Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 37
Tuần: 19
Ngy son:
Ngy dy:
BI 29: A XIT CACBONIC
V MUI CACBONAT
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm đợc axit cacbonic là một axit yếu
- Nắm đợc muối cacbonat có các tính chất của muối nh tác dụng với axit, kiềm, dung dịch
muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và
sản xuất
- Rèn kỹ năng quan sát và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tợng các chất hữu cơ.
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, dd HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
, ống nghiệm, hút hoá chất, muôi,
kẹp
- Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1.ổ n định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
Hoạt động 1
H. Axit cacbonic có ở đâu?
H. Qua các kiến thức đã học
hãy suy luận và cho biết về tính
chất hoá học của axit cacbonic?
Hoạt động 2
H.Có mấy loại muối cacbonat?
H. Thế nào là muối axit và thế
nào là muối trung hoà?
Đọc nghiên cứu SGk
Liên hệ với tính chất hoá học của axit
HS : Thảo luận nhóm trả lời
I. Axit cacbonic
CTHH: H
2
CO
3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.
- Axit cacbonic là một axit yếu, làm quỳ tím đổi thành màu
đỏ nhạt.
2. Tính chất hoá học
- Là một axit không bền, khi đợc tạo thành thì ngay lập tức
bị phân huỷ thành CO
2
và H
2
O
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
Có hai loại muối cacbonat là muối trung hoà và muối axit.
- Muối cacbonat trung hoà: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, CaCO
3
...
- Muối hiđro cacbonat : NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
.....
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
1
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
H. Tra bảng tính tan và cho biết
độ tan của muối cacbonat?
H. Nêu các tính chất hoá học
của muối?
H. Theo em muối cacbonat có
đầy đủ tính chất hoá học của
một muối không? Lấy VD
chứng minh?
GV hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm:
Na
2
CO
3
+ HCl
NaHCO
3
+ HCl
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
GV giới thiệu tính chất riêng ?
Nêu ứng dụng của muối
cacbonat?
Học sinh làm thí nghiệm theo hớng dẫn.
Nghiên cứu SGk trả lời.
2. Tính chất hoá học
a, Tính tan :
- Đa số các muối cacbonat đều tan trừ NaHCO
3
, K
2
CO
3
- Hầu hết muối HCO
3
đều tan trừ NaHCO
3
ít tan.
b, Tính chất hoá học
- Tác dụng với axit giải phóng CO
2
.
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
2NaHCO
3
+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+2H
2
O+ 2CO
2
- Tác dụng với dd bazơ:
Na
2
CO
3
+Ca(OH)
2
2NaOH + CaCO
3
- Muối cacbonat trừ K
2
CO
3
ra bị phân huỷ tạo oxit và CO
2
.
CaCO
3
t
o
CO
2
+ CaO
3. ứ ng dụng
Hoạt động3
GV thuyết trình theo SGK
H3.17
HS theo dõi SGK.
III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên.(SGK)
Hoạt động4: Củng cố
H. Cho biết các cặp chất nào
sau đây tác dụng đợc với nhau?
A, H
2
SO
4
và KHCO
3
B, Na
2
CO
3
và KCl
C, BaCl
2
và K
2
CO
3
D, Ba(OH)
2
và Na
2
CO
3
H.Hãy phân biệt các chất rắn
sau: BaSO
4
, CaCO
3
, NaCl
HS thảo luận và trả lời rồi lên bảng chữa.
IV. Dặn dò
Dặn dò: BTVN 1 5 SGK
Đọc trớc bài mới
Tiết: 38
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
2
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tuần: 19
Ngày soạn:
Ngày sạon:
Bài 30: silic- công nghiệp silicca
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm đợc Si là một phi kim, SiO
2
là một oxit axit.
- Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat.
- Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sx đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh.
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, thu thập thông tin từ thực tế.
- Có hứng thú với CN hoá học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: tranh giới thiệu một số sản phẩm gốm sứ.Sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
- Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1.ổ n định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học của K
2
CO
3
? Viết PTPƯ minh hoạ.
? Viết PT thực hiện dãy biến hoá sau:
C CO
2
CaCO
3
CO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
3. Bài mới
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
3
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
Hoạt động 1
GV thông báo trạng thái tự nhiên và
ghi bảng.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục
I.2 SGK
H: Nêu tính chất của Si?
Đọc nghiên cứu SGk
I. Silic (Si)
1, Trạng thái tự nhiên
- Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ trái đất, phổ biến thứ 2
- Tồn tại ở dạng hợp chất.
2, Tính chất
- Chất rắn màu xám, t
o
nc cao, là chất bán dẫn, hoạt
động hoá học yếu .
Si + O
2
SiO
2
Hoạt động 2
H: SiO
2
thuộc loại oxit gì? Vì sao?
H:Nêu các tính chất hoá học của SiO
2
?
Viết các PTPƯ minh hoạ?
II. Silicđioxit(SiO
2
)
HS trả lời.
Víêt PTPƯ .
- Là một oxit axit
- Tác dụng đợc với kiềm
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
- Không tác dụng với nớc.
4
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 39
Tuần: 20
Ngy son:
Ngy dy:
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
Hoạt động 3:
GV giới thiệu SiO
2
là thành phần
chính của cát, thạch anh
H: Nớc ta có những cơ sở sx đồ
gốm ở đâu?
H: Nguyên liệu để sx xi măng gồm
những gì?
GV thuyết trình giới thiệu H3.20
H:Hiện nay nớc ta có những cơ sở
sx xi măng lớn nào em biết?
H: Nguyên liệu sx thuỷ tinh là gì?
GV thuuyết trình quy trình sản xuất
ra vật phẩm và tính chất của thuỷ
tinh.
H: Em hãy viết các PTPƯ xảy ra
khi nấu thuỷ tinh?
H: Em biết những cơ sở sx thuỷ
tinh nào?
III. Công nghiệp siliccat
HS : Thảo luận nhóm trả lời
Trả lời theo sự hiểu biết.
Trả lời.
Nghiên cứu trả lời.
Viết các PƯ xảy ra.
1, Đồ gốm
a. Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Quy trình sx: Nguyên liệu nhào nhuyễn tạo khối dẻo,
tạo hình, sấy khô, nung.
c. Cơ sở sx: Bát Tràng, Hải Dơng.....
2, Xi măng
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát.
b. Quy trình sx: Nghiền nhỏ nguyên liệu với nớc tạo
dạng bùn, nung hỗn hợp trong lò 1400- 1500
o
C tạo
clanke. Nghiền clanke + chất phụ gia tạo ximăng.
c. Cơ sở sx
3, Sx thuỷ tinh (thành phần chính Na
2
SiO
3
và CaSiO
3
)
a. Nguyên liệu: Cát trắng, đá vôi, xô đa(Na
2
CO
3
)
b. Quy trình sx: Trộn nguyên liệu nung ở 900
o
C tạo
thành thuỷ tinh nhão để nguội thành thuỷ tinh dẻo sau đó
ép và thổi thành đồ vật.
- PTHH: t
o
CaCO
3
CaO + CO
2
t
o
CaO + SiO
2
CaSiO
3
t
o
Na
2
CO
3
+SiO
2
Na
2
SiO
3
+ CO
2
c. Cơ sở sx: HP, HN, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP HCM.....
Hoạt động4: Củng cố
H: Cho biết các cặp chất nào sau
đây tác dụng đợc với nhau?
a. SiO
2
và CO
2
b. SiO
2
và CaO
c. SiO
2
và H
2
O
d. SiO
2
và NaOH
e. SiO
2
và H
2
SO
4
HS thảo luận và trả lời rồi lên bảng chữa.
Gv cho HS bổ sung.
4- Dặn dò : - Bi tp v nh: 4 SGK
5
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Bài 31 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học( T- 1)
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Biết đợc cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
- Biết đợc đặc điểm giống nhau của các ô nguyên tố trong cùng một chu kỳ, trong cùng một
nhóm.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử, tính
chất cơ bản của nguyên tố đó và ngợc lại.
- Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII; sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một số nguyên tố phóng to.
- Học sinh: Đọc trớc bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2.Kiểm tra
3.Bài mới
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS đọc SGK để tự
rút ra thông tin một vài nét lịch
sử của BTH
H: Trong BTH các nguyên tố đợc
sắp xếp dựa trên cơ sở nào?
Hoạt động 2
GV giới thiệu BTH có trên 100
nguyên tố và mỗi nguyên tố đợc
xếp vào một ô. Yêu cầu HS quan
sát ô số 12 phóng to.
H: Nhìn vào ô số 12 ta biết đợc
những thông tin gì?
GV yêu cầu HS cho biết các
thông tin về một số ô nguyên tố
khác.
Nghiên cứu SGK.
HS trả lời.
Làm theo yêu cầu của GV.
I I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
BTH .
HS trả lời.
- Trong BTH các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
II. Cấu tạo BTH.
1. Ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (= số thứ tự = điện tích hạt
nhân )
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
6
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
H: Số hiệu nguyên tử cho biết
những thông tin gì về nguyên tố?
H: Số hiệu nguyên tử của Na là
11 cho biết những thông tin gì về
nguyên tố Na?
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên
tử Li, Be, B, Na, Mg, Al và thông
báo: Li, Be, B nằm cùng một
hàng thuộc cùng một chu kỳ2;
Na, Al, Mg thuộc cùng chu kỳ 3.
H: Các nguyên tố thuộc cùng một
chu kỳ thì sơ đồ nguyên tử có
điểm gì giống nhau?
H: Vậy chu kỳ là gì?
H: BTH có tất cả bao nhiêu chu
kỳ?
GV thông báo: các chu kỳ 1,2,3
là chu kỳ nhỏ, còn lại chu kỳ
4,5,6,7 là các chu kỳ lớn.
GV thông báo: Li, Na nằm cùng
một cột.
H:Sơ đồ nguyên tố của chúng có
điểm gì giống nhau? Tơng tự với
B và Al?
H: Vậy các nguyên tử thuộc cùng
một nhóm có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu thêm: Các nhóm I
đến V có hoá trị chính là số thứ
tự của nhóm.
Dặn dò: BTVN 3,4,7 SGK
HS trả lời.
HS trả lời.
Làm theo yêu cầu của GV.
HS trả lời.
HS trả lời.
2.Chu kỳ
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp e và đợc sắp xếp theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp e.
Có số e lớp bằng nhau và bằng số thứ tự của chu
kỳ.
+ KHHH
+ Tên nguyên tố.
+ Nguyên tử khối.
3. Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, có tính
chất hoá học tơng tự nhau và đợc xếp vào cùng một
cột.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử.
4- Củng cố và dặn dò
Tuần: 21
Tiết: 40
Ngày soạn:
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
7
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Ngày dạy:
Bài 31: Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( T- 2)
I. Mục đích yêu cầu .
( Nh tiết 39 )
Kiểm tra:
H: Nêu nguyên tắc sắp xếp BTH? Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Lấy VD minh hoạ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2
để trả lời câu hỏi sau:
H: Số lợng nguyên tố?
H: Số thứ tự của nhóm cho biết
điều gì, số e biến đổi nh thế nào?
H: Tính kim loại của các nguyên
tố thay đổi nh thế nào?
H: Tính phi kim của các nguyên
tố thay đổi nh thế nào?
- Tơng tự GV yêu cầu HS quan sát
chu kỳ 3 để trả lời các câu hỏi nh
trên.
H: Em hãy rút ra kết luận về sự
biến đổi tính chất của các nguyên
tố trong cùng một chu kỳ theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử (từ trái sang phải)
GV yêu cầu HS quan sát nhóm I
và nhóm VII, rút ra nhận xét về sự
biến đổi số lớp e
GV thông báo sự biến đổi tính
kim loại, tính phi kim trong nhóm
để học sinh vận dụng.
H: Cho biết sự biến đổi số lớp e,
quy luật biến đổi tính kim loại,
tính phi kim trong nhóm có gì
khác so với trong cùng một chu
kỳ?
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
1. Trong một chu kỳ
Làm theo yêu cầu của GV.
Trả lời các câu hỏi.
HS thảo luận nhóm để trả lời.
Trong một chu kỳ: Đi từ đầu đến cuối chu kỳ:
- Điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần còn tính
phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm
Quan sát nhóm I và VII.
Thảo luận nhóm để trả lời.
Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dới.
- Số lớp e tăng dần từ 1 đến 7
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi
kim giảm dần.
Hoạt động 2
H:Hãy cho biết nguyên tố kim
loại nào mạnh nhất và nguyên tố
phi kim nào mạnh nhất?
IV. ý nghĩa của BTH các nguên tố hoá học.
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu
tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
VD: - Nguyên tố X ở cuói chu kỳ 3 nên là phi kim
hoạt động mạnh.
- Nguên tố X (Cl) mạnh hơn nguyên tố đứng
trớc (S), yếu hơn nguyên tố đứng trên (F) nhng
mạnh hơn nguyên tố đứng dới (Br).
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
8
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
H: Biết nguyên tố X có số hiệu
nguyên tử là 17 thuộc chu kỳ 3,
nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử, tính chất của nguyên
tố X và so sánh với các nguyên tố
lân cận?
GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét
tr.100 SGK
GV cho HS đọc thí dụ SGK sau
đó cho HS trả lời các câu hỏi, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS đọc nhận xét ở cuối
bài.
2.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể
suy đoán vị trí, tính chất của nguyên tố.
VD: X nằm ở ô số 16 thuộc chu kỳ3, nhóm VI là
một nguyên tốphi kim (vì nó đứng gần cuối chu kỳ
3 và gần đầu nhóm VI)
Hoạt động 3: Củng cố
Điền số liệu và những thông tin thích hợp vào bảng sau:
Bảng 1
Vị trí
nguyên tố
Điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài cùng
Tính chất của nguyên tố
Số hiệu
nguyên tử
9
Số TT chu
kỳ
2
Số TT
nhóm
VI
Bảng 2
Vị trí
nguyên tố
Điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài cùng
Tính chất của nguyên tố
Số hiệu
nguyên tử
Số TT chu
kỳ
+ 12 3 2
Số TT
nhóm
IV- Dặn dò: BTVN 1,2,5,6
Tiết: 41
Tuần: 21
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
9
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Bài 32: Luyện tập chơng III
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chơng III.
+Rèn kỹ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến hoá và viết PTPƯ.
- XD sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá dãy biến hoá.
- Biết sử dụng bảng tuần hoàn.
+Lập đợc các PTPƯ nhằm củng cố kiến thức về TCHH của PK.
+Vận dụng BTH để giải một số BT.
- Rèn tính kiên trì.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và BT, phiếu HT, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chơng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Cho các chất SO
2
, S, Fe, H
2
S
H: Lập sơ đồ biến đổi gồm các chất trên
để thể hiện TCHH của lu huỳnh?
H:Viết các PTPƯ biểu diễn sơ đồ biến đổi
trên?
H:Hãy phân loại các chất có trong sơ đồ
trên?
H:Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại
chất đó?
Hoạt động 2
GV: Cho dãy biến đổi sau:
HCl Cl
2
NaClO
FeCl
2
Viết PTPƯ thực hiện sự biến đổi trên?
Dựa vào sơ đồ trên hãy lập sơ đồ thể hiện
TCHH của Clo?
H
2
S S SO
2
FeS
Một HS viết PTPƯ.
Thảo luận nhóm để trả lời.
1. Tính chất hoá học của Phi Kim
H
2
O
2
H/c PK Oxit axit
Muối
2. Tính chất hoá học của một số PK
a. Tính chất của clo
Nớc Clo
+H
2
O
+H
2
+NaOH
Khí Clo Nớc Giaven
hiđroclorua +KL
Muối
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
10
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
GV: Viết PTPƯ thực hiện dãy biến hoá.
H:Hãy cho biết vai trò của C (thể hiện
tính khử hay tính oxihoá)
Thảo luận nhóm trả lời.
C luôn thể hiện tính khử
b. Tính chất của cacbon
C CO
2
CaCO
3
CO
2
CO Na
2
CO
3
1, +O
2
5. CaO; Ca(OH)2
2, +O2 6. Na2O; NaOH
3, +O
2
7. Axit
4. CO 8, Axit
Hoạt động3
H: Nêu cấu tạo BTH?
H:Ô nguyên tố cho biết những gì?
H:Thế nào là chu kỳ, nhóm?
H:Cho biết những thông tin về ô số
Hoạt động 4: Củng cố
BT1: Cho các nguyên tố Cl, S, Si, Ca, Na,
Mg. Hãy cho biết nguyên tố nào trong các
nguyên tố trên:
a. Cùng chu kỳ với S.
b. Có CT oxit cao nhất dạng RO
3
.
c. Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc
tạo 2 axit.
d. Có mặt trong thành phần của thủ
tinh thờng.
e. Có tính KL mạnh hơn Mg.
f. Oxit cao nhất là thành phần chính
của cát.
BT2: R là nguyên tố PK nhómVII trong
BTH. Hợp chất khí của R với H chứa
2,74% H về khối lợng
a. Xác định tên nguyên tố R (Cl)
b. So sánh tính PK của R với P, S, F
c. BT3: BT5 tr.103 SGK
HS nhớ lại các kiến thức ở bài học trớc để trả
lời.
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
- Cấu tạo
- Sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong mỗi
chu kỳ, mỗi nhóm.
- ý nghĩa của BTH
IV- Dặn dò:- BTVN4,6 tr103SGK
- Chuẩn bị cho tiết thực hành: bột than, nớc vôi trong, kẻ sẵn bản tờng trình.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
11
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 42
Tuần: 21
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 33: Thực hành: tính chất hoá học của phi kim
và hợp chất của chúng
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học.
+Rèn kỹ năng :
- Tiến hành thí nghiệm
- Giải đợc các BT thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: 5 bộ gồm đèn cồn, giá ống nghiệm, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thỷ tinh, ống
thuỷ tinh, nút cao su, đũa thuỷ tinh, ống hút, giá sắt
Hoá chất: CuO, bột than, nớc vôi trong, bột NaHCO
3
, NaCl rắn, Na
2
CO
3
rắn, CaCO
3
, dd
HCl, dd AgNO
3
3%
- Học sinh: Bột than, nớc vôi trong, NaCl rắn, kẻ sẵn bản tờng trình theo mẫu.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2.Kiểm tra:
Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất và sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu
cách tiến hành thí nghiệm.
GV bổ sung: Lấy hoá chất với
một lợng bằng hạt ngô. Rắc hoá
chất thật mỏng trên đáy ống
nghiệm.
H:Nêu hiện tợng quan sát đợc?
H: Viết các PTPƯ xảy ra?
1. Thí nghiệm1:
Làm theo hớng dẫn.
- Lấy một ít hỗn hợp CuO và C vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh hình 3.9 tr.83
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
- Hiện tợng:
HH chuyển màu đỏ, nớc vôi trong vẩn đục.
- PTPƯ:
t
o
C + CuO Cu + CO
2
đen đen đỏ
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Vẩn đục
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
12
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
theo các bớc:
- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO
3
vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh H3.16 tr89
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
H: Quan sát nhận xét hiện tợng
xảy ra trên thành ống nghiệm?
H: Nhận xét hiện tợng xảy ra
trong cốc đựng nớc vôi trong?
H: Viết các PTPƯ xảy ra?
2. Thí nghiệm 2
HS làm theo hớng dẫn.
- Hiện tợng:
Xuất hiện những giọt nớc.
Nớc vôi trong vẩn đục.
- PTPƯ:
t
o
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
Hoạt động3
GV yêu cầu HS đọc đề bài suy
nghĩ để tìm ra cách nhận biết mỗi
chất.
? Tìm dặc điểm khác nhau của 3
chất trên về tính tan trong nớc và
khả năng PƯ với dd HCl?
? Vậy dùng thuốc thử nào để
nhận ra 3 chất?
GV đa 3 ống nghiệm không nhãn
đựng riêng biệt 3 chất, yêu cầu
HS làm các thí nghiệm để nhận
biết.
- NaCl và Na
2
CO
3
tan còn CaCO
3
không tan
- Na
2
CO
3
tác dụng với dd HCl tạo CO
2
bay lên còn
NaCl không PƯ.
- Một HS lên thực hịên
3 . Thí nghiệm3
- Cách tiến hành: Hoà tan một ít mỗi chất vào nớc.
Chất nào không tan là CaCO
3
.
Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd HCl, có bọt khí thoát
ra là Na
2
CO
3
Na
2
CO
3
+2HCl 2NaCl+H
2
O + CO
2
Chất nào không có hiện tợng gì là NaCl.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV nhận xét giờ thc hành
- HS hoàn thành bản tờng trình nộp cho GV
- Dọn vệ sinh phòng thực hành.
IV. Rút kinh ngiệm:
Gv: Nhn xét quá trình thực hành và dặn dò chuẩn bị bài học sau.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
13
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết : 43
Tuần : 22
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu
- HS biết đợc:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ oxit của C, axit cacbonic và các muối cacbonat kim
loại.
+ Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là HĐC và dẫn xuất của HĐC.
+ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- HS thấy đợc mối liên hệ mật thiết giữa hoá học hữu cơ với cuộc sống.
Vận dụng kiến thức hoá hữu cơ vào các hiện tợng trong cuộc sống.
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ H4.1 SGK
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, panh, 5 ống nghiệm, 1 cốc đựng nớc vôi trong, diêm.
Hoá chất: dd Ca(OH)
2
- Học sinh: Đem nớc vôi trong.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
Hoạt động1:
GV cho HS quan sát H4.1 SGK.
H: Nêu nguồn gốc của những sản
phẩm đó?
H:Tóm lai hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
GV mô tả thí nghiệm.
H:Em hãy nhận xét và rút ra kết
luận?
H:Theo em trong HCHC có chứa
những nguyên tố nào?
GV: Vậy HCHC là hợp chất của
C trừ các oxit của C, axit
cacbonic và muối cacbonat.
H: Em hãy nhắc lại định nghĩa
HCHC?
GV lấy 2 nhóm HCHC sau:
- CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
, C
2
H
4
...
- CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
...
H: Hãy tìm sự khác nhau giữa
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ,
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Quan sát.
- Trả lời.
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, đặc biệt là có ở
trong các vật phẩm có nguồn gốc từ động thực vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Nớc vôi trong vẩn đục chứng tỏ đốt cháy HCHC sinh
ra CO
2
.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ CO, CO
2
,
H
2
CO
3
, muối cacbonat.
3. Phân loại
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
14
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
nhóm 1 và nhóm 2?
GV: Nhóm 1 có tên là
Hiđrocacbon
Nhóm 2 có tên là dẫn xuất của
hiđrocacbon
H: Vậy cơ sở để phân loại HCHC
là gì?
Nhóm 1 chỉ có H,C
Nhóm 2 có thêm một số nguyên tố khác.
Trả lời.
- Dựa vào thành phần phân tử HCHC chia thành 2 loại:
+ HĐC: chỉ gồm H và C
+ Dẫn xuất của HĐC: Có H, C và một số nguyên tố
khác.
Hoạt động 2
GV thuyết trình.
HS nghe và ghi.
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ.
- HHHC là ngành HH nghiên cứu về các HCHC và
chuyển đổi của chúng.
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS làm BT 1,2,5 tại lớp.
Đọc phần em có biết
IV. Dặn dò: BTVN 3,4 SGK
Đọc trớc bài mới
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
15
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 22
Tiết: 44
Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc:
+Trong các HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị.
+Mỗi chất HC có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định. Các nguyên tử C có thể liên
kết với nhau tạo thành mạch C.
- Rèn kỹ năng viết CTCT của HCHC.
- Phân biệt đợc các chất khác nhau qua CTCT.
Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bộ mô hình cấu tạo các phân tử HCHC.
- Học sinh: Học thuộc hoá trị của C,O, H, N, Cl.....
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra :
H. Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC?
H. Chữa BT4,5 SGK
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động1:
GV thông báo về hoá trị của một
số nguyên tố trong HCHC
(C,H,O,N,Cl...)
GV hớng dẫn HS biểu diễn liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử. Từ đó rút ra kết luận?
H: Gọi một HS nhắc lại KL trong
SGK?
Hoạt động của HS nộI DUNG
HS nghe và ghi bài.
Đọc KL SGK.
Nội dung
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC.
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong HCHC C luôn có hoá trị IV, O: II; H:I
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của
chúng.
- Mỗi liên kết đợc biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa
hai nguyên tử.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
16
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
GV hớng dẫn HS lắp ráp mô hình
phân tử một số chất CH
4
, CH
3
Cl,
CH
3
OH, C
2
H
6
.
GV thông báo các nguyên tử C
có thể liên kết đợc với nhau tạo
thành mạch cacbon. Vẽ ba dạng
mạch lên bảng.
H: Quan sát các mạch trên bảng
cho biết có mấy loại mạch
cacbon
H:Em hãy biểu diễn phân tử
C
2
H
6
O?
GV chỉ cho HS thấy hai CT trên
là hai chất khác nhau, do có trật
tự sắp xếp khác nhau nên có
TCHH khác nhau.
Làm theo hớng dẫn.
2. Mạch cacbon
Có 3 loại mạch cacbon.
- Mạch thẳng:
C C C C
- Mạch nhánh:
C C C
C
- Mạch vòng:
C C
C
CH
3
CH
2
OH
CH
3
O CH
3
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 2
H: Nhìn vào CTCT của
CH
3
- CH
2
OH ta biết những
gì?
H: CTCT của một chất cho ta biết
những điều gì?
II. Công thức cấu tạo.
Trả lời.
Rút ra KL.
- CTCT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
- CTCT cho biết thành phần của phân tử + trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 3: Củng cố
H: Nhắc lại nội dung chính của bài?
H:Viết CTCT của các chất có CTPT sau: C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
, CH
4
O
IV. Dặn dò: BTVN 1 5 tr.112
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
17
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 23
Tiết: 45
BàI 36: Me tan
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm đợc tính chất vật lý của metan, chủ yếu là trạng thái và tính tan.
- Nắm đợc công thức cấu tạo và có khái niệm về liên kết đơn.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo, từ đó suy ra một số
ứng dụng quan trọng.
- Bớc đầu làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về phản ứng hoá học.
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng thế.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thể tích mol chất khí vào trờng hợp
các chất hữu cơ.
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Phiếu học tập, tranh vẽ hình 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 hoặc băng hình mô phỏng các
thí nghiệm đó.
- Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
HS2: Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3,2g chất A thu đợc
7,2g nớc. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lợng mol của A là 16g.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
GV: Cho học sinh nhận xét bổ
sung cho hoàn chỉnh và cho
điểm.
Hai học sinh lên bảng
Dựa vào kết quả của phần kiểm tra, giáo viên giới thiệu metan là một trong những nguồn
nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Metan có tính chất và cấu tạo nh thế
nào chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: I. Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của metan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
GV giới thiệu trạng thái tự nhiên
của metan.
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để
rút ra nhận xét về tính chất vật lý
của metan
HS nghe và ghi.
HS liên hệ trả lời.
- Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nớc, nhẹ
hơn không khí.
- Có trong mỏ than, dầu khí bùn ao, khí bioga.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
18
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
H: Tính d CH
4
/ không khí và rút
ra kết luận?
H: Dựa vào TCVL hãy nêu cách
thu CH
4
?
=16/29 Metan nhẹ hơn không khí nên có thể thu bằng
cách đẩy nớc hoặc đẩy không khí.
Chuyển tiếp: Trớc khi nghiên cứu phần tính chất hoá học, chúng ta cần phải nghiên
cứu cấu tạo phân tử của metan. Trong hoá học hữu cơ ngời ta quan tâm nhiều đến cấu tạo
phân tử của chất, đến liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, vì chúng ảnh hởng rất lớn
đến tính chất hóa học của chất.
Hoạt động3: II.Cấu tạo phân tử
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
GV: Cho học sinh qan sát mô
hình phân tử metan.
H: Em hãy nhận xét cấu tạo của
nguyên tử metan?
H: Trong phântử metan có những
liên kết nào?
- Ngời ta gọi đó là những liên kết
đơn.
- Nguyên tử C ở giữa, 4H cách đều ở 4 đỉnh tạo thành một
hình tứ diện đều.
- Có 4 liên kết C H.
Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
H
H C H
H
Chuyển tiếp: Phân tử metan có cấu tạo nh vậy thì sẽ có những tính chất hoá học gì?
Hoạt động 4: III. Tính chất hoá học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
GV treo tranh vẽ thí nghiệm phản
ứng cháy của metan.
H: Quan sát và cho biết khí
metan cháy cho sản phẩm gì?
H: Vậy em hãy viết PTPƯ?
Chú ý: Phản ứng trên toả rất
nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể tích
metan và oxi đúng nh PTPƯ thì
hỗn hợp nổ mạnh nhất.
GV: Treo tranh vẽ thí nghiệm
metan tác dụng với khí clo.
H: Màu vàng nhạt của clo mất đi
chứng tỏ điều gì?
H: Tại sao giấy quỳ tím chuyển
thành màu đỏ?
H: Có thể là axit nào?
GV: Nh vậy khi phản ứng với clo
1.Metan tác dụng với oxi
Sản phẩm là nớc và khí CO
2
làm vẩn đục nớc vôi trong.
t
o
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ H
2
O
(k) (k) (k) (h)
Chứng tỏ đã có PƯ xảy ra.
2.Tác dụng với clo
Dung dịch trong ống là axit
Axit clohiđric
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
19
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
đã sinh ra khí hiđro clorua, khí
này tan trong nớc tạo ra axit
clohiđric làm cho quỳ tím chuyển
đỏ. Các em theo dõi cơ chế PƯ.
H: Phân tử metyl clorua khác
phân tử metan ở điểm nào?
- Vì vậy PƯ trên gọi là PƯ thế.
Chú ý PƯ thế là PƯ đặc trng cho
các phân tử chỉ có liên kết đơn
nh metan.
Metan có 4H, còn metyl clorua thì có 1Cl đã thay thế 1H
H
H CH + Cl- Cl
H
H
H CH + H - Cl
H
Một trong 4H bị đứt ra kiên kết với 1Cl của Cl
2
tạo HCl,
Cl còn lại thay thế vào chỗ H tạo ra phân tử metyl clorua..
Hoạt động 5: ứng dụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
H - Dựa vào tính chất nào có thể
kết luận metan đợc dùng làm
nhiên liệu?
- Ngoài ra metan còn đợc dùng
làm nguyên liệucho công nghiệp
hoá học nh đ/c H
2
, bột than và
nhiều chất khác.
Vì metan cháy toả nhiều nhiệt
Hot ng 6: Cng c
BTCC: Phiếu học tập:
Bài1: Trong các khí sau: CH
4
, H
2
, Cl
2
, O
2
A, Những khí nào tác dụng đợc với nhau từng đoi một?
B, Hai khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Bài2: Trong các PTHH sau, PTHH nào viết đúng, PTHH nào viết sai?
a. CH
4
+ Cl
2
CH
2
Cl
2
+ H
2
b. CH
4
+ Cl
2
CH
2
+ 2HCl
c. 2CH
4
+ Cl
2
2CH
3
Cl + H
2
d. CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Bài3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2lit khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dung và thể tích khí
cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc.
IV. Dặn dò
BTVN: Các BT trong SGK
..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 23
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
20
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 46
BàI 37 : Etilen
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh nắm đợc tính chất vật lý của etilen
- Nắm đợc công thức cấu tạo của etilen có liên kết đôi và đặc tính kém bền của nó.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học và có phản ứng cộng là phản ứng đặc trng
- Biết đợc một số ứng dụng của etilen
- Thấy đợc sự khác nhau cơ bản của metan và etilen- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và
phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thành phần hỗn hợp.
- Giúp học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:Mô hình phân tử etilen, đèn cồn, diêm, ống nghiệm, giá đỡ, cốc, nút cao su có
ống dẫn khí,C
2
H
5
OH, một ít cát, dd Br
2
- Học sinh: Học và làm bài tập + Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5phút )
Viết công thức hoá học của metan? Nêu đặc điểm cấu tạo? Trình bày tính chất hoá học và
viết PTPƯ đặc trng của metan?
Chuyển tiếp: CTPT của metan là CH
4
nếu trong thành phần phân tử của metan có thêm một
nguyên tử C nữa thì CTPT là gì?(C
2
H
4
) Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo thế nào? Có những
tính chất hoá họccơ bản gì và có những ứng dụng ra sao? Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay chúng
ta cùng nghiên cứu bài ETILEN"
Hoạt động1: I. Tính chất vật lý
Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nội dung
GV: Giới thiệu CTPT và yêu cầu
học sinh tính PTK
- Hớng dẫn học sinh quan sát lọ
đựng khí etilen và cho biết etilen
có những TCVL gì?
28
ETILEN: C
2
H
4
= 28
- Chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nớc,
nhẹ hơn không khí vì (d=
29
28
)
Hoạt động2: II. Cấu tạo phân tử của etilen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Hớng dẫn học sinh lắp mô hình
phân tử etilen
- Hai nguyên tử C liên kết nhau bằng một nối đôi
- Các nguyên tử nằm trên một mặt phẳng
H H
C = C
H H
Viết gọn: C
2
H
4
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra
trong các phản ứng hoá học.
Hoạt động3: III.Tính chất hoá học của etilen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
21
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Nội dung
? Theo em etilen có cháy không?
Vì sao? Nừu etilen cháy cho ta
những sản phẩm nào?
GV: Mô tả thí nghiệm brom tác
dụng với etilen, hớng dẫn học
sinh quan sát thí nghiệm nhận xét
và rút ra kết luận.
GV thông báo: ở đk thích hợp có
chất xúc tác, các phân tử C
2
H
4
kết
hợp với nhau tạo ra phân tử có
kích thớc và khối lợng rất lớn (do
liên kết kém bền trong phân tử
đứt ra) gọi là polietilen (PE)_
nguyên liệu qua trọng để sản xuất
chất dẻo.
Có, vì etilen là chất hiđrocacbon
Sản phẩm cháy là CO
2
và H
2
O
1. Etilen có cháy không?
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O + Q
2. Etilen có làm mất màu dd brom không?
Br Br
HC= CH + Br Br H-C=C-H
H H H H
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
Đibrom etan
Phản ứng trên gọi là PƯ cộng
Các chất có liên kết đôi tơng tự etilen dễ tham gia PƯ
cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp đợc với nhau không?
... + CH
2
-CH
2
+ CH
2
-CH
2
+ CH
2
-CH
2
...- CH
2
-CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
-...
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
Hoạt động4: IV.ứng dụng của etilen.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Theo sơ đồ SGK hớng dẫn
HS quan sát, nêu các ứng dụng
của etilen, sau đó bỏ sung.
Học sinh theo dõi phát biểu.
- Điều chế chất dẻo, các chất hữu cơ nh rợu etylic, axit
axetic...
- Kích thích cho hoa quả mau chín.
Hoạt động5: Luyện tập
Bài 4tr.139
V
etilen
=4,48lit
V
oxi
=? V
không khí
=?
Giải
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
V
oxi
= 4,48 x 3 = 13,44 (l)
V
không khí
= 13,44 x 5 = 67,2 (l)
- BTVN: Học bài nắm đợc CTCT,TCHH của etilen và so sánh với metan
- Hớng dẫn BT5 tr.139: hỗn hợp khí đi qua bình đựng dd brom thì chỉ có C
2
H
4
phản ứng, còn
lại khí CH
4
sẽ thoát ra. Hãy viết PTPƯ rồi tính
- Chuẩn bị bài mới: Axetilen
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 24
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
22
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 47 Axetilen
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc CTCT, TCVL, TCHH của axetilen.
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Củng cố kiến thức chung về HĐC (không tan trong nớc, dễ cháy tạo CO
2
và H
2
O)
- Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen.
Rèn kỹ năng viết PTPƯ cộng, bớc đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành
phần cấu tạo.
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Mô hình phân tử axetilen
Giá sắt, ống nghiệm có nhánh có ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, giá ống nghiệm,
panh, diêm.
Hoá chất: C
2
H
2
, Nớc, đất đèn, dd brom
- Học sinh: Đọc trớc bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen?
? Chữa BT 2,4 SGK
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa
axetilen và H4.9 để rút ra TCVL
của C
2
H
4
Quan sát trả lời.
I. Tính chất vật lý
- Thể khí
- Không màu, mùi.
- ít tan trong nớc.
- Nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2:
GV hớng dẫn các nhóm HS lắp
ráp mô hình phân tử C
2
H
2
dạng
rỗng.
? Viết CTCT của C
2
H
2
và cho biết
đặc điểm CT của C
2
H
2
?
Thực hiện theo hớng dẫn.
Viết CTCT.
II. Cấu tạo phân tử
H C C H
Có một liên kết ba giữa hai nguyên tử C trong đó có
một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các PƯHH.
Hoạt động 3:
? Từ CTCT hãy dự đoán TCHH
của C
2
H
2
?
GV tổng hợp ý kiến của các
nhóm và kiểm chứng bằng thực
nghiệm.
GV hớng dẫn HS làm các thí
nghiệm kiểm chứng.
Dự đoán tính chất của axetilen.
Làm TN theo hớng dẫn.
Nhận xét.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
23
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
TN C
2
H
2
+ dd Br
2
? Nhận xét hiện tợng xảy ra?
GV giới thiệu bản chất của PƯ
cộng brom.
? Hãy viết PTPƯ?
GV giới thiệu trong điều kiện
thích hợp C
2
H
2
cũng có thể PƯ
cộng với H
2
và một số chất khác.
Viết PTPƯ.
III. Tính chất hoá học
1. Axetilen có cháy không?
C
2
H
2
+ 5/2O
2
2CO
2
+ H
2
O + Q
2. Axetilen có làm mất màu nớc brom không?
H C C H + Br
2
CHBr CHBr (không màu)
CHBr CHBr + Br
2
CHBr
2
CHBr
2
(không màu )
Hoạt động 4
? Tóm tắt ứng dụng của C
2
H
2
?
HS trả lời.
IV. ứng dụng
- Làm nhiên liệu cho đèn hàn, xì.
- Làm nguyên liệu để điều chế PVC, cao su,
CH
3
COOH và nhiều hợp chất hữu cơ khác.
Hoạt động 5
? Nêu nguyên liệu để điều chế
C
2
H
2
?
? Viết PTPƯ?
GV giới thiệu hiện nay:
2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
Đất đèn.
V. Điều chế
CaC
2
+ 2H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Hoạt động 6: Củng cố
? Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và TCHH của 3 HĐC vừa học?
? Trình bày PPHH để nhận biết 3 khí C
2
H
2
, CO
2
, CH
4
?
Dặn dò: BTVN1,2,3,4,5
Ôn tập để tiết sau kiểm tra
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tuần: 24
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
24
Giáo án Hoá Học 9 năm học 2008 2009
Tiết: 48
Benzen
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc CTCT, TCVL, TCHH của benzen.
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của mạch vòng).
- Biết một số ứng dụng quan trọng của benzen.
Rèn kỹ năng viết PTPƯ với hợp chất mạch vòng.
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Mô hình phân tử benzen, benzen, dầu ăn, nớc, băng thí nghiệm
- Học sinh: Đọc trớc bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan, etilen, axetilen?
? Nêu TCHH dặc trng của các chất trên? Giải thích?
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa
benzen để rút ra TCVL của C
6
H
6
GV làm thí nghiệm hoà benzen
vào nớc và hoà dầu ăn vào
benzen. Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét hiện tợng.
Quan sát trả lời.
Benzen nổi trên mặt nớc.
I. Tính chất vật lý
- Thể lỏng.
- Không màu, mùi.
- Không tan trong nớc.
- Nhẹ hơn nớc.
- Là dung môi hữu cơ có thể hoà tan một số chất khác
nh nến, cao su, iốt
- Rất độc.
Hoạt động 2:
GV hớng dẫn các nhóm HS quan
sát mô hình phân tử C
6
H
6
.
? Viết CTCT của C
6
H
6
và cho biết
đặc điểm CT của C
6
H
6
?
Thực hiện theo hớng dẫn.
Viết CTCT.
II. Cấu tạo phân tử
H
C
H - C C - H
H - C C - H
C
H
Có 3 liên kết C - H và 3 liên kết C= H . 6 liên kết này
tạo thành một vòng khép kín 6 cạnh đều nhau, trong đó
3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trờng THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm- Gia ngha
25