. Ngoài khí nitơ và oxi, không khí
còn chứa những chất gì khác ?
- Hơi nước
- Khí cacbonic 1% về V
- Khí hiếm , bụi khói
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh
ô nhiễm.
Không khí ô nhiễm chức các khí có
hại như: CO
2
, CO, SO
2
, bụi, khói

Biện pháp: Xử lí khí thải của các nhà
máy, bảo vệ rừng và tròng cây xanh.
IV – Củng cố:
Bài tập 1: Đáp án C
Bài tập 2:
Tác hại của không khí ô nhiễm:
Biện pháp:
3) Bài tập 7:
Thể tích không khí mỗi người hít vào trong một ngày đêm là:
0,5 × 24 = 12m
3
Thể tích oxi mỗi người cần trong một ngày đêm là:
12 : 5 : 3 = 0,8 m
3

V – Hướng dẫn bài tập về nhà: Hoàn thành bài tập 1,2,7
VI – Rút kinh nghiệm:
Ngày 25 tháng 2 năm 2010
Bài 28 : Tiết 43: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tiếp)
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS hiểu được các khái niệm: sự cháy, sự oxi hóa chậm
HS biết giải thích sự cháy trong oxi mạnh hơn cháy trong không khí.
HS biết các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.
2- Kĩ năng: Phân biệt các hiện tượng: sự cháy, sự oxi hóa chậm
Thái độ: Có ý thức phòng cháy, chữa cháy.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh về chữa cháy.
HS: Sưu tầm tài liệu và tranh ảnh về phòng cháy, chữa cháy.
C – PHƯƠNG PHÁP: Tìm tòi nghiên cứu, so sánh, hoạt động nhóm.

D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Nêu thành phần của không khí và biện pháp bảo vệ không khí chống ô
nhiễm?
HS 2: Đốt cháy 3,2 g S cần bao nhiêu lit không khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
III – Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV: Các phản ứng S, P, Fe cháy
trong oxi có điểm gì giống nhau ?
- GV: Sự cháy là gì? Cho VD minh
họa.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng
sau về sự cháy của một chất:
Cháy trong
khí oxi
Cháy
trong
không khí
Thành
phần
Khí oxi Khí nitơ
Khí oxi
Các khí
khác
Tốc độ
phản
ứng
Nhanh Chậm hơn
Nhiệt

độ
Cao Thấp hơn
- GV: Nhận xét về sự cháy của một
1) Sự cháy
* Xét các phản ứng: S, P, Fe cháy:
Sự oxi hóa
Tỏa nhiệt Sự cháy
Phát sáng
* Sự cháy trong oxi mạnh hơn trong
không khí.
2) Sự oxi hóa chậm.
* Xét các hiện tượng: Dây thép bị gỉ
ngoài không khí, Sự oxi hóa chất dinh
dưỡng trong cơ thể người:
- Sự oxi hóa Sự
- Tỏa nhiệt oxi hóa
- Không phát sáng chậm
* Trong các điều kiện nhất định sự oxi
hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy.
3) Điều kiện phát sinh và dập tắt sự
cháy.
chất trong oxi và trong không khí có gì
giống và khác nhau? Giải thích vì sao ?
- GV: Các hiện tượng: Dây thép bị gỉ
ngoài không khí, Sự oxi hóa chất dinh
dưỡng trong cơ thể người có gì giống
nhau ?
- GV: Sự oxi hóa chậm là gì ?
- GV bổ sung Sự oxi hóa chậm ⇒ Sự
cháy

- HS hoạt động nhóm hoàn thành 2
yêu cầu sau:
- GV: Muốn một vật cháy được người
ta phải làm gì ? Cho VD minh họa.
- GV: Một vật đang cháy, muốn dập
tắt người ta thường làm như thế nào ?
Cho VD minh họa.
* Điều kiện phát sinh sự cháy:
Các chất nóng đến nhiệt độ cháy
Đủ oxi
* Điều kiện dập tắt sự cháy:
Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
Cách li chất cháy với oxi
IV– Củng cố:
Bài tập 3: Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn
cháy trong oxi vì:
Khi cháy trong không khí chất cháy tiếp xúc với nito nhiều hơn với oxi ⇒ xảy ra
chậm hơn.
Một phần nhiệt tạo thành tiêu hao do đốt nóng khí nito ⇒ Nhiệt độ đạt được thấp
hơn.
Bài tập 4:
Sự cháy Sự oxi hóa chậm
Giống nhau
- Sự oxi hóa
- Có tỏa nhiệt
Khác nhau Phát sáng Không phát sáng
3) Bài tập 6: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải
dày hoặc phủ cát để ngăn cách xăng dầu với không khí, không dùng nước vì xăng
dầu nhẹ hơn nước sẽ nổi lên mặt nước và tiếp tục cháy lan rộng
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: Hoàn thành 7 bài tập – SGK trang 98

V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………


Ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 44: BÀI 30 : BÀI THỰC HÀNH 4:
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS nắm vững nguyên tắc điều chế khí oxi trong PTN.
Củng cố về tính chất vật lí và hóa học của khí khí oxi.
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí oxi vào ống
nghiệm.
Kĩ năng nhận ra khí oxi.
Bước đầu tiến hành thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất hóa học của khí
oxi.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: 5 bộ thí nghiệm
* Dụng cụ:
Hình 4.8 – SGK Trang 102.
Lọ thủy tinh
Muỗng sắt
Đèn cồn, bông, ống cao su dẫn khí.
* Hóa chất:
KMnO
4
S
HS: Chậu nước, khăn lau, diêm, đóm

C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, hoạt động nhóm nhỏ, đàm thoại
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .
III – Bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- HS nghiên cứu thông tin – SGK
trang 102
- GV : Cho biết nội dung bài thực
hành 4?
- GV hướng dẫn các thao tác chính
của từng thí nghiệm.
- HS nhắc lại các thao tác chính.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành
từng thí nghiệm .
- GV nhắc các tao tác và nội quy PTN.
- GV hướng dẫn các nhóm:
Thu hồi hóa chất.
Rửa dụng cụ.
Các thao tác chính.
1. Thí nghiệm 1:
- Điều chế và thu khí oxi.
- Lắp ráp dụng cụ và hóa chất như
hình 4.8.
- Dùng đèn cồn nung nóng ống
nghiệm chứa KMnO
4
- Dùng tàn đóm đỏ nhận ra oxi
- Thu khí oxi bằng cách đẩy không

khí.
- Thu khí oxi bằng cách đẩy nước.
2 . Thí nghiệm 2:
Đốt cháy S trong kk và trong khí
oxi.
Cất dụng cụ.
Vệ sinh PTN
- GV nhận xét :
- Lấy một lượng S bằng hạt đậu cho
vào muỗng sắt.
- Đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho cháy
trong kk
- Đưa S đang cháy vào bình khí oxi.
Tiến hành thí nghiệm .
3) Dọn vệ sinh .
IV– Củng cố: HS làm bản tường trình theo mẫu
Tên thí
nghiệm
Các thao tác chính Hiện tượng Giải thích và kết luận
Thí nghiệm
1:
Điều chế và
thu khí oxi
- Lắp ráp dụng cụ và
hóa chất như hình 4.8.
- Dùng đèn cồn nung
nóng ống nghiệm chứa
KMnO
4
- Dùng tàn đóm đỏ

nhận ra oxi
- Thu khí oxi bằng
cách đẩy không khí.
- Thu khí oxi bằng
cách đẩy nước.
- Khí thoát ra
- Tàn đóm đỏ
bùng cháy
- Khí oxi đẩy
kk ra khỏi lọ
ngửa.
- Khí oxi đẩy
nước ra khỏi lọ
2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+
MnO
2
+ O
2

Khí oxi duy trì sự cháy
Khí oxi nặng hơn không
khí
Khí oxi ít tan trong nước
Thínghiệm2:

Đốt cháy S
trong kk và
trong khí oxi
- Lấy một lượng S
bằng hạt đậu cho vào
muỗng sắt.
- Đốt trên ngọn lửa đèn
cồn cho cháy trong kk
- Đưa S đang cháy vào
bình khí oxi
S cháy tạo ra
khí mùi hắc
S cháy sáng
hơn
S + O
2
→ SO
2
Khí mùi hắc
Trong KK chỉ có 21% oxi
nên tiêu hao Q để đốt nóng
các khí khác trong KK nên
ngọn lửa cháy nhỏ hơn
cháy trong khí oxi.
V – Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn : 5 tháng 2 năm 2010
Tiết 45: BÀI 29 : BÀI LUYỆN TẬP 5
A/ MỤC TIÊU:

1- Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương 4:
Oxi, không khí: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế oxi trong
PTN và trong công nghiệp, thành phần không khí.
Một số khái niệm hóa học mới : sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản
ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán theo công thức hóa học và PTHH, đặc biệt là các
CTHH và PTHH liên quan đến tính chất , ứng dụng và điều chế oxi.
3- Giáo dục:
Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã họ ở chương 1,2,3 để khắc
sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương 4, rèn luyện cho HS phương pháp học
tập, bước đầu tập vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế đời sống.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Bảng phụ: Bảng tổng kết chương 4 câm
Phiếu học tập bài tập 4,5,6,7 – SGK trang 101
HS: Ôn tập chương 4
C – PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định tổ chức :
II . Bài cũ :
III . Bài mới :
I - Kiến thức cần nhớ:
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS hoàn thành bảng tổng kết chương 4:
Bảng tổng kết về khí oxi
Trong chương 4, đã học những kiến thức gì về oxi?
Nêu tính chất vật lí của khí oxi?
Nêu tính chất hóa học của khí oxi?
Khí oxi có những ứng dụng gì ?

Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, người ta điều chế khí oxi như thế
nào ?
Kể một số khái niệm mới được học trong chương 4 ?
Sự oxi hóa là gì? Cho VD minh họa
Sự cháy là gì ? Cho VD minh họa
Sự oxi hóa chậm là gì ? Cho VD minh họa
Oxit là gì ? Cho VD minh họa
Các loại phản ứng đã học trong chương 4? Cho VD minh họa.


Tính chất vật lí:
Chất khí, không màu,
không mùi, ít tan trong
nước, nặng hơn không
khí
Sự cháy:
Có tỏa nhiệt và phát
sáng.
Sự oxi hóa chậm:
Có tỏa nhiệt nhưng
không phát sáng.
Sự oxi hóa:
Sự tác dụng với oxi.
II . Bài tập :
Bài tập 1:
C (r) + O
2
(k)
→
t

O
CO
2
(k)
4P (r) + 5O
2
(k)
→
t
O
2P
2
O
5
(r)
2H
2
(k) + O
2
(k)
→
t
O
2H
2
O

(h)
4Al (r) + 3O
2

(k)
→
t
O
2Al
2
O
3
(r)
Bài tập 3:
Oxit axit: CO
2
; SO
2
; P
2
O
5
Oxit bazơ: Na
2
O ; MgO ; Fe
2
O
3

Bài tập 4,5,6,7: HS hoạt động nhóm : Hoàn thành trong phiếu học tập.
Bài tập 8:
Thể tích 20 lọ oxi: 20 × 100 = 2000 ml = 2 l
Thể tích khí oxi cần có là: 2 × 100 : 90 ≈ 2,222 (l)
Số mol oxi: 2,222 : 22,4 ≈ 0,1 (mol)

PTHH: 2KMnO
4

→
t
O
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(1)
Theo PTHH: Số mol KMnO
4
= 2 Số mol O
2
= 0,1 × 2 = 0,2 mol
Khối lượng KMnO
4
= 0,2 × 158 = 31,6 (g)
V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
****************************************************************
Ngày soạn : 5 tháng 2 năn 2010
TIẾT 46 : KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ MỤC TIÊU:

KHÍ
OXI
Tính chất hóa học:
Là đơn chất phi kim có
tính oxi hóa mạnh, ở
nhiệt độ cao: Tác dụng
với phi kim, kim loại
và hợp chất.
Ứng dụng:
Cần cho hô hấp của
con người và động vật,
dùng đốt nhiên liệu.
Điều chế trong PTN:
Phâ hủy các hợp chất
giàu oxi dễ bị nhiệt
phân như KMnO
4
,
KClO
3

Điều chế trong công
nghiệp:
Từ không khí, điện
phân nước
Oxit:
Hợp chất gồm oxi
với nguyên tố khác.
Phản ứng hóa hợp:
Một chất tạo thành

từ 2 hay nhiều chất
Phản ứng phân hủy:
Một chất tạo ra hai hay
nhiều chất
1- Kiến thức:
- Thông qua tiết kiểm tra giúp học sinh có thể tự trình bày những vấn đề mà mình
biết thông qua việc giải các bài tập cụ thể .
2- Kĩ năng:
- Hình thành cho học sinh khả năng tư duy độc lập .
B/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ( hoặc máy chiếu ) .
III. Hoạt động dạy học :
1 . Ổn định lớp :
2 . Bài cũ :
- Giáo viên không hỏi bài cũ .
3 Bài mới :
- Giáo Viên phát đề kiểm tra :
4 . Ma trận hai chiều :
Mđkt
Bài
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Tnkq Tự
luận
Tnkq Tự luận Tnkq Tự luận
- đ/c oxi Câu 1
(6
điểm)
1 câu
- 6 điểm
- Tính

theocthh
Câu 2
(3 điểm )
1 câu
- 3 điểm
- Tính
theopthh
Câu 3
(1 điểm)
1 câu
- điểm
Tổng 1 câu
- 6
điểm
1 câu
- 1 điẻm
1 câu
3 điểm
3 câu
- 10 điểm
5 . Đề bài :
Câu 1 : Để điều chế oxi bgười ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau :
1) KMn0
4
t
o
K
2
Mn0
4

+ Mn0
2
+ 0
2

2) KCl0
3
t
o
,xt KCl + 0
2

3) KN0
3

to
KN0
2
+ 0
2

4) Hg0
to
Hg + 0
2

a . Viết các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng ?
b. Các phản ứng trên có đặc điểm chung gì ? Em hãy định nghĩa phản ứng hoá học
là gì ?
c . Nếu lấy 5 gam chất ban đầu đem nhiệt phân thì lượng oxi thu được lớn nhất ở

phản ứng nào ?
Câu 2 : Lập công thức hoá học của A, B , C biết :
A tạo bởi 2 nguyên tố C và H , Trong đó H chiếm 25% về khối lượng ở : 0
o
C 760
mmHg , 1 lít khí A có khối lượng 0,7142 gam .
B là oxít của kim loại hoá trị III . Dùng C0 khử hoàn toàn 16 gam B thu được 11,2
gam kim loại .
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam C thu được 12,8 gam khí sunfurơ (S0
2
) và 3,6 gam
nước .
Câu 3 : Tính thể tích oxi (đktc) gải phóng khi nung 32,67 gam KCl0
3
có 25% tạp
chất ( phản ứng có xúc tác Mn0
2
) .
Đáp án :
Lưu ý lớp 8A Không phải làm câu 2
do đó đối với lớp 8A câu 1 nếu đúng đạt tối đa là 7 điểm .
Câu 3 Nếu đúng đạt tối đa 3 điểm .
*****************************************************************
Ngày soạn : 05 tháng 2 năm 2010
CHƯƠNG 5 : HIĐRO – NƯỚC
Tiết 47: BÀI 31 : TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết được tính chất vật lí của hiđro: Là khí nhẹ nhất, không màu, không mùi ít
tan trong nước.

ở nhiệt độ thích hợp khí hiđro có thể kết hợp với đơn chất oxi và hỗn hợp khí H
2

oxi theo tỉ lệ 2:1 về thể tích là hỗn hợp nổ.
2- Kĩ năng:
HS biết thử khí hiđro tinh khiết, biết đốt cháy khí hiđro và nhận biết sản phẩm của
phản ứng.
Quy tắc an toàn khi đốt cháy H
2
.
B/ CHUẨN BỊ:
1) GV:
Dụng cụ: Dụng cụ điều chế khí H
2
trong PTN (H5.1)
Hóa chất: dd HCl, Zn, O
2
.
2) HS: Chậu nước, khăn lau, diêm,
C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm nhỏ, đàm thoại
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II . Kiểm tra bài cũ:
III . Bài mới:
- Gv : Thông báo nội dung bài mới và ghi bảng :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV: cho HS quan sát bình đựng khí
H
2
- GV: Cho biết trạng thái, màu sắc,

mùi của khí H
2
?
- GV: Tình tỉ khối của H
2
so với
không khí và
nhận xét ?
- GV: Vậy khí H
2
có những tính chất
vật lí nào?
- HS : Quan sát thông tin sgk và quan
sát lọ đựng khí hiđrô để trả lời câu hỏi .
I – Tính chất vật lí.
Thí nghiệm.
Quan sát bình khí H
2
.
Quan sát quả bóng bay bơm khí H
2
Kết luận
Khí H
2
là chất khí không màu không
mùi.
d H
2
/KK =
29

2
⇒ nhẹ nhất trong các
chất khí.
Tan rất ít trong nước.
- GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn:
Điều chế khí H
2
Thử độ tinh khiết của khí H
2
Đốt cháy khí H
2
Đưa ngọn lửa vào bình oxi
- HS hoạt động nhóm:
- GV: Khí H
2
cháy tạo ra sản phẩm
gì ? Hãy viết PTHH xảy ra ?
- GV: Tại sao hỗn hợp khí H
2
và khí
O
2
theo tỉ lệ 2:1 về thể tích là hỗn hợp
nổ.
- GV: Tại sao đốt cháy H
2
ở đầu ống
vuốt nhọn không gây nổ ?
- GV: Làm thế nào để biết dòng H
2

tinh khiết ?
- GV : Tổng hợp các ý kiến dẫn dắt
học sinh đưa ra thông tin đúng nhất .
II – Tính chất hóa học.
Tác dụng với oxi
Thí nghiệm
Thử độ tinh khiết của khí H
2
.
Đốt cháy khí H
2
tinh khiết trong kk
Đốt cháy khí H
2
trong khí oxi.
Kết luận:
2H
2
(k) + O
2
(k)
→
t
O
2H
2
O (h)
Hỗn hợp khí H
2
và khí O

2
theo tỉ lệ 2:1
về thể tích là hỗn hợp nổ.
III – Củng cố:
So sánh tính chất vật lí của khí oxi và khí hiđro
Giống nhau: Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước
Khác nhau: Khí hiđro nhẹ hơn không khí, khí oxi nặng hơn không khí.
Trình bày cách thực hiện phản ứng H
2
tác dụng với oxi
Thử độ tính khiết của H
2
Đốt cháy H
2
tinh khiết ở đầu ống vuốt nhọn.
Đưa ngọn lửa vào bình khí oxi.
Bài tập 6
Tóm tắt: Lời giải:
V H
2
= 8,4 lít PTHH: 2H
2
(k) + O
2
(k)
→
t
O
2H
2

O (h)
V O
2
= 2,8 lít Theo PTHH: Thể tích H
2
= 2 Thể tích O
2

m H
2
O = ? Theo GT : 2 Thể tích O
2
= 2,8 × 2 = 5,6 (lít) < 8,4 lít
Như vậy, Khí H
2
dư và khí oxi phản ứng hết.
Số mol O
2
là: 2,8 : 22,4 = 0,125 (mol)
Theo PTHH:
Số mol H
2
O = 2 Số mol O
2
= 0,125 × 2 = 0,25 (mol)
Khối lượng H
2
O là: 0,25 × 18 = 4,5 (g
IV – Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Cần bao nhiêu gam H

2
và bao nhiêu gam O
2
để tạo ra 9 gam H
2
O ?
V – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
*****************************************************************
Ngày 23 tháng 2 năm 2010
TIẾT 48: BÀI 31 : TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS nắm được H
2
không những có thể tác dụng với oxi đơn chất mà còn có thể kết
hợp với oxi trong một số oxit kim loại.
HS biết được khí H
2
có tính khử.
HS biết được các ứng dụng chủ yếu của khí hiđro.
2- Kĩ năng:
Kĩ năng thao tác lắp ráp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm dùng H
2
khử
CuO.
Kĩ năng viết PTHH
Phân tích tranh để thấy được ứng dụng của H
2

.
B/ CHUẨN BỊ:
GV:
Dụng cụ: Hình 5.1 và 5.2, diêm
Hóa chất: CuO, Zn, dd HCl.
HS: Chậu nước, khăn, diêm
C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ:
So sánh tính chất vật lí của H
2
và O
2
.
Viết PTHH phản ứng H
2
cháy trong oxi? Khi đốt cháy H
2
trong oxi, ta phải làm
như thế nào?
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò : Nội dung
- GV: biểu diễn thí nghiệm:
Giới thiệu dụng cụ và hóa chất
Lắp ráp dụng cụ.
Định hướng quan sát cho HS
Tiến hành TN
- HS hoạt động nhóm:
Quan sát

Thảo luận:
- GV: Khi cho luồng khí H
2
qua CuO
ở nhiệt độ thường có hiện tường gì xảy
ra?
- GV: Khi nung nóng CuO thì có hiện
tượng gì xảy ra? Hiện tượng đó chứng
tỏ điều gì?
- GV: Hãy viết PTHH xảy ra?
II – Tính chất hóa học
2) Tác dụng với đồng oxit
a) Thí nghiệm: Cho H
2
đi qua CuO
nung nóng.
b) Nhận xét:
CuO không tác dụng với H
2
ở nhiệt độ
thường.
ở khoảng 400
o
C CuO tác dụng với H
2
:
H
2
(k) + CuO (r)
→

t
O
H
2
O(h) +
Cu(r)
đen đỏ
H
2
đã chiếm O trong CuO. H
2
có tính
khử.
- GV: Vai trò của H
2
trong phản ứng ?
- GV giới thiệu tính khử của H
2
. ngoài
Cu0 thì H
2
có thể khử được một số
oxits kim loại như : Zn0 , Fe
2
0
3
, Fe0
,Hg0
-Gv : yêu cầu học sinh viết PTHH của
các oxits này khi tác dụng với H

2
để
khắc sâu tính chất .
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh ứng
dụng của H
2
.
- GV: H
2
có ứng dụng gì ? ứng dụng
đó dựa trên những tính chất nào ?
- HS : trả lời kiến thức :
- GV bổ sung.
Kết luận:
ở nhiệt độ thích hợp, H
2
kết hợp với:
Oxi đơn chất.
Oxi trong một số oxit kim loại.
⇒ Khí hiđro có tính khử (chất
khử)
III - Ưng dụng
Nhiên liệu
Nguyên liệu để SX: amoniac, axit
Chất khử để điều chế một số kim loại.
Bơm khinh khí cầu, bóng thám
không
IV – Củng cố:
Bài tập 1:
Fe

2
O
3
(r) + 3H
2
(k)
→
t
O
2 Fe (r) + 3H
2
O (h)
H
2
(k) + HgO (r)
→
t
O
H
2
O(h) + Hg(l)
H
2
(k) + PbO (r)
→
t
O
H
2
O(h) + Pb(r)

Bài tập 3:
Trong các chất khí, hiđro là chất khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H
2
và CuO, H
2
có tính khử vì chiếm oxi của chất khác. CuO
có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
Bài tập 4:
PTHH: H
2
(k) + CuO (r)
→
t
O
H
2
O(h) + Cu(r)
a) Số mol CuO là: 48 : 80 = 0,6 (mol)
Theo PTHH: Số mol Cu = Số mol CuO = 0,6 mol
Khối lượng Cu thu được: 0,6 × 64 = 38,4 (g)
b) Theo PTHH: Số mol H
2
= Số mol CuO = 0,6 mol
Thể tích khí H
2
là: 0,6 × 22,4 = 13,44 (l)
V – Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 2,5 (SGK – Trang 109)
VI – Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
*****************************************************************N
gày 26 tháng 02 năm 2010
Tiết 49: BÀI 32 : PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
HS biết chất chiếm oxi của chất khác là chất khử, khí oxi hoặc chất nhường oxi
cho chất khác là chất oxi hóa. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử, sự tác dụng
của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
HS hiểu phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự
oxi hóa và sự khử.
HS nhận được phản ứng oxi hóa – khử , sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử
trong một phản ứng.
2- Kĩ năng: HS nhận được phản ứng oxi hóa – khử , sự oxi hóa, sự khử, chất oxi
hóa, chất khử trong một phản ứng.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ bài tập 3.
Lập PTHH Chất khử Chất oxi hóa
Fe
2
O
3
+ CO → Fe + CO
2
Fe
3
O
4
+ H
2

→ Fe + H
2
O
CO
2
+ Mg → C + MgO
HS:
C – PHƯƠNG PHÁP: Tìm tòi nghiên cứu, hoạt động nhóm
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
I . Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Viết PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit sau: Đồng (II) oxit; Sắt
(III) oxit.
HS2 : Làm bài tập 5a trang 109 .
III . Bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
- GV: sử dụng các phản ứng hóa học
trong kiểm tra bài cũ.
- GV: Nhận xét nguyên tố đồng trước
và sau phản ứng (1)?
- GV thông báo: Quá trình tách oxi ra
khỏi CuO được gọi là sự khử.
- GV: Vậy sự khử là gì?
- GV: Xác định sự khử trong phản
ứng (1) .
Sự khử. Sự oxi hóa
Sự khử
CuO + H
2
→ Cu + H

2
O (1)
Sự oxi hóa
Sự khử: Sự tách oxi khỏi hợp chất.
Sự oxi hóa: Sự tác dụng của oxi với
- GV: Sự oxi hóa là gì? Xác định sự
oxi hóa trong phản ứng (1)
- GV: Xác địnhsự oxi hóa trong phản
ứng(1)
- GV: So sánh sự khử và sự oxi hóa?
- GV: Vai trò của H
2
trong phản ứng
(1)
- GV: H
2
được gọi là chất gì?
- GV: Xác định chất khử trong phản
ứng (1)
- GV: Vai trò của chất CuOtrong phản
ứng (1)
- GV: CuO là chất oxi hóa. Vậy chất
như thế nào được gọi là chất oxi hóa?
- GV: Xác định chất oxi hóa trong (1)
- HS : phải căn cứ vào sự mất oxi
trong phản ứng hoá học để từ đó đưa ra
câu trả lời chính xác .
- GV: Trong phản ứng: C + O
2


CO
2
- Chất nào là chất khử? Vì sao?
- Chất nào là chất oxi hóa? Vì sao ?
- GV: Phản ứng (1) xảy ra những quá
trình nào ?
- GV: Phản ứng oxi hóa – khử là gì?
- GV: Phản ứng (2) có phải là phản
ứng oxi hóa – khử không ? Vì sao?
- HS : Thảo luận nhóm để trả lời .
- HS nghiên cứu thông tin Mục 4 –
SGK trang 111.
- GV: Hãy cho biết tầm quan trọng
của phản ứng oxi hóa – khử.
- GV bổ sung một số phản ứng oxi hóa
– khử phá hủy kim loại.
một chất.
* Sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình
trái ngược nhau.
Chất khử và chất oxi hóa
Chất chiếm oxi: Chất khử (H
2
)
Chất nhường oxi: Chất oxi hóa (CuO)
Chú ý: C + O
2
→ CO
2
C là chất khử.
O

2
là chất oxi hóa.
3) Phản ứng oxi hóa – khử: Là phản
ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hóa và sự khử.
4) Tầm quan trọng của phản ứng
oxi hóa – khử:
Công nghiệp luyện kim.
Công nghiệp hóa chất.
Phản ứng oxi hóa – khử có hại: Oxi
hóa các kim loại trong TN
IV . Củng cố :
Bài tập 1: Đáp án B, C, E
Bài tập 3: HS hoàn thành trên bảng phụ

Lập PTHH Chất khử Chất oxi hóa

×